Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 466/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Bến Tre Người ký: Cao Văn Trọng
Ngày ban hành: 02/04/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 466/QĐ-UBND

Bến Tre, ngày 02 tháng 4 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT ĐIỀU LỆ HỘI BẢO VỆ NGƯỜI TIÊU DÙNG TỈNH BẾN TRE

CHỦ TỊCH UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Căn cứ Nghị định số 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ sửa đồi, bổ sung một số điều của Nghị định số 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 107/TTr-SNV ngày 25 tháng 3 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Điều lệ Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Bến Tre, được đại hội đại biểu bất thường của Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Bến Tre, thông qua ngày 28 tháng 12 năm 2012 (kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám dốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

Quyết định này thay thế Quyết định số 3039/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2009 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre và có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Cao Văn Trọng

 

ĐIỀU LỆ

HỘI BẢO VỆ QUYỀN LỢI NGƯỜI TIÊU DÙNG TỈNH BẾN TRE
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số 466/QĐ-UBND ngày 02 tháng 4 năm 2013 của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre)

Chương I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Tên gọi

- Bằng tiếng Việt: Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Bến Tre.

- Tên giao dịch quốc tế là Bentrestas.

Điều 2. Tôn chỉ và mục đích

Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Bến Tre (sau đây gọi tắt là Hội) là một tổ chức xã hội, tự nguyện, hoạt động trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng, không vì mục đích lợi nhuận. Mục đích hoạt động của Hội là nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng, của các nhà sản xuất, kinh doanh, dịch vụ chân chính theo quy định pháp luật, góp phần thực hiện công tác quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

Điều 3. Phạm vi hoạt động

1. Phạm vi hoạt động:

a) Hội có phạm vi hoạt động trên địa bàn tỉnh Bến Tre, theo Điều lệ Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Bến Tre được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt và các quy định pháp luật hiện hành.

b) Hội là thành viên của Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ người tiêu dùng Việt Nam (VINASTAS), là thành viên của Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Bến Tre và Liên hiệp các Hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh Bến Tre.

2. Tư cách pháp nhân, tài khoản, trụ sở hoạt động của Hội:

a) Hội có tư cách pháp nhân, con dấu, tài khoản riêng và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của mình trước pháp luật.

b) Trụ sở chính của Hội đặt tại số 77 Nguyễn Huệ, Phường 1 , thành phố Bến Tre, tỉnh Bến Tre. Hội có Vvăn phòng tư vấn, giải quyết khiếu nại của người tiêu dùng và các hội thành viên ở các huyện, thành phố thuộc tỉnh.

Chương II

NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN

Điều 4. Nhiệm vụ

1. Đoàn kết, tập hợp hội viên nhằm đẩy mạnh hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh Bến Tre.

2. Tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật; hướng dẫn, đào tạo nâng cao nhận thức về kiến thức pháp luật và tiêu dùng cho người tiêu dùng và hội viên, góp phần xây dựng ý thức tiêu dùng trong cộng đồng. Hướng dẫn, giúp đỡ, tư vấn giải quyết khiếu nại của người tiêu dùng khi có yêu cầu; đại diện người tiêu dùng khởi kiện hoặc tự mình khởi kiện vì lợi ích cộng đồng theo quy định của pháp luật.

3. Cung cấp cho cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thông tin về hành vi vi phạm pháp luật của tổ chức, cá nhân kinh doanh hàng hoá, dịch vụ.

4. Độc lập khảo sát, thử nghiệm, công bố kết quả khảo sát, thử nghiệm chất lượng hàng hoá, dịch vụ do mình thực hiện, thông tin, cảnh báo cho người tiêu dùng về hàng hoá, dịch vụ và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thông tin, cảnh báo của mình, kiến nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

5. Tham gia xây dựng pháp luật, chủ trương, chính sách, phương hướng, kế hoạch và biện pháp về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

6. Thực hiện nhiệm vụ gắn với nhiệm vụ của Nhà nước khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giao theo quy định của pháp luật hiện hành.

