ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẾN TRE
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
46/2023/QĐ-UBND
|
Bến Tre, ngày 11
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH BẾN TRE
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẾN TRE
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ
Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15 tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến
thương mại quốc gia;
Căn
cứ Thông tư số 171/2014/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2014 của Bộ Tài chính về
việc hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách nhà nước để thực hiện
chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ
Nghị định số 28/2018/NĐ-CP ngày 01 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Quản lý ngoại thương về một số biện pháp phát triển ngoại thương;
Căn cứ
Quyết định số 12/2019/QĐ-TTg ngày 26 tháng 02 năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ
về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15
tháng 11 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Căn cứ
Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương hướng dẫn
thực hiện hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển ngoại thương thuộc Chương
trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại;
Căn cứ
Thông tư số 40/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 11 năm 2020 của Bộ Công Thương sửa đổi,
bổ sung một số điều Thông tư số 11/2019/TT-BCT ngày 30 tháng 7 năm 2019;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2759/TTr-SCT ngày 27 tháng
11 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành
kèm theo Quyết định này là Quy chế xây dựng, quản lý và mức hỗ trợ thực hiện
Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Bến Tre.
Điều 2. Điều khoản thi hành
1. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Sở Tài
chính; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan có
trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 12 năm 2023 và thay thế Quyết
định số 29/2016/QĐ-UBND ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
Quy chế xây dựng, quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại
tỉnh Bến Tre./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra Văn bản QPPL-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBND các huyện, thành phố;
- Chánh, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin điện tử Bến Tre;
- Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh;
- Báo Đồng Khởi;
- Phòng: KT, TCĐT, TH;
- Lưu: VT, LHT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Tam
|
QUY CHẾ
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ MỨC HỖ TRỢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH BẾN TRE
(Kèm Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bến Tre)
Chương
I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định việc
xây dựng, quản lý và mức hỗ trợ thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh
Bến Tre (sau đây gọi tắt là Chương trình).
2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với
cơ quan quản lý, đơn vị chủ trì thực hiện, hội đồng xét duyệt, đơn vị tham gia
thực hiện Chương trình và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
Điều
2. Mục tiêu của Chương trình
1. Tăng cường hoạt động
xúc tiến thương mại, phát triển ngoại thương, thị trường trong nước và thương mại
xuyên biên giới; đẩy mạnh hoạt động xúc tiến thương mại trên môi trường mạng.
2. Góp phần nâng cao năng
lực sản xuất, kinh doanh của cộng đồng doanh nghiệp, các hợp tác xã, tổ hợp tác
và các hộ sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh.
3. Gắn kết hoạt động xúc
tiến thương mại với hoạt động khuyến công, phát triển thương mại điện tử và xúc
tiến đầu tư, du lịch trong tỉnh.
Điều
3. Đơn vị chủ trì thực hiện Chương trình
1. Đơn vị chủ trì bao gồm:
Trung tâm Khuyến công và Xúc tiến thương mại thuộc Sở Công Thương; Hiệp hội
doanh nghiệp, Hiệp hội ngành nghề, Liên minh Hợp tác xã và các đơn vị được giao
chức năng, nhiệm vụ xúc tiến thương mại có đề án, nhiệm vụ xúc tiến thương mại
đáp ứng các mục tiêu, yêu cầu, điều kiện quy định tại Quy chế này và được Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
2. Đơn vị chủ trì phải
đáp ứng đủ các điều kiện sau:
a) Có tư cách pháp nhân.
b) Có khả năng huy động
các nguồn lực để tổ chức thực hiện Chương trình; có kinh nghiệm, năng lực trong
việc tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại.
c) Nắm rõ nhu cầu xúc tiến
thương mại của các doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh trên địa
bàn tỉnh.
d) Thực hiện Chương trình
nhằm mang lại lợi ích cho các đối tượng tham gia, không nhằm mục đích lợi nhuận.
3. Đơn vị chủ trì tiếp nhận
kinh phí hỗ trợ để triển khai thực hiện Chương trình và có trách nhiệm quyết
toán kinh phí hỗ trợ theo quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều
4. Đơn vị tham gia thực hiện Chương trình
1. Đơn vị tham gia thực
hiện chương trình là các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần
kinh tế, các hợp tác xã, tổ/nhóm hợp tác, cơ sở sản xuất, kinh doanh, tổ chức
xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh được thành lập theo quy định của pháp luật
hiện hành.
2. Đơn vị tham gia thực
hiện chương trình được hỗ trợ nguồn kinh phí thực hiện theo quy định tại Quyết
định này.
Điều
5. Cơ quan quản lý Chương trình
1. Sở Công Thương là cơ
quan được Ủy ban nhân dân tỉnh giao trách nhiệm quản lý chương trình, chịu
trách nhiệm phối hợp với các ngành, địa phương liên quan tổ chức thực hiện
chương trình:
a) Hướng dẫn xây dựng đề
án xúc tiến thương mại theo quy định tại Quy chế này.
b) Xem xét, đánh giá các
đề án xúc tiến thương mại, tổng hợp vào Chương trình xúc tiến thương mại hằng
năm của tỉnh và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Tổ chức triển khai,
giám sát, kiểm tra việc thực hiện các đề án thuộc Chương trình.
d) Quản lý kinh phí xúc
tiến thương mại tỉnh, phối hợp quản lý kinh phí thuộc Chương trình cấp quốc gia
về xúc tiến thương mại thực hiện tại địa phương.
đ) Tổng hợp, đánh giá kết
quả thực hiện Chương trình, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công Thương theo
quy định.
2. Giám đốc Sở Công
Thương thành lập và ban hành quy chế làm việc của Hội đồng xét duyệt đề án xúc
tiến thương mại (sau đây gọi tắt là Hội đồng xét duyệt)
a) Hội đồng xét duyệt bao
gồm đại diện các phòng, đơn vị thuộc Sở Công Thương, do Giám đốc Sở Công Thương
làm Chủ tịch. Hội đồng có thể mời và tham khảo ý kiến của các sở, ngành có liên
quan trong quá trình thẩm định.
b) Hội đồng xét duyệt có
nhiệm vụ giúp Giám đốc Sở Công Thương thẩm định các đề án, kế hoạch xúc tiến
thương mại của đơn vị chủ trì xây dựng để trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét,
quyết định.
c) Các hoạt động xúc tiến
thương mại được Ủy ban nhân dân tỉnh chỉ đạo thực hiện thì đơn vị được giao nhiệm
vụ tiến hành xây dựng đề án trình Giám đốc Sở Công Thương thẩm định nội dung đề
án, chuyển Sở Tài chính thẩm duyệt kinh phí để triển khai thực hiện mà không cần
thông qua Hội đồng xét duyệt.
Điều
6. Kinh phí thực hiện Chương trình
1. Kinh phí thực hiện
Chương trình được hình thành từ các nguồn sau:
a) Ngân sách nhà nước được
bố trí trong dự toán chi thường xuyên hàng năm.
b) Đóng góp của các tổ chức,
doanh nghiệp tham gia chương trình.
c) Tài trợ của các tổ chức,
cá nhân trong và ngoài nước.
d) Nguồn kinh phí hợp
pháp khác theo quy định của pháp luật.
2. Ngân sách nhà nước hỗ trợ
kinh phí cho Chương trình theo nguyên tắc:
a) Kinh phí thực hiện
Chương trình được giao trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hàng năm của Sở
Công Thương.
b) Hỗ trợ kinh phí cho
đơn vị tham gia thực hiện Chương trình thông qua đơn vị chủ trì thực hiện
Chương trình. Đối tượng thụ hưởng và các tổ chức, cá nhân được hưởng nhiều nội
dung hỗ trợ trong Chương trình. Trong năm cùng một nội dung hỗ trợ, đối tượng
thụ hưởng và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xúc tiến thương mại
đã được hỗ trợ từ nguồn ngân sách của Nhà nước thì không được xem xét hỗ trợ.
Điều
7. Quản lý kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh
1. Sở Công Thương xây dựng
kế hoạch, dự toán kinh phí xúc tiến thương mại và tổng hợp vào dự toán ngân
sách hàng năm của Sở Công Thương gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân
dân tỉnh quyết định.
2. Sau khi được Ủy ban
nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt kế hoạch và dự toán chi ngân sách cho Chương
trình, Giám đốc Sở Công Thương phê duyệt đề án, kế hoạch cụ thể do đơn vị chủ
trì xây dựng.
3. Đơn vị chủ trì triển
khai thực hiện và thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ theo đúng quy định.
4. Kinh phí xúc tiến
thương mại do ngân sách cấp chưa sử dụng hết trong năm kế hoạch thì nộp trả
ngân sách tỉnh.
