ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
42/2016/QĐ-UBND
|
Sóc
Trăng, ngày 20 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC
TRĂNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày
25/11/2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
giá;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tỉnh Sóc Trăng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định giá dịch
vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2017
và bãi bỏ Quyết định số 24/2015/QĐ-UBND ngày 11/6/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Sóc Trăng về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng một số
loại phí, lệ phí trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Tài chính, Sở Giao thông vận tải, Kho bạc
Nhà nước tỉnh, Công an tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và
các đối tượng có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- TT. Tỉnh ủy, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- [email protected];
- Lưu: TH, HC. LKT. (26b)
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Thành Trí
|
QUY ĐỊNH
GIÁ DỊCH VỤ TRÔNG GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG
(Kèm theo Quyết định số
42/2016/QĐ-UBND ngày
20/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này định giá cụ thể thu tiền dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân
sách nhà nước; giá tối đa thu tiền dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các tổ chức, cá nhân có hoạt động
kinh doanh dịch vụ trông giữ xe trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng.
b) Các cơ quan nhà nước có chức năng quản
lý giá theo quy định của pháp luật về giá.
c) Các cơ quan, tổ chức và cá nhân
khác có liên quan.
Điều 2. Đối tượng
trả tiền dịch vụ trông giữ xe
1. Các chủ phương tiện có nhu cầu gửi
xe đạp, xe điện, xe gắn máy, xe mô tô xe ô tô (gọi tắt là xe các loại) tại các
điểm, bãi trông giữ xe do các tổ chức, cá nhân có hoạt động kinh doanh dịch vụ trông giữ
xe theo quy định, phù hợp với quy hoạch và quy định về kết cấu hạ tầng giao thông, đô thị của địa phương.
2. Tổ chức, cá nhân bị tạm giữ tang vật,
phương tiện do vi phạm hành vi thuộc
trường hợp phải trả tiền lưu kho,
bến bãi, bảo quản tang vật, phương
tiện trong thời gian bị tạm giữ
theo quy định tại Điều 11 Nghị định số 115/2013/NĐ-CP ngày
03/10/2013 của Chính phủ quy định về quản lý, bảo quản tang vật, phương tiện bị
tạm giữ, tịch thu theo thủ tục hành chính.
Điều 3. Giá dịch
vụ trông giữ xe
1. Đối với cơ sở trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước:
a) Giá thu tiền dịch vụ trông giữ xe
ban ngày (từ 06 giờ đến trước 18 giờ):
- Xe đạp: 1.000 đồng/lượt;
- Xe mô tô gắn máy, xe máy điện, xe đạp
điện: 2.000 đồng/lượt;
- Xe ô tô dưới 12 chỗ và xe tải dưới
2,5 tấn: 10.000 đồng/lượt;
- Xe ô tô từ 12 chỗ trở lên và xe tải
từ 2,5 tấn trở lên: 12.000 đồng/lượt.
b) Giá cụ thể thu tiền dịch vụ trông
giữ xe ban đêm (từ 18 giờ đến trước 06 giờ sáng hôm sau):
- Xe đạp: 2.000 đồng/lượt;
- Xe mô tô, gắn máy, xe máy điện, xe
đạp điện: 4.000 đồng/lượt;
- Xe ô tô dưới 12 chỗ và xe tải dưới
2,5 tấn: 20.000 đồng/lượt;
- Xe ô tô từ 12 chỗ trở lên và xe tải
từ 2,5 tấn trở lên: 24.000 đồng/lượt.
c) Giá thu tiền dịch vụ trông giữ xe
cả ngày đêm:
- Xe đạp: 3.000 đồng/lượt;
- Xe mô tô, gắn máy, xe máy điện, xe
đạp điện: 6.000 đồng/lượt;
- Xe ô tô dưới 12 chỗ và xe tải dưới
2,5 tấn: 30.000 đồng/lượt;
- Xe ô tô từ 12 chỗ trở lên và xe tải
từ 2,5 tấn trở lên: 35.000 đồng/lượt.
d) Giá thu tiền dịch vụ trông giữ xe
tháng:
- Xe đạp: 50.000 đồng/tháng;
- Xe mô tô, gắn máy, xe máy điện, xe
đạp điện: 100.000 đồng/tháng;
- Xe ô tô dưới 12 chỗ và xe tải dưới
2,5 tấn: 500.000 đồng/tháng;
- Xe ô tô từ 12 chỗ trở lên và xe tải
từ 2,5 tấn trở lên: 600.000 đồng/tháng.