7. Hội chịu sự quản lý nhà nước của Sở Công Thương và các cơ quan có liên quan.

8. Chấp hành các quy định của pháp luật có liên quan đến việc tổ chức, hoạt động của Hội và sự hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra của các cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc tuân thủ pháp luật. Thực hiện các chế độ thông tin, báo cáo kết quả hoạt động của Hội theo quy định.

9 . Thực hiện những nhiệm vụ khác có liên quan theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 5. Quyền của Hội

1. Tổ chức triển khai thực hiện Điều lệ Hội đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, tuyên truyền tôn chỉ, mục đích hoạt động của Hội.

2. Đại diện cho hội viên trong mối quan hệ đối nội đối ngoại có liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của Hội; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của Hội, hội viên phù hợp với tôn chỉ, mục đích của hội và quy định pháp luật hiện hành.

3. Tổ chức, phối hợp hoạt động giữa các thành viên, hội viên vì mục đích chung của Hội; thực hiện việc hoà giải tranh chấp trong nội bộ Hội (nếu có).

4. Cung cấp các thông tin cần thiết cho hội viên theo quy định của Điều lệ Hội và quy định của pháp luật.

5. Được tham gia các dự án, đề tài nghiên cứu, tư vấn, phản biện và giám định xã hội theo đề nghị của cơ quan nhà nước; góp ý kiến vào các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến nội dung hoạt động của Hội theo quy định của pháp luật. Kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với các vấn đề liên quan tới sự phát triển Hội và lĩnh vực Hội hoạt động.

6. Được quyền thu hội phí của hội viên và được nhận các nguồn tài trợ hợp pháp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; được Nhà nước cấp kinh phí hoạt động đối với những nhiệm vụ gắn với nhiệm vụ quản lý nhà nước về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng do cơ quan có thầm quyền giao.

7. Khen thưởng và đề nghị các cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng cho tập thể, cá nhân có những đóng góp tích cực cho việc tổ chức thực hiện công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

Chương III

HỘI THÀNH VIÊN VÀ HỘI VIÊN

Điều 6. Hội thành viên

1. Quyền của Hội thành viên:

a) Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng ở các huyện, thành phố thuộc tỉnh Bến Tre tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện xin gia nhập Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Bến Tre thì được công nhận là hội thành viên. Thủ tục công nhận thành viên do Ban Chấp hành Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh quy định.

b) Được tham gia các hội nghị, hội thảo, thảo luận và đóng góp ý kiến xây dựng Điều lệ, các kế hoạch, phương hướng, nhiệm vụ hoạt động của Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh.

2. Nghĩa vụ của Hội thành viên:

a) Tuân thủ Điều lệ của Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Bến Tre và quy định pháp luật. Tích cực tham gia các hoạt động do Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh tổ chức.

b) Thực hiện chế độ thông tin báo cáo kết quả hoạt động bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng của Hội mình về Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh theo quy định.

Điều 7. Hội viên

1. Hội viên chính thức là các tổ chức được thành lập theo quy định pháp luật hiện đang hoạt động và công dân Việt Nam đang công tác, sinh sống trên địa bàn tỉnh Bến Tre nếu tán thành Điều lệ Hội, tự nguyện xin gia nhập Hội được Hội xem xét, kết nạp.

2. Hội viên danh dự là những tổ chức và cá nhân tuy không có điều kiện trở thành hội viên chính thức, nhưng ủng hộ và có đóng góp xây dựng, phát triển Hội, được Hội xem xét, công nhận. Hội viên danh dự không có quyền biểu quyết.

3. Nghĩa vụ của hội viên:

a) Tôn trọng Điều lệ Hội, nghiêm chỉnh thực hiện tôn chỉ, mục đích và các chủ trương nghị quyết của Hội. Tích cực nghiên cứu, học tập để nâng cao trình độ để góp phần thực hiện tốt công tác bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng theo q định pháp luật.

b) Tuyên truyền, giáo dục quần chúng có ý thức về chất lượng sản phẩm, hàng hoá dịch vụ; về quyền, nghĩa vụ của người tiêu dùng, vận động quần chúng hưởng ứng mọi hoạt động của Hội.

c) Tích cực đấu tranh với những biểu hiện tiêu cực làm phương hại đến uy tín của Hội và lợi ích chính đáng của người tiêu dùng.

d) Phản ánh chính xác, kịp thời những hành vi vi phạm quyền lợi của người tiêu dùng đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng để xem xét, giải quyết nhằm bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng theo quy định pháp luật.