5. Sở Tài chính chủ trì,
phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn việc lập dự toán, phân bổ, sử dụng và quyết
toán các khoản kinh phí xúc tiến thương mại của tỉnh theo quy định của pháp luật.
Chương
II
NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH VÀ MỨC HỖ TRỢ
Mục
1. NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI PHÁT TRIỂN NGOẠI
THƯƠNG
Điều
8. Tổ chức, tham gia hội chợ, triển lãm quốc tế ở nước ngoài
1. Nội dung thực hiện:
a) Tuyên truyền, quảng
bá:
- Tuyên truyền, quảng bá
trên các phương tiện truyền thông, các hình thức quảng bá của hội chợ, triển
lãm.
- Tổ chức giới thiệu
thông tin về hội chợ, triển lãm, đoàn doanh nghiệp tham gia hội chợ, triển lãm.
- Tổ chức văn nghệ thu
hút khách tham quan đối với hội chợ, triển lãm do tỉnh tổ chức hoặc đồng tổ chức
ở nước ngoài có quy mô từ 50 gian hàng trở lên (nếu có).
b) Tổ chức và dàn dựng
khu triển lãm quốc gia (nếu có).
c) Tổ chức, dàn dựng gian
hàng:
- Thiết kế tổng thể và
chi tiết.
- Mặt bằng, dịch vụ điện,
nước, an ninh, bảo vệ, vệ sinh, môi trường.
- Dàn dựng khu vực thông
tin xúc tiến thương mại chung; mua, vận chuyển và trình diễn sản phẩm (nếu có).
- Dàn dựng gian
hàng.
- Trang trí chung.
d) Lễ khai mạc (đối với hội
chợ, triển lãm do tỉnh tổ chức hoặc đồng tổ chức có quy mô từ 20 gian hàng của
doanh nghiệp Việt Nam trở lên hoặc tham gia hội chợ, triển lãm ở nước ngoài có
quy mô từ 10 gian hàng trở lên): Mời khách, lễ tân, trang trí, văn nghệ, sân khấu,
âm thanh, ánh sáng.
đ) Công tác phí cho người
của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức.
2. Quy mô: Hội chợ, triển
lãm đa ngành có quy mô tối thiểu 05 gian hàng và tối thiểu 05 doanh nghiệp tham
gia. Hội chợ, triển lãm chuyên ngành có quy mô tối thiểu 02 gian hàng và tối
thiểu 02 doanh nghiệp tham gia.
3. Mức hỗ trợ:
a) Đơn vị chủ trì: Hỗ trợ
100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này; hỗ trợ công
tác phí cho 01 người đối với Đoàn có dưới 05 doanh nghiệp; hỗ trợ 02 người đối
với Đoàn có từ 05 - 09 doanh nghiệp; hỗ trợ 03 người đối với Đoàn có từ 10 - 15
doanh nghiệp; hỗ trợ 04 người đối với Đoàn có từ 16 - 20 doanh nghiệp; hỗ trợ
05 người đối với Đoàn có trên 20 doanh nghiệp trở lên. Mức hỗ trợ tối đa với nội
dung này là 200 triệu đồng/1 đơn vị tham gia.
b) Đơn vị tham gia tự
tham gia hội chợ nước ngoài: Hỗ trợ 100% chi phí thuê 01 gian hàng, nhưng không
quá 50 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
Điều
9. Tổ chức hội chợ, triển lãm quốc tế tại tỉnh Bến Tre đối với các sản phẩm xuất
khẩu
1. Nội dung thực hiện:
a) Tuyên truyền, quảng
bá: Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông; tổ chức giới thiệu,
thông tin về hội chợ, triển lãm.
b) Tổ chức, dàn dựng gian
hàng: Thiết kế tổng thể và chi tiết; dàn dựng gian hàng; trang trí chung.
c) Mặt bằng tổ chức hội
chợ, triển lãm.
d) Dịch vụ: Điện, nước, vệ
sinh, môi trường, an ninh, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, y tế, internet.
đ) Lễ khai mạc và các sự
kiện liên quan trong khuôn khổ hội chợ, triển lãm.
e) Các hoạt động tổ chức,
quản lý hội chợ, triển lãm.
2. Quy mô:
a) Hội chợ, triển lãm đa
ngành có quy mô tối thiểu 100 gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và 50 đơn vị tham
gia của Việt Nam.
b) Hội chợ, triển lãm
chuyên ngành có quy mô tối thiểu 40 gian hàng của doanh nghiệp Việt Nam quy
theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m).
3. Mức hỗ trợ:
- Đơn vị chủ trì: Hỗ trợ
tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a và điểm b khoản
1 Điều này.
- Đơn vị tham gia: Hỗ trợ
50% kinh phí thuê gian hàng, nhưng không quá 12 triệu đồng/01 đơn vị tham
gia.
Điều
10. Tổ chức hội chợ, triển lãm quốc tế
tại tỉnh Bến Tre đối với sản phẩm của doanh nghiệp nước ngoài có nhu cầu nhập
khẩu từ Việt Nam
1. Nội dung thực hiện:
a) Tuyên truyền, quảng
bá: Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện truyền thông; tổ chức giới thiệu,
thông tin về hội chợ, triển lãm.
b) Tổ chức, dàn dựng gian
hàng: Thiết kế tổng thể và chi tiết; dàn dựng gian hàng; trang trí chung.
c) Mặt bằng tổ chức hội
chợ, triển lãm.
d) Dịch vụ: điện, nước, vệ
sinh, môi trường, an ninh, bảo vệ, phòng cháy chữa cháy, y tế, internet.
đ) Lễ khai mạc và các sự kiện
liên quan trong khuôn khổ hội chợ, triển lãm.
e) Các hoạt động tổ chức,
quản lý hội chợ, triển lãm.
2. Quy mô: Hội chợ, triển
lãm có quy mô tối thiểu 30 gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m), trong đó tối thiểu
10 gian hàng của doanh nghiệp nước ngoài có nhu cầu nhập khẩu.
3. Mức hỗ trợ:
- Đơn vị chủ trì: Hỗ trợ
tối đa 100% kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
- Đơn vị tham gia: Hỗ trợ
50% kinh phí thuê gian hàng, nhưng không quá 12 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
Điều
11. Tham gia hội chợ, triển lãm quốc tế tổ chức tại các tỉnh, thành trong nước
1. Nội dung thực hiện:
a) Thuê gian hàng.
b) Thuê dàn dựng, trang
trí gian hàng.
c) Công tác phí cho người
của Đơn vị chủ trì.
d) Chi phí vận chuyển,
mua hàng hóa trưng bày, giới thiệu.
2. Mức hỗ trợ:
a) Đơn vị chủ trì: Hỗ trợ
100% các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
b) Đơn vị tham gia: Hỗ trợ
50% chi phí thuê gian hàng, nhưng không quá 12 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
Điều
12. Tổ chức, tham gia các hoạt động xúc tiến thương mại trên môi trường mạng
1. Hỗ trợ xây dựng khu vực
trưng bày, giới thiệu hàng hóa xuất khẩu trên sàn giao dịch thương mại điện tử
Sàn giao dịch thương mại
điện tử được chọn để tổ chức gian hàng phải thuộc 50 sàn giao dịch thương mại
điện tử hàng đầu thế giới theo xếp hạng của tổ chức đánh giá được công bố trên
Cổng thông tin điện tử của Bộ Công Thương.
a) Nội dung thực hiện:
- Tư vấn, hỗ trợ mở tài
khoản trên sàn giao dịch thương mại điện tử.
- Mở tài khoản, duy trì
tư cách thành viên.
- Thiết kế nhận diện
chung gian hàng của các đơn vị tham gia.
- Tuyên truyền, quảng bá,
mời các đơn vị tham gia, giao dịch.
- Xây dựng hình ảnh,
video, số hóa các sản phẩm trưng bày của đơn vị tham gia.
- Nâng hạng gian hàng và
sử dụng dịch vụ gia tăng của sàn giao dịch thương mại điện tử.
- Hướng dẫn, đào tạo kỹ
năng tham gia sàn giao dịch thương mại điện tử.
- Tổ chức, quản lý của
đơn vị chủ trì.
b) Quy mô: Tối thiểu 06
đơn vị tham gia.
c) Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ tối đa 100% kinh
phí thực hiện các nội dung sau:
- Duy trì tư cách thành
viên cơ bản cho tài khoản của đơn vị tham gia tối đa 12 tháng; duy trì tư cách
thành viên đặc biệt cho đơn vị chủ trì tối đa 12 tháng để khai thác thông tin
khách hàng cung cấp cho đơn vị tham gia.
- Thiết kế nhận diện
chung gian hàng của các đơn vị tham gia.
- Tuyên truyền, quảng bá,
mời các đơn vị tham gia, giao dịch.
