Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 42/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên Người ký: Nguyễn Ngọc Ẩn
Ngày ban hành: 31/12/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 42/2013/QĐ-UBND

Tuy Hòa, ngày 31 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06/12/2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08/01/2010 của liên Bộ: Tài nguyên và Môi trường - Tài chính về việc hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 88/2013/NQ-HĐND ngày 12/12/2013 của HĐND Tỉnh về nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh năm 2014;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 518/TTr-STNMT ngày 24/12/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại đất trên địa bàn tỉnh năm 2014.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014. Bãi bỏ Quyết định số 33/2012/QĐ-UBND ngày 24/12/2012 của UBND Tỉnh về việc ban hành Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh năm 2013 và Quyết định số 33/2013/QĐ-UBND ngày 28/10/2013 của UBND Tỉnh về việc điều chỉnh và bổ sung giá đất tại một số đường, đoạn đường, khu tái định cư vào Bảng giá các loại đất trên địa bàn Tỉnh năm 2013.

Giao trách nhiệm Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Cục Thuế Tỉnh và cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra và triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Cục trưởng Cục Thuế Tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan liên quan và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Ẩn

 

BẢNG GIÁ

CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Phần A

XÁC ĐỊNH ĐÔ THỊ, ĐƯỜNG PHỐ, VỊ TRÍ, VÙNG VÀ HẠNG ĐẤT

I. Xác định đô thị, đường phố, vị trí đất phi nông nghiệp tại đô thị

1. Xác định đô thị:

- Thành phố Tuy Hòa: Đô thị loại II.

- Thị xã Sông Cầu: Đô thị loại IV.

- Các thị trấn: Chí Thạnh, Phú Hòa, Hòa Vinh, Hòa Hiệp Trung, Phú Thứ, Hai Riêng, Củng Sơn, La Hai: Đô thị loại V.

2. Xác định đường phố, vị trí đất ở trong đô thị:

Mỗi đoạn, đường phố trong đô thị phân 4 vị trí đất được xác định theo tiêu thức:

- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất liền cạnh đường phố (Mặt tiền) có mức sinh lợi cao nhất, có điều kịên kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất.

- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ, hẻm từ 6m trở lên có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.

- Vị trí 3: Áp dụng đối với đất không liền cạnh đường phố (Ngõ, hẻm) có chiều rộng của ngõ hẻm từ 2m đến dưới 6m có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.

- Vị trí 4: Áp dụng đối với đất ngõ, hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2 và 3 nêu trên và các vị trí còn lại trong đô thị có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.

3. Một số quy định khác:

a) Đối với đất tại vị trí 2, 3 và 4 là đường đất, giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường trải nhựa hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.

b) Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường phố, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:

- Hệ số 1: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố dưới 50m.

- Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 50m đến dưới 100m.

- Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 100m đến dưới 200m.

- Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường phố từ 200m trở lên.

Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ chỉ giới đường đỏ (Mép trong vỉa hè đối với đường có vỉa hè hoặc mép đường đối với đường không có vỉa hè).

c) Đối với các ngõ, hẻm nối thông 2 đường phố thì giá đất của các thửa đất tại vị trí 2, 3 và 4 xác định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa đất cách đều 2 đường phố thì xác định theo giá đất trung bình của 2 đường và sử dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm b nêu trên để định giá cho từng thửa đất.

d) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường phố, đoạn phố thì xác định theo giá đất vị trí tương ứng của đường phố, đoạn phố có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất vị trí tương ứng của đường phố, đoạn phố còn lại có giá cao nhất.

đ) Các thửa đất tiếp giáp với một mặt đường có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn 50m sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:

- Phần diện tích đất trong phạm vi 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).

- Phần diện tích đất trong phạm vi trên 50m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám).

e) Các thửa đất tiếp giáp từ hai mặt đường trở lên có chiều sâu so với chỉ giới đường đỏ lớn hơn 100m sử dụng hệ số định giá đất (K) như sau:

- Phần diện tích đất trong phạm vi 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).

- Phần diện tích đất trong phạm vi trên 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám).

II. Xác định vùng đất, vị trí đất phi nông nghiệp tại nông thôn

1. Xác định vùng đất: 02 vùng (Đồng bằng và miền núi).

2. Xác đinh vị trí đất ở tại nông thôn:

Mỗi xã phân theo 2 khu vực và 4 vị trí đất như sau:

a) Khu vực:

- Khu vực 1: Đất thuộc trung tâm xã, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp, khu ven trung tâm đô thị có giá đất thị trường trung bình cao nhất.

- Khu vực 2: Đất thuộc khu vực còn lại trên địa bàn xã (Ngoài khu vực 1) có giá đất thị trường trung bình thấp nhất.

b) Vị trí:

- Vị trí 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính (Quốc lộ, tỉnh lộ), đường liên xã, đường liên thôn có mức giá thực tế cao nhất trong khu vực.

- Vị trí 2: Đất tiếp giáp các đường rộng từ 4m trở lên (Không thuộc vị trí 1 nêu trên) có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.

- Vị trí 3: Đất tiếp giáp các đường rộng từ 2m đến dưới 4m (Không thuộc vị trí 1 nêu trên) có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.

- Vị trí 4: Đất tiếp giáp các đường rộng dưới 2m và các vị trí thuộc hẻm của các vị trí 2 và 3 nêu trên (Không thuộc vị trí 1) có trải nhựa, bê tông xi măng hoặc đường đất.

3. Một số quy định khác:

a) Đối với đất tại các vị trí 2, 3 và 4 là đường đất, giá đất được tính bằng 0,8 lần so với giá đất của đường có trải nhựa hoặc bê tông xi măng có cùng vị trí.

b) Đối với các thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 nối thông với nhiều đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn có giá đất khác nhau thì xác định theo giá đất của đường gần nhất, nếu thửa đất có khoảng cách đến các đường bằng nhau thì xác định theo giá đất trung bình của các đường và sử dụng hệ số khoảng cách quy định tại điểm c khoản này để định giá cho từng thửa đất.

c) Hệ số khoảng cách: Tùy theo khoảng cách từ thửa đất tại các vị trí 2, 3 và 4 đến đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn, giá đất từng thửa đất có các hệ số như sau:

- Hệ số 1: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn dưới 100m.

- Hệ số 0,9: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn từ 100m đến dưới 200m.

- Hệ số 0,8: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn từ 200m đến dưới 300m.

- Hệ số 0,7: Áp dụng cho các thửa đất cách đường giao thông chính, đường liên xã, đường liên thôn từ 300m trở lên.

Điểm mốc để tính khoảng cách áp dụng hệ số trên được tính từ mép trong vỉa hè (Đối với đường có vỉa hè) hoặc mép đường (Đối với đường không có vỉa hè).

d) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi dưới 100m so với chỉ giới đường đỏ: K = 1,0 (Một).

e) Các thửa đất tại vị trí 1 nằm trong phạm vi từ 100m trở lên so với chỉ giới đường đỏ: K = 0,8 (Không phẩy tám).

f) Đối với thửa đất liền cạnh với nhiều đường, đoạn đường thì xác định theo giá đất tại vị trí tương ứng của đường, đoạn đường có giá cao nhất và cộng thêm 10% giá đất tại vị trí tương ứng của đường, đoạn đường còn lại có giá cao nhất.

III. Xác định vùng đất, vị trí đất, hạng đất nông nghiệp

1. Xác định hạng đất nông nghiệp:

Đối với đất trồng cây hàng năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản: Phân 6 hạng đất.

- Đối với đất trồng cây lâu năm: Phân 5 hạng đất.

- Trường hợp những khu vực chưa phân hạng đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm thì áp dụng hạng đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây hàng năm ở khu vực gần nhất.

2. Phân hạng đất đối với đất rừng sản xuất:

Hạng đất đối với đất rừng sản xuất được xác định như sau:

- Trường hợp đất rừng sản xuất chỉ liền kề với đất trồng cây hàng năm: Căn cứ hạng cao nhất của đất trồng cây hàng năm liền kề để xác định hạng đất của đất rừng sản xuất.

- Trường hợp đất rừng sản xuất chỉ liền kề với đất trồng cây lâu năm: Căn cứ hạng cao nhất của đất trồng cây lâu năm liền kề để xác định hạng đất của đất rừng sản xuất.

- Trường hợp đất rừng sản xuất liền kề với đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm: Căn cứ vào hạng đất cao nhất của một trong hai loại đất liền kề để xác định hạng đất của đất rừng sản xuất.

- Trường hợp đất rừng sản xuất không liền kề với đất trồng cây hàng năm và đất trồng cây lâu năm: Căn cứ vào hạng đất nông nghiệp ở khu vực lân cận trong cùng vùng để xác định hạng đất rừng sản xuất.

3. Xác định vị trí đất nông nghiệp: Đất trồng lúa nước, trồng cây hàng năm còn lại, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác (Theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP):

a) 3 yếu tố về khoảng cách quy định như sau:

- Đất có khoảng cách so với trung tâm nơi cư trú của cộng đồng người sử dụng đất (Thôn, buôn, xóm, bản nơi có đất) dưới 2.000m.

- Đất có khoảng cách so với thị trường tiêu thụ nông sản phẩm dưới 2.000m.

- Đất có khoảng cách so với đường giao thông (Giao thông đường bộ bao gồm quốc lộ, tỉnh lộ; đường liên huyện, liên xã; giao thông đường thủy bao gồm: sông, ngòi, kênh) dưới 1.000m.

b) Mỗi xã được xác định 6 vị trí đất nông nghiệp như sau:

- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 1, 2.

- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất không có 3 yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 1, 2.

- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 3, 4.

- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất không có 3 yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 3, 4.

- Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất có ít nhất 1 trong 3 yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 5, 6.

- Vị trí 6: Áp dụng đối với thửa đất không có 3 yếu tố về khoảng cách nói trên và đất thuộc hạng 5, 6.

4. Xác định vị trí đất làm muối:

- Vị trí 1: Áp dụng đối với đất làm muối có khoảng cách đến kho muối tập trung tại khu sản xuất hoặc đến đường giao thông (Quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, liên xã) từ dưới 500m.

- Vị trí 2: Áp dụng đối với đất làm muối có khoảng cách xa kho muối và xa đường giao thông hơn vị trí 1.

Phần B:

ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT MÀ CHÍNH PHỦ CÓ QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ ĐẤT

I. Đối với nhóm đất phi nông nghiệp

1. Bảng giá đất ở tại đô thị (Chi tiết kèm theo Phụ lục 1).

2. Bảng giá đất ở tại nông thôn (Chi tiết kèm theo Phụ lục 2).

3. Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị:

Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại đô thị bằng 70% giá đất ở tương ứng cho từng đường phố, đoạn phố, vị trí đất của từng đô thị.

4. Bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn:

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn vùng đồng bằng xác định bằng 60% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.

- Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại nông thôn vùng miền núi xác định bằng 50% giá đất ở tương ứng cho từng đường, đoạn đường, vị trí đất của từng xã.

II. Đối với nhóm đất nông nghiệp

1. Bảng giá đất trồng lúa nước 2 vụ (Chi tiết kèm theo Phụ lục 3).

2. Bảng giá đất trồng cây hàng năm còn lại (Chi tiết kèm theo Phụ lục 4).

3. Bảng giá đất trồng cây lâu năm (Chi tiết kèm theo Phụ lục 5).

4. Bảng giá đất rừng sản xuất (Chi tiết kèm theo Phụ lục 6).

5. Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản (Chi tiết kèm theo Phụ lục 7).

6. Bảng giá đất làm muối (Chi tiết kèm theo Phụ lục 8).

III. Đối với đất các đảo: (Chi tiết kèm theo Phụ lục 9).

Phần C

ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT MÀ CHÍNH PHỦ KHÔNG QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ ĐẤT

1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo tín ngưỡng (Bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật; Giá đất được xác định như sau:

- Nếu các loại đất này nằm tại đô thị thì xác định bằng 50% giá đất ở tương ứng cho từng đoạn phố, đường phố, vị trí đất của từng đô thị;

- Nếu các loại đất này nằm tại nông thôn thì xác định bằng 50% giá đất ở tương ứng cho từng vị trí đất của từng loại xã tại nông thôn.

2. Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng theo quy định của Chính phủ; các loại đất phi nông nghiệp khác (Gồm đất cho các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp); Giá đất được xác định như sau:

- Nếu các loại đất này nằm tại đô thị thì xác định bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tương ứng cho từng đoạn phố, đường phố, vị trí đất của từng đô thị;

- Nếu các loại đất này nằm tại nông thôn thì xác định bằng 60% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tương ứng cho từng vị trí đất của từng loại xã tại nông thôn.

3. Đối với đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Giá đất được xác định như sau:

- Trường hợp chỉ liền kề đất ở thì xác định bằng 30% giá đất ở liền kề; chỉ liền kề đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thì xác định bằng 50% giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp liền kề; chỉ liền kề với đất nông nghiệp thì xác định bằng giá đất nông nghiệp liền kề;

- Trường hợp liền kề với nhiều loại đất khác nhau, thì căn cứ vào giá của loại đất có mức giá thấp nhất.

4. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng Bảng giá đất nuôi trồng thủy sản tương ứng với từng vị trí đất; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản thì giá đất được xác định theo Bảng giá đất sản xuất - kinh doanh phi nông nghiệp tương ứng với từng vị trí đất.

5. Đối với đất rừng phòng hộ và đất rừng đặc dụng: Giá đất được xác định bằng 50% giá đất rừng sản xuất tương ứng cho từng vị trí đất, loại xã.

6. Đối với đất nông nghiệp khác (Theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định 181/2004/NĐ-CP): Giá đất được xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp liền kề, nếu không có đất nông nghiệp liền kề thì xác định bằng 50% giá đất nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất.

7. Giá đất trong các trường hợp sau được quy định như sau:

a) Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở: Xác định bằng 02 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng (Xã, phường, thị trấn), nhưng không vượt quá giá đất ở của cùng thửa đất. Trường hợp giá đất ở thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 thì giá đất vườn, ao được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng.

b) Đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt; Trường hợp chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư: Xác định bằng 1,5 lần mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng (xã, thị trấn), nhưng không vượt quá giá đất ở của thửa đất ở gần nhất. Trường hợp giá đất ở thấp hơn giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 thì giá đất nông nghiệp trong khu dân cư được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng.

Phần D

PHẠM VI ĐIỀU CHỈNH

1. Bảng giá các loại đất được UBND Tỉnh quy định theo mục đích sử dụng đất nói trên sử dụng làm căn cứ để:

- Tính thuế đối với việc sử dụng đất và chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

- Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34, 35 của Luật Đất đai năm 2003. Trường hợp giá đất do UBND tỉnh quy định hiện hành chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 2 Nghị định số 120/2010/NĐ-CP ngày 30/12/2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

- Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

- Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, 40 của Luật Đất đai 2003;

- Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá do UBND Tỉnh quy định.

Các quy định khác không có trong Bảng giá này được thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành./.

 

PHỤ LỤC 1

GIÁ ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường, đoạn đường

Giá đất

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

I

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

A

Các phường 1, 2, 3,4, 5, 6, 7, 8, 9

 

 

 

 

1

Đường Độc Lập

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Hữu Thọ

4.000

1.500

1.000

600

-

Đoạn còn lại

3.000

800

500

300

2

Đường Lê Duẩn

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Trần Phú

5.000

2.500

1.500

1.000

-

Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Nguyễn Hữu Thọ

4500

2.300

1.200

700

-

Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến ranh giới phường 9 và xã Bình Kiến

3.500

1.600

800

500

3

Đường Nguyễn Đình Chiểu

4.000

2.000

1.500

1.000

4

Đường Huyền Trân Công Chúa

3.000

1.400

900

700

5

Đường Nguyễn Chí Thanh

4000

2.000

1.500

1.000

6

Đường Trường Chinh

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lý Thái Tổ

5.000

 

 

 

-

Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Huệ

5.000

3.000

1.800

1.000

-

Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Phù Đổng (cổng ký túc xá Trường Cao đẳng nghề)

5.500

3.000

1.800

1.000

-

Đoạn từ đường Trần Hào đến đường An Dương Vương

3.700

 

 

 

7

Đường Bà Triệu

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Lý Thường Kiệt đến đường Nguyễn Huệ

4.000

2.000

1.500

1.000

-

Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú

4.500

2.500

1.800

1.000

8

Đại Lộ Hùng Vương

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Công Trứ

3.200

1.500

1.000

800

-

Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Trần Hưng Đạo

7.500

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Huệ

12.000

3.500

2.000

1.500

-

Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú

10.000

3.000

1.500

1.000

-

Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Nguyễn Hữu Thọ

8.000

2.400

1.300

700

-

Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến đường Lê Đài

7.000

2.200

1.200

600

9

Đường Trần Nhật Duật: đoạn từ đường Lý Thái Tổ đến đường Nguyễn Công Trứ

3.500

1.800

1.200

1.000

10

Đường Hai Bà Trưng: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường nội bộ Khu dân cư Rạch Bầu Hạ

3.000

1.500

1.000

600

11

Đường Trần Mai Ninh: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến nhà số 109/2 Chu Văn An

2.500

1.200

800

500

12

Đường Lê Quý Đôn

4.000

2.000

1.200

700

13

Đường Chu Văn An

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường nội bộ 6m

4.500

2.500

1.200

700

-

Đoạn từ đường nội bộ 6m đến giáp sân vận động

2.500

1.700

1.000

500

14

Đường Trần Cao Vân: đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi

4.500

2.500

1.200

700

15

Đường Duy Tân

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Trần Hưng Đạo

5.000

2.200

1.300

700

-

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Huệ

6.000

2.500

1.500

1.000

-

Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Điện Biên Phủ

4.000

2.000

1.200

700

16

Đường Lương Văn Chánh

 

 

 

 

 

Đoạn từ phía Nam Trung tâm vòng tay ấm thành phố đến đường Trần Hưng Đạo

2.500

1.200

1.000

700

-

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Huệ

5.000

2.200

1.200

800

-

Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường nội bộ rộng 6m

4.000

2.000

 

 

17

Đường Phạm Hồng Thái

4.000

2.000

1.100

700

18

Đường Ngô Quyền

 

 

 

 

-

Đoạn từ phía Nam nhà số 01 Ngô Quyền đến đường Trần Hưng Đạo

3.000

1.500

900

600

-

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi

7.000

2.500

1.200

700

-

Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Huệ

4.500

2.200

1.200

700

19

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Công Trứ

4.000

2.000

1.200

800

-

Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Trần Hưng Đạo

4.500

2.200

1.300

900

-

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi

7.500

3.000

1.500

1.000

-

Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Huệ

7.000

2.500

1.500

1.000

20

Đường Trần Bình Trọng: Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường Nguyễn Công Trứ

4.500

2.200

1.300

900

21

Đường Trần Quý Cáp

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Bạch Đằng đến đường Nguyễn Công Trứ

3.000

1.500

1.000

700

-

Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến đường Lê Lợi

4.200

2.000

1.200

800

22

Đường Nguyễn Thái Học

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Huệ

6.500

2.700

1.500

1.000

-

Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú

6.000

2.500

1.500

1.000

23

Đường Chu Mạnh Trinh

3.500

1.500

1.000

7.00

24

Đường Huỳnh Thúc Kháng

4.000

2.000

1.400

800

25

Đường Yersin

3.500

1.500

1.000

700

26

Đường Phan Đình Phùng

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Bạch Đằng đến hẻm số 6

2.500

1.300

800

600

-

Đoạn từ hẻm số 6 đến đường Tản Đà

3.700

1.800

1.200

700

-

Đoạn từ đường Tản Đà đến đường Nguyễn Huệ

6.000

2.500

1.500

1.000

27

Đường Lê Thành Phương

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến đường Trần Phú

5.200

2.300

1.500

900

-

Đoạn từ đường Trần Phú đến đại lộ Nguyễn Tất Thành

4.800

2.000

1.200

700

28

Đường Phan Bội Châu

4.000

1.800

1.100

600

29

Đường Cao Thắng

4.500

2.000

1.200

700

30

Đường Lê Trung Kiên

 

 

 

 

-

Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến đường Tản Đà

2.500

1.200

700

500

-

Đoạn từ đường Tản Đà đến đường Trần Phú

4.700

2.300

1.500

800

31

Đai Lộ Nguyễn Tất Thành

 

 

 

 

-

Đoạn từ bắc cầu Sông Chùa đến đường Trần Hưng Đạo

4.000

2.000

1.000

600

-

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến ranh giới phường 8 và phường 9

5.700

2.700

1.400

800

-

Đoạn từ ranh giới phường 8 và phường 9 đến ranh giới phường 9 và xã Bình Kiến

4.500

2.200

1.200

700

32

Đường Nguyễn Trung Trực

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

3.500

1.800

1.000

600

-

Đoạn còn lại

3.000

1.400

800

600

33

Đất có mặt tiền tiếp giáp bến xe nội thành

5.000

 

 

 

34

Khu vực cảng cá phường 6

3.000

1.400

1.000

700

35

Đường Bạch Đằng

 

 

 

 

-

Đoạn từ cảng cá phường 6 đến đường Lê Duẩn

3.200

1.400

1.000

700

-

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Phan Đình Phùng

4.000

1.800

1.100

700

-

Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ Nguyễn Tất Thành

3.500

1.500

900

600

36

Đường Nguyễn Công Trứ

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đại lộ Hùng Vương

3.000

1.500

900

600

-

Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Nguyễn Trãi

3.500

1.800

1.000

700

-

Đoạn từ đường Nguyễn Trãi đến đường Trần Hưng Đạo

4.500

2.200

1.500

800

37

Đường Tản Đà

4.200

2.000

1.200

700

38

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Lê Duẩn

3.500

1.800

1.100

700

-

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đại lộ Hùng Vương

6.500

2.800

1.600

1.000

-

Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Duy Tân

9.000

3.000

2.200

1.000

-

Đoạn từ đường Duy Tân đến đường Phan Đình Phùng

12.000

4.000

3.000

1.500

-

Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ Nguyễn Tất Thành

9.000

3.000

2.200

1.000

39

Đường Nguyễn Trường Tộ

3.500

1.800

1.000

600

40

Đường Lý Thái Tổ

3.500

1.800

1.000

600

41

Đường Lý Thường Kiệt

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trường Chinh

1.600

1.000

700

500

-

Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng Vương

4.000

2.000

1.500

1.000

-

Đoạn từ đường Duy Tân đến đường Lương Văn Chánh

4.000

2.000

1.500

800

42

Đường Hồ Xuân Hương

3.500

2.000

1.500

800

43

Đường Hoàng Diệu

4.500

2.200

1.500

800

44

Đường Lê Thánh Tôn

6.000

2.500

1.500

900

45

Đường Thành Thái: Đoạn từ đường Duy Tân đến đường Lương Văn Chánh

3.000

2.000

1.000

 

46

Đường Lê Lai

3.300

 

 

 

47

Đường Lê Lợi

 

 

 

 

-

Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Phan Đình Phùng

10.000

3500

2.000

1.000

-

Đoạn từ đường Phan Đình Phùng đến đại lộ Nguyễn Tất Thành

6.000

2.500

1.500

900

48

Đường Nguyễn Du

4.500

2.500

2.000

1.000

49

Đường Nguyễn Huệ

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Trường Chinh

6.500

2500

2.000

1.000

-

Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Lê Trung Kiên

8.500

3.000

2.000

1.000

50

Đường Điện Biên Phủ

5.000

2.500

2.000

1.000

51

Đường Hàm Nghi: Đoạn từ đường nội bộ phía Đông công viên Nguyễn Huệ đến đường Lê Trung Kiên

