ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
4052/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 11 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT
VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số 889/QĐ-TTg
ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc
gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Kế hoạch hành động số
242/KH-UBND ngày 13/12/2017 của UBND thành phố Hà Nội về thực hiện Chương trình
nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 3670/TTr-SCT ngày 20/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động
quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn
thành phố Hà Nội (có Kế hoạch kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Chánh Văn
phòng UBND Thành phố; Giám đốc các Sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các quận, huyện,
thị xã; Trưởng ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất Hà Nội và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Công Thương;
- Chủ tịch UBND Thành phố;
- Các Phó Chủ tịch UBND Thành phố;
- VPUB: Các PCVP; KT, VX, ĐT, TKBT;
- Lưu: VT, KT Vân.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Sửu
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN
VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4052/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của UBND thành
phố Hà Nội)
Thực hiện Quyết định số 889/QĐ-TTg
ngày 24/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia
về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021-2030; Kế hoạch hành động số
242/KH-UBND ngày 13/12/2017 của UBND thành phố Hà Nội về thực hiện Chương trình
nghị sự 2030 vì sự phát triển bền vững. Trên cơ sở kết quả thực hiện giai đoạn
2016-2020, UBND thành phố Hà Nội ban hành Kế hoạch thực hiện Chương trình hành
động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa
bàn thành phố Hà Nội, với nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU, YÊU CẦU
1. Phát triển kinh tế tuần hoàn trên
địa bàn Thành phố hiệu quả; bảo vệ môi trường, an sinh xã hội; các hoạt động sản
xuất và tiêu dùng bền vững được triển khai đồng bộ, bền vững; đẩy mạnh sản xuất,
tiêu dùng nội địa, các hoạt động xuất nhập khẩu, tạo việc làm ổn định và việc
làm xanh, thúc đẩy lối sống bền vững, nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp và người tiêu
dùng áp dụng các giải pháp, phương thức, đổi mới sáng tạo trong sản xuất kinh
doanh, liên kết bền vững để sử dụng có hiệu quả tài nguyên, nhiên liệu, nguyên
vật liệu, giảm thiểu phát sinh chất thải, thúc đẩy nền kinh tế tuần hoàn và
phát triển bền vững. Thúc đẩy sản xuất và tiêu dùng bền vững theo hướng tiếp cận
vòng đời sản phẩm, đẩy mạnh liên kết trong các khâu từ khai thác tài nguyên,
nhiên liệu, nguyên vật liệu đến sản xuất, phân phối, tiêu dùng và thải bỏ; chú
trọng sửa chữa, bảo dưỡng và bảo trì, tái sử dụng và tái chế trong các công đoạn
của vòng đời sản phẩm; coi trọng đổi mới, sáng tạo, ứng dụng công nghệ thân thiện
môi trường, cải tiến thiết bị, quy trình quản lý nhằm cải thiện, nâng cao vị thế
và năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp thân thiện môi trường.
3. Nâng cao nhận thức, tăng cường
trách nhiệm xã hội của cộng đồng, doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân về sản xuất và
tiêu dùng bền vững (từ sản xuất, lưu thông, phân phối, tiêu dùng, tái chế, tái
sử dụng); Huy động sự tham gia, đóng góp của mọi thành phần trong xã hội, trong
đó doanh nghiệp và người tiêu dùng đóng vai trò trung tâm.
4. Chỉ tiêu cụ thể:
Giai đoạn 2021 - 2025, Thành phố phấn
đấu:
- Giảm 5 - 8% mức tiêu hao nguyên,
nhiên vật liệu của các ngành sản xuất, cụ thể: dệt may, rượu bia nước giải
khát, thép, nhựa, hóa chất, giấy.
- 100% các quận, huyện, thị xã tổ chức
tuyên truyền phổ biến nâng cao nhận thức về lối sống, tiêu dùng bền vững.
- 100% các khu, cụm công nghiệp và
70% các làng nghề được phổ biến, nâng cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền
vững.
- 100% các siêu thị, trung tâm thương
mại phân phối, sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho
các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy.
- Xây dựng, thúc đẩy phát triển chuỗi
cung ứng bền vững; khuyến khích phân phối các sản phẩm thân thiện môi trường,
được dán nhãn sinh thái tại các siêu thị, trung tâm thương mại.