- Tổ chức, quản lý của
đơn vị chủ trì: Thuê nhân công hỗ trợ kỹ thuật, xử lý các vấn đề phát sinh liên
quan đến tài khoản; thuê tư vấn đấu thầu (nếu có); bưu chính; điện thoại; văn
phòng phẩm.
2. Tham gia gian hàng của
các hội chợ, triển lãm quốc tế trên môi trường mạng
a) Nội dung thực hiện:
- Tuyên truyền, quảng bá,
tổ chức giới thiệu thông tin về gian hàng của Việt Nam; mời các đơn vị tham
gia, giao dịch.
- Thuê gian hàng trực tuyến.
- Thiết kế tổng thể và
chi tiết khu gian hàng trực tuyến.
- Xây dựng hình ảnh,
video, số hóa các sản phẩm trưng bày của đơn vị tham gia.
- Tổ chức, quản lý của
đơn vị chủ trì.
b) Quy mô: Tối thiểu 06
đơn vị tham gia đối với hội chợ, triển lãm đa ngành; 03 đơn vị tham gia đối với
hội chợ, triển lãm chuyên ngành.
c) Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ tối đa 100% kinh
phí thực hiện các nội dung sau:
- Tuyên truyền, quảng bá,
tổ chức giới thiệu thông tin về gian hàng của Việt Nam; mời các đơn vị tham
gia, giao dịch.
- Thuê gian hàng trực tuyến.
- Thiết kế tổng thể và
chi tiết khu gian hàng trực tuyến.
- Tổ chức, quản lý của
đơn vị chủ trì: Chi phí cho cán bộ tổ chức, thuê tư vấn đấu thầu (nếu có), bưu
chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
3. Tổ chức hội chợ, triển
lãm trên môi trường mạng
a) Nội dung thực hiện:
- Tuyên truyền, quảng bá,
tổ chức giới thiệu thông tin về hội chợ, triển lãm; mời đơn vị tham gia, giao dịch.
- Thuê nền tảng trực tuyến
tổ chức hội chợ, triển lãm.
- Thiết kế tổng thể và chi
tiết hội chợ, triển lãm.
- Xây dựng hình ảnh,
video, số hóa các sản phẩm trưng bày của đơn vị tham gia.
- Tổ chức, quản lý của
đơn vị chủ trì.
b) Quy mô: Tối thiểu 50
đơn vị tham gia đối với hội chợ, triển lãm đa ngành; 25 đơn vị tham gia đối với
hội chợ, triển lãm chuyên ngành.
c) Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ tối đa 100% kinh
phí thực hiện các nội dung sau:
- Tuyên truyền, quảng bá,
tổ chức giới thiệu thông tin về hội chợ, triển lãm; mời đơn vị tham gia, giao dịch.
- Thuê nền tảng trực tuyến
tổ chức hội chợ, triển lãm.
- Thiết kế tổng thể và
chi tiết hội chợ, triển lãm.
- Tổ chức, quản lý của
đơn vị chủ trì: Chi phí cho cán bộ tổ chức, thuê tư vấn đấu thầu (nếu có), bưu
chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
4. Tổ chức hội nghị quốc
tế ngành hàng xuất khẩu, giao thương trên môi trường mạng
a) Nội dung thực hiện:
- Tuyên truyền, quảng bá,
tổ chức giới thiệu thông tin về hội nghị, giao thương; mời đơn vị tham gia,
giao dịch.
- Thuê nền tảng trực tuyến,
đường truyền mạng.
- Thuê hội trường, thiết
bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch.
- Thuê báo cáo viên, thuyết
trình viên.
- In ấn tài liệu, giải
khát giữa giờ, văn phòng phẩm đối với hội nghị, giao thương kết hợp trực tiếp
và trực tuyến.
- Tổ chức gian hàng, khu
vực trưng bày giới thiệu sản phẩm đối với giao thương kết hợp trực tiếp và trực
tuyến.
- Tổ chức, quản lý của
đơn vị chủ trì.
b) Quy
mô:
- Hoạt động giao thương
giữa đơn vị Việt Nam và các nhà nhập khẩu nước ngoài: Tối thiểu 05 đơn vị nước
ngoài, 10 đơn vị Việt Nam tham gia đối với hoạt động giao thương chuyên ngành;
tối thiểu 10 đơn vị nước ngoài, 30 đơn vị Việt Nam tham gia đối với hoạt động
giao thương đa ngành.
- Hội nghị quốc tế ngành
hàng xuất khẩu: Tối thiểu 30 đơn vị Việt Nam và 10 đơn vị nước ngoài tham gia.
- Hoạt động giao thương giữa
nhà cung cấp với các nhà xuất khẩu Việt Nam, tổ chức xúc tiến thương mại nước
ngoài: Tối thiểu 10 nhà cung cấp và 04 nhà xuất khẩu.
c) Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ tối đa 100% kinh
phí thực hiện các nội dung sau:
- Tuyên truyền, quảng bá,
tổ chức giới thiệu thông tin về hội nghị, giao thương; mời đơn vị tham gia,
giao dịch.
- Thuê nền tảng trực tuyến,
đường truyền mạng.
- Thuê hội trường, thiết
bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch.
- In ấn tài liệu, giải
khát giữa giờ, văn phòng phẩm đối với hội nghị, giao thương kết hợp trực tiếp
và trực tuyến.
- Tổ chức gian hàng, khu
vực trưng bày giới thiệu sản phẩm đối với giao thương kết hợp trực tiếp và trực
tuyến.
- Tổ chức, quản lý của
đơn vị chủ trì: Chi phí cho cán bộ tổ chức, thuê tư vấn đấu thầu (nếu có), bưu
chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
5. Tổ chức hội nghị, hội
thảo, tọa đàm, diễn đàn cung cấp thông tin về phát triển sản phẩm, ngành hàng,
thị trường trên môi trường mạng
a) Nội dung thực hiện:
- Tuyên truyền, quảng bá,
mời các đơn vị tham gia.
- Thuê nền tảng trực tuyến,
đường truyền mạng.
- Thuê hội trường, thiết
bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch.
- Thuê báo cáo viên, thuyết
trình viên.
- Tổ chức, quản lý của
đơn vị chủ trì.
b) Quy mô: Tối thiểu 50
đơn vị Việt Nam tham gia đối với chương trình cung cấp thông tin về phát triển
sản phẩm, thị trường xuất khẩu; tối thiểu 25 đơn vị nước ngoài đối với chương
trình cung cấp thông tin sản phẩm, ngành hàng của Việt Nam.
c) Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ tối đa 100% kinh
phí thực hiện các nội dung sau:
- Tuyên truyền, quảng bá,
mời các đơn vị tham gia.
- Thuê nền tảng trực tuyến,
đường truyền mạng.
- Thuê báo cáo viên, thuyết
trình viên: Thù lao, công tác phí.
- Tổ chức, quản lý của
đơn vị chủ trì: Chi phí cho cán bộ tổ chức, thuê tư vấn đấu thầu (nếu có), bưu
chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
6. Tổ chức đào tạo, tập
huấn trên môi trường mạng
a) Nội dung thực hiện:
- Xây dựng kế hoạch, nội
dung đào tạo.
- Thuê giảng viên, số hóa
bài giảng.
- Kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập (nếu có).
- Thuê nền tảng đào tạo trực
tuyến.
- Khởi tạo và nhập liệu nội
dung đào tạo.
- Kiểm thử chương trình
đào tạo.
- Khởi tạo tài khoản giảng
viên và học viên.
- Thuê, mua thiết bị, dụng
cụ phục vụ đào tạo, tập huấn.
- In ấn, phát hành giấy
chứng nhận (nếu có).
- Tổ chức, quản lý của
đơn vị chủ trì.
b) Quy mô: Tối thiểu 25
đơn vị tham gia.
c) Mức hỗ trợ:
Hỗ trợ tối đa 100% kinh
phí thực hiện các nội dung sau:
- Xây dựng kế hoạch, nội
dung đào tạo.
- Thuê giảng viên, số hóa
bài giảng.
- Kiểm tra, đánh giá kết
quả học tập (nếu có).
- Thuê nền tảng đào tạo
trực tuyến.
- In ấn, phát hành giấy
chứng nhận (nếu có).
- Tổ chức, quản lý của
đơn vị chủ trì: Chi phí cho cán bộ tổ chức, thuê tư vấn đấu thầu (nếu có), bưu
chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
Điều
13. Tổ chức, tham gia đoàn giao dịch thương mại ở nước ngoài
1. Nội dung thực hiện:
a) Tuyên truyền, quảng bá
và mời các tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài đến giao thương:
- Tuyên truyền, quảng bá
trên các phương tiện truyền thông.