3.000

1.600

1.100

800

52

Đường Cần Vương: Đoạn từ đường Lê Thành Phương đến Nguyễn Thái Học

3.500

 

 

 

53

Đường Lương Tấn Thịnh (toàn tuyến)

4.000

2.000

1.500

1.000

54

Đường Nguyễn Văn Cừ (toàn tuyến)

4.000

2.000

1.500

1.000

55

Đường Đồng Khởi

4.000

2.000

1.500

1.000

56

Đường Phan Lưu Thanh

4.000

2.000

1.500

1.000

57

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Độc Lập đến đường Trường Chinh

4.000

2.000

1.500

1.000

-

Đoạn từ đường Trường Chinh đến Đại lộ Hùng Vương

3.000

1.300

900

600

58

Đường Lý Tự Trọng

4.000

2.000

1.500

1.000

59

Đường Lê Hồng Phong

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Lê Duẩn đến đường Trường Chinh

4.000

2.000

1.500

1.000

-

Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng Vương

3.000

1.300

900

600

60

Đường Mai Xuân Thưởng

4.000

2.000

1.200

700

61

Đường Trần Phú

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Độc Lập đến đại lộ Nguyễn Tất Thành

6.000

3.000

2.000

1.000

-

Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến đường vành đai thành phố

4.000

2.000

1.200

800

62

Đường Hoàng Văn Thụ: Đoạn từ Đại lộ Hùng Vương đến tuyến đường bao phía Tây khu dân cư Hưng Phú

4.500

2.500

1.200

800

63

Tuyến đường bao phía Tây khu dân cư Hưng Phú

4.000

2.000

1.000

600

64

Đường Phù Đổng

3.000

 

 

 

65

Đường Trương Định (toàn tuyến)

2.500

 

 

 

66

Đường Tây Sơn (toàn tuyến)

3.000

 

 

 

67

Đường Lương Thế Vinh (toàn tuyến)

2.500

 

 

 

68

Đường vào Công ty cổ phần An Hưng

2.500

 

 

 

69

Đường Nguyễn Bỉnh Khiêm

4.000

2.000

1.200

600

70

Đường số 11 (toàn tuyến)

2.000

1.000

600

450

71

Các trục đường thuộc Khu dân cư Rạch Bầu Hạ

 

 

 

 

-

Trục đường rộng10m - dưới 16m

3.500

 

 

 

-

Trục đường rộng 6m - dưới 10m

3.000

 

 

 

72

Các trục đường thuộc Khu dân cư Nguyễn Thái Học

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 10m

3.500

 

 

 

-

Trục đường rộng 6m

2.000

 

 

 

73

Các trục đường thuộc Khu dân cư số 2 dọc đường Trần Phú

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 22,6m

4.000

 

 

 

-

Các trục đường rộng 12m

3.500

 

 

 

-

Các trục đường rộng 8m và rộng 9m

3.000

 

 

 

-

Trục đường rộng 6m

2.500

 

 

 

74

Các trục đường thuộc Khu dân cư Nghị Trần

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 16m

3.000

 

 

 

-

Trục đường rộng 10m

2.500

 

 

 

-

Trục đường rộng 6m - dưới 10m

2.000

 

 

 

75

Các trục đường thuộc Khu dân cư Cây Muồng

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 12m

3.000

 

 

 

-

Trục đường rộng từ 6m - dưới 10m

2.000

 

 

 

76

Các trục đường thuộc Khu dân cư Hưng Phú

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 16m

4.000

 

 

 

-

Trục đường rộng 10m-13,5m

3.000

 

 

 

77

Xã lộ 20

 

 

 

 

-

Đoạn từ khu Khoáng sản 5 đến cuối dốc Cây xanh

1.000

500

300

200

-

Đoạn từ cuối dốc Cây xanh đến giáp xã Hòa Kiến

600

300

200

150

78

Đường Mậu Thân

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến Cầu Chùa Hồ Sơn

5.000

2.500

1.500

1.000

-

Đoạn từ cầu Chùa Hồ Sơn đến đường Trần Phú

2.000

1.000

700

400

-

Đoạn từ đường Trần Phú đến giáp xã Bình Kiến

1.500

900

600

350

79

Đường Nguyễn Hữu Thọ

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Độc Lập đến tuyến đường bao phía Tây bệnh viện

5.300

2.700

1.400

1.000

-

Đoạn từ tuyến đường bao phía Tây bệnh viện đến đại lộ Nguyễn Tất Thành

2.500

1.200

800

500

80

Đường Tân Trào

2.700

 

 

 

81

Đường Hà Huy Tập

3.000

 

 

 

82

Đường Nguyễn Hào Sự: Đoạn từ số nhà G-L13-30 đến đường An Dương Vương

3.200

 

 

 

83

Đường Phạm Ngọc Thạch

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Hữu Thọ đến đường Tố Hữu

2.700

 

 

 

-

Đoạn còn lại

2.000

 

 

 

84

Đường Nguyễn Thế Bảo (đường quy hoạch 16m): Đoạn từ đường Phan Đăng Lưu đến đường Tố Hữu

2.000

 

 

 

85

Đường Trần Suyền (đường quy hoạch 20m)

2.500

 

 

 

86

Đường Tố Hữu: Đoạn từ Đại lộ Hùng Vương đến đường Trần Suyền

3.000

1.700

1.200

800

87

Đường Nguyễn Đức Cảnh: Đoạn từ Đại lộ Hùng Vương đến đường quy hoạch 16m phía Tây Khu dân cư Bộ đội biên phòng

2.200

1.400

1.000

800

88

Đường Phan Đăng Lưu

2.200

1.400

1.000

800

89

Đường rộng từ 6m-dưới 10m thuộc Khu dân cư Ninh Tịnh 1, 2, Bộ đội biên phòng

1.500

 

 

 

90

Đường An Dương Vương

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trường Chinh đến đại lộ Hùng Vương

3.500

 

 

 

-

Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường quy hoạch phía Tây rộng 16m

3000

 

 

 

91

Đường Văn Cao: Đoạn từ Đại lộ Hùng Vương đến đường Phạm Ngọc Thạch

3.200

1.700

1.200

800

92

Đường Trần Hào: Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Nguyễn Hào Sự

3.200

 

 

 

93

Đường Lê Đài

2.200

 

 

 

94

Đường rộng 20m thuộc khu dân cư công ty cổ phần xây dựng Phú Yên

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trường Chinh đến đường Chí Linh

3.000

 

 

 

-

Đoạn từ đường Chi Lăng đến đường Nguyễn Văn Huyên

3.000

 

 

 

95

Đường Nguyễn Văn Huyên: Đoạn từ đường Trần Hào đến đường An Dương Vương

3.000

 

 

 

96

Đường Chí Linh: Đoạn từ đường Trần Hào đến đường An Dương Vương

2.500

 

 

 

97

Đường Chi Lăng: Đoạn từ đường Trần Hào đến đường An Dương Vương

2.500

 

 

 

98

Đường Nguyễn Mỹ: Đoạn từ đường Chi Linh đến đường Chi Lăng

2.500

 

 

 

99

Đường Lưu Văn Liêu: Đoạn từ đường Chí Linh đến đường Chi Lăng

2.500

 

 

 

100

Đường Nguyễn Hoa: Đoạn từ đường Chí Linh đến đường Chi Lăng

2.500

 

 

 

101

Đường Trần Rịa: Đoạn từ đường Chí Linh đến đường Chi Lăng

2.500

 

 

 

102

Trục đường rộng 13,5m thuộc Khu dân cư FBS

3.000

 

 

 

103

Các trục đường thuộc khu Tái định cư phường 9

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 20m

2.500

 

 

 

-

Trục đường rộng 16m

2.200

 

 

 

-

Trục đường rộng 13m

2.000

 

 

 

-

Trục đường rộng 10m

1.700

 

 

 

104

Đường phía Tây Bệnh viện tỉnh

2.500

1.500

800

500

105

Đường quy hoạch số 1 thuộc Khu dân cư phía Đông: Đoạn từ đường Mai Xuân Thưởng đến đường Trần Phú

3.000

 

 

 

106

Đường Trần Quốc Toản: Đoạn từ đường Nguyễn Huệ - Hẻm số 17 Lê Lợi

3.000

1.500

1.000

700

B

Khu vực phường Phú Lâm, phường Phú Thạnh, phường Phú Đông

 

 

 

 

1

Đường Đinh Tiên Hoàng

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến ngã ba đồn biên phòng cũ

1.700

1.000

600

400

-

Đoạn từ ngã 3 đồn biên phòng cũ đến cảng cá

800

500

300

150

2

Đường Nguyễn Hồng Sơn: Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu

1.000

700

500

350

3

Đường Bùi Thị Xuân: Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu

1.000

700

500

350

4

Đường Phan Chu Trinh: Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu

1.200

800

600

400

5

Đường Kim Đồng: Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến bề tường phía Tây nghĩa trang liệt sĩ

800

500

300

200

6

Đường 27 tháng 7

1.500

800

600

300

7

Đường Phạm Đình Quy: Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Võ Thị Sáu

1.000

700

400

300

8

Đường Thăng Long

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường 3 tháng 2 đến đường Trần Kiệt

1.800

1.000

600

400

-

Đoạn từ đường Trần Kiệt đến điểm giao đường sắt và đường 3 tháng 2

1.000

600

400

200

-

Đoạn từ giáp đường Sắt và đường 3 tháng 2 đến giáp xã Hòa Hiệp Bắc, huyện Đông Hòa

600

400

300

200

9

Đường 3 tháng 2

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đường Thăng Long

1.800

1.000

600

400

-

Đoạn từ đường Thăng Long đến hẻm phía Nam Trường mầm non Phường Phú Thạnh

1.000

600

400

200

-

Đoạn từ hẻm phía Nam trường mầm non Phường Phú Thạnh đến đường sắt

800

500

300

200

10

Đường Lạc Long Quân: Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến đường Nguyễn Văn Linh

1.800

1.000

600

400

11

Đường Nguyễn Thị Định (toàn tuyến)

1.700

900

500

300

12

Đường Phạm Văn Đồng: Đoạn từ đường Nguyễn Thị Định đến đường Lạc Long Quân

1.600

800

450

250

13

Đường Nguyễn Văn Linh

4.000

1.200

800

400

14

Đường Đoàn Thị Điểm: Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến đường Chiến Thắng

1.600

800

500

350

15

Đường Đống Đa: Đoạn từ Nguyễn Văn Linh đến giáp cầu sắt Hòa Thành

700

400

300

200

16

Đường Trần Rến (toàn tuyến)

1.200

700

400

300

17

Đường Nguyễn Anh Hào

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Đoàn Thị Điểm đến đường Nguyễn Văn Linh

1.200

600

400

300

-

Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh - xã giáp Hòa Thành

800

400

300

200

18

Đường Chiến Thắng

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp xã Hòa Thành, Đông Hòa đến đường Nguyễn Văn Linh

1.500

800

500

300

-

Đoạn từ đường Nguyễn Văn Linh đến hết Khu dân cư chợ Phú Lâm

1.400

600

400

300

19

Đường Trần Kiệt

1.500

800

300

200

20

Đường Võ Thị Sáu: Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Thăng Long

1.600

1.000

500

300

21

Yết Kiêu

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Ngô Gia Tự đến đoạn bê tông

1.100

600

400

200

-

Đoạn bê tông đến đường Đinh Tiên Hoàng

800

400

200

150

22

Đường Ngô Gia Tự: Đoạn từ đường Đinh Tiên Hoàng đến đại lộ Nguyễn Tất Thành

1.600

800

500

300

23

Quốc lộ 1A: Đoạn từ ranh giới huyện Đông Hòa đến đại lộ Nguyễn Tất Thành (nút giao thông QL 1A)

2.700

 

 

 

24

Các trục đường thuộc khu tái định cư phường Phú Đông

 

 

 

 

-

Đường rộng trên 25m

1.500

 

 

 

-

Đường rộng 20m - 25m

1.000

 

 

 

-

Đường rộng 16m - dưới 20m

900

 

 

 

-

Trục đường rộng 12m - dưới 16m

800

 

 

 

25

Các trục đường thuộc Khu nhà ở cho cán bộ lực lượng vũ trang thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh (mới)

 

 

 

 

-

Đường rộng 16m

1.200

 

 

 

-

Đường rộng 12m

1.000

 

 

 

-

Trục đường rộng 9m, 8m

800

 

 

 

26

Đại lộ Hùng Vương (đoạn qua địa bàn phường Phú Đông) (mới)

3.000

 

 

 

27

Khu khép kín KDC khu phố 4, phường Phú Thạnh (mới)

500

 

 

 

28

Đại lộ Nguyễn Tất Thành (đoạn từ nút giao thông quốc lộ 1A - Nam cầu Đà Rằng)

2.700

1.100

700

500

II

Thị xã Sông Cầu

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Phương đến giáp đường vào bãi rác thị xã Sông Cầu

1.000

600

360

200

-

Đoạn từ đường vào bãi rác thị xã Sông Cầu đến giáp tuyến tránh quốc lộ 1A

1.700

1.000

600

360

-

Đoạn từ Nam tuyến tránh quốc lộ 1A đến giáp Bắc cầu Huyện

800

480

280

170

-

Đoạn từ Nam cầu Huyện đến giáp Bắc chân dốc Quýt

1.000

600

360

200

-

Đoạn từ phía Bắc chân dốc Quýt đến giáp phía Nam chân dốc Quýt

1.000

600

360

200

-

Đoạn từ Nam chân dốc Quýt đến Nam chân đèo Gành Đỏ

1.000

600

360

200

-

Đoạn từ phía Nam chân đèo Gành Đỏ đến giáp cống Cây Sung

1.500

900

500

300

-

Đoạn từ cống Cây Sung đến cổng đường vào khu phố Bình Thạnh (trừ khu dân cư An Bình Thạnh đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật)

1.500

900

500

300

-

Đoạn từ Cổng khu phố Bình Thạnh đến giáp ranh huyện Tuy An

900

500

300

180

2

Đường tuyến tránh quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ đầu tuyến tránh (phía Bắc) đến giáp chùa Long Quang

1.200

720

430

250

-

Đoạn từ chùa Long Quang đến giáp ngã ba tuyến tránh quốc lộ 1A (phía Nam)

600

360

200

120

3

Đường Phạm Văn Đồng

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp tuyến tránh quốc lộ 1A đến phía Bắc cầu Tam Giang cũ

3.000

1.800

1.000

600

-

Đoạn từ Nam cầu Tam Giang đến bắc cầu vượt

2.500

1.200

700

400

-

Đoạn từ Nam cầu vượt đến đỉnh dốc Găng (giáp đường bê tông lên Cao Phong)

1.500

900

500

200

-

Đoạn từ đỉnh dốc Găng (giáp đường bê tông lên Cao Phong) đến giáp Nam tuyến tránh quốc lộ 1A

600

360

210

120

4

Đường Hùng Vương

2.000

1.500

900

540

5

Đường 1 tháng 4

1.200

720

430

250

6

Đường ĐT 644 (Đường 1 tháng 4 - đoạn từ giáp tuyến tránh Quốc lộ 1A đến giáp ranh xã Xuân Lâm)

600

360

210

130

7

Đường Trần Hưng Đạo

2.500

1.500

900

540

8

Đường Lê Lợi

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp dự án khu A & B

2.000

1.500

900

540

-

Đoạn còn lại

700

420

250

150

9

Đường Nguyễn Huệ

3.500

2.100

1.200

750

10

Đường Bùi Thị Xuân

2.000

1.200

700

400

11

Đường Phan Đình Phùng

2.000

1.200

700

400

12

Đường Phan Bội Châu

2.000

1.200

700

400

13

Đường Hai Bà Trưng

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp đường Nguyễn Huệ

3.500

2.100

1.200

750

-

Đoạn từ giáp đường Nguyễn Huệ đến giáp trụ sở Công an thị xã

2.500

1.500

900

540

14

Đường Lương Văn Chánh

2.500

1.500

900

540

15

Đường Trần Bình Trọng

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Huệ đến giáp đường Lương Văn Chánh

2.500

1.500

900

540

-

Đoạn còn lại

700

420

250

150

16

Đường Ngô Quyền

2.000

1.200

700

400

17

Đường Lê Thành Phương

2.500

1.500

900

540

18

Đường Hoàng Hoa Thám

1.500

900

540

300

19

Đường Võ Thị Sáu

3.000

1.500

1.000

600

20

Đường Lý Thường Kiệt

1.500

900

540

300

21

Đường Nguyễn Hồng Sơn

 

 

 

 

-

Đoạn giáp đường Phạm Văn Đồng đến Lăng Bà

2.500

1.500

900

540

-

Đoạn từ Lăng Bà đến giáp quốc lộ 1A)

750

400

250

200

22

Đường Triệu Thị Trinh (Đường quy hoạch 6-1)

1.500

900

540

330

23

Đường Phan Chu Trinh (Đường quy hoạch 6-2)

1.500

900

540

330

24

Đường Trần Quốc Toản (Đường quy hoạch 6-3)

1.500

900

540

330

25

Đường Kim Đồng (trục đường rộng 16m khu dân cư Tây Dân Phước)

1.400

1.000

600

400

26

Đường ĐT 642: Đoạn giáp quốc lộ 1A đến ngã ba trong

600

360

210

120

27

Đường Lê Hồng Phong

1.500

900

500

200

28

Đường Nguyễn Văn Linh

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp đường Phạm Văn Đồng đến giáp tuyến tránh quốc lộ 1A

1.000

600

360

200

-

Đoạn giáp tuyến tránh quốc lộ 1A đến đập Đá Vải

700

400

250

200

29

Đường Yết Kiêu

2.000

1.500

900

540

30

Đường Lê Duẩn

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp dự án khu A & B đến cầu Tam Giang 2

1.200

720

430

250

-

Đoạn từ cầu Tam Giang 2 đến giáp đập Đá Vải

800

480

280

170

31

Đường Nguyễn Viết Xuân

1.500

 

 

 

32

Đường Tô Hiến Thành

 

 

 

 

-

Các lô để bố trí tái định cư

500

 

 

 

-

Các lô đất còn lại

1.500

 

 

 

33

Khu dân cư Nam Nguyễn Hồng Sơn

 

 

 

 

-

Đường rộng 3 mét, 6 mét

500

 

 

 

-

Đường rộng 10 mét (Đường Lê Văn Tám)

600

 

 

 

34

Khu dân cư Tây Dân Phước

 

 

 

 

-

Đường rộng 3 mét (ô phố G)

350

 

 

 

-

Đường rộng 3 mét

400

 

 

 

-

Đường rộng 4 mét (ô phố G)

450

 

 

 

-

Đường rộng 4 mét (ô phố C)

450

 

 

 

-

Đường rộng 4 mét

500

 

 

 

35

Khu dân cư An Bình Thạnh, phường Xuân Đài (giai đoạn 1, đã đầu tư hạ tầng kỹ thuật)

 

 

 

 

35.1

Ô phố B:

 

 

 

 

-

Đuờng rộng 12 mét

1.200

 

 

 

-

Đuờng rộng 16 mét

1.400

 

 

 

-

Đuờng rộng 25 mét

1.500

 

 

 

-

Quốc lộ 1A

2.500

 

 

 

35.2

Ô phố J:

 

 

 

 

-

Đuờng rộng 6 mét

700

 

 

 

-

Đuờng rộng 12 mét

1.200

 

 

 

-

Đường rộng 16 mét

1.400

 

 

 

35.3

Ô phố I:

 

 

 

 

-

Đuờng rộng 12 mét

1.200

 

 

 

-

Đuờng rộng 16 mét

1.400

 

 

 

-

Đuờng rộng 25 mét

1.500

 

 

 

-

Quốc lộ 1A

2.500

 

 

 

35.4

Ô phố E:

 

 

 

 

-

Đuờng rộng 12 mét

1.200

 

 

 

-

Đuờng rộng 25 mét

1.500

 

 

 

-

Quốc lộ 1A

2.500

 

 

 

36

Khu dân cư An Bình Thạnh, phường Xuân Đài (giai đoạn 2, sau khi hoàn thành)

 

 

 

 

36.1

Ô phố F: Đường rộng 25 mét

1.500

 

 

 

36.2

Ô phố D: Đường rộng 16 mét

1.400

 

 

 

36.3

Ô phố G:

 

 

 

 

-

Đường rộng 25 mét

1.500

 

 

 

-

Đường rộng 16 mét (trước sân thể thao)

1.400

 

 

 

-

Đường rộng 16 mét

1.400

 

 

 

-

Đường rộng 12 mét

1.200

 

 

 

36.4

Ô phố H: Đường rộng 20 mét (đất dịch vụ)

1.500

 

 

 

36.5

Ô phố K:

 

 

 

 

-

Đường rộng 16 mét

1.400

 

 

 

-

Đường rộng 12 mét

1.200

 

 

 

36.6

Ô phố L: Đường rộng 20 mét (đất dịch vụ)

1.500

 

 

 

37

Khu dân cư Sân khấu lộ thiên

 

 

 

 

-

Đường rộng 14 mét

 

 

 

 

+

Các lô để bố trí tái định cư

500

 

 

 

-

Đường rộng 14 mét còn lại

 

 

 

 

+

Khu E: từ lô E1 đến lô E 14

1.500

 

 

 

+

Khu F: từ lô F1 đến lô F14

1.500

 

 

 

+

Khu G: Từ lô G6 đến lô G10 và Khu H: từ lô H6 đến lô H10

1.500

 

 

 

-

Đường rộng 16 mét

 

 

 

 

+

Đường Nguyễn Thị Minh Khai (Khu B: từ lô B1 đến lô B8, Khu D: từ lô D1 đến lô D5; Khu F: từ lô F15 đến lô F19 và khu E: từ lô E15 đến lô E17)

2.000

 

 

 

+

Đường Hoàng Hoa Thám (Khu E: từ lô E18 đến lô E31)

2.000

 

 

 

+

Đường Lê Hồng Phong (Khu G; từ lô G1 đến lô G5 và khu H: từ lô H1 đến lô H5)

2.000

 

 

 

38

Dự án khu dân cư đường nội thị dọc bờ biển thị xã Sông Cầu (nay là Phường Xuân Phú sau khi đầu tư hoàn thành)

 

 

 

 

-

Ô B3, B5, B6, B7, B8, B9: các lô tiếp giáp đường rộng 25 mét

4.500

 

 

 

-

Ô B1, B2, B7, B8, A4, A5, A8: các lô tiếp giáp đường rộng 20 mét

3.000

 

 

 

-

Ô B1, B2, B3, B4, A1, A2, A3, A4, A5, A6, A7, A8, A9: các lô tiếp giáp đường rộng 16 mét (50 lô của Khu B6 và B7 không tổ chức đấu giá, mục đích để tái định cư tại chỗ khu A và B cho các hộ bị giải toả có yêu cầu tái định cư tại chỗ)

1.200

 

 

 

-

Ô B1, B2, B3, B4, B5, B6, B7, B9, B10: các lô tiếp giáp đường rộng 10 mét

2.000

 

 

 

39

Khu dân cư Phước Lý

 