- Khuyến khích lồng ghép nội dung về
sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chương trình đào tạo, giảng dạy tại các cấp
đào tạo.
II. NỘI DUNG
1. Đẩy mạnh truyền thông về sản
xuất và tiêu dùng bền vững
- Xây dựng tài liệu, phổ biến chính
sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt về sản xuất tiêu dùng bền vững (lối
sống bền vững, hài hòa với thiên nhiên, bảo vệ môi trường,...) trên địa bàn
Thành phố.
- Tổ chức tuyên truyền, tập huấn nâng
cao nhận thức về lợi ích việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho
các cấp và các cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
- Tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao
bì thân thiện môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần,
khó phân hủy tại siêu thị, trung tâm thương mại.
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn giảm
thiểu, thu gom, tái sử dụng chất thải; sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm,
bao bì thân thiện môi trường; tổ chức phổ biến hướng dẫn và nhân rộng các mô
hình, thực hành tốt về phân phối xanh, bền vững.
2. Thúc đẩy sản xuất sạch hơn,
sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô hình, liên kết bền vững
theo chuỗi vòng đời sản phẩm
- Xây dựng mạng lưới liên kết hợp tác
sản xuất và tiêu dùng bền vững trong chuỗi theo các ngành.
- Đánh giá hiện trạng mạng lưới liên
kết giữa nhà cung cấp nguyên nhiên liệu, nhà sản xuất, phân phối, người tiêu
dùng đối với các nhóm ngành trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Hỗ trợ doanh nghiệp thuộc các nhóm
ngành trên địa bàn Thành phố áp dụng các giải pháp, phương thức nâng cao hiệu
quả sử dụng nguyên nhiên liệu, nguyên vật liệu, năng lượng.
- Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá sản xuất sạch
hơn cho các cơ sở sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ trong
lĩnh vực Công Thương, cơ sở công nghiệp nông thôn.
- Xây dựng, ứng dụng, phổ biến công cụ
hỗ trợ trong quản lý để áp dụng sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp sản xuất
và phân phối.
- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến
lược kinh doanh bền vững; phát triển mạng lưới liên kết bền vững theo chuỗi
vòng đời sản phẩm; xây dựng, phổ biến và nhân rộng các mô hình đổi mới sinh
thái cho các doanh nghiệp trong các nhóm ngành trên địa bàn Thành phố.
- Phối hợp xây dựng, áp dụng, phổ biến
và nhân rộng mô hình khu công nghiệp sinh thái, cụm công nghiệp sinh thái và bền
vững.
- Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng các yêu
cầu, quy định kỹ thuật về môi trường và phát triển bền vững của các bên trong
chuỗi cung ứng toàn cầu đáp ứng yêu cầu quy định quốc tế, cũng như quy định của
các FTA.
- Hỗ trợ xây dựng, áp dụng, phổ biến
và nhân rộng các mô hình, điển hình tốt về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản
xuất sạch hơn.
3. Phát triển hệ thống phân phối
bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
- Xây dựng và phát triển mạng lưới
liên kết hợp tác bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về sản
phẩm thân thiện môi trường.
- Hướng dẫn áp dụng và nhân rộng mô
hình phân phối và sử dụng sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh
thái.
- Hướng dẫn chứng nhận về doanh nghiệp,
cơ sở phân phối bền vững; cung cấp hỗ trợ khách hàng thông tin nhận diện đối với
các hệ thống, kênh phân phối xanh, bền vững theo tiêu chí của Bộ Công Thương.
- Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các
hoạt động xuất nhập khẩu bền vững, xây dựng các tài liệu hướng dẫn doanh nghiệp
theo cam kết quốc tế.
- Hướng dẫn, cung cấp thông tin, hướng
dẫn, phổ biến cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán
nhãn sinh thái, thân thiện môi trường.
4.
Thực hiện lồng ghép vào nội dung của các đề án, chương trình, kế hoạch hiện có,
như: Quản lý và phát triển hoạt động Logistic; Phát triển thương mại điện tử;
Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Chương trình
Khuyến công; Chương trình Sản phẩm công nghiệp chủ lực; Chương trình Phát triển
công nghiệp hỗ trợ thành phố Hà Nội giai đoạn 2021-2025, đảm bảo hoàn thành các
chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025,...
III. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
Nguồn kinh phí thực hiện Kế hoạch
giai đoạn 2021-2025, được huy động từ các nguồn: vốn ngân sách nhà nước, vốn viện
trợ, tài trợ, các nguồn vốn đầu tư của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong
nước và nước ngoài và những nguồn vốn hợp pháp khác. Trong đó dự kiến từ nguồn
ngân sách Thành phố là 65 tỷ đồng (Sáu mươi lăm tỷ đồng) (Chi tiết các nhiệm
vụ của Kế hoạch tại Phụ lục kèm theo)
Căn cứ nội dung nhiệm vụ của Kế hoạch
và các chính sách liên quan; hàng năm Sở Công Thương chủ trì, phối hợp các Sở,
ngành liên quan xây dựng nhiệm vụ, dự toán kinh phí triển khai Kế hoạch thực hiện
Chương trình hành động quốc gia về Sản xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn
2021 - 2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội; gửi Sở Tài chính thẩm định, tổng hợp,
trình UBND Thành phố xem xét, phê duyệt theo đúng quy định.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công Thương (cơ quan chủ
trì)
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành;
UBND các quận, huyện thị xã và các đơn vị, tổ chức liên quan triển khai thực hiện
Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về Sản xuất và tiêu dùng bền
vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội theo đúng quy định của
pháp luật, đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả, không trùng lặp, đúng mục tiêu, kết quả
đề ra; thường xuyên theo dõi, rà soát, cập nhật cơ chế, chính sách, đề xuất
UBND Thành phố sửa đổi bổ sung, ban hành đảm bảo phù hợp điều kiện thực tế giai
đoạn.
- Chủ trì, phối hợp với Vụ Tiết kiệm
năng lượng và Phát triển bền vững - Bộ Công Thương thực hiện có hiệu quả chương
trình liên kết công nghiệp, phân phối, thương mại và tiêu dùng bền vững hàng
năm giữa thành phố Hà Nội và các tỉnh, thành phố trong cả nước.
- Hàng năm chủ trì, phối hợp với các
đơn vị liên quan xây dựng, tham mưu UBND thành phố ban hành Kế hoạch năm thực
hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa
bàn thành phố Hà Nội; quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch theo đúng
quy định Luật Ngân sách Nhà nước và các văn bản hiện hành.
- Chủ trì phối hợp với Sở Nội vụ (Ban
Thi đua - Khen thưởng Thành phố) lựa chọn đề xuất các tập thể, cá nhân có thành
tích xuất sắc trong công tác thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản
xuất và tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2025 báo cáo UBND Thành phố khen
thưởng.
2. Sở Tài nguyên và Môi trường
Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành
Thành phố tuyên truyền, phổ biến hạn chế sử dụng các sản phẩm nhựa và túi
nilon; quy tắc ứng xử về giảm ô nhiễm chất thải nhựa trên địa bàn Thành phố; thực
hiện thỏa thuận Paris về Biến đổi khí hậu trên địa bàn thành phố Hà Nội theo Kế
hoạch số 228/KH-UBND ngày 02/11/2017 của UBND thành phố Hà Nội.
3. Sở Khoa học và Công nghệ
- Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành
Thành phố và các đơn vị có liên quan trong công tác xác định nhiệm vụ, tuyển chọn
hoặc giao trực tiếp để thực hiện nghiên cứu, triển khai ứng dụng khoa học và
công nghệ hiện đại, đổi mới sáng tạo trong sản xuất và tiêu dùng bền vững.
- Phối hợp với Sở Công Thương trong
việc giới thiệu, tuyên truyền các mô hình, sáng kiến, cải tiến kỹ thuật trong sản
xuất và tiêu dùng bền vững.
4. Sở Giao thông vận tải
Chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, đơn
vị có liên quan nghiên cứu xây dựng và phát triển hệ thống dịch vụ hậu cần phân
phối xanh, bền vững bao gồm các trung tâm hậu cần xanh, hệ thống kho vận, giao
nhận hàng hóa xanh, thúc đẩy sử dụng nhiên liệu sinh học sạch, thân thiện môi
trường trong các hoạt động phân phối, vận chuyển hàng hóa.
