ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2019/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
25 tháng 10 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH PHÂN CẤP
THẨM QUYỀN PHÊ DUYỆT HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp
luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày
05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số 143/2018/NQ-HĐND ngày
07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 3315/TTr-SNN ngày 23/8/2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy
định việc phân cấp thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết đối với các dự án hoặc
kế hoạch liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai.
2. Đối tượng áp dụng
a) Các cơ quan quản lý
nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết.
b) Các tổ chức, cá
nhân có liên quan trong việc thực hiện chuỗi liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ liên kết
1. Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt các dự án hoặc kế hoạch liên kết trong các trường hợp sau đây:
a) Có tổng kinh phí hỗ
trợ từ ngân sách nhà nước từ 07 tỷ đồng trở lên.
b) Dự án triển khai
trên địa bàn 02 huyện trở lên.
c) Thực hiện đầu tư hạ
tầng phục vụ liên kết.
d) Thực hiện mô hình
ứng dụng công nghệ cao.
2. Ủy ban nhân dân cấp
huyện phê duyệt các dự án hoặc kế hoạch liên kết không thuộc các trường hợp quy
định tại Khoản 1 Điều này.
Điều 3. Hồ sơ và
trình tự thủ tục phê duyệt hỗ trợ liên kết.
Thực hiện theo quy
định tại Điều 12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về
chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm nông nghiệp.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10/11/2019 và bãi bỏ
03 văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến quy định về chính sách khuyến khích
phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh
đồng lớn do Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành, cụ thể:
1. Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND
ngày 24/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành quy định chính sách hỗ
trợ, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông
sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Quyết định số 31/2015/QĐ-UBND
ngày 09/10/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về điều chỉnh, sửa đổi nội dung quy
định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn
với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được
ban hành tại Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của Ủy ban nhân dân
tỉnh.
3. Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND
ngày 06/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số
điều quy định chính sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản
xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai được ban hành tại Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của Ủy ban
nhân dân tỉnh.
Điều
5. Quy định chuyển tiếp đối với các dự án cánh đồng lớn đã được Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt
1. Các
bên tham gia các dự án cánh đồng lớn liên kết sản xuất và tiêu thụ nông sản đã
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt thực hiện theo các Quyết định: Quyết định
số 58/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 về ban hành quy định chính sách hỗ trợ,
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản,
xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai; Quyết định số
31/2015/QĐ-UBND ngày 09/10/2015 về điều chỉnh, sửa đổi nội dung quy định chính
sách hỗ trợ, khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu
thụ nông sản, xây dựng cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành
tại Quyết định số 58/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh;
Quyết định số 50/2016/QĐ-UBND ngày 06/9/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai
về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều quy định chính sách hỗ trợ, khuyến
khích phát triển hợp tác, liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ nông sản, xây dựng
cánh đồng lớn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai được ban hành tại Quyết định số
58/2014/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh, trước ngày Quyết định
này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục được hưởng các chính sách theo dự án đã
được phê duyệt cho đến khi hết hợp đồng liên kết đã ký hoặc hưởng các chính
sách hỗ trợ theo Nghị quyết số 143/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng
nhân dân tỉnh về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai nếu đáp ứng các điều kiện về hỗ trợ theo quy
định tại Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp.
2. Thủ tục chuyển đổi
Các chủ dự án cánh
đồng lớn đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt có nhu cầu chuyển đổi để hưởng
hỗ trợ theo Nghị quyết số 143/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai thì lập hồ sơ đề nghị phê duyệt hỗ trợ liên
kết theo Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách
khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp.
Điều 6. Tổ chức
thực hiện
1.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tiếp nhận hồ sơ, xem xét, tổ chức
thẩm định đối với dự án hoặc kế hoạch liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt hỗ trợ liên kết theo phân
cấp. Hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai thực hiện. Hướng
dẫn các chủ dự án cánh đồng lớn thực hiện chuyển tiếp khi chủ dự án có nhu cầu.
2. Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa xem xét phê
duyệt hỗ trợ liên kết đối với các dự án hoặc kế hoạch liên kết sản xuất và tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn theo phân cấp. Định kỳ 6 tháng, hàng năm
báo cáo kết quả triển khai thực hiện gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
tổng hợp.
3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa; các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Võ Văn Chánh
|