- Tổ chức giới thiệu,
thông tin về đoàn doanh nghiệp.
b) Tổ chức hội thảo, giao
thương: Hội trường, thiết bị, trang trí, khu trưng bày sản phẩm mẫu, phiên dịch,
lễ tân, giải khát giữa giờ, tài liệu, thẻ tên, văn phòng phẩm.
c) Công tác phí cho người
của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức.
d) Các hoạt động tổ chức,
quản lý của đơn vị chủ trì.
đ) Đơn vị tham gia: Vé
máy bay/ vé tàu/ vé xe, chi phí vận chuyển hàng mẫu, ăn, ở, đi lại.
2. Quy mô: Tối thiểu 05
đơn vị tham gia đối với đoàn đa ngành, 02 đơn vị tham gia đối với đoàn chuyên
ngành.
3. Mức hỗ trợ:
a) Đơn vị chủ trì: Hỗ trợ
tối đa 100% các nội dung quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều này
và chi phí đi lại bao gồm: tiền vé máy bay, vé tàu, vé xe từ Việt Nam đến nước
công tác và ngược lại (kể cả vé máy bay, vé tàu, vé xe trong nội địa nước đến
công tác); hỗ trợ công tác phí cho 01 người đối với Đoàn có dưới 05 doanh nghiệp;
hỗ trợ 02 người đối với Đoàn có từ 05 - 09 doanh nghiệp; hỗ trợ 03 người đối với
Đoàn có từ 10 - 15 doanh nghiệp; hỗ trợ 04 người đối với Đoàn có từ 16 - 20
doanh nghiệp; hỗ trợ 05 người đối với Đoàn có trên 20 doanh nghiệp trở lên.
b) Đơn vị tham gia: Hỗ trợ
tối đa 100% chi phí đi lại về: tiền vé máy bay, vé tàu, vé xe từ Việt Nam đến
nước công tác và ngược lại (kể cả vé máy bay, vé tàu, vé xe trong nội địa nước
đến công tác) cho 01 người/Đơn vị tham gia, cụ thể là: 40 triệu đồng tại khu vực
Châu Á; 60 triệu đồng tại khu vực Châu Âu, Châu Phi, Châu Úc, Bắc Mỹ, Tây Á;
100 triệu đồng tại khu vực Trung Mỹ, Mỹ La Tinh.
c) Tham gia các đoàn xúc
tiến, giao thương, hội nghị tại nước ngoài do các bộ, ngành có liên quan, các tổ
chức xúc tiến thương mại trong, ngoài nước tổ chức (thành phần tham gia đoàn do
Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định). Hỗ trợ 100% chi phí cho cán bộ quản lý nhà nước
tham gia đoàn.
Điều
14. Tổ chức đoàn doanh nghiệp nước ngoài vào tỉnh Bến Tre tham gia giao dịch với
doanh nghiệp tỉnh Bến Tre
1. Nội dung thực hiện:
a) Tuyên truyền, quảng
bá:
- Mời các tổ chức, doanh
nghiệp nước ngoài và Việt Nam.
- Tổ chức giới thiệu,
thông tin về đoàn doanh nghiệp nước ngoài và các doanh nghiệp Việt Nam.
b) Tổ chức hội thảo và
giao thương: Hội trường, thiết bị, trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài
liệu, giải khát giữa giờ.
c) Tổ chức quản lý của
đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu
chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
d) Doanh nghiệp nước
ngoài tham gia: Ăn, ở, đi lại tại Việt Nam.
đ) Vé máy bay khứ hồi,
ăn, ở, đi lại tại Việt Nam cho người của đơn vị đối tác tổ chức đưa đoàn vào Việt
Nam.
e) Doanh nghiệp trong nước:
Hàng hóa, thiết bị trưng bày, vận chuyển, ăn, ở, đi lại, tổ chức đoàn doanh
nghiệp nước ngoài tham quan nhà máy, cơ sở sản xuất, vùng nguyên liệu.
2. Quy mô:
a) Tối thiểu 03 doanh
nghiệp nước ngoài, 10 doanh nghiệp Việt Nam đối với đoàn giao thương chuyên
ngành.
b) Tối thiểu 05 doanh nghiệp
nước ngoài, 20 doanh nghiệp Việt Nam đối với đoàn giao thương đa ngành.
3. Mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tối đa 100%
kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1
Điều này.
b) Hỗ trợ tối đa 100%
kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm d khoản 1 Điều này và không
quá 04 ngày 03 đêm cho 01 người/doanh nghiệp nước ngoài.
c) Hỗ trợ tối đa 100%
kinh phí thực hiện các nội dung quy định tại điểm đ khoản 1 Điều này và không
quá 04 ngày 03 đêm cho 01 người/đoàn có quy mô tối thiểu 03 doanh nghiệp nước
ngoài.
Điều
15. Tổ chức hội nghị quốc tế tại Bến Tre về ngành hàng xuất khẩu
1. Nội dung thực hiện:
a) Tuyên truyền, quảng
bá:
- Mời các tổ chức, doanh
nghiệp nước ngoài và Việt Nam.
- Tổ chức giới thiệu, thông
tin về Hội nghị quốc tế ngành hàng.
b) Hội trường, thiết bị,
trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ.
c) Báo cáo viên, thuyết
trình viên: Thù lao, ăn, ở, đi lại tại Việt Nam.
d) Tổ chức quản lý của
đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu
chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Quy mô: Tối thiểu 10
doanh nghiệp Việt Nam, 05 doanh nghiệp và tổ chức nước ngoài sản xuất, kinh
doanh, hoạt động trong lĩnh vực ngành hàng liên quan.
3. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tối
đa 100% kinh phí cho đơn vị chủ trì thực hiện các nội dung quy định tại điểm a,
điểm b và điểm d khoản 1 Điều này.
Điều
16. Hỗ trợ phát triển, vận hành hạ tầng thương mại, logistics phục vụ hoạt động
ngoại thương
1. Tham gia hội nghị, hội
chợ, triển lãm ở nước ngoài về logistics
Nội dung và mức hỗ trợ
theo quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
2. Tổ chức diễn đàn, hội
chợ triển lãm quốc tế về logistics tại tỉnh Bến Tre
Nội dung và mức hỗ trợ
theo quy định tại Điều 9 của Quy chế này này.
3. Mời đoàn doanh nghiệp
vào Bến Tre trao đổi về cơ hội đầu tư, hợp tác về phát triển dịch vụ logistics
Nội dung và mức hỗ trợ
theo quy định tại Điều 13 của Quy chế này.
Điều
17. Xây dựng và phát hành thông tin, cơ sở dữ liệu về sản phẩm, ngành
hàng, thị trường
1. Nội dung thực hiện:
a) Thu thập, mua thông
tin, cơ sở dữ liệu về ngành hàng, thị trường, sản phẩm trong nước và nước
ngoài.
b) Tổng hợp, phân tích, xử
lý thông tin, dữ liệu.
c) Biên tập, xây dựng báo
cáo, cơ sở dữ liệu và các sản phẩm thông tin khác.
d) Phát hành dưới dạng bản
in (in ấn, phát hành), ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến tại các hội nghị, hội thảo,
đào tạo, tập huấn.
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tối
đa 100% kinh phí cho đơn vị chủ trì thực hiện nội dung quy định tại điểm a, điểm
b và điểm c khoản 1 Điều này.
Điều
18. Tổ chức và tham gia chương trình khảo sát, tìm hiểu thông tin về sản
phẩm, ngành hàng, thị trường
1. Nội dung thực hiện:
a) Thu thập thông tin,
nghiên cứu về sản phẩm, ngành hàng, thị trường.
b) Tổ chức nghiên cứu thực
địa tại Việt Nam và/hoặc nước ngoài.
c) Xây dựng báo cáo
nghiên cứu thông tin về sản phẩm, ngành hàng, thị trường.
d) Phát hành báo cáo
nghiên cứu dưới dạng bản in (in ấn, phát hành) hoặc ấn phẩm điện tử hoặc phổ biến
tại các hội nghị, hội thảo, đào tạo, tập huấn.
đ) Tổ chức quản lý của
đơn vị chủ trì: Bưu chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tối
đa 100% kinh phí cho đơn vị chủ trì thực hiện nội dung quy định tại điểm c và
điểm đ khoản 1 Điều này.
Điều
19. Tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm, diễn đàn cung cấp thông tin về phát
triển sản phẩm, ngành hàng, thị trường
1. Nội dung thực hiện:
a) Tuyên truyền, quảng
bá, mời các tổ chức, doanh nghiệp tham gia.
b) Hội trường, thiết bị,
trang trí, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, giải khát giữa giờ.
c) Báo cáo viên: Thù lao,
ăn, ở, đi lại.
d) Tổ chức quản lý của
đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, bưu
chính, điện thoại, văn phòng phẩm.