5. Sở Tài chính
Phối hợp với Sở Công Thương và các cơ
quan, đơn vị có liên quan tham mưu báo cáo UBND Thành phố cân đối, bố trí kinh
phí từ nguồn sự nghiệp thực hiện Chương trình theo quy định của Luật Ngân sách
Nhà nước và các văn bản hiện hành.
6. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn
Chủ trì, phối hợp các Sở, ban, ngành
Thành phố triển khai duy trì, phát triển hệ thống thông tin điện tử sử dụng mã
QR truy xuất nguồn gốc nông sản thực phẩm trên địa bàn thành phố Hà Nội. Thực
hiện các hoạt động chuyên ngành đảm bảo an toàn sản phẩm thuộc lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn trong sản xuất.
7. Sở Thông tin và Truyền thông và
các cơ quan báo chí thành phố Hà Nội
- Sở Thông tin và Truyền thông phối hợp
Sở Công Thương và đơn vị liên quan hướng dẫn, đề nghị các cơ quan báo chí, hệ
thống thông tin cơ sở tăng cường thực hiện thông tin tuyên truyền nâng cao nhận
thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững trên địa bàn Thành phố.
- Các cơ quan báo chí thành phố Hà Nội:
Đẩy mạnh tuyên truyền nâng cao nhận thức cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
và người tiêu dùng về sản xuất và tiêu dùng bền vững; lợi ích của việc áp dụng
sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao bì thân
thiện môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần.
8. Các Sở, ban, ngành; UBND các quận,
huyện, thị xã
- Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao, các Sở, ban, ngành Thành phố; Ban Quản lý các khu công nghiệp và chế xuất
Hà Nội; UBND các quận, huyện, thị xã có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương
thực hiện Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và
tiêu dùng bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn thành phố Hà Nội.
- Hàng năm, xây dựng và tổ chức thực
hiện các nội dung được giao tại Kế hoạch này nhằm đạt các chỉ tiêu đã đề ra
(bao gồm các chỉ tiêu chung và các chỉ tiêu của các đề án, chương trình, kế hoạch
lồng ghép hiện có).
- UBND các quận, huyện, thị xã chủ động
bố trí nguồn ngân sách địa phương và các nguồn huy động hợp pháp để thực hiện
các nhiệm vụ của Chương trình trên địa bàn theo quy định.
9. Đề nghị các Hiệp hội ngành nghề,
Hiệp hội các nhà bán lẻ, Hiệp hội bảo vệ người tiêu dùng, Liên minh Hợp tác xã,
các hiệp hội, tổ chức đoàn thể xã hội trên địa bàn Thành phố, cộng đồng và các
cá nhân:
Chủ động đề xuất, phối hợp với các Sở,
ngành Thành phố thực hiện các chương trình truyền thông nâng cao nhận thức về sản
xuất và tiêu dùng bền vững, hỗ trợ thực hiện các hành động sản xuất và tiêu
dùng bền vững phù hợp lĩnh vực hoạt động và nhiệm vụ được giao.
V. CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
Các Sở, ngành; UBND các quận, huyện,
thị xã thực hiện báo cáo kết quả thực hiện Kế hoạch sản xuất và tiêu dùng bền vững
định kỳ 6 tháng (trước ngày 10/7/2020), 1 năm (trước ngày 31/12/2020) và theo
yêu cầu gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo UBND Thành phố và Bộ Công
Thương.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, các cơ quan đơn vị kịp thời phản ánh gửi Sở Công Thương tổng hợp, báo cáo
UBND Thành phố, Bộ Công Thương xem xét, giải quyết theo thẩm quyền./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NHIỆM VỤ THUỘC KẾ HOẠCH THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG QUỐC GIA VỀ SẢN XUẤT VÀ TIÊU DÙNG BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN
2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4052/QĐ-UBND ngày 11/9/2020 của UBND thành
phố Hà Nội)
TT
|
Tên nhiệm vụ, dự
án
|
Chỉ tiêu kế hoạch
(chỉ tiêu/năm)
|
Đơn vị chủ trì,
đơn vị phối hợp
|
Dự kiến kinh phí
ngân sách Thành phố (triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng cộng
|
I
|
Đẩy mạnh truyền thông về
sản xuất và tiêu dùng bền vững
|
1.900
|
1.900
|
1.900
|
1.900
|
1.900
|
9.500
|
|
1
|
Xây dựng tài liệu, phổ biến chính sách pháp luật,
các mô hình, thực hành tốt về sản xuất tiêu dùng bền vững (lối sống bền vững,
hài hòa với thiên nhiên, bảo vệ môi trường,...) trên địa bàn Thành phố.