đ) Thực hiện đóng hội phí theo quy định (nếu có).

4. Quyền của hội viên:

a) Được tham gia các hội nghị, hội thảo tập huấn về lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

b) Được quyền yêu cầu tổ chức bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tư vấn và giải quyết khiếu nại cho mình trong trường hợp khi mua bán hàng hoá tiêu dùng mà quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị xâm hại.

c) Tham gia thảo luận và đóng góp ý kiến xây dựng chính sách, pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng.

d) Được thông tin theo quy định về các hoạt động của Hội.

đ) Hội viên chính thức được tham gia ứng cử và bầu cử vào Ban Chấp hành Hội theo Điều lệ và được quyền tham gia biểu quyết về các nghị quyết của Hội.

Điều 8. Thủ tục vào Hội, ra Hội

1. Hội viên là tổ chức hoặc cá nhân muốn gia nhập hoặc xin ra khỏi Hội phải có đơn xin gia nhập hoặc đơn xin ra khỏi Hội và được Hội xem xét, quyết định.

2. Hội viên bị đưa ra khỏi danh sách hội viên trong các trường hợp sau:

a) Tự nguyện xin ra khỏi Hội.

b) Vi phạm Điều lệ Hội hoặc vi phạm Luật Hình sự bị Toà án tước quyền công dân.

c) Trường hợp do không có điều kiện tham gia hoạt động Hội hoặc bị chết.

3. Ban Thường vụ Hội quy định cụ thể hình thức, trình tự, thủ tục và thẩm quyền xét vào, ra Hội.

Chương IV

NGUYÊN TẮC TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI

Điều 9. Tổ chức của Hội

1. Cấp tỉnh: Có Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Bến Tre và các đơn vị trực thuộc.

2. Cấp huyện: Có các Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng huyện, thành phố.

Điều 10. Đại hội Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng

1. Đại hội nhiệm kỳ:

a) Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Hội là đại hội. Đại hội nhiệm kỳ được tổ chức dưới hình thức đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu. Đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu chỉ tổ chức khi có trên 1/2 (một phần hai) hội viên chính thức hoặc có trên 1/2 (một phần hai) số đại biểu chính thức có mặt.

b) Nhiệm kỳ Ban Chấp hành là 5 (năm) năm kể từ ngày kết thúc đại hội nhiệm kỳ trước. Ban Chấp hành đương nhiệm phải chuẩn bị các điều kiện để tiến hành tổ chức đại hội theo quy định.

2. Đại hội bất thường:

Đại hội bất thường được tổ chúc dưới hình thức đại hội toàn thể hoặc đại hội đại biểu và được tổ chức đại hội khi có ít nhất 2/3 (hai phần ba) tổng số uỷ viên Ban và Chấp hành hoặc có ít nhất 1/2 (một phần hai) tổng số hội viên chính thức đề nghị.

3. Thành phần, số lượng đại biểu dự đại hội do Ban Chấp hành Hội quyết định.

4. Đại hội có nhiệm vụ:

a) Thảo luận, thông qua báo cáo tổng kết, đánh giá hoạt động của Hội trong nhiệm kỳ qua và thông qua phương hướng hoạt động nhiệm kỳ mới; thông qua sửa đổi, bổ sung Điều lệ (nếu có).

b) Thảo luận báo cáo kiểm điểm nhiệm kỳ của Ban Chấp hành, Ban Kiểm tra và báo cáo tài chính của Hội.

c) Quyết định số lượng thành viên Ban Chấp hành; bầu Ban Chấp hành và Ban Kiểm tra.

d) Quyết định những vấn đề quan trọng về tôn chỉ, mục đích, nhiệm vụ, quyền hạn của Hội.

đ) Thảo luận các vấn đề khác có liên quan theo quy định pháp luật và Điều lệ Hội.

e) Thông qua nghị quyết của đại hội.

