|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 42/2016/QĐ-UBND phê duyệt giá dịch vụ trông giữ xe đạp xe máy xe ô tô Thái Nguyên
Số hiệu:
|
42/2016/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
20/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2016/QĐ-UBND
|
Thái Nguyên, ngày
20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Giá năm 2012;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ;
Căn cứ Thông tư số
25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính quy định phương pháp
định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Xét đề nghị của Sở Tài chính
tại Tờ trình số 4518/TTr-STC ngày 20 tháng 12 năm 2016; Báo cáo số 335/BC-STP
ngày 19 tháng 12 năm 2016 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên
(Có
phụ lục chi tiết kèm theo Quyết định này)
1. Mức giá trên đã bao gồm thuế
giá trị gia tăng và được áp dụng cho các điểm đỗ, bãi trông giữ xe được đầu tư
bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
2. Đối với điểm đỗ, bãi trông
giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước, mức giá trông giữ
xe tối đa bằng 1,2 lần mức giá trên.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân được giao
nhiệm vụ quản lý các điểm đỗ, bãi trông giữ phương tiện được thu tiền trông giữ
xe.
2. Mọi tổ chức, cá nhân là chủ
phương tiện có nhu cầu gửi trông giữ xe tại các điểm đỗ, bãi trông giữ phương
tiện đều phải thực hiện nộp tiền trông giữ xe theo mức giá quy định trên.
3. Đối với học sinh, sinh viên
thường xuyên gửi xe đạp, xe máy tại trường học thì tổ chức, cá nhân phải thu
theo giá vé tháng.
Điều 3. Quản
lý dịch vụ trông giữ xe
1. Các tổ chức, cá nhân hoạt động
kinh doanh trông giữ phương tiện phải được cấp phép hoạt động phù hợp với quy
hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị trên địa bàn tỉnh.
2. Khoản tiền thu được từ dịch
vụ trông giữ xe là doanh thu của đơn vị, đơn vị có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định
của pháp luật và bảo đảm bù đắp toàn bộ chi phí hợp lý để đầu tư và thực hiện
công tác trông giữ xe; có lợi nhuận định mức phù hợp với điều kiện kinh doanh
thực tế của đơn vị, thu nhập của nhân dân tại địa bàn và chính sách phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng thời kỳ. Hằng năm, đơn vị phải thực hiện
quyết toán thuế đối với doanh thu thu được cùng với kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh khác (nếu có) với cơ quan thuế.
Điều 4.
Trách nhiệm của các đơn vị, địa phương
1. Cơ quan tài chính các cấp chủ
trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan định kỳ hoặc đột xuất kiểm
tra việc thực hiện giá dịch vụ trông giữ xe của các tổ chức, cá nhân trông giữ
xe trên địa bàn.
2. Cơ quan thuế phối hợp với
chính quyền địa phương các cấp thường xuyên kiểm tra, rà soát việc chấp hành
các quy định của pháp luật về thuế; hướng dẫn các đơn vị thực hiện kê khai nộp
thuế, quyết toán thuế đối với doanh thu thu được theo quy định của Luật Quản lý
thuế hiện hành.
3. UBND các huyện, thành phố,
thị xã căn cứ kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của từng địa phương quy hoạch
các điểm trông giữ xe cho phù hợp với điều kiện cụ thể, để cấp phép hoạt động
cho các tổ chức, cá nhân được phép trông giữ xe.
Chỉ đạo UBND các xã, phường, thị
trấn thường xuyên giám sát việc thực hiện mức giá trông giữ xe và thực hiện
nghĩa vụ với ngân sách nhà nước trên địa bàn theo đúng quy định; chỉ đạo các
phòng, ban có chức năng kiểm tra, giám sát tổng hợp tình hình thực hiện các
chính sách có liên quan đến giá dịch vụ trông giữ xe. Thực hiện báo cáo định kỳ
theo quy định về Sở Tài chính để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
Đối với điểm đỗ, bãi trông giữ
xe đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước: Giao UBND các huyện, thành phố, thị
xã lập dự toán thu, chi làm cơ sở để giao khoán cho tổ chức, cá nhân thu tiền dịch
vụ trông giữ xe theo hình thức đấu thầu.
Đối với điểm đỗ, bãi trông giữ
xe đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Căn cứ mức thu tối đa quy định
trên, chủ đầu tư phê duyệt giá cụ thể dịch vụ trông giữ xe, báo cáo UBND cấp
huyện để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh đồng thời gửi Sở Tài chính giám sát thực hiện.