2. Quy mô:
a) Tối thiểu 25 đơn vị
tham gia đối với chương trình cung cấp thông tin về phát triển sản phẩm, thị
trường xuất khẩu.
b) Tối thiểu 05 doanh
nghiệp nước ngoài đối với chương trình cung cấp thông tin quảng bá sản phẩm,
ngành hàng của tỉnh.
3. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ tối
đa 100% kinh phí cho đơn vị chủ trì thực hiện các nội dung quy định tại điểm a,
điểm c và điểm d khoản 1 Điều này.
Điều
20. Tổ chức đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, phát triển
thị trường
1. Nội dung thực hiện:
a) Biên soạn nội dung đào
tạo, tập huấn.
b) Biên dịch, phiên dịch.
c) In ấn tài liệu, văn
phòng phẩm.
d) Giảng viên, báo cáo
viên: Thù lao, ăn, ở, đi lại.
đ) Hội trường, thiết bị,
trang trí, giải khát giữa giờ.
e) Tổ chức quản lý của
đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, quảng
bá, mời tham gia, bưu chính, điện thoại.
2. Quy mô: Tối thiểu 15
đơn vị tham gia.
3. Mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tối đa 100%
kinh phí cho đơn vị chủ trì thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều
này.
b) Mỗi đơn vị tham gia được
hỗ trợ không quá 02 học viên.
Điều
21. Tổ chức tham gia khóa đào tạo trọn gói của các tổ chức đào tạo (trực tiếp
và trực tuyến)
1. Nội dung thực hiện:
a) Học phí trọn gói của
khóa học.
b) Tổ chức quản lý của
đơn vị chủ trì: Công tác phí cho người của đơn vị chủ trì tham gia tổ chức, quảng
bá, mời tham gia, bưu chính, điện thoại.
2. Quy mô: Tối thiểu 05
đơn vị tham gia khóa học trực tiếp, 10 đơn vị tham gia khóa học trực tuyến.
3. Mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ tối đa 50% kinh
phí thực hiện nội dung quy định tại điểm a khoản 1 Điều này;
b) Mỗi đơn vị tham gia được
hỗ trợ không quá 02 học viên.
Điều
22. Các hoạt động xúc tiến thương mại phát
triển ngoại thương khác do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Mục
2. NỘI DUNG VÀ MỨC HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
Điều
23. Tổ chức các hội chợ, triển lãm hàng tiêu dùng tổng hợp hoặc vật tư, máy
móc, thiết bị phục vụ phát triển nông nghiệp nông thôn, giới thiệu các sản phẩm
của doanh nghiệp Việt Nam đến người tiêu dùng
1. Nội dung thực hiện:
a) Thuê mặt bằng, thiết kế,
dàn dựng gian hàng.
b) Dịch vụ phục vụ: Điện,
nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ (nếu chưa có trong chi phí thuê mặt bằng và gian
hàng).
c) Chi phí quản lý của
đơn vị tổ chức hội chợ triển lãm.
d) Trang trí chung của hội
chợ, triển lãm.
đ) Tổ chức khai mạc, bế mạc:
Giấy mời, đón tiếp, trang trí âm thanh ánh sáng.
e) Tổ chức hội thảo: Chi
phí thuê hội trường, thiết bị.
g) Chi phí tuyên truyền
quảng bá giới thiệu hội chợ, triển lãm.
h) Các khoản chi khác (nếu
có).
2. Mức hỗ trợ:
a) Hỗ trợ 50% kinh phí
cho đơn vị chủ trì thực hiện các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này. Mức hỗ
trợ tối đa với nội dung này là 10 triệu đồng/đơn vị tham gia.
b) Khi có tổ chức khu vực
trưng bày chung giới thiệu, quảng bá sản phẩm OCOP và sản phẩm đặc trưng của tỉnh
Bến Tre thì hỗ trợ 100% kinh phí cho đơn vị chủ trì thực hiện các nội dung về:
thuê, thiết kế, dàn dựng trang trí; công tác phí; chi phí trực giới thiệu sản
phẩm; chi phí vận chuyển; mua hàng hóa trưng bày, giới thiệu; chi phí hợp lý
khác (nếu có).
Điều
24. Tham gia hội chợ, triển lãm giới
thiệu sản phẩm của doanh nghiệp Bến Tre tại các tỉnh, thành trong cả nước
1. Nội dung thực hiện:
a) Thuê gian hàng.
b) Thuê thiết kế, dàn dựng,
trang trí gian hàng.
c) Chi phí tuyên truyền
quảng bá giới thiệu hội chợ, triển lãm.
d) Công tác phí cho người
của Đơn vị chủ trì.
đ) Chi phí vận chuyển,
mua hàng hóa trưng bày, chi phí trực giới thiệu sản phẩm.
e) Các khoản chi khác (nếu
có).
2. Mức hỗ trợ:
a) Đơn vị chủ trì: Hỗ trợ
100% các nội dung quy định tại khoản 1, Điều này.
b) Đơn vị tham gia: Hỗ trợ
50% chi phí thuê gian hàng, nhưng không quá 10 triệu đồng/01 đơn vị tham gia.
Điều
25. Tổ chức các hoạt động bán hàng, thực hiện các chương trình đưa hàng Việt về
nông thôn
1. Nội dung thực hiện:
a) Chi phí vận chuyển.
b) Chi phí thuê mặt bằng
và thiết kế, dàn dựng quầy hàng.
c) Dịch vụ phục vụ: Điện
nước, vệ sinh, an ninh, bảo vệ.
d) Trang trí chung của
khu vực tổ chức hoạt động bán hàng.
đ) Tổ chức khai mạc, bế mạc:
Giấy mời, đón tiếp, trang trí, âm thanh, ánh sáng.
e) Chi phí quản lý, nhân
công phục vụ.
g) Chi phí tuyên truyền,
quảng bá giới thiệu việc tổ chức hoạt động bán hàng.
h) Các khoản chi
khác (nếu có).
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 70%
các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này cho Đơn vị chủ trì, nhưng không quá
105 triệu đồng/01 đợt bán hàng.
Điều
26. Chi hỗ trợ hoạt động điều tra, khảo
sát, nghiên cứu thị trường trong nước; biên soạn và in ấn các ấn phẩm để phổ biến
kết quả điều tra, khảo sát, phổ biến pháp luật, tập quán, thói quen mua sắm
1. Nội dung thực hiện:
a) Chi phí mua tư liệu.
b) Chi phí điều tra, khảo
sát và tổng hợp tư liệu.
c) Chi phí xuất bản và
phát hành.
d) Các khoản chi khác (nếu
có).
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ
100% các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này cho Đơn vị chủ trì, nhưng không
quá 01 triệu đồng/1 đơn vị đăng ký và nhận thông tin.
Điều
27. Tuyên truyền nâng cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ của Bến
Tre đến nhà đầu tư, người tiêu dùng trong nước qua các hoạt động truyền thông
trên báo giấy, báo điện tử, phát thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức
phổ biến thông tin khác
1. Nội dung thực hiện: Thực
hiện nội dung và phát hành sản phẩm truyền thông.
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ
100% nội dung tại khoản 1 Điều này cho Đơn vị chủ trì, nhưng không quá 95 triệu
đồng/1 chuyên đề tuyên truyền.
Điều
28. Hỗ trợ công tác quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại
1. Nội dung thực hiện:
Công tác lập quy hoạch, quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại, mua tư liệu
nghiên cứu tham khảo.
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50%
các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này nhưng mức hỗ trợ không quá 175 triệu
đồng/01 cụm, điểm quy hoạch.
Điều
29. Tổ chức các sự kiện tổng hợp xúc tiến thương mại thị trường trong nước
1. Nội dung thực hiện: Tổ
chức các sự kiện xúc tiến thương mại thị trường trong nước tổng hợp: Tháng khuyến
mại, tuần hàng Việt Nam, chương trình hàng Việt, chương trình giới thiệu sản phẩm
mới, bình chọn sản phẩm Việt Nam được yêu thích nhất theo tháng, quý, năm.
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ 50%
nội dung quy định tại khoản 1 Điều này theo nội dung cụ thể tại hợp đồng thực
hiện đề án, trong phạm vi khoản chi phí quy định tại Điều 22, Điều 24, Điều 25
và Điều 26 của Quy chế này với mức khống chế số tiền hỗ trợ theo tỷ lệ tương ứng.
Điều
30. Hỗ trợ đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng kinh doanh tổ chức mạng lưới
bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh
nghiệp hoạt động trong những ngành đặc thù; đào tạo kỹ năng phát triển thị trường
trong nước cho các đơn vị chủ trì; hợp tác với các tổ chức, cá nhân nghiên cứu
xây dựng chương trình phát triển thị trường trong nước
1. Nội dung thực hiện:
a) Chi phí giảng viên,
thuê lớp học, thiết bị giảng dạy, tài liệu cho học viên và các khoản chi khác
(nếu có).
b) Học phí trọn gói của
khóa học.