5. Nguyên tắc biểu quyết tại Đại hội:

a) Đại hội có thể biểu quyết bằng hình thức giơ tay hoặc bỏ phiếu kín. Việc quy định hình thức biểu quyết do đại hội quyết định.

b) Việc biểu quyết thông qua quyết định của đại hội phải được trên (một phần hai) tổng số đại biểu chính thức có mặt tại đại hội tán thành.

Điều 11. Ban Chấp hành

1. Ban Chấp hành Hội là cơ quan lãnh đạo của Hội giữa hai kỳ đại hội.

2. Uỷ viên Ban Chấp hành có thể được Ban Chấp hành Hội bầu bổ sung trong nhiệm kỳ nhưng không được vượt quá l/3 (một phần ba) tổng số uỷ viên Ban Chấp hành đã được đại hội bầu ra. Ban Chấp hành họp thường kỳ 2 lần/năm, kỳ họp bất thường do Ban Thường vụ Hội quyết định triệu tập.

3. Ban Chấp hành Hội có nhiệm vụ:

a) Quyết định các biện pháp thực hiện nghị quyết của đại hội, chương trình, kế hoạch hoạt động trong nhiệm kỳ.

b) Thông qua văn kiện trình đại hội, giới thiệu nhân sự cho nhiệm kỳ mới.

c) Bầu cử và bãi miễn chức danh lãnh đạo Hội, gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch, Thư ký, Uỷ viên Thường trực Hội.

d) Quyết định mức thu hội phí (nếu có).

đ) Quyết định triệu tập đại hội nhiệm kỳ hoặc đại hội bất thường.

Điều 12. Ban Thường vụ

1. Ban Thường vụ Hội do Ban Chấp hành bầu ra, gồm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch và các Uỷ viên Thường vụ. Số lượng Ban Thường vụ do Ban Chấp hành Hội quyết định nhưng không quá 1/3 số lượng Ban Chấp hành.

2. Ban Thường vụ có nhiệm vụ:

a) Thay mặt Ban Chấp hành lãnh đạo thực hiện các nghị quyết của Ban Chấp hành giữa hai kỳ họp.

b) Quyết định thành lập và ban hành quy chế hoạt động của các ban chuyên môn, các tổ chức trực thuộc Hội theo quy định của pháp luật và Điều lệ Hội.

c) Ban Thường vụ quy định cụ thể tổ chức, nhiệm vụ, quyền hạn và hoạt động của Văn phòng các ban chuyên môn và các tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc Hội.

d) Ban Thường vụ họp định kỳ 3 (ba) tháng/1ần. Khi cần thiết có thể triệu tập họp bắt thường theo đề nghị của Chủ tịch và Uỷ viên Thường trực.

đ) Để điều hành công việc của Hội, Ban Thường vụ giao cho Ban Thường trực trực tiếp giải quyết các công việc hàng ngày của Hội.

e) Quản lý tài chính của Hội. Điều 13. Chủ tịch Hội

1 Chủ tịch Hội là người đại diện pháp nhân của Hội trước pháp luật.

2. Chủ tịch Hội có nhiệm vụ:

a) Triệu tập và chủ trì các cuộc họp Ban Chấp hành và Ban Thường vụ Hội, điều hành mọi hoạt động của Hội và triển khai các nghị quyết của Đại hội, của Ban Chấp hành và Ban Thường vụ phù hợp với quy định pháp luật hiện hành và Điều lệ Hội.

b) Ký quyết định thành lập, bổ nhiệm, bãi miễn lãnh đạo các đơn vị và các ban chuyên môn, nhân sự Văn phòng và các tổ chức khác do Hội thành lập.

c) Ký ban hành Quy chế quản lý và hoạt động của Văn phòng Hội, Văn phòng Tư vấn và giải quyết khiếu nại và ký các nghị quyết sau khi được đại hội, Ban Chấp hành hoặc Ban Thường vụ thông qua.

d) Đại diện Hội trong các mối quan hệ đối nội, đối ngoại và chịu trách nhiệm trước Ban Chấp hành, Ban Thường vụ và hội viên về các hoạt động của Hội.

Điều 14. Phó Chủ tịch

- Phó Chủ tịch Hội là người giúp việc Chủ tịch Hội, được Chủ tịch phân công phụ trách một số lĩnh vực hoạt động của Hội và chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Hội về lĩnh vực được phân công.