 

 

 

-

Khu G: các lô giáp quốc lộ 1A

1.700

 

 

 

-

Khu D, C, E, G: Các lô tiếp giáp đường bê tông rộng 5 mét

800

 

 

 

-

Khu A, B, C, D: các lô tiếp giáp trục đường rộng 20 mét

1.200

 

 

 

-

Các lô tiếp giáp trục đường nội bộ rộng 5 mét

600

 

 

 

40

Khu tái định cư Long Phước Đông, phường Xuân Phú

 

 

 

 

-

Đường rộng 5 mét (từ lô số 1 đến lô số 13)

350

 

 

 

-

Đường rộng 12 mét (từ lô số 14 đến lô số 26)

500

 

 

 

41

Khu tái định cư đường Lê Thành Phương

 

 

 

 

-

Vị trí 1: (khu A và B), gồm 9 lô đất, trong đó 7 lô khu A (từ lô số 1 đến lô số 7) và 2 lô tại khu B (lô số 13 và số 31)

450

 

 

 

-

Vị trí 2: (khu A và B) gồm 24 lô đất, trong đó 5 lô tại khu A (từ lô số 8 đến lô số 12) và 19 lô tại khu B (từ lô số 14 đến lô số 30, lô số 32 và lô số 50)

400

 

 

 

-

Vị trí 1: gồm 17 lô đất tại khu B (từ lô số 33 đến lô số 49)

350

 

 

 

42

Khu dân cư phía Đông sân thể thao cơ bản thị xã Sông Cầu

 

 

 

 

-

Đường rộng 12 mét

1.500

 

 

 

-

Đường rộng 8 mét

1.200

 

 

 

43

Khu dân cư Phú Vĩnh, phường Xuân Đài

 

 

 

 

-

Đường rộng 10m, khu A (từ lô A1 đến lô A6)

500

 

 

 

-

Đường rộng 10m, khu A (các lô còn lại)

400

 

 

 

-

Đường rộng 4 m

300

 

 

 

44

Khu dân cư Sở canh nông, phường Xuân Đài (sau khi đầu tư hoàn thành): Đường rộng 4 mét

300

 

 

 

45

Khu tái định cư kè Thị Thạc

 

 

 

 

-

Khu A1: các lô tiếp giáp đường Võ Thị Sáu (các lô 1, 2, 3, 4, 5, 50, 51, 52)

2.000

 

 

 

-

Khu A1:

 

 

 

 

+

Các lô tiếp giáp đường rộng 12mét phía Bắc khu tái định cư

600

 

 

 

+

Các lô tiếp giáp đường rộng 12 mét phía Nam khu tái định cư

1.200

 

 

 

-

Khu A2: Các lô tiếp giáp Đường rộng 12 mét phía Bắc khu tái định cư

600

 

 

 

III

Thị trấn Chí Thạnh - huyện Tuy An

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã An Cư đến giáp cầu Đông Sa

1.200

450

300

200

-

Đoạn từ cầu Đông Sa đến giáp đường sắt

2.100

900

600

400

-

Đoạn từ đường sắt đến đường bê tông KP Trường Xuân (nhà ông Vinh)

2.100

1.000

700

500

-

Đoạn từ đường bê tông KP Trường Xuân (nhà ông Vinh) đến cầu Ngân Sơn

2.100

700

 

450

 

300

 

2

Đường Lê Thành Phương

 

 

 

 

-

Đoạn từ Ga Chí Thạnh đến quốc lộ 1A

1.000

450

200

150

-

Đoạn từ quốc lộ 1A đến giếng nông sản

2.500

1.000

700

500

-

Đoạn từ Giếng nông sản đến giáp ranh xã An Định

1.200

650

350

200

3

Đường Trần Phú

 

 

 

 

-

Đoạn từ quốc lộ 1A (KP Trường Xuân) đến đường Ngân Sơn - Chí Thạnh

1.500

550

400

250

-

Đoạn từ đường Ngân Sơn - Chí Thạnh đến đường Trần Rịa

2.000

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trần Rịa đến cống hộp (KP Long Bình)

1.800

800

450

300

-

Đoạn từ cống hợp khu phố Long Bình đến quốc lộ 1A (KP Chí Đức)

1.400

700

500

300

4

Đường Hải Dương

 

 

 

 

-

Đoạn từ quốc lộ 1A đến đường Ngân Sơn-Chí Thạnh

1.600

700

400

300

-

Đoạn từ đường Ngân Sơn-Chí Thạnh đến giáp ngã tư đường Lê Thành Phương

1.600

 

 

 

5

Đường Ngân Sơn Chí Thạnh

1.600

700

400

250

6

Đường Võ Trứ

 

 

 

 

-

Đoạn từ quốc lộ 1A đến đường Hải Dương

1.300

500

250

150

-

Đoạn từ đường Hải Dương đến đường Ngân Sơn - Chí Thạnh

1.500

700

450

300

-

Đoạn từ đường Ngân Sơn - Chí Thạnh đến đường Lê Thành Phương

2.000

 

 

 

7

Đường Nguyễn Mỹ

1.800

700

350

250

8

Đường Ô Loan

2.000

 

 

 

9

Đường Nguyễn Hoa

1.000

650

400

200

10

Đường Trần Rịa

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Lê Thành Phương đến đường Trần Phú

1.400

600

250

120

-

Đoạn từ đường Trần Phú đến quốc lộ 1A

1.800

700

350

250

11

Đường Nguyễn Thị Loan

1.200

500

300

200

12

Đường Châu Kim Huệ

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trần Rịa đến Nhà máy xay xát cũ

600

400

200

120

-

Đoạn từ Nhà máy xay xát cũ đến A20

400

200

150

100

13

Đường từ quốc lộ 1A đến cổng nhà máy nước (KP Trường Xuân)

1.500

600

350

200

14

Đường Long Đức đi An Lĩnh

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trần Phú đến bến Ngựa (quán Khánh Nguyên)

900

400

200

150

-

Đoạn từ Bến Ngựa (quán Khánh Nguyên) đến giáp ranh xã An Lĩnh

500

200

120

100

15

Đường Trần Rịa - chùa Long Bình đến đường Trần Phú

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trần Rịa đến dốc Mít (nhà bà Lý Thị Mỹ)

1.200

400

200

100

-

Đoạn từ dốc Mít (nhà bà Lý Thị Mỹ) đến đường Trần Phú

700

400

200

100

16

Khu dân cư đồng Gò Méc

 

 

 

 

-

Đường rộng ≥ 6 mét

1.300

 

 

 

-

Đường rộng < 6 mét

900

 

 

 

17

Đường từ quốc lộ 1A (Ngã ba cây Keo) đến cầu Lò Gốm (cũ)

600

300

150

120

18

Đường khu tái định cư đi vào giáp chợ Ngân Sơn

700

 

 

 

19

Đoạn từ quốc lộ 1A đến cầu Lò Gốm

1.700

700

400

250

20

Khu dân cư đường Trần Phú

 

 

 

 

-

Đường số 3 rộng 12 m

1.000

 

 

 

-

Đường số 4 rộng 12 m

1.000

 

 

 

-

Đường số 14 rộng 16 m

1.100

 

 

 

-

Đường số 13 rộng 12,5 m

1.050

 

 

 

-

Đường số 10, 11 và 16 rộng 12,5 m

1.000

 

 

 

21

Đường số 7 (mới)

1.500

800

500

300

IV

Thị trấn Phú Hòa - huyện Phú Hòa

 

 

 

 

1

Quốc lộ 25

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới Hòa Thắng đến Km11+700

1.000

500

210

150

-

Đoạn từ Km11+700 đến Ga Đèo

1.200

500

300

150

-

Đoạn từ Ga Đèo đến ranh giới xã Hòa Định Tây

200

85

75

60

2

Đường liên xã Hòa An, Hòa Thắng, thị trấn Phú Hòa: Đoạn từ ranh giới Hòa Thắng đến quốc lộ 25

180

120

100

75

3

Đường Đông - Tây, Nam - Bắc thị trấn Phú Hòa

 

 

 

 

-

Đường Đông - Tây

1.200

600

400

200

-

Đường Nam - Bắc

1.200

600

400

200

-

Đoạn từ Ga Đèo đến giáp đường bao phía Đông (Đường mặt cắt 4-4)

1.200

600

400

200

-

Đoạn từ giáp đường bao phía Đông đến nhà ông Đặng (Đường mặt cắt 4-4)

800

400

250

150

4

Đường nội bộ trong khu dân cư N03, N07 và tái định cư N09

 

 

 

 

-

Đường rộng từ 11,5m trở lên

700

 

 

 

-

Đường rộng dưới 11,5m

500

 

 

 

5

Các đường, đoạn đường còn lại

 

 

 

 

-

Khu vực 1

500

200

160

100

-

Khu vực 2

200

130

80

60

V

Thị trấn Hòa Vinh - huyện Đông Hòa

 

 

 

 

1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới phường Phú Lâm đến giao đường Gò Mầm - Đông Mỹ

1.300

500

360

120

-

Đoạn từ giao đường Gò Mầm - Đông Mỹ đến Trường THPT Lê Trung Kiên

1.800

600

400

140

-

Đoạn từ Trường PTTH Lê Trung Kiên đến cổng văn hóa Thôn 4

1.300

500

360

120

-

Đoạn từ cổng văn hóa Thôn 4 đến cầu Bàn Thạch cũ

1.000

400

300

100

2

Quốc lộ 29

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã ba Cây Bảng đến đường bê tông cổng văn hóa Thôn 3

700

350

200

110

-

Đoạn từ đường bê tông cổng văn hóa Thôn 3 đến ranh giới thị trấn Hòa Hiệp Trung

500

300

180

90

3

Khu tái định cư số 1

 

 

 

 

-

Đường nhựa rộng 20,5 mét

500

 

 

 

-

Đường nhựa rộng 15,5 mét

400

 

 

 

-

Đường bê tông rộng 12 mét

350

 

 

 

4

Các đường, đoạn đường còn lại trong thị trấn

 

 

 

 

-

Khu vực 1

500

270

130

80

-

Khu vực 2

400

180

120

80

VI

Thị trấn Hòa Hiệp Trung - huyện Đông Hòa

 

 

 

 

1

Đường liên huyện: Đoạn từ ranh giới xã Hòa Hiệp Bắc đến nhà ông Lê Đình Chuyên

1.200

550

350

200

2

Quốc lộ 29

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới thị trấn Hòa Vinh đến Cầu Bi

600

200

100

50

-

Đoạn từ Cầu Bi đến giáp đường liên huyện (Cửa hàng xăng dầu)

850

350

150

70

-

Đoạn từ đường liên huyện (Cửa hàng xăng dầu) đến cổng chào thôn Phú Hòa

1.400

550

350

200

-

Đoạn từ cổng chào thôn Phú Hòa đến ranh giới xã Hòa Hiệp Nam

1.000

440

250

150

3

Đường liên thôn: Đoạn đường từ quốc lộ 29 (nhà ông Phan Nghị) đến tuyến đường ven biển đi Vũng Rô

1.200

550

350

250

4

Khu tái định cư tại thôn Phú Hiệp 3 (giai đoạn 1)

 

 

 

 

-

Đường gom tiếp giáp Tiểu Dự án 3 (rộng 20,5 mét)

400

 

 

 

-

Đường rộng 25 mét

350

 

 

 

-

Đường rộng 16 mét

300

 

 

 

-

Đường rộng 12 mét

250

 

 

 

5

Khu dân cư Khu công nghiệp Hòa Hiệp (phục vụ tái định cư). Phê duyệt tại Quyết định số 114/QĐ-UB, ngày 08/11/2001 của UBND tỉnh Phú Yên v/v duyệt đồ án QHXD chi tiết Khu dân cư Khu công nghiệp Hòa Hiệp

 

 

 

 

-

Đường rộng 25 mét

250

 

 

 

-

Đường rộng 18 mét

200

 

 

 

-

Đường rộng 16 mét

150

 

 

 

-

Đường rộng 12 mét

100

 

 

 

6

Các đường, đoạn đường còn lại trong thị trấn

 

 

 

 

-

Khu vực 1

450

190

100

50

-

Khu vực 2

250

120

70

50

VII

Thị trấn Phú Thứ - huyện Tây Hòa

 

 

 

 

1

Quốc lộ 29

 

 

 

 

-

Đoạn từ Ga Gò Mầm đến trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai

3.000

1.200

600

300

-

Đoạn từ trường THPT Nguyễn Thị Minh Khai đến giáp ranh xã Hòa Phong

1.000

600

300

200

2

Đường ĐT 645

 

 

 

 

-

Đoạn từ Ga Gò Mầm đến Nhà ông Trọng

1.000

600

300

200

-

Đoạn từ nhà ông Trọng đến giáp ranh xã Hòa Bình 1

700

500

250

200

3

Đường liên xã Phú Thứ - Hòa Thịnh

 

 

 

 

-

Đoạn từ cầu Phú Thứ đến Vũng Trãng

2.400

1.000

300

150

-

Đoạn từ Vũng Trãng đến giáp ranh xã Hòa Đồng

800

400

200

150

4

Khu tái định cư thị trấn Phú Thứ (mới)

 

 

 

 

-

Đường số 16 (NB2-1) rộng 16 mét

200

 

 

 

-

Đường số 6 (NB 2-2) rộng 16 mét

200

 

 

 

-

Đường số 10 rộng 22 mét

200

 

 

 

-

Đường số 5 (ĐT 1-1) rộng 21 mét

200

 

 

 

-

Đường ĐT 1-2 rộng 21 mét

200

 

 

 

-

Đường số 4 rộng 12 mét

120

 

 

 

-

Đường số 9 (N6) rộng 13 mét

120

 

 

 

-

Đường số 7 rộng 13 mét

120

 

 

 

-

Đường số 1 rộng 12 mét

120

 

 

 

-

Đường số 3 rộng 12 mét

120

 

 

 

-

Đường số 8 rộng 12 mét

120

 

 

 

-

Đường số 12 rộng 12 mét

120

 

 

 

-

Đường số 14 rộng 12 mét

120

 

 

 

5

Các đường, đoạn đường còn lại trong thị trấn

 

 

 

 

-

Khu vực 1

500

200

120

100

-

Khu vực 2

300

150

120

80

VIII

Thị trấn Hai Riêng - huyện Sông Hinh

 

 

 

 

1

Đường quốc lộ 29 (ĐT645 cũ)

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã EaBia đến cầu Buôn Thô (Trần Hưng Đạo)

400

250

150

100

-

Đoạn từ Trụ sở Quản lý đường bộ đến giáp trạm y tế thị trấn

550

350

200

100

-

Đoạn từ trạm y tế thị trấn đến ngã ba đi Buôn Ken

350

200

120

100

-

Đoạn từ ngã ba đi Buôn Ken đến giáp ranh giới xã Ea Bar

200

120

 

 

2

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

-

Đoạn từ cầu buôn Thô đến ngã 3 đi buôn H’Kloc

400

240

140

100

-

Đoạn từ ngã ba đi buôn H’Kloc đến Chi nhánh điện Sông Hinh

700

350

220

150

-

Đoạn từ Chi nhánh điện Sông Hinh đến giáp Huyện đội

1.100

750

250

150

-

Đoạn từ Huyện đội đến ngã ba Hoàng Hoa Thám

1.760

1100

480

280

-

Đoạn từ ngã ba Hoàng Hoa Thám đến hết ranh nhà số 44 Trần Hưng Đạo (Nhà ông Vượng)

2.750

1700

700

400

-

Đoạn từ ranh nhà số 44 Trần Hưng Đạo (Nhà ông Vượng) đến ngã ba đường Trần Phú

2.000

900

450

300

-

Đoạn từ ngã ba đường Trần Phú đến đường Hồ Xuân Hương

1.300

600

285

245

3

Đường Lê Lợi

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã tư đường Trần Hưng Đạo đến giáp ngã ba đường Hai Bà Trưng

2.750

1.300

700

400

-

Đoạn từ ngã ba đường Hai Bà Trưng đến giáp ngã ba đường Hoàng Văn Thụ

1.650

1.200

430

250

-

Đoạn từ ngã ba đường Hoàng Văn Thụ đến giáp Trụ sở Quản lý đường bộ

1.000

800

500

300

4

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã tư đường Trần Hưng Đạo đến giáp ngã ba Nguyễn Công Trứ

2.750

1300

700

400

-

Đoạn từ ngã ba đường Nguyễn Công Trứ đến đường Nguyễn Đình Chiểu

1.650

800

430

300

-

Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến giáp ngã ba đường Nơ Trang Long

1.100

600

300

250

-

Đoạn từ ngã ba đường Nơ Trang Long đến giáp đường Nguyễn Huệ

900

400

200

100

5

Đường Trần Phú

 

 

 

 

-

Đoạn từ Trần Hưng Đạo đến đường Nguyễn Văn Trỗi

1.300

900

300

150

-

Đoạn từ đường Nguyễn Văn Trỗi đến đường Nguyễn Huệ

880

550

250

150

6

Đường Nguyễn Huệ

700

450

210

130

7

Đường Hồ Xuân Hương

660

400

250

130

8

Đường Nguyễn Văn Trỗi

660

400

210

130

9

Đường Nguyễn Công Trứ

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã ba Nguyễn Trãi đến giáp ngã ba Lương Văn Chánh

2.750

1300

700

400

-

Đoạn từ Lương Văn Chánh đến giáp đường Nguyễn Văn Cừ (Mới)

1.200

600

350

200

10

Đường Lương Văn Chánh

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Nguyễn Công Trứ đến giáp đường Trần Hưng Đạo

2.750

1.300

700

400

-

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo - giáp ngã tư đường Ngô Quyền

1.650

1000

500

300

-

Đoạn từ ngã tư đường Ngô Quyền đến giáp ngã tư đường Hai Bà Trưng

1.300

700

360

210

-

Đoạn từ ngã tư Hai Bà Trưng đến cống số 2

500

220

150

85

11

Đường Hai Bà Trưng

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã ba Lê Lợi đến giáp ngã tư Lương Văn Chánh

1.300

700

350

200

-

Đoạn từ ngã tư Lương Văn Chánh đến giáp đường Hồ Xuân Hương

600

360

210

130

12

Đường Ngô Quyền

600

360

210

130

13

Đường Lý Thường Kiệt

600

360

210

130

14

Đường Bà Triệu

600

360

210

130

15

Đường Hoàng Văn Thụ

700

400

250

130

16

Đường Lê Thành Phương

450

300

200

100

17

Đường Hoàng Hoa Thám

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã ba Trần Hưng Đạo đến giáp đường Nguyễn Đình Chiểu

880

650

300

150

-

Đoạn từ đường Nguyễn Đình Chiểu đến hết Trường Tiểu học thị trấn Hai Riêng số 2

600

350

120

85

-

Đoạn từ Trường Tiểu học thị trấn Hai Riêng số 2 đến cầu Ea Bia

400

200

120

85

18

Đường Nguyễn Đình Chiểu

700

420

250

85

19

Đường Chu Văn An

600

350

120

85

20

Đường Lê Quý Đôn

450

250

120

100

21

Đường Tuệ Tĩnh

500

300

120

100

22

Đường từ ngã ba Tuệ Tĩnh đi đến giáp đường Nơ Trang Long (Khu mới quy hoạch)

450

300

150

100

23

Đường Nơ Trang Long

600

300

200

100

24

Đường ĐT 649

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Đức Bình Tây đến giáp khu dân cư khu phố 1

150

100

70

60

-

Đoạn từ khu dân cư khu phố 1 đến giáp đường quốc lộ 29 (ĐT 645)

250

150

100

90

25

Các đường, đoạn đường còn lại trong thị trấn

300

200

150

100

26

Đất ở các buôn thuộc thị trấn

120

100

80

60

IX

Thị trấn Củng Sơn - huyện Sơn Hòa

 

 

 

 

1

Đường Trần Phú

 

 

 

 

-

Đoạn từ bờ Sông Ba đến mương thủy lợi (nhà ông Bính)

790

380

210

140

-

Đoạn từ mương thuỷ lợi (nhà ông Hạnh) đến đường Trần Hưng Đạo

1.000

450

280

180

-

Đoạn từ giao đường Trần Hưng Đạo đến ranh giới xã Suối Bạc

740

370

275

155

2

Đường Nguyễn Chí Thanh

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến đường Trần Phú

765

460

285

180

-

Đoạn từ đường Trần Phú đến giao Đường Hùng Vương

1.065

480

300

190

-

Đoạn từ Đường Hùng Vương đến giao đường số 11

765

460

285

180

3

Đường Lê Lợi

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường lên Hòn Ngang đến đường Trần Phú

750

480

300

190

-

Đoạn từ đường Trần Phú đến giao Đường Hùng Vương

870

465

290

185

-

Đoạn từ Đường Hùng Vương đến đường số 11

750

480

300

190

-

Đoạn từ đường số 11 đến đường 24 tháng 3

450

250

210

140

4

Đường Trần Hưng Đạo

 

 

 

 

-

Đoạn từ chân đồi Hòn ngang đến giao đường số 11

765

460

285

180

-

Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá

420

290

190

125

5

Đường Nguyễn Thị Minh Khai

 

 

 

 

-

Đoạn từ Chân đồi Hòn Ngang đến đường số 11

765

460

285

180

-

Đoạn từ đường số 11 đến hết khu Thổ Đá

390

270

180

120

6

Đường Hai Bà Trưng: Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi

700

380

290

200

7

Đường Hùng Vương

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo

750

480

300

190

-

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến giao đường Hồ Suối Bùn I

500

350

230

150

8

Đường Võ Thị Sáu

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo

655

355

270

185

-

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Hồ Suối Bùn I

350

250

175

130

9

Đường số 11: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Trần Hưng Đạo

420

290

190

125

10

Đường 24 tháng 3

 

 

 

 

-

Đoạn từ Suối Thá đến đường ĐT 646

130

95

70

50

-

Đoạn từ đường ĐT 646 đến đường vào bến nước Ông Đa

250

185

110

75

-

Đoạn từ đường vào bến nước Ông Đa đến UBND thị trấn cũ

430

255

200

130

-

Đoạn từ UBND thị trấn cũ đến ranh giới xã Suối Bạc

240

170

110

80

11

Đường ĐT 646: Đoạn từ cầu Sông Ba đến giáp ranh xã Suối Bạc

150

110

70

55

12

Đường nội bộ chợ Sơn Hòa: Đoạn từ đường Lê Lợi đến giao đường Nguyễn Chí Thanh

800

480

295

190

13

Đường mới: Đoạn từ ngã Tư công viên (đường Trần Phú) đến hồ Suối Bùn 2

440

280

180

120

X

Thị trấn La Hai - huyện Đồng Xuân

 

 

 

 

1

Đường Lê Lợi (toàn tuyến)

1.000

800

600

400

2

Đường Trần Phú:

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến trụ Km0

300

200

100

80

-

Đoạn từ Km0 (đường vào bãi rác) đến nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ

800

600

400

200

-

Đoạn từ nút giao Trần Phú - Nguyễn Huệ đến đường Võ Trứ (Trạm bảo vệ thực vật)

1.000

800

600

400

-

Đoạn từ đường Võ Trứ (Trạm BVTV) đến hết đường Trần Phú

600

400

300

200

3

Đường Nguyễn Trãi

 

 

 

 

-

Đoạn từ Nhà máy nước La Hai đến giáp đường Trần Phú

600

400

300

200

-

Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lê Thành Phương

650

450

300

200

4

Đường Lương Tấn Thịnh

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến đường Lê Lợi

800

600

400

200

-

Đoạn từ đường Lê Lợi đến đường sắt Bắc-Nam

600

400

200

100

5

Đường Trần Hưng Đạo:

 

 

 

 

-

Đoạn từ Km12+020 (cầu Lỗ Sấu - giáp xã Xuân Sơn Nam) đến Km13+000 (cống thoát nước).