4. Tổ chức, cá nhân vi phạm
trong lĩnh vực quản lý giá sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 5.
Trách nhiệm thực hiện
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các đơn vị: Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh, Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
PHỤ LỤC
GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE Ô TÔ TẠI CÁC ĐIỂM
ĐỖ, BÃI TRÔNG XE ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI NGUYÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2016/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016
của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
STT
|
Danh mục
|
Đơn vị tính
|
Mức thu
|
A
|
Giá dịch vụ trông giữ xe đạp,
xe gắn máy, xe mô tô, xe ô tô trả theo lượt ban ngày (từ 6 giờ 00 phút đến 18
giờ 00 phút)
|
I
|
Khu vực bệnh viện, trường
học, chợ, bến xe, ga tầu và các khu vực được cấp phép trông giữ xe theo đúng
quy hoạch.
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
Đồng/xe/lượt
|
1.000
|
2
|
Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3
bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
|
Đồng/xe/lượt
|
2.000
|
3
|
Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi
|
Đồng/xe/lượt
|
10.000
|
4
|
Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở
lên và các loại xe ô tô khác (Xe chuyên dùng)
|
Đồng/xe/lượt
|
15.000
|
II
|
Khu vực có lễ hội, hội chợ,
khu du lịch, tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn
hóa.
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
Đồng/xe/lượt
|
2.000
|
2
|
Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3
bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
|
Đồng/xe/lượt
|
4.000
|
3
|
Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi
|
Đồng/xe/lượt
|
15.000
|
4
|
Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở lên
và các loại xe ô tô khác (Xe chuyên dùng)
|
Đồng/xe/lượt
|
20.000
|
B
|
Giá dịch vụ trông giữ xe đạp,
xe gắn máy, xe mô tô, ô tô trả theo lượt ban đêm (từ 18 giờ 00 phút đến 6 giờ
00 phút sáng ngày hôm sau)
|
I
|
Khu vực bệnh viện, trường học,
chợ, bến xe, ga tầu và các khu vực được cấp phép trông giữ xe theo đúng quy
hoạch
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
Đồng/xe/lượt
|
2.000
|
2
|
Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3
bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
|
Đồng/xe/lượt
|
4.000
|
3
|
Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi
|
Đồng/xe/lượt
|
15.000
|
4
|
Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở
lên và các loại xe ô tô khác (Xe chuyên dùng)
|
Đồng/xe/lượt
|
25.000
|
II
|
Khu vực có lễ hội, hội chợ,
khu du lịch, tham quan danh lam thắng cảnh, di tích lịch sử, công trình văn
hóa
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
Đồng/xe/lượt
|
2.000
|
2
|
Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3
bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
|
Đồng/xe/lượt
|
5.000
|
3
|
Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi
|
Đồng/xe/lượt
|
20.000
|
4
|
Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi trở
lên và các loại xe ô tô khác (Xe chuyên dùng)
|
Đồng/xe/lượt
|
30.000
|
C
|
Giá dịch vụ trông giữ xe đạp,
xe gắn máy, xe mô tô, ô tô trả theo tháng
|
1
|
Xe đạp, xe đạp điện
|
Đồng/xe/tháng
|
15.000
|
2
|
Xe mô tô 2 bánh, xe mô tô 3
bánh, xe gắn máy (kể cả xe máy điện)
|
Đồng/xe/tháng
|
40.000
|
3
|
Xe ô tô dưới 12 chỗ ngồi
|
Đồng/xe/tháng
|
350.000
|
4
|
Xe ô tô từ 12 chỗ ngồi đến 29
chỗ ngồi
|
Đồng/xe/tháng
|
450.000
|
5
|
Xe ô tô từ 29 chỗ ngồi trở
lên và các loại xe ô tô khác (xe chuyên dùng, xe tải, xe lu, xe cẩu)
|
Đồng/xe/tháng
|
600.000
|
6
|
Đối với giá trông giữ xe theo
tháng tại các xã vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn mức giá bằng 60% mức
giá quy định tại Mục này
|
Quyết định 42/2016/QĐ-UBND về phê duyệt giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 42/2016/QĐ-UBND ngày 20/12/2016 về phê duyệt giá dịch vụ trông giữ xe đạp, xe máy, xe ô tô trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
4.301
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|