- Phó Chủ tịch thay mặt Chủ tịch Hội điều hành, giải quyết công việc khi Chủ tịch Hội đi vắng hoặc khi được uỷ quyền.

- Số lượng Phó Chủ tịch Hội do Ban Chấp hành quyết định.

Điều 15. Uỷ viên Thường trực Hội

Uỷ viên Thường trực Hội có nhiệm vụ chuẩn bị nội dung các kỳ họp của Ban Chấp hành và Ban Thường vụ, định kỳ báo cáo Ban Chấp hành về các hoạt động của Hội; lập các báo cáo quý, năm và báo cáo nhiệm kỳ của Ban Chấp hành Hội. Phụ trách Văn phòng Hội.

Điều 16. Ban Kiểm tra

1. Ban Kiểm tra do đại hội bầu ra gồm Trưởng ban, Phó Trưởng ban và một số uỷ viên. Ban Kiểm tra hoạt động độc lập về nghiệp vụ, chịu sự chỉ đạo trực tiếp của Ban Chấp hành và Ban Thường vụ.

2. Ban Kiểm tra họp định kỳ mỗi năm 01 (một) lần và có thể họp bất thường theo yêu cầu của Trưởng ban hoặc của 2/3 (hai phần ba) tổng số uỷ viên Ban Kiểm tra yêu cầu.

3. Ban Kiểm tra có nhiệm vụ:

a) Kiểm tra việc chấp hành Điều lệ Hội, việc thực hiện nghị quyết của đại hội, các nghị quyết và quyết định của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, hoạt động của các tổ chức trực thuộc do Hội quản lý (nếu có).

b) Kiểm tra việc thu, chi tài chính của Văn phòng Hội các cơ sở trực thuộc Hội (nếu có) và báo cáo kết quả kiểm tra tại các cuộc họp thường niên của Ban Chấp hành Hội.

c) Xem xét và kiến nghị với Ban Thường vụ Hội để giải quyết các đơn thư khiếu nại, tố cáo có liên quan đến hội viên và các tổ chức trực thuộc Hội (nếu có) theo quy định của pháp luật; kiến nghị những biện pháp cần thiết để giải quyết những vấn đề quan trọng cấp bách phát sinh.

d) Có quyền yêu cầu hội viên, các tổ chức, đơn vị của Hội báo cáo những thông tin, tài liệu chứng từ liên quan đến nội dung và phạm vi kiểm tra của Ban Kiểm tra. Kết luận về các đợt kiểm tra phải được thông báo đầy đủ cho Ban Chấp hành và Ban Thường vụ theo quy chế hoạt động của Hội và theo quy định của pháp luật hiện hành.

đi) Ban Kiểm tra có chương trình hoạt động riêng hoặc hoạt động theo đề nghị của Chủ tịch và quyết định của Ban Thường vụ Hội.

Điều 17. Văn phòng, các ban chuyên môn và tổ chức có tư cách pháp nhân trực thuộc Hội (nếu có)

1. Văn phòng là bộ máy giúp việc cho Ban Thường vụ trực tiếp quản lý tài sản, tài chính của Hội, hoạt động theo quy chế chịu sự chỉ đạo và điều hành của Ban Thường trực Hội.

2. Các ban chuyên môn là bộ phận giúp việc cho Ban Thường vụ theo lĩnh vực cụ thể, chịu sự chỉ đạo của Ban Thường trực. Nhân sự của Văn phòng và các ban chuyên môn do Chủ tịch Hội quyết định.

3. Thành lập các tổ chức trực thuộc: Tuỳ theo nhu cầu thực tế, Hội có thể thành lập các tổ chức dịch vụ, tư vấn, báo chí… có tư cách pháp nhân trực thuộc Hội theo quy định của pháp luật hiện hành và Điều lệ Hội.