370

250

120

70

-

Đoạn từ Km13+000 (cống thoát nước) đến Km(14+300) cầu sắt La Hai

800

600

400

200

-

Đoạn từ (Km14+300) Cầu sắt La Hai đến Km16+070 Dốc Quận (phòng Y tế)

1.000

800

600

400

-

Đoạn từ km 16+070 Dốc Quận (phòng Y tế) đến cổng văn hóa KP Long Bình

800

600

300

200

-

Đoạn từ cổng văn hóa KP Long Bình đến dốc Hố Ó (giáp xã Xuân Long)

600

400

200

100

6

Đường Phan Trọng Đường

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trần Hung Đạo (nhà ông Tỵ) đến đường Trần Cao Vân (Nhà ông Tòng)

1.000

620

370

200

-

Đoạn từ đường Trần Cao Vân (Nhà ông May) đến đường Trần Hưng Đạo (cổng Trung tâm văn hóa)

800

600

400

300

7

Đường Võ Trứ (Toàn tuyến)

500

300

200

100

8

Đường Trần Cao Vân: Đoạn từ đường Phan Trọng Đường đến nhà ông Dương

500

300

150

100

9

Đường số 15: Đoạn từ đường Trần Cao Vân đến đường Trần Hưng đạo (Nhà ông Lê Ngọc Liễng)

300

200

100

80

10

Đường Nguyễn Huệ: Đoạn từ đường Trần Phú đến đường Lương Văn Chánh (cây dông Long Hà)

800

600

300

200

11

Đường Võ Thị Sáu

 

 

 

 

-

Đoạn từ nhà ông Long đến khu tập thể trường PTTH Lê Lợi

500

300

150

100

-

Đoạn từ nhà ông Nguyễn Thanh Bình đến nhà ông Nguyễn Duy Thanh

500

300

150

100

12

Đường Nguyễn Du (Toàn tuyến)

250

150

100

50

13

Đường Võ Văn Dũng: Đoạn từ đường Lương Văn Chánh đến giáp xã Xuân Quang 3

200

100

60

50

14

Đường Lương Văn Chánh

 

 

 

 

-

Đoạn từ Km12+500 (giáp ranh Xuân Sơn Bắc) đến đường Trần Hưng Đạo)

200

150

100

60

-

Đoạn từ cầu sắt La Hai đến khu dân cư Xóm Ké (nhà bà Tư)

600

400

200

100

-

Đoạn từ khu dân cư Xóm Ké (nhà bà Tư) đến giáp xã Xuân Quang 3 (đèo ngang)

800

600

400

200

15

Đường Trường Chinh (toàn tuyến)

500

300

200

100

16

Đường Phan Lưu Thanh

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường Trần Hưng Đạo đến cổng trường THCS Phan Lưu Thanh

250

120

80

60

-

Đoạn từ cổng trường THCS Phan Lưu Thanh đến khu di tích Phan Lưu Thanh

200

80

60

50

17

Đường Lê Thành Phương dọc Bàu Long Thăng (Đoạn từ đường săt Bắc - Nam đến nhà ông Đỗ Tư)

300

150

100

80

18

Đường Khóm 5 - Soi Họ (Đoạn từ đường Lương Văn Chánh - giáp xã Xuân Long)

100

80

60

40

19

Khu dân cư Nam cầu mới La Hai

 

 

 

 

-

Khu A

800

 

 

 

-

Khu B

600

 

 

 

-

Khu C

600

 

 

 

-

Khu D

600

 

 

 

-

Khu E

600

 

 

 

20

Đường Nguyễn Hào Sự (Đoạn từ Nguyễn Huệ đến đường Võ Văn Dũng)

500

300

150

80

 

PHỤ LỤC 2

GIÁ ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường, đoạn đường

Giá đất

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

I

Thành phố Tuy Hòa (4 xã)

 

 

 

 

A

Vùng đồng bằng (4 xã)

 

 

 

 

1

Xã Bình Ngọc

 

 

 

 

1.1

Đường Hải Dương: Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến giáp huyện Phú Hòa

3.500

1.500

800

500

1.2

Đường Trần Quang Khải: Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến ranh giới xã Bình Ngọc, Hòa An

3.000

1.200

800

450

1.3

Đường Mạc Thị Bưởi: Đoạn từ đường Trần Quang Khải đến ranh giới xã Bình Ngọc và xã Hòa An

2.000

700

600

450

1.4

Đường Côn Sơn: Đoạn từ đường Trần Quang Khải đến ranh giới xã Bình Ngọc và xã Hòa An

1.700

700

600

400

1.5

Đường giao thông nông thôn Ngọc Phước 2

800

500

450

400

1.6

Đường giao thông nông thôn Ngọc Lãng: Đoạn từ đường phía Đông giáp đường sắt đến đường bê tông

800

500

450

400

1.7

Đường quy hoạch 20m: Đoạn từ đường Mạc Thị Bưởi đến đường Hải Dương

3.000

 

 

 

1.8

Đại lộ Nguyễn Tất Thành (đoạn qua địa bàn xã)

3.000

1100

700

500

2

Xã Hòa Kiến

 

 

 

 

2.1

Xã lộ 20

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh phường 9 đến cầu Minh Đức

600

300

200

100

-

Đoạn từ kênh N3 đến cầu kênh N1

600

250

200

100

-

Đoạn từ kênh N1 đến Đá Bàn

400

250

150

100

2.2

Các tuyến đường liên thôn tiếp giáp xã lộ 20

 

 

 

 

-

Đường từ Cầu Minh Đức đến Chùa Minh Sơn

300

200

150

100

-

Đường từ Chùa Minh Sơn đến cầu Cai Tiên

200

150

100

70

-

Đường từ Cầu Cai Tiên đến chợ Xuân Hòa

300

200

150

70

-

Đường từ trường trung học cũ đến cuối thôn Tường Quang

250

150

120

70

-

Đường từ Cầu làng Quan Quang đến Kênh N1

250

150

120

70

-

Đường từ Bưu điện xã đến sân kho thôn Xuân Hòa

250

150

120

70

2.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

200

150

100

70

3

Xã Bình Kiến

 

 

 

 

3.1

Đường Độc Lập: Đoạn thuộc địa bàn xã Bình Kiến

3.000

1.300

800

500

3.2

Đường Lê Duẩn: Đoạn thuộc địa bàn xã Bình Kiến

3.000

1.300

800

500

3.3

Đai lộ Hùng Vương

 

 

 

 

-

Đoạn từ Lê Đài đến đường số 14 (Bình Kiến)

6.000

2000

1000

600

-

Đoạn từ đường số 14 đến ranh giới xã Bình Kiến và xã An Phú

4.000

1.200

800

500

3.4

Đai lộ Nguyễn Tất Thành: Đoạn thuộc địa bàn xã Bình Kiến

3000

1.100

700

500

3.5

Đường Lý Nam Đế: Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập

2.000

 

 

 

3.6

Đường Nơ Trang Long (đường quy hoạch 13,5m): Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến đường Hà Huy Tập

1.500

 

 

 

3.7

Đường Lương Định Của: Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến Hà Huy Tập

1.500

 

 

 

3.8

Đường Trần Nhân Tông: Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến Hà Huy Tập

2.000

 

 

 

3.9

Đường Võ Trứ: Đoạn từ đại lộ Hùng Vương đến Hà Huy Tập

1.500

 

 

 

3.10

Các trục đường thuộc khu dân cư phía Tây đại lộ Hùng Vương (đoạn từ đường An Dương Vương - N14)

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 10m

1.500

 

 

 

-

Trục đường rộng 6m

1.000

 

 

 

3.11

Các trục đường thuộc Khu dân cư phía Đông đại lộ Hùng Vương (đoạn từ đường số 14-quốc lộ 1A)

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 20m

2.000

 

 

 

-

Trục đường rộng 16m

1.500

 

 

 

-

Trục đường rộng 10m

1.000

 

 

 

-

Trục đường rộng 6m - dưới 10m

800

 

 

 

3.12

Đường đi Thượng Phú

 

 

 

 

-

Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến Trạm bơm Phú Vang

700

300

200

100

-

Đoạn từ Trạm bơm Phú Vang đến Thượng Phú

400

200

100

70

3.13

Đường đi Bầu Cả

 

 

 

 

-

Đoạn từ đại lộ Nguyễn Tất Thành đến hết khu tái định cư Bầu Cả

600

250

150

100

-

Đoạn từ Hết khu tái định cư Bầu Cả đến giáp xã Hòa Kiến

400

200

100

70

3.14

Các trục đường dưới 12m thuộc khu tái định cư Bầu Cả

400

 

 

 

3.15

Đường Mậu Thân (đoạn qua địa bàn xã)

1.500

900

600

300

3.16

Quốc lộ 1A

2.500

1.000

500

250

4

Xã An Phú

 

 

 

 

4.1

Đường Độc Lập: Đoạn thuộc địa bàn xã An Phú

3.000

800

500

300

4.2

Đường Lê Duẩn

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Bình Kiến và An Phú đến ngã ba khu tái định cư thôn Chính Nghĩa

3.000

1.300

800

500

-

Đoạn từ ngã ba khu tái định cư thôn Chính Nghĩa đến Ngã tư đường cơ động

1.500

800

400

200

4.3

Đại lộ Hùng Vương: đoạn từ Ranh giới xã Bình Kiến và xã An Phú đến quốc lộ 1A

4.000

1.200

800

500

4.4

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Bình Kiến, An Phú đến Km 1323+200

2.500

1.000

500

250

-

Đoạn từ Km1323+200 đến giáp xã An Chấn

1.500

600

400

200

4.5

Đường cơ động ven biển

1.500

600

400

200

4.6

Đường liên xã

 

 

 

 

-

Đoạn từ quốc lộ 1A đến Bệnh viện Điều dưỡng và phục hồi chức năng

1.500

600

400

200

-

Đoạn từ Bệnh viện Điều dưỡng và phục hồi chức năng đến cầu Đồng Nai

1.000

500

300

150

4.7

Đường liên thôn Xuân Dục, Chính Nghĩa

600

400

200

100

4.8

Đường khu tái định cư Gò Giữa

 

 

 

 

-

Trục đường rộng 13m

600

 

 

 

-

Trục đường quy hoạch rộng 12m

300

 

 

 

-

Trục đường quy hoạch rộng 10m

200

 

 

 

4.9

Đường liên thôn Phú Liên

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã ba Thượng Phú đến Cầu sắt Phú Liên (cũ)

400

200

150

100

-

Đoạn từ Cầu sắt Phú Liên đến Gò Sầm (cũ)

200

100

80

70

4.10

Đường liên thôn Phú Lương: Đoạn từ ngã ba Nghĩa trang Thọ Vức - Suối Gò Dầu

200

100

80

70

II

Thị xã Sông Cầu (10 xã)

 

 

 

 

A

Vùng đồng bằng (9 xã)

 

 

 

 

1

Xã Xuân Lộc

 

 

 

 

1.1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ trụ sở xã Xuân Lộc đến giáp ranh tỉnh Bình Định

600

360

200

120

-

Đoạn từ trụ sở UBND xã Xuân Lộc đến giáp ranh xã Xuân Bình

800

480

280

170

1.2

Đường Chánh Lộc - Diêm Trường

 

 

 

 

-

Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 1A đi qua chợ cũ đến ngã 3 đường Chánh Lộc - Diêm Trường

1.000

600

360

210

-

Đoạn tiếp giáp Quốc lộ 1A (ngã ba Hà Dom) đến ngã 3 đường Chánh Lộc - Diêm Trường

500

300

180

100

-

Đoạn từ ngã ba đường Chánh Lộc - Diêm Trường đến Trường Bùi Thị Xuân

500

300

180

100

-

Đoạn từ Trường Bùi Thị Xuân đến ngã tư đường Xuân Bình - Xuân Hải

400

240

140

100

-

Đoạn từ ngã tư đường Xuân Bình - Xuân Hải đến giáp đầm Cù Mông

400

240

140

80

1.3

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa (hoặc láng nhựa) trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

 

 

 

 

-

Đường Chánh Lộc - Thọ Lộc (đoạn từ quốc lộ 1A đến ngã 3 ông Dần)

400

240

140

80

-

Đường Chánh Lộc – Thọ Lộc (đoạn từ ngã ba ông Dần đến Bàu Neo)

400

240

140

80

-

Đường Chánh Lộc - Thọ Lộc (Đoạn từ quốc lộ 1A đi qua Niệm Phật Đường đến trụ sở thôn Chánh Lộc) (mới)

400

240

140

80

-

Khu vực 2

 

 

 

 

-

Đường Chánh Lộc - Thọ Lộc (đoạn từ ngã ba ông Dần đến trường Thọ Lộc)

300

180

 

100

 

60

-

Đường Mỹ Lộc - Mỹ Phụng

300

180

100

60

-

Đường Mỹ Phụng - Thọ Lộc

350

210

120

80

-

Đường Thạch Khê

300

180

100

60

1.4

Đường lên hồ chứa nước Xuân Bình

 

 

 

 

-

Đoạn tiếp giáp quốc lộ 1A đến lô số 1 QHPL khu dân cư

250

150

100

80

-

Đoạn từ giáp lô số 1 QHPL khu dân cư đến giáp ranh xã Xuân Bình

150

100

80

60

1.5

Khu dân cư chợ Xuân Lộc

 

 

 

 

-

Khu D và khu E

3.500

 

 

 

-

Khu F

3.000

 

 

 

-

Mặt tiền đường số 8, số 9 và số 10

3.000

 

 

 

1.6

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

120

80

60

-

Khu vực 2

150

100

80

60

2

Xã Xuân Bình

 

 

 

 

2.1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Lộc đến giáp Trường Tiểu học xã Xuân Bình

700

420

250

150

-

Đoạn còn lại

500

300

180

100

2.2

Đường GTNT Xuân Bình - Xuân Hải: Đoạn từ giáp đường GTNT Chánh Lộc - Diêm Trường đến giáp cầu Xuân Bình - Xuân Hải

400

250

150

100

2.3

Đường Chánh Lộc - Diêm Trường

 

 

 

 

-

Đoạn tiếp giáp quốc lộ 1A - giáp nhà ông Nguyễn Ngọc Anh

500

300

200

100

-

Đoạn từ giáp nhà ông Nguyễn Ngọc Anh đến Trường Bùi Thị Xuân

500

300

180

100

-

Đoạn từ giáp Trường Bùi Thị Xuân đến ngã tư đường Xuân Bình - Xuân Hải

400

240

140

80

-

Đoạn từ ngã tư đường Xuân Bình - Xuân Hải đến giáp Đầm Cù Mông

400

240

140

80

2.4

Đường lên hồ chứa nước Xuân Bình

 

 

 

 

-

Đoạn tiếp giáp quốc lộ 1A đến hết khu quy hoạch phân lô khu dân cư

250

150

100

80

-

Đoạn giáp khu quy hoạch đến hồ Xuân Bình

150

100

80

60

2.5

Đường GTNT Bình Thạnh - Đá Giăng

 

 

 

 

-

Đoạn bê tông hóa

200

100

80

60

-

Đoạn còn lại

150

100

80

60

2.6

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

400

240

140

80

-

Khu vực 2

300

180

100

60

2.7

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

100

80

60

-

Khu vực 2

150

100

80

60

3

Xã Xuân Hải

 

 

 

 

3.1

Quốc lộ 1D

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh tỉnh Bình Định đến giáp cây xăng Khổng Lang

500

300

180

100

-

Đoan từ cây xăng Khổng Lang đến giáp Bưu điện văn hóa xã Xuân Hải

1.000

600

360

210

-

Đoạn còn lại

700

420

250

150

3.2

Đường bê tông GTNT xã Xuân Hải: Đoạn từ thôn 1 đến giáp thôn 5

400

150

100

80

3.3

Đường GTNT Xuân Hải - Xuân Bình: Đoạn từ giáp QL 1D đến giáp cầu Xuân Bình - Xuân Hải

400

240

140

80

3.4

Khu dân cư Xuân Hải (giai đoạn 1)

 

 

 

 

-

Mặt tiếp giáp quốc lộ 1D

1.500

 

 

 

-

Đuờng rộng 20 mét

1.200

 

 

 

-

Đuờng rộng 10 mét (94 lô tiếp giáp đường NH 8, không tổ chức đấu giá, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường và bị giải toả khi thực hiện dự án trên địa bàn xã

300

 

 

 

3.5

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

400

240

140

100

-

Khu vực 2

300

180

100

80

3.6

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

100

80

60

-

Khu vực 2

150

100

80

60

4

Xã Xuân Hòa

 

 

 

 

4.1

Quốc lộ 1D

 

 

 

 

-

Đoạn từ UBND xã Xuân Hòa đến giáp đầu cầu Bình Phú

800

500

300

100

-

Đoạn còn lại

700

420

250

150

4.2

Đường GTNT Hòa Phú - Hòa An

500

300

180

100

4.3

Khu dân cư Nam Hòa Phú - Hòa An

 

 

 

 

-

Khu A

 

 

 

 

+

Các lô tiếp giáp đường Hòa Phú - Hòa An

700

 

 

 

+

Các lô tiếp giáp trục đường rộng 10 mét (khu A)

600

 

 

 

+

Khu C (không tổ chức đấu giá, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường trên địa bàn xã)

300

 

 

 

-

Đường rộng 10 mét thuộc khu B từ lô số 31 đến lô số 47, không tổ chức đấu giá, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường trên địa bàn xã

300

 

 

 

-

Đường rộng 10 mét còn lại (khu B)

400

 

 

 

4.4

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

400

240

140

80

-

Khu vực 2

150

100

80

60

4.5

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

100

80

60

-

Khu vực 2

150

100

80

60

5

Xã Xuân Cảnh

 

 

 

 

5.1

Quốc lộ 1A: Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Bình đến giáp ranh xã Xuân Thịnh

800

500

300

200

5.2

Đường GTNT Hòa Mỹ - Hòa Hội - Hòa Lợi

300

180

100

80

5.3

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

400

240

180

80

-

Khu vực 2

300

180

100

60

5.4

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

150

100

80

-

Khu vực 2

150

100

80

60

6

Xã Xuân Thịnh

 

 

 

 

6.1

Đường quốc lộ 1A: Đoạn từ đầu xã Xuân Thịnh đến giáp ranh xã Xuân Phương

440

260

160

110

6.2

Đường GTNT Hòa Hiệp - Từ Nham

 

 

 

 

-

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến nhà ông Thơ

400

240

140

100

-

Đoạn từ nhà ông Thơ đến cuối thôn Từ Nham

300

220

150

120

6.3

Đường GTNT Phú Dương - Vịnh Hòa: Đoạn từ ngã ba Phú Dương đến cuối thôn Vịnh Hòa

400

240

140

100

6.4

Đường từ đèo ông Két đến chợ trung tâm xã Xuân Thịnh

300

180

100

80

6.5

Khu dân cư Từ Nham (giai đoạn 1)

 

 

 

 

-

Khu L1 và L3: Trục đuờng Liên thôn Vũng Chào - Từ Nham

400

 

 

 

-

Khu L2 và L4: Trục đường rộng 10 mét (không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

300

 

 

 

6.6

Khu dân cư Phú Dương - Vịnh Hòa

 

 

 

 

6.6.1

Điểm dân cư Phú Dương - Vịnh Hòa:

Khu A2-1 và Khu A2-4

600

 

 

 

6.6.2

Khu dân cư Phú Dương - Vịnh Hòa (giai đoạn 1, sau khi đầu tư hoàn thành)

 

 

 

 

a

Khu B7-1

 

 

 

 

-

Đường rộng 12 mét (các lô 3,5,7,9,12, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị giải toả khi thực hiện dự án trên địa bàn xã)

300

 

 

 

-

Đường rộng 16 mét (các lô 1,15,16, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị giải toả khi thực hiện dự án trên địa bàn xã)

400

 

 

 

b

Khu B1-2

 

 

 

 

-

Đường rộng 12 mét (không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

300

 

 

 

c

Khu B7-2

 

 

 

 

-

Đường rộng 12 mét (các lô 2,4,6 và 8, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

300

 

 

 

-

Đường rộng 16 mét (các lô 1, 3, 5 và 7, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

350

 

 

 

d

Khu B 8-1

 

 

 

 

-

Đường rộng 12 mét (các lô 3, 5, 7, 9, 11, 14, 15, 16, 17 và 21, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

300

 

 

 

-

Đường rộng 16 mét (lô số 1, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

350

 

 

 

e

Khu B 8-2

 

 

 

 

-

Đường rộng 12 mét (từ lô số 05 đến lô số 17, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

300

 

 

 

-

Đường rộng 16 mét (lô số 1 đến lô số 04, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

350

 

 

 

f

Khu B 8-4

 

 

 

 

-

Đường rộng 12 mét (từ lô số 01 đến lô số 04, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

300

 

 

 

-

Trục đường rộng 16 mét (lô số 05 đến lô số 08, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân bị triều cường)

350

 

 

 

g

Khu B3-2

 

 

 

 

-

Đường rộng 12 mét (các lô 6, 8, 10, 12, 14, 16, 18, 20, 22, 24 và 26, không tổ chức đấu giá, giao đất, thu tiền sử dụng đất theo giá sàn cho các hộ dân nghèo chưa có đất ở tại địa phương)

300

 

 

 

-

Đường rộng 20 mét

800

 

 

 

-

Đường rộng 16 mét, các lô còn lại

500

 

 

 

-

Đường rộng 12 mét, các lô còn lại

400

 

 

 

6.5

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

400

240

140

100

-

Khu vực 2

300

180

100

80

6.6

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

150

100

80

-

Khu vực 2

150

100

80

60

7

Xã Xuân Phương

 

 

 

 

7.1

Quốc lộ 1A: Đoạn từ giáp ranh xã Xuân Thịnh đến giáp ranh Phường Xuân Yên

400

240

140

100

7.2

Đường GTNT Trung Trinh - Vũng La

300

180

100

80

7.3

Khu dân cư Phú Mỹ

 

 

 

 

-

Đường Trung Trinh - Vũng La

400

 

 

 

-

Đường rộng 6m

300

 

 

 

-

Đường rộng 4,5m

250

 

 

 

7.4

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

400

240

140

80

-

Khu vực 2

300

180

100

80

7.5

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

300

180

100

80

­-

Khu vực 2

150

100

80

60

8

Xã Xuân Thọ 1

 

 

 

 

8.1

Quốc lộ 1 A

 

 

 

 

-

Đoạn từ đỉnh dốc Găng (giáp đường bê tông lên Cao Phong) đến giáp Nam tuyến tránh quốc lộ 1A