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ
100% các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều
31. Tổ chức hội nghị, hội thảo, toạ đàm liên kết tiêu thụ sản phẩm, kết nối
cung - cầu với các tỉnh thành trong nước
1. Mức hỗ trợ: Chi phí
phương tiện đi lại; thuê báo cáo viên; thuê, trang trí hội trường, thiết bị;
tài liệu; giải khát; tiền ăn cho đại biểu không hưởng lương từ ngân sách; chi
phí vận chuyển, mua hàng hóa trưng bày, giới thiệu; chi phí trực giới thiệu sản
phẩm; công tác phí; các khoản chi khác (nếu có).
2. Mức hỗ trợ: Hỗ trợ
100% các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này cho Đơn vị chủ trì.
Điều
32. Các hoạt động xúc tiến thương mại thị
trường trong nước khác do Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
Chương
III
XÂY DỰNG VÀ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
Điều
33. Quy trình xây dựng đề án thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại
1. Đơn vị chủ trì thực hiện
gửi đề án thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại đến Sở Công Thương (thông
qua Hội đồng xét duyệt đề án xúc tiến thương mại).
2. Đề án thực hiện Chương
trình xúc tiến thương mại của đơn vị chủ trì bao gồm:
a) Văn bản đề xuất thực
hiện chương trình.
b) Đề án chi tiết thực hiện
hoạt động xúc tiến thương mại.
c) Bản sao không cần chứng
thực quyết định thành lập hoặc Điều lệ (hoặc văn bản có giá trị tương đương),
báo cáo tình hình hoạt động xúc tiến thương mại của đơn vị chủ trì trong năm gần
nhất.
3. Các đề án xúc tiến
thương mại phải đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với nhu cầu thực
tế.
b) Phù hợp với định hướng
phát triển ngoại thương của tỉnh.
c) Phù hợp với quy hoạch
phát triển các vùng kinh tế, mặt hàng của tỉnh.
d) Phù hợp với nội dung
Chương trình quy định tại Chương II Quy chế này.
đ) Đảm bảo tính khả thi về
phương thức triển khai; thời gian, tiến độ triển khai; nguồn nhân lực, tài
chính và cơ sở vật chất kỹ thuật.
4. Tiếp nhận, tổng hợp,
đánh giá đề án
a) Đơn vị chủ trì gửi đề
án xúc tiến thương mại qua hệ thống quản lý văn bản và điều hành của Sở Công
Thương.
b) Hội đồng xét duyệt đề án
xúc tiến thương mại căn cứ vào mục tiêu, yêu cầu, nội dung và Tiêu chí thẩm định
đề án xúc tiến thương mại quy định tại Mẫu số 6 Phụ lục của Quy chế này thẩm định
nội dung kế hoạch, đề án của đơn vị chủ trì, tham mưu Giám đốc Sở Công Thương
cho ý kiến về đề án xúc tiến thương mại.
c) Sở Công Thương tổng hợp
các đề án được xét duyệt gửi về Sở Tài chính thẩm định kinh phí, trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt để triển khai thực hiện.
Điều
34. Triển khai thực hiện đề án
1. Sở Công Thương căn cứ
vào phê duyệt kế hoạch, đề án xúc tiến thương mại của Ủy ban nhân dân tỉnh tiến
hành công bố công khai nội dung Chương trình đến các tổ chức, hiệp hội ngành
hàng, doanh nghiệp, cơ sở trong tỉnh; thực hiện việc giao đề án đến các đơn vị
chủ trì và chịu trách nhiệm quản lý việc thực hiện.
2. Đối với đề án xúc tiến
thương mại tại nước ngoài, đơn vị chủ trì đề xuất với Sở Công Thương để xem xét
lựa chọn đơn vị tham gia, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Đơn vị tham gia chịu
trách nhiệm phối hợp với đơn vị chủ trì, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực
hiện đề án được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ.
Điều
35. Điều chỉnh và chấm dứt thực hiện đề án
1. Trường hợp có điều chỉnh,
thay đổi nội dung, thời gian thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại đã được
phê duyệt các đơn vị chủ trì phải có văn bản giải thích rõ lý do và kiến nghị
phương án điều chỉnh gửi Sở Công Thương thẩm định.
Trường hợp điều chỉnh
không làm thay đổi tổng dự toán và không thay đổi mục tiêu chương trình đã được
phê duyệt, Sở Công Thương xem xét cho điều chỉnh; trường hợp thay đổi tổng dự
toán và thay đổi mục tiêu chương trình, Sở Công Thương báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh quyết định.
2. Trường hợp đơn vị chủ
trì không thực hiện hoặc thực hiện không đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ đề án
đã được phê duyệt hoặc xét thấy nội dung đề án không còn phù hợp Giám đốc Sở
Công Thương xem xét, quyết định chấm dứt việc thực hiện đề án.
3. Sở Công Thương rà soát
tiến độ, nội dung kinh phí thực hiện đề án để điều chỉnh, thu hồi kinh phí chưa
sử dụng hết, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh bổ sung chương trình.
Điều
36. Báo cáo kết quả thực hiện đề án
1. Trong vòng 15 ngày làm
việc kể từ ngày cuối cùng diễn ra hoạt động xúc tiến thương mại, đơn vị chủ trì
phải gửi báo cáo bằng văn bản về kết quả thực hiện đề án đến Sở Công Thương.
2. Đơn vị chủ trì có
nghĩa vụ báo cáo, cung cấp tài liệu hoặc giải trình những vấn đề có liên quan đến
việc triển khai đề án.
Chương
IV
TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
Điều
37. Trách nhiệm của Sở Công Thương
1. Chủ trì hướng dẫn và tổ
chức thực hiện Quy chế này.
2. Chủ trì, phối hợp với
các cơ quan có liên quan giám sát, kiểm tra việc thực hiện Chương trình, bảo đảm
Chương trình được thực hiện theo đúng yêu cầu, mục tiêu, nội dung, tiến độ và
quy định của pháp luật.
3. Chịu trách nhiệm theo
dõi, tổng hợp việc thực hiện Chương trình; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh những vấn
đề ngoài quy định của Quy chế này hoặc vượt thẩm quyền.
4. Tổng kết việc thực hiện
quy chế; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định việc sửa đổi, bổ sung
Quy chế trong trường hợp cần thiết.
5. Rà soát tiến độ, nội
dung, kinh phí thực hiện các đề án để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh việc điều
chỉnh, thu hồi kinh phí chưa sử dụng hết, phê duyệt bổ sung đề án thực hiện
Chương trình.
6. Không tiếp nhận đề án
trong năm tiếp theo đối với đơn vị chủ trì vi phạm trong quá trình thực hiện
các đề án thuộc Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh.
Điều
38. Trách nhiệm của các cơ quan chức năng liên quan
1. Sở Tài chính tham mưu,
cân đối ngân sách, tổng hợp trình cấp có thẩm quyền phân bổ theo quy định pháp
luật.
2. Các cơ quan chức năng
liên quan có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị chủ trì
trong việc tổ chức thực hiện có hiệu quả các chương trình, đề án xúc tiến
thương mại của tỉnh.
Điều
39. Trách nhiệm của đơn vị chủ trì
1. Tổ chức thực hiện các
đề án được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, dự toán đã được duyệt;
đảm bảo sử dụng kinh phí tiết kiệm, có hiệu quả và chịu trách nhiệm về nội dung
chi theo đúng chế độ tài chính hiện hành.
2. Phối hợp và phân công
các đơn vị tham gia thực hiện từng nội dung của đề án.
3. Lựa chọn đơn vị tham
gia phù hợp với tiêu chí theo quy định. Nội dung tham gia của doanh nghiệp phải
phù hợp với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
4. Khi thực hiện xong đề
án, các đơn vị chủ trì phải gửi báo cáo tình hình thực hiện về Sở Công Thương
trong thời gian 15 ngày làm việc kể từ khi kết thúc đề án, đồng thời thông báo
cho các cơ quan, đơn vị tham gia đề án thực hiện các báo cáo liên quan.
5. Cung cấp đầy đủ tài liệu,
thông tin trung thực liên quan đến tình hình thực hiện đề án và tạo điều kiện
thuận lợi cho việc kiểm tra, giám sát của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của
pháp luật.
Điều
40. Trách nhiệm của đơn vị tham gia Chương trình
Thực hiện nghiêm túc các
quy định khi tham gia các chương trình theo hướng dẫn của đơn vị chủ trì. Sử dụng
kinh phí hỗ trợ theo đúng nội dung đã đăng ký. Thực hiện báo cáo có liên quan
theo quy định.