|
- Xây dựng, thiết kế và in 5.000 tờ rơi và 2.000
sổ tay phổ biến chính sách pháp luật, các mô hình, thực hành tốt lối sống bền
vững, hài hòa với thiên nhiên, bảo vệ môi trường,...
- Tổ chức 05 hội nghị phổ biến chính sách và nâng
cao nhận thức về sản xuất và tiêu dùng bền vững cho các cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp, người tiêu dùng;
- Thực hiện tuyên truyền, truyền thông qua các ứng
dụng công cụ trên điện thoại, thiết bị di động thông minh hoặc trên bảng Led
tấm lớn.
|
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên
quan; cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố.
|
450
|
450
|
450
|
450
|
450
|
2.250
|
|
2
|
Tổ chức tuyên truyền, tập huấn nâng cao nhận thức
về lợi ích việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cấp và các
cơ sở sản xuất công nghiệp trên địa bàn Thành phố.
|
- Tổ chức 10 lớp tập huấn nâng cao năng lực áp dụng
sản xuất sạch hơn cho các cơ sở sản xuất tiểu thủ công nghiệp và sản xuất
công nghiệp trên địa bàn Thành phố (thời gian dự kiến 02 ngày/lớp).
- Xây dựng và phát 05 phóng sự tuyên truyền nâng
cao nhận thức lợi ích của việc áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp;
- Viết, đưa tin 30 bài tuyên truyền SXSH trên báo
điện tử.
|
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên
quan; các cơ quan truyền thông; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn
Thành phố.
|
900
|
900
|
900
|
900
|
900
|
4.500
|
|
3
|
Tuyên truyền sử dụng sản phẩm bao bì thân thiện
môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa dùng một lần, khó phân hủy
tại siêu thị, trung tâm thương mại.
|
- Tổ chức 03 hội nghị, hội thảo tuyên truyền sử dụng
sản phẩm bao bì thân thiện môi trường thay thế dần cho các sản phẩm bao bì nhựa
dùng một lần, khó phân hủy.
- Xây dựng và phát clip tuyên truyền tại các siêu
thị, trung tâm thương mại.
- Thực hiện tuyên truyền, truyền thông qua các ứng
dụng công cụ trên điện thoại, thiết bị di động thông minh hoặc trên bảng Led
tấm lớn.
|
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương;
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên
quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố.
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
2.000
|
|
4
|
Xây dựng tài liệu hướng dẫn giảm thiểu, thu gom,
tái sử dụng chất thải; sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm, bao bì thân thiện
môi trường; tổ chức phổ biến hướng dẫn và nhân rộng các mô hình, thực hành tốt
về phân phối xanh, bền vững.
|
- Xây dựng tài liệu hướng dẫn giảm thiểu, thu
gom, tái sử dụng chất thải; sử dụng các nguyên vật liệu, sản phẩm, bao bì
thân thiện môi trường; áp dụng giải pháp thu hồi giảm thiểu và tái sử dụng chất
thải, giải pháp sử dụng năng lượng tiết kiệm hiệu quả tại các cơ sở, trung
tâm phân phối; về nhãn xanh đối với các công trình thương mại.