600

360

210

120

-

Đoạn từ Nam tuyến tránh quốc lộ 1A đến giáp Bắc cầu Huyện

800

480

280

170

-

Đoạn từ Nam cầu Huyện đến giáp Bắc chân dốc Quýt

1.000

600

360

200

-

Đoạn từ phía Bắc chân dốc Quýt đến giáp phía Nam chân dốc Quýt

1.000

600

360

200

-

Đoạn từ Nam chân dốc Quýt đến cột mốc ranh giới Xuân Thọ 2

1.000

600

360

200

8.2

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa hoặc láng nhựa trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

400

240

140

100

-

Khu vực 2:

 

 

 

 

+

Đoạn từ quốc lộ 1A đến cầu cây Duối

400

180

100

80

+

Các đường, đoạn đường còn lại

350

180

100

80

8.3

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

250

150

100

80

-

Khu vực 2

150

100

80

60

9

Xã Xuân Thọ 2

 

 

 

 

9.1

Quốc lộ 1A: Đoạn từ cột mốc ranh giới Xuân Thọ 1 đến giáp ngã 3 Triều Sơn

1.000

600

360

200

9.2

Đường ĐT 642

 

 

 

 

-

Đoạn từ Quốc lộ 1A đến giáp cầu suối Đá (Đoạn từ quốc lộ 1A đến giáp ngã ba trong)

600

360

210

120

-

Đoạn từ cầu suối Đá đến giáp cầu suối tre (Đoạn từ ngã ba trong đến giáp chùa Triều Tôn)

300

180

100

80

-

Đoạn từ cầu suối tre đến giáp huyện Đồng Xuân (Đoạn từ chùa Triều Tôn đến giáp huyện Đồng Xuân)

100

80

70

 

60

 

9.3

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa hoặc láng nhựa trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

400

240

140

100

-

Khu vực 2

300

180

100

80

9.4

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

150

100

80

-

Khu vực 2

150

100

80

60

B

Vùng miền núi (01 xã)

 

 

 

 

10

Xã Xuân Lâm

 

 

 

 

10.1

Đường Phạm Văn Đồng: Đoạn từ Nam cầu vượt đến đỉnh dốc Găng (giáp đường bê tông lên Cao Phong)

1.500

900

500

200

10.2

Đường GTNT Cao Phong

300

100

80

60

10.3

Đường GTNT Long Phước

300

100

80

60

10.4

Đường giao thông đến trung tâm xã: Đoạn từ giáp Nam cầu Tam Giang mới đến giáp suối Hàn

300

100

80

60

10.5

Đường ĐT 644

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp phường Xuân Phú đến Bãi tràn thôn Bình Nông

500

300

200

100

-

Đoạn từ Bãi tràn thôn Bình Nông đến giáp ranh huyện Đồng Xuân

300

100

80

60

10.6

Các đường, đoạn đường còn lại đã được bê tông hóa hoặc láng nhựa trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

300

200

100

80

-

Khu vực 2

250

100

80

60

10.7

Các đường, đoạn đường còn lại là đường đất trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

100

80

60

-

Khu vực 2

150

100

80

60

III

Huyện Tuy An

 

 

 

 

A

Vùng đồng bằng (12 xã)

 

 

 

 

1

Xã An Chấn

 

 

 

 

1.1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn giáp ranh xã An phú đến đường đất đi nhà ông Lê Xuân Thế

1.200

500

330

220

-

Đoạn từ đường đất đi nhà ông Lê Xuân Thế đến giáp ranh xã An Mỹ

1.000

400

300

200

1.2

Đường cơ động ven biển

 

 

 

 

-

Đoạn từ cầu Đồng Nai đến đường bê tông thôn Phú Quý

1.600

900

500

300

-

Đoạn từ đường bê tông thôn Phú Quý đến giáp ranh xã An Mỹ

1.200

600

300

200

1.3

Đường xã lộ

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường sắt đến ngã ba (Nhà Bà Hợp)

700

450

300

200

-

Đoạn từ ngã ba (Nhà Bà Hợp) đến Biển

1.400

800

500

300

1.4

Các đường liên thôn

 

 

 

 

-

Đường bêtông xi măng (từ HTX NN) đến giáp đường cơ động

550

350

250

150

-

Đường từ khe nước bầu Đồng Nai đến cổng khu du lịch Bãi Xép

1.200

600

450

250

-

Đường từ ngã ba tiếp giáp đường bê tông hợp tác xã (nhà ông Cảnh) đến đường đi Núi Hùng

450

200

150

120

1.5

Các đường thôn

 

 

 

 

-

Đường từ quốc lộ 1A đi mỏ đá Phú Thạnh

400

200

150

100

-

Đường từ ngã ba đi Mỏ đá Phú Thạnh đến hết đường bêtông (Ấp Lý)

400

200

150

100

-

Đường từ ngã ba đường cơ động đến hết đường bêtông thôn Phú Phong

450

200

150

120

1.6

Đất khu trưng bày sản phẩm làng nghề An Chấn

 

 

 

 

-

Tiếp giáp quốc lộ 1A

1.200

 

 

 

-

Tiếp giáp đường nội bộ

700

 

 

 

1.7

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

250

150

120

100

-

Khu vực 2

200

120

100

80

2

Xã An Mỹ

 

 

 

 

2.1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh xã An Chấn đến giáp đường vào trường Lê Thành Phương

1.300

900

600

400

-

Đoạn từ đường vào trường Lê Thành Phương đến giáp ranh xã An Hòa

900

450

250

170

2.2

Đường ĐT 643

 

 

 

 

-

Đoạn từ quốc lộ 1A đến cuối cầu Sắt

1.000

500

400

250

-

Đoạn từ cầu sắt đến giáp ranh xã An Thọ

200

120

100

90

2.3

Đường cơ động ven biển

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh xã An Chấn đến giáp ranh xã An Hòa

1.200

700

500

300

2.4

Các đường liên thôn

 

 

 

 

-

Đường từ quốc lộ 1A đến đường cơ động

 

 

 

 

+

Đoạn từ quốc lộ 1A đến trạm y tế xã

1.700

1.200

600

400

+

Đoạn từ trạm y tế xã đến đường cơ động

700

400

200

120

-

Đường từ Chợ Cũ đến Cầu Hầm và từ Chợ Cũ đến Núi Một

600

400

200

150

-

Đường từ Chợ Mới đi qua trường Nguyễn Thái Bình đến cuối đường bê tông Xóm 5 thôn Hòa Đa

500

300

200

120

-

Đường từ Nhà hát nhân dân cũ đến ngã ba cuối Xóm 4 thôn Phú Long

500

300

200

120

-

Đường từ ngã ba xóm 4 Phú Long đến ngã ba nhà ông Lê Thẳng

400

200

150

100

2.5

Đoạn đường xung quanh chợ An Mỹ

1.700

 

 

 

2.6

Đường từ ngã ba Giai Sơn đến giáp thôn Hội Sơn - An Hòa

600

350

250

150

2.7

Đường từ ngã ba Giai Sơn đến trường tiểu học số 2

400

300

150

140

2.8

Khu vực xung quanh Sân vận động

400

 

 

 

2.9

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

300

200

120

100

-

Khu vực 2

200

120

100

90

3

Xã An Hòa

 

 

 

 

3.1

Quốc lộ 1A:

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp An Mỹ đến phía Bắc cầu Chùa Hang

800

300

200

120

-

Đoạn từ phía Bắc cầu Chùa Hang đến giáp ranh xã An Hiệp

900

400

220

150

3.2

Đường cơ động ven biển:

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp An Mỹ đến đường ven đầm Ô Loan

800

500

200

120

-

Đoạn từ đường ven đầm Ô Loan đến giáp An Hải

400

200

120

100

3.3

Đường từ ngã ba Phú Điềm đi Hội Sơn

 

 

 

 

-

Đoạn từ quốc lộ 1A đến cầu Suối Ré

600

300

200

100

-

Đoạn từ cầu suối Ré đến giáp đường cơ động

400

200

120

100

-

Đoạn từ đường cơ động đến bến xe Nhơn Hội

800

500

300

200

-

Đoạn từ bến xe Nhơn Hội đến cổng chào thôn Hội Sơn (Giáp An Mỹ)

800

500

300

200

3.4

Các đường liên thôn

 

 

 

 

-

Đường từ ngã ba chợ Yến đến hội trường Thôn Phú Thường

 

 

 

 

+

Đoạn từ ngã ba Chợ Yến đến cổng chào thôn Phú Thường

600

250

180

140

+

Đoạn từ cổng chào thôn Phú Thường đến Hội trường thôn Phú Thường

500

250

180

140

-

Đường từ ngã ba đường bê tông thôn Diêm Hội đến cuối đường thôn Diêm Hội

250

150

120

100

-

Đường từ ngã ba cổng chùa Linh Sơn đến hết thôn Tân Hòa

200

150

120

100

-

Đường từ ngã ba thôn Nhơn Hội đến Lăng Ông thôn Nhơn Hội

500

400

250

150

3.5

Khu dân cư Tân An:

 

 

 

 

-

Đường rộng > 16m

700

 

 

 

-

Đường rộng 10m

500

 

 

 

-

Đường rộng 9m

450

 

 

 

-

Đường rộng 7.5m

400

 

 

 

-

Đường rộng 6m

300

 

 

 

3.6

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

120

100

90

-

Khu vực 2

120

100

90

80

4

Xã An Hải

 

 

 

 

4.1

Đường cơ động ven biển

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh xã An Hòa đến trụ sở UBND xã (cũ)

500

300

150

100

-

Đoạn từ trụ sở UBND xã (cũ) đến nam cầu An Hải

900

400

200

120

4.2

Từ Đường cơ động ven biển đến chợ

500

300

200

100

4.3

Đường liên thôn: Ngã ba Tân Quy đi Phước Đồng (Đường nhựa)

700

220

150

100

4.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

150

120

100

90

-

Khu vực 2

110

100

90

80

5

Xã An Hiệp

 

 

 

 

5.1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh xã An Hòa đến giáp phía Bắc đường lên Mộ Lê Thành Phương

800

500

300

200

-

Đoạn từ phía Bắc đường lên Mộ Lê Thành Phương đến giáp ranh xã An Cư

500

120

100

90

5.2

Quốc lộ 1A đi Phước Hậu

 

 

 

 

-

Đoạn giáp QL 1A đến cầu Cây Gạo thôn Phong Phú

300

120

100

90

-

Đoạn từ cầu Cây Gạo đến ngã ba Đá Bàn thôn Phước Hậu

150

100

90

80

5.3

Đường từ An Hiệp đi An Lĩnh

 

 

 

 

-

Đoạn từ QL 1A đến hết phân trường TH Tuy Dương

200

120

100

90

-

Đoạn từ phân trường TH Tuy Dương đến giáp ranh xã An Lĩnh

120

100

90

80

5.4

Đường xung quanh chợ Phiên Thứ mới

250

 

 

 

5.5

Đường từ quốc lộ 1A đi Đầm Ô Loan

 

 

 

 

-

Đoạn từ quốc lộ 1A đến cầu đường sắt

200

120

90

80

-

Đoạn từ cầu đường sắt đến giáp ranh xã An Cư

150

100

90

80

5.6

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

120

110

100

90

-

Khu vực 2

110

100

90

80

6

Xã An Cư

 

 

 

 

6.1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh xã An Hiệp đến cống qua đường quốc lộ 1A (nhà ông Tân)

500

300

200

100

-

Đoạn từ cống qua đường quốc lộ 1A (nhà ông Tân) đến giáp thôn Phước Lương

900

500

300

200

-

Đoạn từ giáp Phước Lương đến đường đi Đồng Cháy

700

200

150

100

-

Đoạn từ đường đi Đồng Cháy đến giáp ranh thị trấn Chí Thạnh

500

200

150

100

6.2

Đường từ quốc lộ 1A đến cổng cụm Công nghiệp Tam Giang

400

300

200

100

6.3

Cụm Công Nghiệp Tam Giang

 

 

 

 

-

Đường rộng 15m

600

 

 

 

-

Đường rộng 14m

500

 

 

 

6.4

Các đường liên thôn

 

 

 

 

-

Đường từ quốc lộ 1A đến ngã ba Xóm Chuối

 

 

 

 

+

Đoạn từ quốc lộ 1A đến ngã ba đường đi liên xã (nhà bà Ngọt)

900

600

400

200

+

Đoạn từ ngã ba đường đi liên xã (nhà bà Ngọt) đến trường Môm cũ (nhà ông Lực)

700

400

300

150

+

Đoạn từ trường Môm cũ (nhà ông Lực) đến ngã ba Xóm Chuối

350

250

150

100

-

Đường từ QL1A đến nhà thờ Đồng Cháy

 

 

 

 

+

Đoạn từ QL1A (Phước Lương) đến Đường sắt

400

300

150

100

+

Đoạn từ Đường sắt đến nhà thờ Đồng Cháy

150

100

90

80

-

Đường từ cổng thôn Tân Long đến giáp đường ven đầm

 

 

 

 

+

Đoạn từ cổng thôn Tân Long đến cống ông Thượng

400

300

200

100

+

Đoạn từ cống ông Thượng đến cống (nhà ông Nghi)

300

200

150

100

+

Đoạn từ cống (nhà ông Nghi) đến giáp đường ven đầm

200

150

100

80

-

Đường từ cổng thôn Tân Long đến giáp ranh xã An Ninh Đông

 

 

 

 

+

Đoạn từ cổng thôn Tân Long – Xóm Đá đến chùa Phước Đồng

300

200

150

100

+

Đoạn từ chùa Phước Đồng đến giáp ranh xã An Ninh Đông

200

150

100

90

-

Đường từ ngã ba đường dẫn cầu Long Phú đến nhà ông Thàng

 

 

 

 

+

Đoạn từ ngã ba đường dẫn cầu Long Phú đến nhà ông Suông

400

300

200

100

+

Đoạn từ nhà ông Suông đến ngã ba nhà ông Thàng

300

200

150

100

+

Đoạn từ nhà ông Thàng đến giáp ranh xã An Hiệp

200

150

100

90

-

Đường xung quanh xóm gõ

200

150

100

90

-

Đường từ trường tiểu học đến Gò Giam

250

150

100

90

-

Đường từ chợ Phú Tân đến hết khu dân cư Hòa Thạnh

150

120

100

80

-

Đường từ ngã 4 đến trường mẫu giáo đội 5

130

110

100

80

-

Đường từ nhà ông Vàng đến Hòa Tú

150

100

90

80

6.5

Khu quy hoạch dân cư thôn Phú Tân

 

 

 

 

-

Đường rộng 10m

500

 

 

 

-

Đường rộng 08m

400

 

 

 

-

Đường rộng 06m

300

 

 

 

6.6

Đường liên xã

 

 

 

 

-

Đường từ ngã ba đường liên xã (nhà bà Ngọt) đến đường dẫn phía Nam cầu Long Phú

700

400

250

150

6.7

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

130

110

100

90

-

Khu vực 2

110

100

90

80

7

Xã An Dân

 

 

 

 

7.1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ phía Bắc cầu Ngân Sơn đến Nam cầu Nhân Mỹ

1.000

500

300

250

-

Đoạn từ Bắc cầu Nhân Mỹ đến phía Bắc đường vào cổng thôn Bình Chính

800

300

200

120

-

Đoạn từ phía Bắc đường vào cổng thôn Bình Chính đến giáp ranh TX Sông Cầu

600

200

120

100

7.3

Khu tái định cư thôn Cần Lương

 

 

 

 

-

Đường số 1

250

 

 

 

-

Đường số 2, 3

200

 

 

 

-

Đường số 4

160

 

 

 

7.4

Đường xã lộ

 

 

 

 

-

Đoạn từ QL 1A (Phú Mỹ) đến ngã ba Cây Da

500

300

200

120

-

Đoạn từ ngã ba Cây Da đến cầu An Thổ

300

120

100

90

-

Đoạn từ cầu An Thổ đến Trường Tiểu học số 2

400

150

120

100

7.5

Các đường liên thôn

 

 

 

 

-

Đoạn từ cổng chào thôn Long Uyên đến trụ sở thôn Long Uyên

150

 

100

 

90

 

80

 

-

Đoạn từ chùa Thanh Long đến cổng chào Mỹ Long

150

120

100

90

-

Đoạn từ cổng chào Mỹ Long đến giáp ranh xã Xuân Sơn Bắc

120

 

110

 

100

 

90

 

7.6

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

120

110

100

90

-

Khu vực 2

110

100

90

80

8

Xã An Thạch

 

 

 

 

8.1

Đường quốc lộ 1A - Gành Đá Đĩa

 

 

 

 

-

Đoạn từ cầu Lò Gốm đến cống Sơn Chà (giáp An Ninh Tây)

800

400

200

100

8.2

Đuờng ngã ba Bà Ná đến đèo Đăng

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã ba Bà Ná đến cổng văn hóa thôn Phú Thịnh

300

150

100

90

-

Đoạn từ cổng thôn Phú Thịnh đến Đèo Đăng

130

120

110

100

8.3

Đường từ cầu Lò Gốm đến hết đường bê tông thôn Hà Yến

 

 

 

 

-

Đoạn từ Cầu Lò Gốm đến bờ đê thôn Quảng Đức

250

150

100

90

-

Đoạn từ bờ đê thôn Quảng Đức đến cuối đường bê tông thôn Hà Yến

150

120

90

80

8.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

120

110

100

90

-

Khu vực 2

110

100

90

80

9

Xã An Ninh Tây

 

 

 

 

9.1

Đường quốc lộ 1A - Gành Đá Đĩa

 

 

 

 

-

Đoạn từ cống Sơn Chà đến ngã ba đi Hội Phú

600

400

300

150

-

Đoạn từ ngã ba đi Hội Phú đến giáp ranh xã An Ninh Đông

1.400

700

500

300

9.2

Các đường liên thôn

 

 

 

 

-

Đường từ chợ Thủy đến ngã ba Xóm Giả

600

400

300

200

-

Đường từ chợ Thủy đến ngã ba cuối thôn Tiên Châu - Bình Thạnh

600

400

300

200

-

Đường từ dốc Bà Trơn đến cảng cá thôn Tiên Châu

800

500

300

200

-

Đường từ ngã ba Đội thuế đến tiếp giáp đường vào chùa Hưng Thiện

700

300

200

120

-

Đường từ ngã ba cây xăng HTXNN đến cửa Bà Chỉ

700

300

200

120

-

Đường từ ngã ba cuối thôn Tiên Châu đến cổng thôn Bình Thạnh (cầu gỗ)

350

220

150

100

-

Đường từ ngã ba Xóm Giã đến Bến Cá cũ thôn Tiên Châu

300

200

120

100

-

Đường từ ngã ba cuối thôn Tiên Châu đến dốc Miếu Bình Thạnh

300

200

120

100

-

Đường từ ngã ba Bà Thưng đến bờ tràn Sơn Chà thôn Diêm Điền

300

200

120

100

-

Đường từ ngã ba Cảng cá Tiên Châu đi cầu gỗ Bình Thạnh (Đường nội bộ vùng nuôi tôm)

350

220

150

100

-

Đường từ cổng trường tiểu học số 1 đến nhà ông Chút, Xuân Phu

300

200

120

100

-

Đường từ nhà ông Cương đến nhà bà Cúc, Xuân Phu (khu vực chợ Giã)

700

500

300

150

-

Đường từ ngã 3 cầu Lẫm đến nhà ông Mỹ, Hội Phú

200

120

100

90

-

Đường từ ngã ba trạm xá đến trường tiểu học số 2, Tiên Châu

200

120

100

90

-

Đường từ bưu điện đến nhà ông Tâm, Xuân Phu

350

220

150

100

9.3

Khu dân cư Đồng Thủy - Tiên Châu

 

 

 

 

-

Đường số 1 rộng 16 m

800

 

 

 

-

Đường số 2 rộng 10 m

700

 

 

 

-

Đường số 3 rộng 10 m

600

 

 

 

-

Đường số 4 rộng 10 m

700

 

 

 

9.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực1

300

200

120

100

-

Khu vực 2

200

120

100

90

10

Xã An Ninh Đông

 

 

 

 

10.1

Đường quốc lộ 1A - Gành Đá Đĩa

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh xã An Ninh Tây đến ngã 3 đường đi đèo biển

650

450

300

200

-

Đoạn từ ngã 3 đường đi đèo biển đến Gành Đá Đĩa

200

150

120

100

10.2

Đường phía Bắc Cầu An Hải: Đoạn từ ngã 3 đi Gành Đá Đĩa (trường Ngô Mây) đến Bắc cầu An Hải

600

500

400

250

10.3

Các đường liên thôn

 

 

 

 

-

Đường từ cổng bộ 6 đến cuối Bãi Bàng:

 

 

 

 

+

Đoạn từ ngã ba cổng bộ 6 đến đỉnh dốc Đá Đen thôn 5

600

500

300

200

+

Đoạn từ đỉnh dốc Đá Đen đến giáp cuối xóm 9 thôn 6

300

240

200

100

+

Đoạn từ cổng chào số 2 thôn 6 đến cuối Bãi Bàng

200

150

120

100

+

Đoạn từ ngã 3 đường đi đèo biển đến đỉnh đèo thôn 7 (mới)

200

150

120

100

-

Đường từ ngã ba đường 773 đến cuối đường thôn 7

 

 

 

 

+

Đoạn từ ngã ba đường 773 thôn 7 đến giáp Miễu thôn 7

300

200

120

100

+

Đoạn từ miễu thôn 7 đến cuối đường thôn 7

150

120

100

90

+

Đoạn từ miếu thôn 7 đến khu tái định cư Lễ Thịnh (mới)

200

150

120

100

-

Đường từ ngã ba Mả Đạo đến bến đò thôn 8

 

 

 

 

+

Đoạn từ ngã ba Mả Đạo đến Cầu Am

300

200

120

100

+

Đoạn từ Cầu Am đến bến đò thôn 8

300

200

100

90

-

Đường từ HTX NN Nam An Ninh đến giáp An Cư

150

120

100

90

-

Đường từ chợ Đăng cũ thôn 8 đến giáp ngã ba đường 773

200

140

110

90

10.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

150

120

100

90

-

Khu vực 2

110

100

90

80

11

Xã An Định

 

 

 

 

11.1

Đường ĐT 641

 

 

 

 

-

Đoạn từ đỉnh Đèo Thị đến cống chân Đèo Thị (Nhà Ông Tiện)

250

200

150

100

-

Đoạn từ cống chân Đèo Thị đến ranh giới huyện Đồng Xuân

400

260

220

190

11.2

Đường ĐT 650

 

 

 

 

-

Đoạn từ cầu Cây Cam đến giáp ranh xã An Nghiệp

210

170

140

120

11.3

Đường Hòn Đồn đi An Lĩnh: Từ đường sắt đến Cầu Bà Chưa

280

180

140

120

11.4

Các đường liên thôn

 

 

 

 

-

Đường từ đường ĐT 641 đến khu dân cư (trường tiểu học cũ)

210

170

140

120

-

Đường giáp thị trấn Chí Thạnh (cầu Ngân Sơn) đi đến trường tiểu học cũ

140

120

100

80

-

Đường ĐT 641 (thôn Phong Hậu) đến ngã ba đi Long Hòa

280

180

140

120

11.5

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

210

170

140

120

-

Khu vực 2

140

120

100

80

12

Xã An Nghiệp

 

 

 

 

12.1

Đường ĐT 650

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh xã An Định đến tràng (cũ) vùng 9 An Nghiệp