Điều
41. Điều khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện
Quy chế này, nếu phát sinh những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung, giao Sở Công
Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan đề xuất trình Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Quyết định số 46/2023/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12
năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre)
Mẫu số 01
|
Văn bản đề xuất đề án
thực hiện Chương trình
|
Mẫu số 02
|
Đề án chi tiết thực hiện
hoạt động xúc tiến thương mại
|
Mẫu số 03
|
Văn bản đề nghị điều chỉnh/thay
đổi nội dung/chấm dứt thực hiện đề án
|
Mẫu số 04
|
Báo cáo thực hiện đề án
của đơn vị chủ trì
|
Mẫu số 05
|
Đơn đăng ký tham gia
chương trình xúc tiến thương mại
|
Mẫu số 06
|
Tiêu chí thẩm định đề
án xúc tiến thương mại
|
Mẫu số 01
Kính gửi: Sở Công Thương.
(Tên đơn vị chủ trì) đề xuất
…………….đề án xúc tiến thương mại năm ……..với tổng kinh phí đề nghị nhà nước hỗ
trợ là ………….triệu đồng.
(Tên đơn vị chủ trì) gửi
kèm đây các tài liệu sau:
1. Danh mục đề án thuộc
Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại năm được sắp xếp theo thứ tự
ưu tiên.
2. Đề án chi tiết.
3. Bản sao (không cần chứng
thực) quyết định thành lập hoặc Điều lệ (hoặc văn bản có giá trị tương đương),
báo cáo tình hình hoạt động xúc tiến thương mại của đơn vị chủ trì trong năm gần
nhất.
(Tên đơn vị chủ trì) cử
các nhân sự sau chịu trách nhiệm tổ chức triển khai Chương trình cấp quốc gia về
xúc tiến thương mại năm …………….:
Chủ nhiệm chương
trình:
Ông/Bà ………………………………….-
(Chức vụ)
Điện thoại cố định:
……………………………
Di động:.........................................................
Fax: ………………………………………….
Email:
...............................................................
Điều phối viên chương
trình: Ông/Bà ……………………………..- (Chức vụ)
Điện thoại cố định:
……………………………….
Di động:
...................................................
Fax: ……………………………………….
Email:
..................................................................
Kính đề nghị Sở Công
Thương tiếp nhận, thực hiện các thủ tục liên quan, xem xét phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,……..
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 02
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
-------
|
|
|
Bến Tre, ngày tháng năm
|
ĐỀ ÁN
Tên đề án:……………………………………….
1. Sự cần thiết
- Nêu đặc điểm, xu thế thị
trường; phân tích tính phù hợp của đề án này với định hướng phát triển kinh tế
xã hội, chiến lược xuất khẩu của tỉnh Bến Tre, chiến lược xuất khẩu chung về
ngành hàng và/hoặc thị trường.
- Chứng minh sự phù hợp của
đề án với thực trạng về mặt hàng, thị trường, doanh nghiệp, môi trường cạnh
tranh.
- Chứng minh đề án xuất
phát từ nhu cầu của doanh nghiệp (đề nghị gửi kèm tài liệu).
- Nêu rõ lý do và sự cần
thiết phải triển khai thực hiện đề án.
- Làm rõ, cụ thể hóa và
chi tiết hóa đề án sẽ góp phần phát triển xuất khẩu/thị trường trong nước/miền
núi, biên giới và hải đảo như thế nào.
- Làm rõ, cụ thể hóa và
chi tiết hóa đề án sẽ góp phần nâng cao năng lực sản xuất, kinh doanh của cộng
đồng doanh nghiệp như thế nào.
- Đề án đóng vai trò gì
trong kế hoạch tổng thể về phát triển ngành hàng và vùng kinh tế? Chương trình
giúp phát huy hoặc khai thác lợi thế của ngành hàng hay của thị trường mục tiêu
như thế nào? Hay chương trình khắc phục được hạn chế gì của doanh nghiệp trong
ngành?
- Làm rõ sự tham gia ủng
hộ của các địa phương có mặt hàng mục tiêu của đề án.
- Đề án đã được đơn vị thực
hiện từ năm .... Một số kết quả chính của các năm trước.
- Đối với đề xuất tổ chức
tham gia hội chợ triển lãm trong và ngoài nước, bổ sung thêm thông tin giới thiệu
về hội chợ.
2. Mục tiêu
3. Nội dung chương
trình
- Thời gian: (đề án đề xuất
dài hạn ghi rõ giai đoạn thực hiện).
- Địa điểm:
- Đối tượng mục tiêu: Nêu
rõ thành phần doanh nghiệp dự kiến tham gia, tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp.
- Mặt hàng mục tiêu: Nêu
rõ tiêu chí lựa chọn mặt hàng trưng bày.
- Thị trường mục tiêu:
- Quy mô: Số lượng doanh
nghiệp dự kiến tham gia (và quy mô gian hàng dự kiến đối với hội chợ, phiên chợ).
- Nội dung hoạt động
chính:
4. Phương thức triển
khai
- Nêu rõ đối tác, nguyên
tắc phối hợp để đạt mục tiêu đề án.
- Kinh nghiệm, khả năng hợp
tác với các chuyên gia, đối tác uy tín trong và ngoài nước để thực hiện đề án.
- Các dịch vụ gia tăng
đơn vị chủ trì có thể hỗ trợ doanh nghiệp, khả năng huy động các nguồn lực khác
hỗ trợ doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả hoạt động (nếu có).
- Đối với đề án đề xuất
trung hạn:
+ Nêu rõ mặt hàng trọng
điểm cụ thể từng năm, đối tượng khách hàng cụ thể cho ngành hàng mục tiêu từng
năm, và hàng năm có thể điều chỉnh đề án phù hợp với diễn biến mới của thị trường.
+ Phương án triển khai cần
làm rõ cách thức phát triển đề án các năm tiếp theo theo hướng tăng dần quy mô
sự kiện hoặc tăng chất lượng các dịch vụ xúc tiến thương mại, chất lượng doanh
nghiệp tham gia,...
+ Xây dựng phương án tài
chính từng năm, phương án huy động tài chính từ các nguồn khác và doanh nghiệp
theo hướng tăng dần mức đóng góp của doanh nghiệp qua số lần tham gia, giảm dần
tỷ lệ hỗ trợ của nhà nước.
5. Kế hoạch triển khai
và tiến độ thực hiện
STT
|
Hạng mục công việc chính
|
Thời gian bắt đầu
|
Thời gian kết thúc
|
Bố trí nhân lực
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đối với đề án đề xuất
trung hạn: Xây dựng kế hoạch triển khai và tiến độ thực hiện của từng năm trong
giai đoạn đề xuất.
6. Dự toán kinh phí: Chi tiết theo bảng kèm theo
- Tổng dự toán kinh phí:
…………….đồng
- Phần đề nghị Nhà nước hỗ
trợ: …………….đồng
Đối với đề án trung hạn:
Xây dựng dự toán chi tiết
của từng năm trong giai đoạn.
7. Rủi ro dự kiến và
các biện pháp khắc phục
Dự báo các rủi ro có thể
xảy ra làm ảnh hưởng tới hiệu quả của chương trình. Trong từng tình huống, nêu
ra các biện pháp khắc phục, phòng ngừa rủi ro.
8. Hiệu quả dự kiến
Phân tích hiệu quả dự kiến
cả về mặt định tính và định lượng, ngắn hạn và dài hạn, trực tiếp và gián tiếp
phù hợp với mục tiêu đề ra của chương trình.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
TÊN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
-------
|
|
DỰ TOÁN KINH PHÍ CHI TIẾT CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
NĂM…………………..
Tên đề án ………………………
STT
|
Nội dung hạng mục công việc
|
Dự toán đơn vị thực hiện đề nghị
|
Ghi chú
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
Tổng kinh phí đề án
|
Tổng kinh phí hỗ trợ
|
|
1
|
Chi phí hỗ trợ doanh
nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí cho cán bộ tổ
chức
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
........, ngày ... tháng ... năm ......
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
Kính gửi: Sở Công Thương.
Tại Công văn số .... ngày
.... tháng .... năm ... của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre, (Đơn vị chủ trì) đã
được phê duyệt thực hiện đề án (Tên đề án) thuộc Chương trình xúc tiến thương mại
năm…….. (Đơn vị chủ trì) đã triển khai công tác chuẩn bị thực hiện đề án và đề
xuất như sau:
1. Đề nghị thay đổi nội
dung đề án/Chấm dứt thực hiện đề án:
................................................................................................................................
2. Lý do:
................................................................................................................................
(Đơn vị chủ trì) đề nghị
Sở Công Thương xem xét chấp thuận./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT,……..