- Tổ chức hội nghị, hội thảo phổ biến và nhân rộng
các mô hình, thực hành tốt về phân phối xanh, bền vững.
|
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương;
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên
quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, cộng đồng dân cư trên địa bàn Thành phố.
|
150
|
150
|
150
|
150
|
150
|
750
|
|
II
|
Thúc đẩy sản xuất sạch
hơn, sản xuất các sản phẩm thân thiện môi trường, áp dụng mô hình, liên kết bền
vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm
|
6.700
|
8.000
|
8.650
|
9.200
|
9.950
|
42.500
|
|
5
|
Đánh giá hiện trạng mạng lưới liên kết giữa nhà
cung cấp nguyên nhiên liệu, nhà sản xuất, phân phối, người tiêu dùng đối với
các nhóm ngành trên địa bàn thành phố Hà Nội.
|
- Đánh giá hiện trạng mạng lưới liên kết giữa nhà
cung cấp nguyên nhiên liệu, nhà sản xuất, phân phối, người tiêu dùng đối với
từ 3-5 nhóm ngành trên địa bàn Thành phố (30-40 doanh nghiệp cho 1 nhóm
ngành).
- 01 báo cáo tổng hợp đánh giá hiện trạng mạng lưới
liên kết giữa nhà cung cấp nguyên nhiên liệu, nhà sản xuất, phân phối, người
tiêu dùng.
- Tổ chức 01 hội thảo chuyên đề.
|
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương;
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên
quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố.
|
350
|
350
|
400
|
450
|
500
|
2.050
|
|
6
|
Xây dựng mạng lưới liên kết hợp tác sản xuất và
tiêu dùng bền vững trong chuỗi theo các ngành.
|
- Tổ chức từ 3 - 5 mạng lưới liên kết hợp tác sản
xuất và tiêu dùng bền vững trong chuỗi theo các ngành.
|
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương;
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên
quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố.
|
4.000
|
4.200
|
4.800
|
5.300
|
6.000
|
24.300
|
|
7
|
Hỗ trợ doanh nghiệp thuộc các nhóm ngành trên địa
bàn Thành phố áp dụng các giải pháp, phương thức nâng cao hiệu quả sử dụng
nguyên nhiên liệu, nguyên vật liệu, năng lượng.
|
- Phối hợp Bộ Công Thương xây dựng các định mức
kinh tế kỹ thuật.
- Đánh giá hiện trạng sử dụng nguyên nhiêu liệu,
nguyên vật liệu, năng lượng cho các nhóm ngành trên địa bàn Thành phố phục vụ
công tác thống kê, báo cáo.
- Áp dụng các giải pháp xây dựng bộ công cụ tính
toán định mức kinh tế kỹ thuật sử dụng nguyên nhiên liệu, nguyên vật liệu,
năng lượng cho 01 nhóm ngành.
- Tổ chức 01 hội nghị, hội thảo phổ biến áp dụng
các giải pháp, phương thức nâng cao hiệu quả sử dụng nguyên nhiên liệu,
nguyên vật liệu, năng lượng cho các nhóm ngành trên địa bàn Thành phố.
|
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương;
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên
quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố.
|
400
|
400
|
400
|
400
|
400
|
2.000
|
|
8
|
Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá sản xuất sạch hơn cho các
cơ sở sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực
Công Thương, cơ sở công nghiệp nông thôn.
|
- Hỗ trợ kỹ thuật đánh giá, tư vấn các giải pháp
sản xuất sạch hơn cho 30 cơ sở (sở sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại,
dịch vụ trong lĩnh vực Công Thương, cơ sở công nghiệp nông thôn).
|
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương;
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên
quan; sở sản xuất công nghiệp, kinh doanh thương mại, dịch vụ trong lĩnh vực
Công Thương, cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn Thành phố.
|
1.600
|
1.600
|
1.600
|
1.600
|
1.600
|
8.000
|
|
9
|
Xây dựng, ứng dụng, phổ biến công cụ hỗ trợ trong
quản lý để áp dụng sản xuất sạch hơn cho các doanh nghiệp sản xuất và phân phối.
|
- Khảo sát đánh giá hiện trạng hiện trạng sử dụng
nguyên nhiêu liệu, nguyên vật liệu, năng lượng cho các doanh nghiệp sản xuất
và phân phối phục vụ để xây dựng mô hình điển hình sản xuất sạch hơn.
- Ứng dụng, xây dựng 02 bộ công cụ (phần mềm tính
toán) hỗ trợ trong quản lý áp dụng sản xuất sạch hơn cho 01 doanh nghiệp sản
xuất và 01 doanh nghiệp phân phối.