300

200

120

100

-

Đoạn từ tràng (cũ) vùng 9 An Nghiệp đến cầu Ông Tài

650

400

200

120

-

Đoạn từ cầu ông Tài đến giáp ranh xã An Xuân

150

120

90

80

12.2

Đường Hòn Đồn đi An Lĩnh

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp xã An Định đến cống Cây Dông

200

150

100

90

-

Đoạn từ cống Cây Dông đến giáp ranh xã An Lĩnh

150

110

90

80

12.3

Các đường liên thôn

 

 

 

 

-

Đường từ ĐT 650 đến vùng 3 An Nghiệp

 

 

 

 

+

Đoạn từ ĐT 650 đến cống Lập Lăng

250

120

100

90

+

Đoạn từ cống Lập Lăng đến ngã ba vùng 3 An Nghiệp

200

140

100

90

-

Đường từ ĐT 650 (ngã ba vùng 10) đến Hồ Đồng Tròn

200

120

100

90

-

Đường từ cầu hồ Đồng Tròn đến đập Thế Hiên

120

110

100

90

-

Đường đi vùng 12, vùng 13 (mới):

 

 

 

 

+

Đoạn từ đường ĐT 650 đến ngã ba nhà ông Tăng Ngọc Châu

130

110

90

80

+

Đoạn từ nhà ông Tăng Ngọc Châu đến khu dân cư vùng 13

110

100

90

80

+

Đoạn từ nhà ông Tăng Ngọc Châu đến khu dân cư vùng 12

110

90

90

80

-

Đường từ ĐT 650 đến Hóc Bò (mới):

 

 

 

 

+

Đoạn từ ĐT650 đến cống vôi vùng 9

150

110

90

80

+

Đoạn từ cống vôi vùng 9 đến bờ Cao nhà ông Chương

110

100

90

80

12.4

Đường liên thôn, xóm (mới)

 

 

 

 

+

Đoạn từ ngã ba phân trường tiểu học Định Phong đến sân kho vùng 4, thôn Định Phong

150

120

100

90

+

Đoạn từ cống Cây Dông đến khu dân cư Trảng Đế

140

110

90

80

+

Đoạn từ khu dân cư Trảng Đế đến cuối xóm Hóc Lá, vùng 2A, thôn Định Phong

120

100

90

80

+

Đoạn từ ngã Bản Tin thôn Thế Hiên đến Đập Thế Hiên

120

100

90

80

12.5

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

150

120

100

90

-

Khu vực 2

110

100

90

80

B

Xã miền núi (3 xã)

 

 

 

 

13

Xã An Thọ

 

 

 

 

13.1

Đường ĐT 643

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh xã An Mỹ đến cuối xóm Đất Cày thôn Tân Lập

50

40

30

25

-

Đoạn từ cuối thôn Tân Lập đến giáp Sơn Hòa

35

30

25

20

13.2

Các đường xã lộ

 

 

 

 

-

Đường từ dốc Súc thôn Phú Cần đến đầu dốc Lầy thôn Phú Cần

60

50

40

30

-

Đường từ Chòm Bắc thôn Phú Cần đến cầu Lỗ Găng thôn Phú Mỹ

50

40

35

25

-

Đường từ Trãng Hòn Gió đến cuối thôn Lam Sơn

35

30

25

20

13.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

50

40

30

25

-

Khu vực 2

35

30

25

20

14

Xã An Xuân

 

 

 

 

14.1

Đường ĐT 650

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh xã An Nghiệp đến đầu thôn Xuân Yên

70

60

50

40

-

Đoạn từ thôn Xuân Yên đến đường vào UBND xã

80

70

60

50

-

Đoạn từ đường vào UBND xã đến Sơn Hòa

50

40

30

25

14.2

Các đường liên thôn

 

 

 

 

-

Đường từ ĐT 650 đến cuối thôn Xuân Trung

 

 

 

 

+

Đoạn giáp đường ĐT 650 (từ UBND xã) đến đầu thôn Xuân Trung

100

90

75

65

+

Đoạn từ nhà văn hóa thôn Xuân Trung đến cuối thôn Xuân Trung

50

40

30

25

-

Đường từ nhà văn hóa thôn Xuân Hòa đến nhà ông Ninh

50

40

30

20

14.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

50

40

30

25

-

Khu vực 2

40

30

25

20

15

Xã An Lĩnh

 

 

 

 

15.1

Đường Hòn Đồn đi An Lĩnh

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh xã An Nghiệp đến UBND xã An Lĩnh

60

50

40

30

15.2

Đường liên xã

 

 

 

 

-

Đoạn từ đầu chợ Phong Thái đi Giếng Dông - An Nghiệp

50

40

35

25

15.3

Các đường liên thôn

 

 

 

 

-

Đường từ cổng thôn Phong Lãnh đến dốc Chùa thôn Phong Lãnh (giáp Long Đức Chí Thạnh)

50

40

25

20

-

Đường từ đầu thôn Phong Thái đến cuối thôn Quang Thuận

40

30

25

20

-

Đường từ ngã ba Hòn Dung thôn Thái Long đến xóm Giồng sắt thôn Vĩnh Xuân

40

30

25

20

-

Đường từ đầu xóm Gò đến cuối xóm Tiếng thôn Tư Thạnh

40

30

25

20

15.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

40

30

25

20

-

Khu vực 2

35

30

25

20

IV

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

A

Vùng đồng bằng (7 xã)

 

 

 

 

1

Xã Hòa An

 

 

 

 

1.1

Quốc lộ 25

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới TP Tuy Hòa đến ngã ba quốc lộ 25 - tỉnh lộ 7 (cũ)

3.100

2.090

1.080

670

-

Đoạn từ ngã ba quốc lộ 25 - tỉnh lộ 7 (cũ) đến quốc lộ 1A

2.300

1.590

880

470

-

Đoạn từ quốc lộ 1A đến ranh giới xã Hòa Thắng

1.250

850

550

350

1.2

Xã lộ 21

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới Bình Ngọc đến quốc lộ 1A

1.500

800

600

400

-

Đoạn từ quốc lộ 1A đến cầu ông Nhân

1.200

700

400

200

-

Đoạn từ cầu ông Nhân đến ranh giới xã Hòa Thắng

1.000

600

300

200

1.3

Tỉnh lộ 7: Đoạn từ ranh giới Bình Ngọc đến quốc lộ 25

2.200

1.500

700

400

1.4

Xã lộ 22: Đoạn từ ranh giới Bình Ngọc - Hòa An đến ranh giới xã Hòa Trị

2.500

1.400

600

300

1.5

Đường liên xã Hòa An - Hòa Thắng - thị trấn Phú Hòa

 

 

 

 

-

Đoạn từ quốc lộ 25 đến ngã tư xã lộ 21

1.500

1.000

700

400

-

Đoạn từ ngã tư xã lộ 21 đến quốc lộ 1A

1.400

1.000

700

400

-

Đoạn từ QL 1A đến ranh giới xã Hòa Thắng

700

500

300

200

1.6

Đường liên thôn Phú Ân - Vĩnh Phú

 

 

 

 

-

Đoạn từ quốc lộ 25 đến cầu ông Nhân

700

500

400

200

-

Đoạn từ câu ông Nhân đến Đường liên xã Hòa An, Hòa Thắng, thị trấn Phú Hòa

300

200

170

150

1.7

Đường từ quốc lộ 25 (cầu số 4) đến ranh giới xã Hòa Trị

300

200

170

150

1.8

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

300

250

200

150

-

Khu vực 2

180

150

100

80

2

Xã Hòa Thắng

 

 

 

 

2.1

Quốc lộ 25

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh giới xã Hòa An đến trụ Km8

1.250

550

350

200

-

Đoạn từ trụ Km8 đến trụ Km9

1.650

750

450

250

-

Đoạn từ trụ Km 9 đến giáp ranh giới thị trấn Phú Hòa

850

500

400

220

2.2

Xã lộ 21: Đoạn từ ranh giới Hòa An đến quốc lộ 25

750

450

250

200

2.3

Xã lộ 25: Đoạn từ quốc lộ 25 đến ranh giới xã Hòa Định Đông

650

450

300

180

2.4

Đường liên xã Hòa An - Hòa Thắng - thị trấn Phú Hòa: Đoạn từ ranh giới Hòa An - Hòa Thắng đến ranh giới Hòa Thắng - TT Phú Hòa

350

270

120

100

2.5

Đường liên xã Hòa Thắng - Hòa Trị: Đoạn từ Cầu Đông Lộc đến ranh giới xã Hòa Trị

400

230

120

110

2.6

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

150

110

80

-

Khu vực 2

150

100

80

70

3

Xã Hòa Định Đông

 

 

 

 

3.1

Xã lộ 25: Đoạn từ ranh giới xã Hòa Thắng đến ranh giới xã Hòa Quang Nam

800

325

260

100

3.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

325

150

130

80

-

Khu vực 2

200

130

117

70

4

Xã Hòa Định Tây

 

 

 

 

4.1

Quốc lộ 25

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới thị trấn Phú Hòa đến trụ Km22

210

150

110

90

-

Đoạn từ trụ Km22 đến ranh giới xã Hòa Hội

150

110

90

70

4.2

Đường liên thôn Cẩm Thạch - Phú Sen

160

130

100

80

4.3

Đường bờ vùng hàng dừa

180

130

100

80

4.4

Đường từ cầu UBND xã đến Đường liên thôn Cẩm Thạch, Phú Sen

200

150

110

90

4.5

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

150

110

90

70

-

Khu vực 2

110

90

70

60

5

Xã Hòa Trị

 

 

 

 

5.1

Xã lộ 22

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Hòa An đến UBND xã Hòa trị

2.000

400

150

120

-

Đoạn từ UBND xã Hòa Trị đến ranh giới xã Hòa Quang Nam

1.000

250

150

100

5.2

Đường liên xã Hòa Thắng - Hòa Trị: Đoạn từ xã lộ 22 đến ranh giới xã Hòa Thắng

250

150

120

100

5.3

Đường liên xã Hòa Trị - Hòa Kiến: Đoạn từ xã lộ 22 đến ranh giới xã Hòa Kiến

350

150

120

80

5.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

150

100

80

-

Khu vực 2

170

130

100

80

6

Xã Hòa Quang Bắc

 

 

 

 

6.1

Xã lộ 22

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Hòa Trị đến cây xăng Hòa Quang Nam

800

300

200

150

-

Đoạn từ cây xăng Hòa Quang Nam đến chợ Hạnh Lâm + 100m

1.000

500

300

150

-

Đoạn từ chợ Hạnh Lâm +100m đến Dốc Hào Hai

550

350

150

100

-

Đoạn từ Dốc Hào Hai đến giáp ranh giới khu NN áp dụng công nghệ cao

450

250

150

110

6.2

Trục đường chính khu nông nghiệp áp dụng công nghệ cao (từ kênh N1 đến ngã ba bản tin điểm kinh tế mới)

200

90

80

70

6.3

Xã lộ 25

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới Hòa Quang Nam đến cầu Vôi

400

250

150

100

-

Đoạn từ cầu Vôi đến ranh giới kênh N1

350

200

150

90

6.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

90

70

60

-

Khu vực 2

150

90

70

60

7

Xã Hòa Quang Nam

 

 

 

 

7.1

Xã lộ 22

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới Hòa Trị đến cây xăng Hòa Quang Nam

800

300

200

150

-

Đoạn từ cây xăng Hòa Quang Nam đến chợ Hạnh Lâm + 100m

1.000

450

250

150

7.2

Xã lộ 25: Đoạn từ ranh giới Hòa Định Đông đến ranh giới Hòa Quang Bắc

800

380

250

140

7.3

Đường kết nghĩa xã Hòa Quang Nam

 

 

 

 

-

Đoạn từ kênh N5 đến kênh N3 (cũ)

250

200

140

110

-

Đoạn từ kênh N3 (cũ) đến ngã ba cầu Phú Thạnh

400

300

160

130

-

Đoạn từ cầu Phú Thạnh đến tổ hợp tác Sơn Phú

150

100

80

70

7.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

170

100

80

70

-

Khu vực 2

110

90

80

70

B

Vùng miền núi (1 xã)

 

 

 

 

8

Xã Hòa Hội

 

 

 

 

8.1

Quốc lộ 25

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới Hòa Định Tây - Hòa Hội đến trụ Km 28

150

120

100

80

-

Đoạn từ trụ Km28 đến km 28+400 (ngã tư Trường tiểu học Hòa Hội)

450

400

300

200

-

Đoạn từ Km 28+400 đến Km 29+100

600

500

350

250

-

Đoạn từ Km 29+100 đến Km 29+200

550

450

320

160

-

Đoạn từ Km 29+200 đến Km 29+600

500

300

220

150

-

Đoạn từ Km 29+600 đến ranh giới xã Sơn Hà

350

240

120

60

8.2

Đường liên thôn Phong Hậu - Nhất Sơn

250

200

140

80

8.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

100

80

60

40

-

Khu vực 2

80

70

60

40

V

Huyện Đông Hòa

 

 

 

 

A

Vùng đồng bằng (8 xã)

 

 

 

 

1

Xã Hòa Thành

 

 

 

 

1.1

Đường liên thôn: Từ cầu sắt vùng 3 Phước Lộc 1 đến cổng văn hóa thôn Lộc Đông

390

270

175

110

1.2

Đường ĐT 645

 

 

 

 

-

Đoạn từ trạm bơm Phú Lâm đến Bưu điện văn hóa thôn Lộc Đông

800

500

300

160

-

Đoạn từ Bưu điện văn hóa thôn Lộc Đông đến ranh giới xã Hòa Bình 1

680

390

240

110

1.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

220

130

115

70

-

Khu vực 2

160

110

80

50

2

Xã Hòa Tân Đông

 

 

 

 

2.1

Quốc lộ 29

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới thị trấn Hòa Vinh đến ranh giới thôn Phú Đa và thôn Phú Lương (đường vào nhà ông Nguyễn Chợ)

265

150

90

70

-

Đoạn từ ranh giới thôn Phú Đa và thôn Phú Lương đến ranh giới xã Hòa Tân Tây

250

145

90

70

2.2

Đoạn Kè Phú Đa

200

130

90

70

2.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

215

135

90

70

-

Khu vực 2

120

110

80

60

3

Xã Hòa Hiệp Bắc

 

 

 

 

3.1

Đường liên huyện

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới phường Phú Thạnh đến UBND xã (nhà ông Ngô Ân)

650

380

90

80

-

Đoạn từ UBND xã (nhà ông Ngô Ân) đến ranh giới Thị trấn Hòa Hiệp Trung

720

450

100

80

3.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

550

250

90

70

-

Khu vực 2

390

170

80

60

4

Xã Hòa Hiệp Nam

 

 

 

 

4.1

Quốc lộ 29

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới thị trấn Hòa Hiệp Trung đến Trường THCS Trần Kiệt (đường liên xã)

650

450

200

100

-

Đoạn từ ranh giới Trường THCS Trần Kiệt đến Bắc Cầu Đà Nông (đường liên xã)

820

450

200

100

4.2

Khu tái định cư Phú Lạc (giai đoạn 1)

 

 

 

 

-

Tuyến đường ven biển (Đại lộ Hùng Vương) đi Vũng Rô

200

 

 

 

-

Đường rộng 24 mét

135

 

 

 

-

Đường rộng 20 mét

113

 

 

 

-

Đường rộng 16 mét

90

 

 

 

-

Đường rộng 12 mét

50

 

 

 

4.3

Khu tái định cư Phú Lạc (giai đoạn 2) (mới)

 

 

 

 

-

Tuyến đường ven biển (Đại lộ Hùng Vương) đi Vũng Rô

200

 

 

 

-

Đường rộng 24 mét

135

 

 

 

-

Đường rộng 20 mét

113

 

 

 

-

Đường rộng 16 mét

90

 

 

 

-

Đường rộng 12 mét

50

 

 

 

4.4

Khu tái định cư phục vụ khu công nghiệp Hòa Hiệp giai đoạn 2 (sau khi đầu tư xong cơ sở hạ tầng) (mới)

 

 

 

 

-

Đường rộng 30 mét

250

 

 

 

-

Đường rộng 16 mét

200

 

 

 

-

Đường rộng 10 mét

150

 

 

 

-

Đường rộng 9 mét

100

 

 

 

4.5

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

320

120

90

80

-

Khu vực 2

200

100

80

70

5

Xã Hòa Tâm

 

 

 

 

5.1

Quốc lộ 29: Từ cầu Đà Nông đến ranh giới xã Hòa Xuân Nam.

300

150

90

70

5.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

100

70

60

-

Khu vực 2

150

90

60

50

6

Xã Hòa Xuân Nam

 

 

 

 

6.1

Quốc lộ 29: Từ ranh giới xã Hòa Tâm đến Cảng Vũng Rô

750

400

210

110

6.2

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Hòa Xuân Đông đến cầu Sông Mới

750

400

210

110

-

Đoạn từ cầu Sông mới đến chân Đèo Cả (nhà ông Trần Thanh Hóa)

400

250

150

80

-

Đoạn từ chân Đèo Cả (nhà ông Trần Thanh Hóa) đến ranh giới xã Đại Lãnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa

300

200

100

70

6.3

Khu Tái định cư Hầm đường bộ Đèo cả (mới)

 

 

 

 

-

Đường D9: Đoạn từ D1 đến D2

500

 

 

 

-

Đường D2: Đoạn từ D9 đến D3

500

 

 

 

-

Đường D9: Đoạn từ D2 đến D7

400

 

 

 

-

Các đoạn đường còn lại trong Khu tái định cư

300

 

 

 

6.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

500

200

100

80

-

Khu vực 2

170

120

90

70

7

Xã Hòa Xuân Đông

 

 

 

 

7.1

Quốc lộ 1A

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới Hòa Xuân Tây đến mương thủy lợi Nam Bình

1.000

350

170

100

-

Đoạn từ mương thủy lợi Nam Bình đến cầu cây Tra

750

265

130

90

-

Đoạn từ cầu cây Tra đến ranh giới xã Hòa Xuân Nam

450

215

110

90

7.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

280

210

100

70

-

Khu vực 2

220

190

100

70

8

Xã Hòa Xuân Tây

 

 

 

 

8.1

Quốc lộ 1A: Từ cầu Bàn Thạch đến ranh giới xã Hòa Xuân Đông

1.200

600

300

160

8.2

Đường liên thôn: Từ chùa Phước Long đến Khu tái định cư

500

250

120

80

8.1

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

300

150

100

70

-

Khu vực 2

220

130

90

60

VI

Huyện Tây Hòa

 

 

 

 

A

Xã đồng bằng (6 xã)

 

 

 

 

1

Xã Hòa Tân Tây

 

 

 

 

1.1

Quốc lộ 29

 

 

 

 

-

Đoạn từ Ga Gò Mầm đến cầu Tạ Bích

350

200

100

70

-

Đoạn từ cầu Tạ Bích đến giáp ranh xã Hòa Tân Đông, Đông Hòa

250

150

80

60

1.2

Đường bờ kênh N1: Đoạn từ cống (đi ra nhà ông Nguyễn Dũng) đến giáp ranh xã Hoà Tân Đông

200

150

120

100

1.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

180

90

60

50

-

Khu vực 2

130

80

50

40

2

Xã Hòa Đồng

 

 

 

 

2.1

Đường liên xã Phú Thứ - Hòa Thịnh

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới thị trấn Phú Thứ đến ngã ba Phú Diễn

450

150

70

50

-

Đoạn từ ngã ba Phú Diễn đến trường THCS Nguyễn Thị Định

550

200

100

70

-

Đoạn từ Trường THCS Nguyễn Thị Định đến ranh giới xã Hòa Mỹ Đông

320

150

70

50

2.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

100

60

50

-

Khu vực 2

150

80

60

50

3

Xã Hòa Bình 1

 

 

 

 

3.1

Đường ĐT 645

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Hòa Thành đến cây xăng HTX NN KDDV Hòa Bình 1

550

340

170

80

-

Đoạn từ cây xăng HTX NN KDDV Hòa Bình 1 đến cầu Bà Kế

650

340

170

80

-

Đoạn từ cầu Bà Kế đến ranh giới thị trấn Phú Thứ

550

340

170

80

3.2

Đường Bờ kênh Nam: Đoạn từ cầu bà Nhún Phước Nông đến cầu ông bốn Chân

400

 

 

 

3.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

260

140

90

60

-

Khu vực 2

220

80

60

40

4

Xã Hòa Phú

 

 

 

 

4.1

Quốc lộ 29

 

 

 

 

-

Đoạn từ cầu Lương Phước đến đường vào nhà thờ Tin lành

400

240

120

90

-

Đoạn từ ranh giới cầu Lạc Mỹ đến giáp xã Sơn Thành Đông

350

200

120

90

-

Các đoạn đường còn lại Quốc lộ 29

280

200

130

80

4.2

Đường Xếp Thông - Núi Lá đi Hòa Mỹ Tây

180

120

100

80

4.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

130

100

80

70

-

Khu vực 2

110

90

70

60

5

Xã Hòa Phong

 

 

 

 

5.1

Quốc lộ 29

 

 

 

 

-

Đoạn giáp ranh từ thị trấn Phú Thứ đến Cầu Ga, Mỹ Thạnh Đông 1

800

450

300

180

-

Đoạn từ Cầu Ga, Mỹ Thạnh Đông 1 đến hết khu dân cư mới Chùa Mỹ Quang

900

600

300

180

-

Đoạn từ chùa Mỹ Quang đến giáp ranh xã Hoà Phú

600

300

250

150

5.2

Đường bờ kênh Nam

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh thị trấn Phú Thứ đến cầu Ga Mỹ Thạnh Đông 1

300

250

 

 

-

Đoạn từ Cầu Ga Mỹ Thạnh Đông 1 đến hết khu dân cư mới chùa Mỹ Quang

350

250

 

 

-

Đoạn từ Chùa Mỹ Quang đến giáp ranh xã Hoà Phú

250

180

 

 

5.3

Đường Cầu Ga đi xã Hòa Đồng theo Kênh N6

 

 

 

 

-

Đoạn từ cầu Ga đến cầu ông Ba Thu

250

200

120

100

-

Đoạn từ cầu ông Ba Thu đến giáp xã Hòa Đồng

200

120

100

80

5.4

Đường từ cầu vào Nghĩa Trang huyện đi xã Hòa Mỹ Đông theo Kênh N4 đến bìa Núi Đất

200

120

100

80

5.5

Đường liên xã Hòa Phong- Phú Nhiêu (Hoà Mỹ Đông)

 

 

 

 

-

Đoạn từ cầu Hào Ba đến bìa Núi Đất

350

250

180

100

-

Đoạn còn lại

250

120

100

80

5.6

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

250

150

100

80

-

Khu vực 2

150

120

100

80

6

Xã Hòa Mỹ Đông

 

 

 

 

6.1

Đường liên xã Phú Thuận - Mỹ Thành

 

 

 

 

-

Đoạn từ cầu Đúc đến Trụ sở UBND xã Hòa Mỹ Đông

400

250

100

70

-

Đoạn từ Trụ sở UBND xã đến Trường tiểu học số 2 (Vườn Thị)

220

100

60

50

-

Đoạn từ Trường tiểu học số 2 (Vườn Thị) đến giáp xã Hòa Mỹ Tây

120

70

60

50

6.2

Đường từ Xuân Mỹ đến thôn Cảnh Tịnh, xã Hòa Thịnh: Đoạn từ ngã ba Vườn Thị đến trụ sở thôn Xuân Mỹ