Chương V

TÀI CHÍNH CỦA HỘI

Điều 18. tài sản và tài chính của Hội

1. Nguồn thu của Hội:

a) Hội phí của hội viên (nếu có, sẽ do Ban Chấp hành Hội quy định cụ thể mức thu hội phí).

b) Hỗ trợ của Nhà nước hoặc được Nhà nước cấp kinh phí đối với các hoạt động của Hội gắn với nhiệm vụ của Nhà nước theo quy định của pháp luật hiện hành và nhiệm vụ của Hội đặc thù.

c) Tài trợ của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.

d) Thu từ các hoạt động hợp pháp khác.

2. Các khoản chi của Hội :

a) Chi cho hoạt động quản lý Hội.

b) Chi cho các hoạt động giáo dục truyền thông, tư vấn, hội nghị, hội thảo, tập huấn, bồi dưỡng kiến thức chuyên môn cho hội viên.

c) Chi mở văn phòng, thuê trụ sở, mua sắm tài sản, thiết bị văn phòng và các hoạt động khác của Văn phòng Hội.

d) Chi khen thưởng, lương, phụ cấp, công tác phí cho cán bộ chuyên trách hoặc kiêm nhiệm công tác Hội.

đ) Chi khác theo quy định pháp luật hiện hành.

Điều 19. Quản lý tài sản, tài chính

1. Tài sản, tài chính của Hội được quản lý, sử dụng theo quy chế sử dụng tài sản tài chính của Hội, phù hợp với các quy định của pháp luật và hướng dẫn của các cơ quan quản lý tài chính nhà nước có thẩm quyền.

2. Hàng năm, Hội thực hiện báo cáo tài chính trong hội nghị Ban Chấp hành và tại Đại hội nhiệm kỳ của Hội.

Chương VI

KHEN THUỞNG VÀ KỶ LUẬT

Điều 20. Khen thưởng

Các tổ chức, cá nhân hội viên nếu có thành tích xuất sắc trong công tác Hội sẽ được Ban Chấp hành Hội xét và đề nghị cơ quan nhà nước có thẩm quyền khen thưởng theo quy định.

Điều 21. Kỷ luật

Tổ chức, cá nhân hội viên vi phạm một trong những vấn đề sau đây thì tuỳ theo mức độ sẽ bị áp dụng các hình thức xử lý nhắc nhở, phê bình đến khai trừ ra khỏi Hội. Nếu gây thiệt hại về tài sản, tài chính thì ngoài hình thức kỷ luật, còn phải bồi thường theo quy định của pháp luật.

1. Vi phạm Điều lệ Hội và các nghị quyết, quyết định của Hội.

2. Làm tổn hại đến uy tín, thanh danh lợi ích và khối đoàn kết chung của Hội.

3. Hội viên vi phạm pháp luật bị truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị Toà án tước quyền công dân thì bị xoá tên khỏi danh sách hội viên.

Điều 22. Thẩm quyền xét khen thưởng và kỷ luật

Ban Thường vụ Hội quy định cụ thể tiêu chuẩn, hình thức, trình tự, thủ tục khen thưởng và kỷ luật phù hợp với quy định của Điều lệ Hội và của pháp luật hiện hành.

Chương VII

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 21. Thể thức sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội

1. Chỉ có đại hội của Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Bến Tre mới có quyền sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội.

2. Việc sửa đổi, bổ sung Điều lệ Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Bến Tre phải được ít nhất 2/3 (hai phần ba) số đại biểu có mặt tại Đại hội tán thành.

3. Trường hợp bổ sung, sửa đổi Điều tệ tại thời điểm chưa kết thúc nhiệm kỳ thì được thông qua đại hội bất thường và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 24. Hiệu lực thi hành

1. Điều lệ của Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Bến Tre gồm 7 chương, 24 điều đã được đại hội đại biểu bất thường của Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Bến Tre thông qua ngày 28 tháng 12 năm 2012 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Bến Tre quyết định phê duyệt.

2. Căn cứ quy định của pháp luật về Hội và Điều lệ Hội, Ban Chấp hành Hội Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng tỉnh Bến Tre có trách nhiệm phổ biến hướng dẫn và tổ chức thực hiện Điều lệ này./.

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 466/QĐ-UBND ngày 02/04/2013 phê duyệt Điều lệ Hội Bảo vệ người tiêu dùng tỉnh Bến Tre

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


4.931

DMCA.com Protection Status
IP: 18.116.51.117
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!