2. Đối với cơ sở trông giữ xe được đầu
tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước:
a) Giá tối đa thu tiền dịch vụ trông giữ
xe ban ngày (từ 06 giờ đến trước 18 giờ):
- Xe đạp: 1.000 đồng/lượt;
- Xe mô tô, gắn máy, xe máy điện, xe
đạp điện: 3.000 đồng/lượt;
- Xe ô tô dưới 12 chỗ và xe tải dưới 2,5 tấn: 15.000 đồng/lượt;
- Xe ô tô từ 12 chỗ trở lên và xe tải
từ 2,5 tấn trở lên: 20.000 đồng/lượt.
b) Giá tối đa thu tiền dịch vụ trông
giữ xe ban đêm (từ 18 giờ đến trước 06 giờ sáng hôm sau):
- Xe đạp: 2.000 đồng/lượt;
- Xe mô tô, gắn máy, xe máy điện, xe
đạp điện: 6.000 đồng/lượt;
- Xe ô tô dưới 12 chỗ và xe tải dưới
2,5 tấn: 30.000 đồng/lượt;
- Xe ô tô từ 12 chỗ trở lên và xe tải
từ 2,5 tấn trở lên: 40.000 đồng/lượt.
c) Giá tối đa thu tiền dịch vụ trông
giữ xe cả ngày đêm:
- Xe đạp: 5.000 đồng/lượt;
- Xe mô tô, gắn máy, xe máy điện, xe
đạp điện: 10.000 đồng/lượt;
- Xe ô tô dưới 12 chỗ và xe tải dưới
2,5 tấn: 50.000 đồng/lượt;
- Xe ô tô từ 12 chỗ trở lên và xe tải
từ 2,5 tấn trở lên: 60.000 đồng/lượt.
d) Giá tối đa thu tiền dịch vụ trông
giữ xe tháng:
- Xe đạp: 50.000 đồng/tháng;
- Xe mô tô, gắn máy, xe máy điện, xe
đạp điện: 150.000 đồng/tháng;
- Xe ô tô dưới 12 chỗ và xe tải dưới
2,5 tấn: 600.000 đồng/tháng;
- Xe ô tô từ 12 chỗ trở lên và xe tải
từ 2,5 tấn trở lên: 800.000 đồng/tháng.
Điều 4. Điều chỉnh
giá thu tiền dịch vụ trông giữ xe
Khi chỉ số giá tiêu dùng bình quân biến động tăng hoặc giảm 20% (theo số liệu
của Cục Thống kê), Sở Tài chính có trách nhiệm tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành giá điều chỉnh cho phù hợp với chỉ
số giá tiêu dùng hiện hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Các tổ chức, cá nhân kinh doanh dịch
vụ trông giữ xe có trách nhiệm lập và giao hóa đơn (vé giữ xe) cho đối tượng trả
tiền dịch vụ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về phát hành, quản lý, sử
dụng hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; thực hiện niêm yết công khai giá dịch
vụ của từng loại xe tại địa điểm thu tiền, ở vị trí thuận tiện để các đối tượng
trả tiền dịch vụ dễ nhận thấy và thu đúng mức thu tiền dịch vụ đã được niêm yết;
thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng
dẫn thực hiện Quyết định này; đồng thời phối hợp với các ngành chức năng có
liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố tổ chức kiểm tra việc chấp hành và xử lý các hành vi vi phạm
pháp luật theo quy định.
3. Cơ quan thuế nơi có hoạt động kinh
doanh dịch vụ trông giữ xe có trách nhiệm hướng dẫn kê khai thuế và sử dụng hóa
đơn kinh doanh dịch vụ trông giữ xe theo đúng chế độ quy định./.