110

70

60

50

6.3

Đường Xếp Thông - Núi Lá (giai đoạn 2): Đoạn từ ngã ba Trụ sở UBND xã Hoà Mỹ Đông đến Trường UNECEP (cũ)

100

70

60

50

6.4

Khu vực xung quanh chợ Phú Nhiêu

150

 

 

 

6.5

Đường liên xã Phú Thứ - Hòa Thịnh

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Hòa Đồng đến đường bê tông xi măng (Phú Thuận đi Phú Nhiêu)

350

270

100

60

-

Đoạn từ đường bê tông xi măng (Phú Thuận đi Phú Nhiêu) đến giáp xã Hòa Thịnh

300

250

100

60

6.6

Đường liên xã Phú Nhiêu - Hòa Phong

 

 

 

 

-

Đoạn từ cửa hàng ông Nguyễn Văn Phú đến trụ sở thôn Vạn Lộc

150

100

80

60

-

Đoạn từ Trụ sở thôn Vạn Lộc đến giáp xã Hòa Phong

110

80

60

50

6.7

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

80

70

60

50

-

Khu vực 2

70

60

50

40

B

Xã miền núi (4 xã)

 

 

 

 

7

Xã Hòa Mỹ Tây

 

 

 

 

7.1

Đường liên xã Phú Thuận - Mỹ Thành

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Hòa Mỹ Đông đến nhà ông Nguyễn Hích

140

90

50

40

-

Đoạn từ nhà ông Nguyễn Hích đến cầu Bầu Sen

180

120

60

40

-

Đoạn từ nhà ôngNguyễn Kim Định đến đội 1 Quảng Mỹ

120

70

40

30

-

Đoạn từ cầu Bầu Sen đến nhà ông Trần Thiện Khiêm

130

90

50

40

-

Đoạn từ nhà ông Trần Thiện Khiêm đến cầu Bến Nhiễu

120

70

40

30

-

Đoạn từ cầu Bến Nhiễu đi Bến Mít

100

70

40

30

-

Đoạn từ Bến Mít đến giáp ranh thủy điện Đá Đen

70

 

 

 

7.2

Đường Xếp Thông - Núi Lá (giai đoạn 1) đi Hòa Phú

 

 

 

 

-

Đoạn từ UBND xã đến Cầu Khui

110

80

50

30

-

Đoạn từ Cầu Khui đến giáp ranh xã Hòa Phú

100

60

40

30

7.3

Đường từ Ga Hòn Sặc đến giáp xã Hòa Mỹ Đông

 

 

 

 

-

Đoạn từ Ga Hòn Sặc đến Trường Mầm non (Đội 5 cũ)

100

70

50

40

-

Đoạn từ trường Mầm non (đội 5 cũ) đến giáp xã Hòa Mỹ Đông

100

70

40

30

7.4

Đường Xếp Thông - Núi Lá (Giai đoạn 2) đi Hòa Mỹ Đông: Đoạn từ Cầu khui đến giáp ranh xã Hoà Mỹ Đông

80

60

40

30

7.5

Đường liên xã Hòa Mỹ Tây - Sơn Thành Đông: Đoạn từ Bến Mít đến giáp xã Sơn Thành Đông

60

 

 

 

7.6

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

60

50

40

30

-

Khu vực 2

60

50

40

30

8

Xã Hòa Thịnh

 

 

 

 

8.1

Đường liên xã Phú Thứ - Hoà Thịnh

 

 

 

 

-

Đoạn từ nhà ông Chính thôn Mỹ Hòa đến nhà ông Thướt thôn Mỹ Xuân 2

160

80

40

30

-

Đoạn còn lại đường liên xã Phú Thứ - Hòa Thịnh

100

70

30

20

8.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

80

60

40

30

-

Khu vực 2

60

40

25

20

9

Xã Sơn Thành Đông

 

 

 

 

9.1

Quốc lộ 29

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh xã Hoà Phú đến cổng Hoà Bình thôn Phú Thịnh (Tên trong bảng giá đất năm 2013: Đoạn từ giáp xã Hòa Phú đến xưởng cưa Thành Sơn)

250

90

50

30

-

Đoạn từ cổng Hoà Bình đến Xưởng cưa Thành Sơn (Tên trong bảng giá đất năm 2013: Đoạn từ giáp xã Hòa Phú đến xưởng cưa Thành Sơn)

300

100

50

30

-

Đoạn từ Xưởng cưa Thành Sơn đến giáp xã Sơn Thành Tây

150

70

30

20

9.2

Đường từ đoạn QL 29 đến ngã ba nhà Nguyễn Định thôn Lễ Lộc Bình (Tên trong bảng giá đất năm 2013: Các đường, đoạn đường còn lại trong xã -Khu vực 1)

100

50

30

20

9.3

Đường từ đoạn QL 29 đến trường tiều học số 2 thôn Phú Thịnh (Tên trong bảng giá đất năm 2013: Các đường, đoạn đường còn lại trong xã -Khu vực 1)

100

50

30

20

9.4

Đường từ đoạn QL 29 đến trường tiều học số 2 thôn Lạc Điền (Tên trong bảng giá đất năm 2013: Các đường, đoạn đường còn lại trong xã -Khu vực 1)

100

50

30

20

­9.5

Đường từ đoạn QL 29 đến ngã ba nhà Thiều Văn Nữa thôn Bình Thắng (Tên trong bảng giá đất năm 2013: Các đường, đoạn đường còn lại trong xã -Khu vực 1)

100

50

30

20

9.6

Đường từ đoạn QL 29 đến nhà Nguyễn Lắc thôn Bình Thắng (Tên trong bảng giá đất năm 2013: Các đường, đoạn đường còn lại trong xã -Khu vực 1)

110

50

30

20

9.7

Đường từ đoạn QL 29 đến ngã tư nhà Nguyễn Xuân Thọ thôn Bình Thắng (Tên trong bảng giá đất năm 2013: Các đường, đoạn đường còn lại trong xã -Khu vực 1)

110

50

30

20

9.8

Đường từ đoạn QL 29 đến nhà Nguyễn Kỳ Xuất thôn Mỹ Bình (Tên trong bảng giá đất năm 2013: Các đường, đoạn đường còn lại trong xã -Khu vực 1)

100

50

30

20

9.9

Đường từ quốc lộ 29 đi Cầu Bến Mít

 

 

 

 

-

Đoạn từ Quốc Lộ 29 đến nhà ông Trương Minh Tài

150

50

30

20

-

Đoạn từ nhà ông Trương Minh Tài đến nhà ông Lê Nhường

100

50

30

20

-

Đoạn từ nhà ông Lê Nhường đi đến Cầu Bến Mít

60

 

 

 

9.10

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

65

42

30

20

-

Khu vực 2

40

30

20

15

10

Xã Sơn Thành Tây

 

 

 

 

10.1

Quốc lộ 29

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp xã Sơn Thành Đông đến cuối dốc Công ty Vinacafe Sơn Thành

150

80

50

30

-

Đoạn đường từ Nghĩa trang xã đến dốc Dáng Hương

100

70

50

30

-

Các đoạn còn lại quốc lộ 29

70

40

30

20

10.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

70

40

30

20

-

Khu vực 2

50

40

30

20

VII

Huyện Sông Hinh

 

 

 

 

 

Vùng miền núi (10 xã)

 

 

 

 

1

Xã Sơn Giang

 

 

 

 

1.1

Quốc lộ 29 (ĐT645 cũ)

 

 

 

 

-

Đoạn từ cầu Sông Nhau đến kênh tây Thuỷ điện Sông Hinh

155

125

100

70

-

Đoạn từ kênh tây Thuỷ điện Sông Hinh đến hết Buôn Suối Biểu

110

100

90

65

-

Đoạn từ Buôn Suối Biểu đến giáp ranh giới xã Đức Bình Đông

100

80

 

 

1.2

Từ đường quốc lộ 29 (ĐT645) đến thôn Hà Giang

115

95

70

60

1.3

Đoạn từ UBND xã Sơn Giang cũ đến Trường tiểu học (trục đường 20 tháng 7)

100

80

60

 

50

 

1.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

85

72

60

50

-

Khu vực 2

75

62

50

40

2

Xã Đức Bình Đông

 

 

 

 

2.1

Quốc lộ 29 (ĐT645)

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Sơn Giang đến giáp cống Suối Gáo (đường vào mỏ khai thác đá)

100

80

 

 

-

Đoạn từ cống Suối Gáo (đường vào mỏ khai thác đá) đến cầu Sông Hinh

150

120

100

70

2.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

100

90

70

60

-

Khu vực 2

80

70

60

50

3

Xã Ea Bia

 

 

 

 

3.1

Quốc lộ 29 (ĐT645)

 

 

 

 

-

Đoạn từ cầu Sông Hinh đến cầu suối Dù

120

100

80

60

-

Đoạn từ cầu suối Dù đến giáp điểm giáp ranh khu CN-TTCN (thị trấn)

100

90

 

 

-

Đoạn từ điểm giáp ranh khu CN-TTCN đến ranh giới thị trấn Hai Riêng

200

100

75

60

3.2

Đường ĐT 649

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới thị trấn (Cầu Ea Bia) đến cầu Đung Gia (Nhà Ma Cách)

120

90

70

60

-

Đoạn từ cầu Đung Gia (nhà Ma Cách) đến giáp ranh giới xã Ea Trol

100

80

60

50

3.3

Đường từ tràng suối Bệnh viện đến ngã ba buôn Dành B đi EaTrol

110

95

75

60

3.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

100

90

70

60

-

Khu vực 2

80

70

60

50

4

Xã Đức Bình Tây

 

 

 

 

4.1

Đường ĐT 649

 

 

 

 

-

Đoạn từ điểm đầu cầu Sông Ba đến cầu ông Nãy

140

120

80

70

-

Đoạn từ cầu ông Nãy đến cuối khu dân cư buôn Quang Dù

110

90

 

 

-

Đoạn từ khu dân cư buôn Quang Dù đến giáp ranh giới thị trấn Hai Riêng

100

80

 

 

4.2

Đường đi thôn Tuy Bình

 

 

 

 

-

Đoạn từ đường quốc lộ 29 đến hết Trường THCS xã Đức Bình Tây

120

100

90

70

-

Đoạn từ Trường THCS xã Đức Bình Tây đến cuối thôn Tuy Bình

110

90

80

60

4.3

Các đường bao quanh chợ

120

100

90

70

4.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

100

90

70

60

-

Khu vực 2

80

70

60

50

5

Xã Ea Trol

 

 

 

 

5.1

Đường ĐT 649

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Ea Bia đến Tràng buôn Thu

100

80

60

50

-

Đoạn từ tràng buôn Thu đến Cầu suối Ea Trol

110

90

80

60

-

Đoạn từ cầu suối Ea Trol đến giáp ranh giới xã Sông Hinh

90

75

60

50

5.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

100

80

60

50

-

Khu vực 2

90

75

60

50

6

Xã Sông Hinh

 

 

 

 

6.1

Đường ĐT 649: Đoạn từ Ranh giới xã Ea Trol đến ranh giới tỉnh Đăk Lăk

110

90

70

60

6.2

Đoạn từ đường ĐT 649 đi Suối Tre cũ

100

80

70

60

6.3

Đoạn từ ĐT 649 đến cuối trường THCS xã Sông Hinh

100

80

70

60

6.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

90

75

60

50

-

Khu vực 2

65

55

50

45

7

Xã Ea Bar

 

 

 

 

7.1

Quốc lộ 29 (ĐT645)

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới thị trấn Hai Riêng đến ngã ba đi buôn Ken xã Ea Bá

100

80

 

 

-

Đoạn từ ngã ba đi buôn Ken, Ea Bá đến UBND xã (trụ sở mới)

170

150

120

80

-

Đoạn từ trụ sở UBND xã (mới) đến cầu buôn Chung

130

100

 

 

-

Đoạn từ cầu Buôn Chung đến giáp ranh giới xã Ea Ly

200

180

150

120

7.2

Khu quy hoạch mới khu dân cư Buôn Trinh

 

 

 

 

-

Các đường rộng 14 mét (trừ đường sát với ĐĐT 645)

150

120

100

80

-

Các đường và đoạn đường còn lại trong khu quy hoạch mới (rộng dưới 14 m)

120

100

80

65

7.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

100

90

70

60

-

Khu vực 2

80

70

60

50

8

Xã Ea Ly

 

 

 

 

8.1

Quốc lộ 29 (ĐT645)

 

 

 

 

-

Đoạn từ cầu ranh giới xã Ea Bar đến tràn Thanh niên xung phong

350

250

170

150

-

Đoạn từ tràn Thanh niên xung phong đến cầu Ea Ly

160

140

120

100

-

Đoạn từ cầu Ea Ly đến ranh giới tỉnh Đắc Lắc

140

120

90

60

8.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

160

140

120

100

-

Khu vực 2

120

100

70

60

9

Xã Ea Bá và xã Ea Lâm

 

 

 

 

-

Khu vực 1

100

90

70

60

-

Khu vực 2

80

70

60

50

VIII

Huyện Sơn Hòa

 

 

 

 

 

Vùng miền núi (13 xã)

 

 

 

 

1

Xã Sơn Hà

 

 

 

 

1.1

Đường QL25

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh huyện Phú Hòa đến cột Km 36

250

170

110

70

-

Đoạn từ cột Km 36 đến Cầu Sông Con

340

170

110

70

-

Đoạn từ cầu Sông Con đến hết UBND xã

700

350

175

105

-

Đoạn từ UBND xã đến ranh giới xã Suối Bạc

400

205

135

70

1.2

Đường ĐT 648

 

 

 

 

-

Từ giao QL25 +100 mét về hướng bắc

400

210

110

70

-

Đoạn từ giao QL25 +100 mét về hướng bắc đến Tràn Ngã 2

265

170

115

70

1.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

200

105

80

50

-

Khu vực 2

100

65

55

45

2

Xã Sơn Nguyên

 

 

 

 

2.1

Đường ĐT 648

 

 

 

 

-

Đoạn từ Cầu ngã 2 đến hết UBND xã + 150m

340

210

150

95

-

Đoạn từ hết UBND xã + 150m đến ranh giới xã Sơn Xuân

130

90

60

40

2.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

130

90

60

40

-

Khu vực 2

90

60

50

30

3

Xã Suối Bạc

 

 

 

 

3.1

Quốc lộ 25

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh xã Sơn Hà đến Trạm biến áp 35 KV Tân Phú

400

270

150

80

-

Đoạn từ trạm biến áp 35 KV Tân Phú đến hết chợ Suối Bạc

700

340

175

105

-

Đoạn từ chợ Suối Bạc đến giao đường Suối Bạc 1

450

280

140

90

-

Đoạn từ giao đường Suối Bạc 1 đến giao đường ĐT 646 + 200 mét

300

195

110

70

-

Đoạn từ đường ĐT 646 +200 mét đến giáp ranh xã Eacha Rang

150

90

60

45

 

3.2

Đường Trần Phú nối dài: Từ giáp ranh thị trấn Củng Sơn đến quốc lộ 25

740

370

275

155

3.3

Đường ĐT 646

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh thị trấn Củng Sơn đến Quốc lộ 25 -200 m

150

105

75

50

-

Đoạn từ Quốc lộ 25 -200 m đến Quốc lộ 25+200 m

250

180

125

90

-

Đoạn từ Quốc lộ 25 +200 m đến ranh giới xã Sơn Phước

150

105

75

50

 

3.4

Đường Suối Bạc 1, Suối Bạc 2, Suối Bạc 3, Suối Bạc 4

280

150

105

70

3.5

Đường 24 tháng 3 (từ ranh giới thị trấn Củng Sơn đến quốc lộ 25)

240

170

110

80

3.6

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

250

135

90

60

-

Khu vực 2

140

80

60

40

4

Xã Sơn Phước

 

 

 

 

4.1

Đường ĐT 646

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Suối Bạc đến cầu Hiệp Lai

200

130

85

55

-

Đoạn từ cầu Hiệp Lai đến hết ranh UBND xã+300 m

190

120

80

55

-

Đoạn từ hết ranh UBND xã + 300 m đến ranh giới xã Sơn Hội

140

100

70

40

4.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

90

70

50

35

-

Khu vực 2

70

60

45

35

5

Xã Eacha Rang

 

 

 

 

5.1

Quốc lộ 25

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Suối Bạc đến Cầu Suối Tre

130

85

60

40

-

Đoạn từ Cầu Suối Tre đến Cầu Ea Cha Rang

150

100

60

40

-

Đoạn từ Cầu Ea Cha Rang đến ranh giới xã Krông Pa

130

85

60

40

5.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

100

60

40

30

-

Khu vực 2

60

50

40

30

6

Xã Krông Pa

 

 

 

 

6.1

Quốc lộ 25

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Ea Cha Rang đến ngã tư -200 m

130

85

60

40

-

Đoạn từ ngã tư -200 m đến hết UBND xã

150

100

60

40

-

Đoạn từ hết UBND xã đến cầu Cà Lúi

130

85

60

40

6.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

100

60

40

30

-

Khu vực 2

60

50

40

30

7

Xã Suối Trai

 

 

 

 

-

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

+

Khu vực 1

100

60

40

30

+

Khu vực 2

60

50

40

30

8

Xã Sơn Xuân

 

 

 

 

8.1

Đường ĐT 648

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Sơn Nguyên đến giáp UBND xã

100

65

50

30

-

Đoạn từ UBND xã đến đầu Dốc Đỏ

150

95

70

45

-

Đoạn từ đầu Dốc Đỏ đến ranh giới xã Sơn Long

110

75

55

35

8.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

100

75

55

30

-

Khu vực 2

80

55

45

30

9

Xã Sơn Long

 

 

 

 

9.1

Đường ĐT 643

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới huyện Tuy An đến hồ Vân Hòa

120

85

60

35

-

Đoạn từ hồ Vân Hòa đến hồ Suối Phèn

140

100

70

40

-

Đoạn từ đến hồ Suối Phèn đến hết ranh trường tiểu học

200

130

90

50

-

Đoạn từ ranh trường Tiểu học đến ranh giới xã Sơn Định

120

85

60

35

9.2

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

110

75

55

35

-

Khu vực 2

80

55

45

30

10

Xã Sơn Định

 

 

 

 

10.1

Đường ĐT 643

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Sơn Long đến ranh nhà thờ Bác Hồ

120

85

60

35

-

Đoạn từ nhà thờ Bác Hồ đến ngã tư thôn Hòa Bình - 200 m

140

100

70

40

-

Đoạn từ ngã tư thôn Hòa Bình - 200 m đến đường vào hồ Hòa Bình

180

120

85

50

-

Đoạn từ ngã Ba vào Hồ Hòa Bình đến ranh giới xã Sơn Hội

100

70

50

30

10.2

Đường ĐT 642: Đoạn từ ngã tư thôn Hòa Bình - 200 m đến ngã ba thôn Hòa thuận + 100 m

150

105

75

45

10.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

110

75

55

35

-

Khu vực 2

80

55

45

30

11

Xã Sơn Hội

 

 

 

 

11.1

Đường ĐT 646

 

 

 

 

-

Đoạn từ ranh giới xã Sơn Phước đến Cống qua đường (ruộng lúa nước)

100

70

50

30

-

Đoạn từ Cống qua đường (ruộng lúa nước) đến Ngã Tư Chợ Trà Kê

150

100

65

50

11.2

Đường ĐH 58: Từ ngã tư Chợ Trà Kê đến hết UBND xã

200

130

80

50

11.3

Đường ĐH 59

 

 

 

 

-

Từ Ngã Tư Chợ Trà Kê đến hết ranh nhà ông Ba Bình

150

110

60

55

-

Đoạn từ UBND xã đến ranh giới xã Phước Tân

90

65

45

30

11.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

90

65

45

30

-

Khu vực 2

70

60

45

30

12

Xã Cà Lúi

 

 

 

 

-

Các đường, đoạn đường trong xã

 

 

 

 

+

Khu vực 1

80

60

40

30

+

Khu vực 2

60

50

40

30

13

Xã Phước Tân

 

 

 

 

-

Các đường, đoạn đường trong xã

 

 

 

 

+

Khu vực 1

80

60

40

30

+

Khu vực 2

60

50

40

30

IX

Huyện Đồng Xuân

 

 

 

 

 

Vùng miền núi (10 xã)

 

 

 

 

1

Xã Xuân Long

 

 

 

 

1.1

Đường ĐT 641

 

 

 

 

-

Đoạn từ dốc Hố Ó (giáp thị Trấn La Hai) đến Km17+700 (Bi bà Thiết)

500

300

200

100

-

Đoạn từ Km17+700 (Bi bà Thiết) đến km 19+880 (cầu Hố Chống - Long Thạch)

300

200

100

60

-

Đoạn từ Km19+880 (cầu Hố Chống - Long Thạch) đến km25+000 (giáp xã Xuân Lãnh)

200

100

80

60

1.2

Đường giao thông nông thôn

 

 

 

 

-

Đoạn từ ĐT641 (Từ ngã ba thôn Long Mỹ đến ngã ba ra Trạm bơm nước Long Mỹ

200

120

80

40

-

Đoạn từ ngã ba ra Trạm bơm nước Long Mỹ đến giáp Long Bình - thị trấn La Hai

200

120

80

60

-

Đoạn từ Trường mẫu giáo đến nhà ông Phạm Ngọc Hậu

200

100

80

60

-

Từ ĐT641 (Trụ sở UBND xã mới) đến nhà ông Phạm Ngọc Hậu

200

100

80

60

-

Đoạn từ trụ sở thôn Long Hòa đến cầu bà Đoi

60

40

30

25

-

Đoạn từ trường mẫu giáo thôn Long Hòa đến nhà ông Dương

60

40

30

25

-

Từ Nhà bà Nguyễn Thị Chín đến nhà ông Mai Văn Lượng

60

40

30

25

1.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

60

50

40

30

-

Khu vực 2

50

40

30

25

2

Xã Xuân Quang 2

 

 

 

 

2.1

Đường La Hai - Đồng Hội

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp thị trấn La Hai đến Km3+804 (Nhà ông Hồ Văn Số)

300

150

90

50

-

Đoạn từ Km3+804 (Nhà ông Hồ Văn Số) đến trạm bơm Vực Lò

250

150

90

50

-

Đoạn từ trạm bơm Vực Lò đến Nhà quản lý nước thôn Phú Sơn

100

80

60

40

-

Đoạn từ nhà quản lý nước thôn Phú Sơn đến giáp xã Xuân Quang1

80

60

40

30

2.2

Khu dân cư mới thôn Triêm đức

80

60

40

30

2.3

Đường giao thông nông thôn

 

 

 

 

-

Đoạn đường từ ngã ba thôn Phước Huệ (nhà ông Võ Kim Son) đến ngã ba thôn Triêm Đức (nhà ông Đỗ Ngọc Nhờ)