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ
CHỦ TRÌ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04
Kính gửi: Sở Công Thương.
Thực hiện Đề án (Tên Đề
án) thuộc Chương trình xúc tiến thương mại được Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
phê duyệt tại Công văn số .... ngày .... tháng .... năm ..., (Tên đơn vị chủ
trì) báo cáo kết quả thực hiện như sau:
1. Mục tiêu chính của đề
án:
2. Thời gian thực hiện:
3. Địa điểm:
4. Đối tượng tham gia:
5. Quy mô:
a) Số lượng đơn vị tham
gia:..., trong đó: Số lượng DNVVN……, HTX...
b) Gian hàng (nếu có):
……………. gian hàng (quy theo gian hàng tiêu chuẩn 9 m2).
6. Kết quả thực hiện từng
mục tiêu đã đề ra: đề nghị đánh giá kết quả thực hiện so với các mục tiêu nêu tại
Mục 1.
7. Kết quả giao dịch (nếu
có):
- Số lượng khách giao dịch:
- Số lượng khách hàng nhập
khẩu tiềm năng:
- Thị trường xuất khẩu tiềm
năng:
- Doanh số bán hàng:
- Hợp đồng/Thỏa thuận đã
ký kết (nếu có):
STT
|
Mặt hàng
|
Khách hàng (thị trường)
|
Số lượng
|
Trị giá/ đơn vị tính
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
- Kết quả khác:
8. Đánh giá về mặt
hàng/thị trường/khả năng cạnh tranh của đơn vị tham gia.
9. Đánh giá của đơn vị
tham gia: (tổng hợp dựa trên báo cáo phản hồi của các đơn vị tham gia chương
trình).
|
Đánh giá
|
Rất tốt
|
Tốt
|
Khá
|
Trung bình
|
Kém
|
1
|
Nội dung chương trình
|
%
|
%
|
%
|
%
|
%
|
2
|
Công tác tổ chức thực
hiện
|
%
|
%
|
%
|
%
|
%
|
3
|
Hiệu quả tham gia chương
trình
|
%
|
%
|
%
|
%
|
%
|
10. Đề xuất, kiến nghị:
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 05
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bến Tre, ngày……tháng...... năm……
ĐƠN ĐĂNG KÝ
THAM GIA ĐỀ ÁN THUỘC
CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM ………..
Kính gửi:……………………………(Đơn
vị chủ trì)
Tên đơn vị:
…………………………………… (tên chính xác theo giấy phép đăng ký kinh doanh);
Tên người đại diện:
……………………………; Chức vụ:………
Địa chỉ:……………………………………………………..
Điện thoại:……………………………;
Email:……………………...
Phần giải trình xin hỗ trợ:
(Nội dung cần hỗ trợ, lí do đề nghị hỗ trợ)
……………………………………………………………………………...
Chúng tôi cam kết sẽ tham
gia triển khai thực hiện đề án được phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến
độ đã đăng ký và đạt hiệu quả cao; thực hiện chế độ báo cáo kết quả đúng thời
gian và cung cấp đầy đủ chứng từ, tạo điều kiện thuận lợi cho việc kiểm tra,
giám sát của các cơ quan có thẩm quyền về kinh phí được hỗ trợ.
Trân trọng cảm ơn!
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu (nếu có))
|
Mẫu số 06
Tiêu chí thẩm định đề án
Chương trình cấp quốc gia về xúc tiến thương mại
STT
|
Nội dung tiêu chí
|
Thang đánh giá (điểm tối đa)
|
1
|
Sự cần thiết của đề án
Nêu
đặc điểm, xu thế thị trường thế giới; Phân tích tính phù hợp của đề án này với
định hướng phát triển kinh tế xã hội, chiến lược xuất khẩu quốc gia/ chiến lược
xuất khẩu chung về ngành hàng và/hoặc thị trường (2 điểm)
Chứng
minh sự phù hợp của đề án với thực trạng về mặt hàng, thị trường, doanh nghiệp,
môi trường cạnh tranh (2 điểm)
Chứng
minh đề án xuất phát từ nhu cầu của doanh nghiệp (đề nghị gửi kèm tài liệu)
(3 điểm)
Nêu
rõ lý do và sự cần thiết phải triển khai thực hiện đề án (3 điểm)
Làm
rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa đề án sẽ góp phần phát triển ngoại thương như
thế nào; vai trò đóng góp của đề án trong kế hoạch tổng thể về phát triển
ngành hàng và vùng kinh tế; phát huy hoặc khai thác lợi thế của ngành hàng
hay của thị trường mục tiêu (4 điểm)
Làm
rõ, cụ thể hóa và chi tiết hóa đề án sẽ góp phần nâng cao năng lực sản xuất,
kinh doanh của cộng đồng doanh nghiệp như thế nào, khắc phục được hạn chế gì
của doanh nghiệp trong ngành (4 điểm)
Làm
rõ sự tham gia ủng hộ của các địa phương có mặt hàng mục tiêu của đề án (2 điểm)
|
20
|
2
|
Mục
tiêu đề án
Đề án
xác định mục tiêu cụ thể về nhóm đối tượng doanh nghiệp được hỗ trợ (doanh
nghiệp đã xuất khẩu, doanh nghiệp xuất khẩu mới, doanh nghiệp có tiềm năng nhưng
chưa xuất khẩu, doanh nghiệp nhỏ và vừa,...) phù hợp với nội dung đề án (5 điểm)
Đề án
xác định thị trường mục tiêu cụ thể, mang tính trọng tâm, trọng điểm (4 điểm)
Mục
tiêu cụ thể về số lượng doanh nghiệp tham gia chương trình, số lượng doanh
nghiệp xuất khẩu mới (3 điểm)
Mục
tiêu về phát triển thị phần xuất khẩu, phát triển thị trường xuất khẩu mới (3
điểm)
|
15
|
3
|
Nội
dung Chương trình
Đề án
đề xuất cụ thể, rõ ràng, đầy đủ, chi tiết về thời gian, địa điểm, đối tượng mục
tiêu, mặt hàng mục tiêu, thị trường mục tiêu, quy mô dự kiến (5 điểm)
Đề án
đề xuất cụ thể, hợp lý nội dung hoạt động chính (5 điểm)
|
10
|
4
|
Phương
án triển khai
Đề án
nêu rõ đối tác, nguyên tắc phối hợp để đạt mục tiêu đề án (3 điểm)
Kinh
nghiệm, khả năng hợp tác với các chuyên gia, đối tác uy tín trong và ngoài nước
để thực hiện đề án (3 điểm)
Các dịch
vụ gia tăng đơn vị chủ trì có thể hỗ trợ doanh nghiệp (4 điểm)
|
10
|
5
|
Kế
hoạch triển khai và tiến độ thực hiện
Đề án
xây dựng đầy đủ các hạng mục công việc chính để triển khai đề án (5 điểm)
Tính hợp
lý, khoa học trong việc bố trí thời gian và nguồn lực triển khai đề án (5 điểm)
|
10
|
6
|
Phương
án tài chính, dự toán kinh phí:
Dự
toán kinh phí và đề nghị hỗ trợ kinh phí từ ngân sách Chương trình phù hợp với
quy định (5 điểm)
Phương
án huy động kinh phí rõ ràng, khả thi (2 điểm)
Phương
án cụ thể về tỉ lệ hỗ trợ kinh phí từ ngân sách chương trình, tỉ lệ huy động
từ đơn vị tham gia và từ nguồn khác (3 điểm)
|
10
|
7
|
Rủi
ro dự kiến và biện pháp khắc phục, kết quả dự kiến
Rủi ro
dự kiến
Đề án nhận định rủi ro
liên quan và đề xuất giải pháp khắc phục hợp lý (5 điểm)
Kết quả dự kiến
+ Phân tích kết quả dự
kiến về định tính phù hợp với mục tiêu đề án (2,5 điểm)
+ Phân tích kết quả dự
kiến về mặt định lượng hợp lý và dự kiến mức độ hoàn thành mục tiêu (2,5 điểm)
|
10
|
8
|
Năng
lực của đơn vị chủ trì:
Kinh
nghiệm triển khai hoạt động XTTM (5 điểm)
Kết quả
triển khai các đề án đã được phê duyệt: kết quả định tính, định lượng, mức độ
hoàn thành mục tiêu về định tính, định lượng (5 điểm)
Năng lực
huy động tài chính, nhân lực (5 điểm)
|
15
|
Đề án đạt là đề án có
tổng các tiêu chí đạt 85 điểm trở lên, tiêu chí số 1 đạt từ 10 điểm trở lên,
tiêu chí số 2 và số 8 đạt từ 7,5 điểm trở lên, tiêu chí số 3, 4, 5, 6, 7 đạt từ
05 điểm trở lên.