150

100

80

60

-

Đoạn từ trường tiểu học đến Cổng thôn văn hóa thôn Kỳ Đu

200

150

100

80

-

Đoạn từ cổng thôn văn hóa thôn Kỳ Đu đến nhà máy chế biến đá ốp lát Tâm Tín

100

80

60

40

-

Đoạn đường từ Bưu điện văn hóa đến chợ Đồng Tranh cũ

100

80

60

40

-

Đoạn từ nhà ông nguyễn Hữu đính đến nhà ông Nguyễn Tấn Đại

150

100

80

60

-

Đoạn từ ngã tư nhà ông Nguyễn Tấn Đại đi Gò Cốc

50

45

40

30

-

Đoạn từ ngã tư (nhà ông Nguyễn Hữu Đính) đến trường Hoàng Văn Thụ

150

100

80

60

-

Đoạn từ Nhà ông Bình đến nhà ông Nguyễn Khắc Thành

150

100

80

60

-

Đoạn từ Nhà ông Phan Văn Thanh đến nhà ông Huỳnh Từ Ngọc Chấn

150

100

80

60

2.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

60

50

40

30

-

Khu vực 2

50

45

35

30

3

Xã Xuân Sơn Nam

 

 

 

 

3.1

Đường ĐT 641

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp ranh huyện Tuy An đến Cầu bà Tâm

300

160

100

60

-

Đoạn từ Cầu bà Tâm đến Cổng trường THCS Nguyễn Văn Trỗi

450

200

140

100

-

Đoạn từ Cổng trường THCS Nguyễn Văn Trỗi đến giáp Thị trấn La Hai

350

160

100

60

3.2

Đường liên thôn: Đường ĐT641 - Cầu sắt Tân Long

 

 

 

 

-

Đường Tân Vinh - Tân Long: Đoạn từ ĐT 641 (nhà văn hóa Bưu điện) đến Cầu sắt Tân Long

350

250

160

120

-

Đường Tân Phú - Tân Long: Đoạn từ ĐT 641 (nhà bà Sen) đến Cầu sắt Tân Long

250

100

80

60

3.3

Đường ĐT641 - Bầu Năng

 

 

 

 

-

Đoạn từ Cầu Tân Vinh đến nhà ông Đạo

150

100

80

60

-

Đoạn từ nhà ông Đạo đến nhà ông Sửu

100

60

40

30

3.4

Đường giao thông nông thôn: Từ đường ĐT 641 (Cầu Chùa) đến hết đường bê tông

150

100

80

60

3.5

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

80

60

40

30

-

Khu vực 2

60

40

30

25

4

Xã Xuân Lãnh

 

 

 

 

4.1

Đường ĐT 641

 

 

 

 

-

Đoạn từ Km25+000 (giáp xã Xuân Long) đến Km29+000 (cầu Đá Chát)

100

80

50

40

-

Đoạn từ Km29+000 (cầu Đá Chát) đến Km 30+000 (Cống Bảy Phẩm)

250

100

80

40

-

Đoạn từ Km30+000 đến (Cống Bảy Phẩm) Km31+500 (Trung tâm xã)

400

200

100

40

-

Đoạn từ Km31+500 (Trung tâm xã) đến Km33+00 (Thôn Soi Nga)

200

100

80

40

-

Đoạn từ Km 33+000 đến Km36+000 (Mục Thịnh)

60

50

30

20

4.2

Đường ĐT 644

 

 

 

 

-

Đoạn từ cột mốc địa giới hành chính Xuân Lãnh - Đa Lộc đến Km33+600 (Cầu Soi Thầy)

80

50

40

30

-

Đoạn từ Km33+600 (cầu Soi Thầy) đến Km34+450 (cầu Suối Kỷ)

150

100

80

60

-

Đoạn từ Km34+450 (cầu Suối Kỷ) đến giáp ĐT641

200

100

80

60

4.3

Đường liên thôn

 

 

 

 

-

Đoạn từ ĐT641 đến chợ Mới (giáp nhà ông Nguyễn Sơn Tùng)

300

180

120

60

-

Đoạn từ chợ Mới (nhà ông Nguyễn Sơn Tùng) đến giáp đường ĐT644

200

150

100

80

-

Đoạn từ đường ĐT 644 đến Cổng trường Chu Văn An

150

80

50

40

4.4

Đường Lãnh vân - Làng đồng

 

 

 

 

-

Đoạn từ Đường sắt bắc nam đến đỉnh dốc đất ông Huỳnh Lưu

100

80

50

30

-

Đoạn từ Đỉnh dốc đất ông Huỳnh Lưu đến giáp xã Phú Mỡ

60

50

40

30

4.5

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

60

50

40

30

-

Khu vực 2

50

40

30

25

5

Xuân Sơn Bắc

 

 

 

 

5.1

Đường ĐT 642

 

 

 

 

-

Đoạn từ Km8+000 đến Km10+380 (cầu Cây Sung)

250

140

70

40

-

Đoạn từ Km10+380 (cầu Cây Sung) đến Km11+150 (nhà ông Đỗ Văn Năm)

350

180

100

60

-

Đoạn từ Km11+150 (nhà ông Đỗ Văn Năm đến dốc Đèo (Nhà ông Phan Văn Núi)

250

150

80

50

-

Đoạn từ dốc Đèo (Nhà ông Phan Văn Núi) đến Km12+500 (giáp thị trấn La Hai)

150

80

50

30

5.2

Đường giao thông nông thôn

 

 

 

 

-

Đoạn Từ đường ĐT 642 đến Chùa Đồng Tròn (nhà bà Lê Thị Sương)

100

80

60

30

-

Đoạn từ Chùa đồng tròn (nhà bà Lê Thị Sương) đến đèo ông Tứ (nhà ông Võ Hữu Tâm)

70

40

30

25

-

Đoạn từ đèo ông Tứ (nhà ông Võ Hữu Tâm) đến giáp Mỹ Long - An Dân - Tuy An

80

50

30

25

-

Đoạn từ cổng văn hóa thôn Tân Bình đến xóm Gò (nhà ông Võ Hồng Son)

130

80

60

40

-

Đoạn đường đi qua khu dân cư xóm gò (đoạn từ nhà ông Phan Đình Ba đến nhà ông Đỗ Văn Tân)

130

 

 

 

5.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

60

50

40

30

-

Khu vực 2

50

40

30

25

6

Xã Xuân Quang 3

 

 

 

 

6.1

Đường ĐT642

 

 

 

 

-

Đoạn từ km18+000 (Đèo Ngang - giáp thị trấn La Hai) đến Cầu Ông Dương

400

200

120

80

-

Đoạn từ Cầu Ông Dương đến Cầu Tràn Suối Ré

500

300

150

100

-

Đoạn từ Cầu Tràn Suối Ré đến Cầu Tràn Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Phước)

300

120

100

80

6.2

Đường Phước Lộc đến A20

 

 

 

 

-

Đoạn từ ĐT 642 đến Kênh N2

450

200

120

100

-

Đoạn từ Kênh N2 đến cầu tràn Sông Con

200

100

80

60

-

Đoạn từ Cầu tràn Sông Con đến giáp xã Xuân Phước

200

100

60

40

6.3

Đường liên xã Long Hà - Phước Lộc (Từ nhà bà Trần Thị Thu Hiền đến giáp thị trấn La Hai)

200

100

60

40

6.4

Khu dân cư Thạnh Đức (mới)

100

 

 

 

6.5

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

60

50

40

30

-

Khu vực 2

50

40

30

25

7

Xã Xuân Phước

 

 

 

 

7.1

Đường ĐT642

 

 

 

 

-

Đoạn từ Suối Bà Sào (giáp xã Xuân Quang 3) đến km28+000 (cầu tràn thôn Phú Hội - Xuân Phước)

300

180

120

60

-

Đoạn từ Km 28+000 (Phú Hội) đến giáp xã Sơn Định - Sơn Hòa

100

60

40

30

7.2

Đường ĐT647

 

 

 

 

-

Đoạn từ Km0+000 (ngã ba Phước Hòa đến Km2+550) (nhà ông Nguyễn Tấn Hiền)

400

300

200

100

-

Đoạn từ Km2+550 (nhà ông Nguyễn Tấn Hiền đến Km3 + 800) (trại A20)

300

120

100

80

-

Đoạn từ Km 3+800 (trại A20) đến giáp xã Xuân Quang 1

200

100

80

60

7.3

Đường liên xã

 

 

 

 

-

Đoạn từ ngã ba A20 đến địa phận xã Xuân Quang 3

200

100

80

60

-

Đoạn từ phòng khám khu vực Xuân Phước giáp ngã tư Phú Hội

150

100

80

60

-

Đoạn từ Khu tập thể lâm trường cũ đến cầu suối Tía

400

300

200

80

-

Đường Phú Xuân B - Đồng Bò: Từ cầu ông Tư đến cổng Hồ chứa nước Phú Xuân

150

100

80

60

-

Đoạn từ ĐT642 đi Cai Thắng (điểm cuối nhà ông Lê Văn Tiến)

150

100

80

60

7.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

60

50

40

30

-

Khu vực 2

50

40

30

25

8

Xã Xuân Quang 1

 

 

 

 

8.1

Đường ĐT 647

 

 

 

 

-

Đoạn từ giáp xã Xuân Phước đến Cầu tràn dốc ông Thảo

200

150

100

60

-

Đoạn từ cầu tràn dốc ông Thảo đến cầu tràn Suối Cối 1

250

150

80

60

-

Đoạn từ cầu tràn Suối Cối 1 đến cầu ông Chung

350

250

200

150

-

Đoạn từ Km16+000 đến Km32+000 (đoạn từ ruộng ông Ma Chiên đến Suối Tre ngôi làng Bà Đẩu)

200

150

100

60

8.2

Khu đân cư thôn Suối Cối 2

150

120

90

60

8.3

Đường La Hai Đồng Hội: đoạn từ giáp xã Xuân Quang 2 đến hết đường La Hai - Đồng Hội (mới)

80

60

40

30

8.4

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

60

50

40

30

-

Khu vực 2

50

40

30

25

9

Xã Đa Lộc

 

 

 

 

9.1

Đường ĐT 644

 

 

 

 

-

Đoạn qua địa bàn thôn 3

250

120

80

60

-

Đoạn qua địa bàn thôn 2, 4, 5

200

100

70

50

-

Đoạn qua địa bàn thôn 1, 6

150

80

60

30

9.2

Đường giao thông nông thôn (BTCT)

 

 

 

 

-

Các đường giao thông nông thôn thuộc thôn 2, 4, 5

70

50

30

25

-

Các đường giao thông nông thôn thuộc thôn 3

90

70

50

30

9.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

60

50

40

30

-

Khu vực 2

50

40

30

25

10

Xã Phú Mỡ

 

 

 

 

10.1

Đường ĐT647

 

 

 

 

-

Đoạn từ Suối Cà Tơn đến Suối La Hiêng

100

80

60

40

-

Đoạn từ Suối La Hiêng đến Dốc Ruộng (cuối thôn Phú Tiến)

120

100

80

60

-

Đoạn từ Suối Mò O đến Sông Bà Đài

150

100

80

60

10.2

Đường liên thôn

 

 

 

 

-

Đường nội thôn Phú Đồng

80

60

40

30

-

Đường nội thôn Phú Hải

80

60

40

30

-

Đường nội thôn Phú Lợi

90

70

50

40

10.3

Các đường, đoạn đường còn lại trong xã

 

 

 

 

-

Khu vực 1

40

30

20

16

-

Khu vực 2

30

25

20

16

 

PHỤ LỤC 3

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG LÚA NƯỚC (2 VỤ) NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường, đoạn đường

Giá đất

VT1

VT2

VT3

VT4

VT 5

VT 6

I

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Các phường thuộc thành phố

60

55

51

48

40

30

2

Các xã thuộc thành phố

40

37

34

32

27

24

II

Thị xã Sông Cầu

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: Các xã, phường

40

37

34

32

27

24

2

Vùng miền núi: xã Xuân Lâm

 

 

 

 

 

 

2.1

Áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đường tuyến tránh quốc lộ 1A (Đoạn từ cầu Tam Giang mới đến cầu vượt)

40

 

 

 

 

 

2.2

Các thửa đất còn lại

30

25

20

15

10

8

II

Huyện Tuy An

 

 

 

 

 

 

1

Xã đồng bằng: Các xã, thị trấn

40

37

34

32

27

24

2

Xã miền núi: các xã

20

18

15

13

11

10

IV

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: Các xã, thị trấn

40

37

34

32

27

24

2

Vùng miền núi: xã Hòa Hội

20

18

15

13

11

10

V

Huyện Đông Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Hòa Vinh

40

37

34

32

27

24

2

Thị trấn Hòa Hiệp Trung

40

37

34

32

27

24

3

Các xã trong huyện

40

37

34

32

27

24

VI

Huyện Tây Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: thị trấn Phú Thứ và 6 xã (Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông)

40

37

34

32

27

24

2

Vùng miền núi: 4 xã (Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây)

20

18

15

13

11

10

VII

Huyện Sông Hinh (miền núi)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã Sơn Giang, Đức Bình Đông

22

20

17

15

13

11

2

Các xã còn lại

20

17

15

12

11

10

VIII

Huyện Sơn Hòa (miền núi)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Củng Sơn, xã Sơn Hà

22

20

17

15

13

12

2

Các xã còn lại

18

16

14

12

10

9

IX

Huyện Đồng Xuân (miền núi)

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn La Hai và các xã: Xuân Sơn Nam, Xuân Sơn Bắc, Xuâng Quang 3, Xuân Phước

20

18

15

13

11

10

2

Các xã: Xuân Long, Xuân Lãnh, Đa Lộc, Xuân Quang 1, Xuâng Quang 2, Phú Mỡ

18

16

14

12

10

9

 

PHỤ LỤC 4

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM CÒN LẠI NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường, đoạn đường

Giá đất

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 5

VT 6

I

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Các phường thuộc thành phố

60

55

51

48

40

36

2

Các xã thuộc thành phố

40

37

34

32

27

24

II

Thị xã Sông Cầu

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: Các xã, phường

40

37

34

32

27

24

2

Vùng miền núi: xã Xuân Lâm

 

 

 

 

 

 

2.1

Áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đường Phạm Văn Đồng

40

 

 

 

 

 

2.2

Áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đường tuyến tránh quốc lộ 1A (Đoạn từ cầu Tam Giang mới đến cầu vượt)

40

 

 

 

 

 

2.3

Các thửa đất còn lại

30

25

20

15

10

8

III

Huyện Tuy An

 

 

 

 

 

 

1

Xã đồng bằng: các xã, thị trấn

40

37

34

32

27

24

2

Xã miền núi: Các xã

15

13

11

10

9

8

IV

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng:

 

 

 

 

 

 

a

Thị trấn, các xã (Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Trị, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây)

40

37

34

32

27

24

b

Xã Hòa Quang Nam, Hòa Quang Bắc

40

37

34

32

27

15

2

Vùng miền núi: xã Hòa Hội

15

13

11

10

9

8

V

Huyện Đông Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Hòa Vinh

40

37

34

32

27

24

2

Thị trấn Hòa Hiệp Trung

40

37

34

32

27

24

3

Các xã trong huyện

40

37

34

32

27

24

VI

Huyện Tây Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: thị trấn Phú Thứ và 6 xã (Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông)

40

37

34

32

27

24

2

Vùng miền núi: 4 xã (Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây)

15

13

11

10

9

8

VII

Huyện Sông Hinh (miền núi)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, Ea Bia, Ea Bar, xã Ea Ly và Thị trấn Hai Riêng

15

13

11

10

9

8

2

Các xã còn lại

13

12

11

10

9

8

VIII

Huyện Sơn Hòa (miền núi)

 

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

15

13

11

10

9

8

IX

Huyện Đồng Xuân (miền núi)

 

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

15

13

11

10

9

8

 

PHỤ LỤC 5

BẢNG GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY LÂU NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường, đoạn đường

Giá đất

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 5

VT 6

I

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Các phường thuộc thành phố

67

63

57

54

45

36

2

Các xã thuộc thành phố

45

42

38

36

30

26

II

Thị xã Sông Cầu

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: Các phường

70

67

58

56

50

46

2

Vùng đồng bằng: Các

 

 

 

 

 

 

2.1

Áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với quốc lộ 1A (Đoạn từ Bắc cầu Tam Giang mới đến giáp ngã ba Triều Sơn)

70

 

 

 

 

 

2.2

Áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đoạn đường ĐT 642 (Đoạn từ ngã ba Triều Sơn đến giáp ngã ba trong)

70

 

 

 

 

 

2.3

Các thửa đất còn lại

45

42

38

36

30

26

3

Vùng miền núi: xã Xuân Lâm

 

 

 

 

 

 

3.1

Áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đường Phạm Văn Đồng

70

 

 

 

 

 

3.2

Áp dụng cho các thửa đất tiếp giáp với đường tuyến tránh quốc lộ 1A (Đoạn từ cầu Tam Giang mới đến cầu vượt)

70

 

 

 

 

 

3.3

Các thửa đất còn lại

35

30

25

20

15

10

III

Huyện Tuy An

 

 

 

 

 

 

1

Xã đồng bằng: các xã, thị trấn

45

42

38

36

30

26

2

Xã miền núi: Các xã

15

13

11

10

9

8

IV

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng:

 

 

 

 

 

 

a

Thị trấn, các xã (Hòa An, Hòa Thắng, Hòa Trị, Hòa Định Đông, Hòa Định Tây)

45

42

38

36

30

26

b

Xã Hòa Quang Nam, Hòa Quang Bắc

45

42

38

36

30

15

2

Vùng miền núi: xã Hòa Hội

15

13

11

10

9

8

V

Huyện Đông Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Hòa Vinh

45

42

38

36

30

26

2

Thị trấn Hòa Hiệp Trung

45

42

38

36

30

26

3

Các xã trong huyện

45

42

38

36

30

26

VI

Huyện Tây Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: thị trấn Phú Thứ và 6 xã (Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông)

45

42

38

36

30

26

2

Vùng miền núi: 4 xã (Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây)

15

13

11

10

9

8

VII

Huyện Sông Hinh (miền núi)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã Ea Bar, Ea Ly, Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, Ea Bia, Ea Trol và Thị trấn Hai Riêng

15

13

11

10

9

8

2

Các xã còn lại

13

12

11

10

9

8

VIII

Huyện Sơn Hòa (miền núi)

 

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

15

13

11

10

9

8

IX

Huyện Đồng Xuân (miền núi)

 

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

15

13

11

10

9

8

 

PHỤ LỤC 6

BẢNG GIÁ ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường, đoạn đường

Giá đất

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 5

VT 6

I

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Các phường thuộc thành phố

22

20

18

16

13

10

2

Các xã thuộc thành phố

15

13

12

11

9

7

II

Thị xã Sông Cầu

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: Các xã, phường

15

13

12

11

9

7

2

Vùng miền núi: xã Xuân Lâm

15

13

11

9

7

5

III

Huyện Tuy An

 

 

 

 

 

 

1

Xã đồng bằng: các xã, thị trấn

15

13

12

11

9

7

2

Xã miền núi: Các xã

10

9

8

6

5

4

IV

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: Các xã, thị trấn

15

13

12

11

9

7

2

Vùng miền núi: xã Hòa Hội

7

6

5

3

2

1

V

Huyện Đông Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Hòa Hiệp Trung

15

13

12

11

9

7

2

Các xã trong huyện

15

13

12

11

9

7

VI

Huyện Tây Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: thị trấn Phú Thứ và 6 xã (Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông)

15

13

12

11

9

7

2

Vùng miền núi: 4 xã (Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây)

7

6

5

3

2

1

VII

Huyện Sông Hinh (miền núi)

 

 

 

 

 

 

1

Các xã Sơn Giang, Đức Bình Đông, Đức Bình Tây, Ea Bia, và thị trấn Hai Riêng

6

5

4

3

2

1

2

Các xã còn lại

5

4

3

2

1

0,8

VIII

Huyện Sơn Hòa (miền núi)

 

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

5

4

3

2

1

0,8

IX

Huyện Đồng Xuân (miền núi)

 

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

5

4

3

2

1

0,8

 

PHỤ LỤC 7

BẢNG GIÁ ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đường, đoạn đường

Giá đất

VT 1

VT 2

VT 3

VT 4

VT 5

VT 6

I

Thành phố Tuy Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Các phường thuộc thành phố

52

45

40

37

30

22

2

Các xã thuộc thành phố

35

30

27

25

20

15

II

Thị xã Sông Cầu

 

 

 

 

 

 

 

Vùng đồng bằng: Các xã, phường

35

30

27

25

20

15

III

Huyện Tuy An

 

 

 

 

 

 

1

Xã đồng bằng: các xã, thị trấn

35

30

27

25

20

15

IV

Huyện Phú Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: Các xã, thị trấn

 

 

 

 

 

 

2

Vùng miền núi: xã Hòa Hội

 

 

 

 

 

 

V

Huyện Đông Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Thị trấn Hòa Hiệp Trung

15

13

12

11

9

7

2

Các xã trong huyện

39

33

30

28

22

17

VI

Huyện Tây Hòa

 

 

 

 

 

 

1

Vùng đồng bằng: thị trấn Phú Thứ và 6 xã (Hòa Tân Tây, Hòa Đồng, Hòa Bình 1, Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Mỹ Đông)

35

30

27

25

20

15

2

Vùng miền núi: 4 xã (Hòa Mỹ Tây, Hòa Thịnh, Sơn Thành Đông, Sơn Thành Tây)

15

13

11

10

9

8

VII

Huyện Sông Hinh (miền núi)

 

 

 

 

 

 

 

Các xã trên địa bàn huyện

8

7

6

5

4

3

VIII

Huyện Sơn Hòa (miền núi)

 

 

 

 

 

 

 

Các xã, thị trấn

8

7

6

5

4

3

 

PHỤ LỤC 8

BẢNG GIÁ ĐẤT LÀM MUỐI NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Đơn vị hành chính

Giá đất

Vị trí 1

Vị trí 2

 

Thị xã Sông Cầu

 

 

 

Vùng đồng bằng

 

 

1

Xã Xuân Bình

35

32

2

Xã Xuân phương

35

32

3

Phường Xuân Yên

35

32

4

Xã Xuân Cảnh

35

32

 

PHỤ LỤC 9

BẢNG GIÁ ĐẤT CÁC ĐẢO NĂM 2014
(Kèm theo Quyết định số 42/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Đơn vị tính: 1.000 đồng/m2

STT

Tên đảo

Khu vực

Loại đất

ODT

ONT

HNK

CLN

RSX

NTTS

1

Hòn Lau Dứa, xã An Phú

TP. Tuy Hòa

 

70

8

9

7

7

2

Hòn Than, xã An Phú

TP. Tuy Hòa

 

70

8

9

7

7

3

Hòn Yến, phường Xuân Đài

TX. Sông Cầu

150

 

9

8

7

7

4

Cù lao Ông Xá, phường Xuân Đài

TX. Sông Cầu

150

 

9

8

7

7

5

Nhất Tự Sơn (hòn Còng), Phường Xuân Thành

TX. Sông Cầu

150

 

9

8

7

7

6

Hòn Một, xã Xuân Phương

TX. Sông Cầu

 

150

9

8

7

7

7

Hòn Chùa, An Chấn

H. Tuy An

 

80

8

9

7

7

8

Cù Lao Mái Nhà, An Hải

H. Tuy An

 

80

8

9

7

7

9

Đảo Hòn Nưa, xã Hòa Xuân Nam

H. Đông Hòa

 

70

8

9

7

7

 

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 42/2013/QĐ-UBND ngày 31/12/2013 Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên năm 2014

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


17.709

DMCA.com Protection Status
IP: 3.144.17.181
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!