- Tổ chức 02 hội nghị phổ biến 02 bộ công cụ.
|
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương;
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên
quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố.
|
350
|
350
|
350
|
350
|
350
|
1.750
|
|
10
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng chiến lược kinh
doanh bền vững; phát triển mạng lưới liên kết bền vững theo chuỗi vòng đời sản
phẩm; xây dựng, phổ biến và nhân rộng các mô hình đổi mới sinh thái cho các
doanh nghiệp trong các nhóm ngành trên địa bàn Thành phố.
|
- Đánh giá hiện trạng, xây dựng chiến lược kinh
doanh bền vững của các nhóm ngành (chế biến thực phẩm, đồ uống, da giày, bao
bì; doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp công nghiệp nông thôn).
- Hỗ trợ doanh nghiệp phát triển mạng lưới liên kết
bền vững theo chuỗi vòng đời sản phẩm.
- Hỗ trợ doanh nghiệp, hướng dẫn kỹ thuật về mô
hình kinh tế tuần hoàn cho 01 nhóm ngành.
|
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương;
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên
quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuộc các ngành: chế biến thực phẩm, đồ
uống, da giày, bao bì; doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp công
nghiệp nông thôn trên địa bàn Thành phố.
|
-
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1.200
|
|
11
|
Phối hợp xây dựng, áp dụng, phổ biến và nhân rộng
mô hình khu công nghiệp sinh thái, cụm công nghiệp sinh thái và bền vững.
|
- Đánh giá hiện trạng các cụm công nghiệp và làng
nghề; lựa chọn đơn vị để xây dựng mô hình sinh thái và bền vững.
- Hỗ trợ kỹ thuật xây dựng mô hình sinh thái bền
vững cho 01 cụm công nghiệp và 01 làng nghề theo tiêu chí của Bộ Công Thương.
- Hỗ trợ xây dựng mô hình sử dụng hiệu quả tài
nguyên và sản xuất sạch hơn cho 02 cơ sở.
- Tổ chức hội nghị phổ biến.
|
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương;
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên
quan; các cụm công nghiệp, làng nghề cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn
Thành phố.
|
-
|
400
|
400
|
400
|
400
|
1.600
|
|
12
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đáp ứng các yêu cầu, quy định
kỹ thuật về môi trường và phát triển bền vững của các bên trong chuỗi cung ứng
toàn cầu đáp ứng yêu cầu quy định quốc tế, cũng như quy định của các FTA.
|
- Đánh giá và tổng hợp các quy định kỹ thuật về
môi trường của các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam.
- Đánh giá năng lực thực thi các quy định của
doanh nghiệp Hà Nội.
- Xây dựng 2.000 Sổ tay tổng hợp các quy định kỹ
thuật về môi trường của các thị trường xuất khẩu chính của Việt Nam.
- Tổ chức 02 lớp tập huấn cho các doanh nghiệp
đáp ứng các yêu cầu, quy định kỹ thuật về môi trường và phát triển bền vững của
các bên trong chuỗi cung ứng toàn cầu.
|
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương;
Đơn vị phối hợp: Viện nghiên cứu phát triển KT -
XH Hà Nội; Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn Thành phố.
|
-
|
200
|
200
|
200
|
200
|
800
|
|
13
|
Hỗ trợ xây dựng, áp dụng, phổ biến và nhân rộng
các mô hình, điển hình tốt về sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch
hơn.
|
- Hỗ trợ xây dựng mô hình sử dụng hiệu quả tài
nguyên và sản xuất sạch hơn cho 02 mô hình điển hình tốt về sử dụng hiệu quả
tài nguyên và sản xuất sạch hơn của 02 cơ sở doanh nghiệp sản xuất công nghiệp.
- Tổ chức hội nghị phổ biến.
|
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương;
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên
quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố.
|
-
|
200
|
200
|
200
|
200
|
800
|
|
III
|
Phát triển hệ thống
phân phối bền vững, xuất nhập khẩu bền vững
|
1.750
|
2.350
|
2.700
|
3.000
|
3.200
|
13.000
|
|
14
|
Xây dựng và phát triển mạng lưới liên kết hợp tác
bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về sản phẩm thân
thiện môi trường.
|
- Xây dựng, tổ chức 2-3 chương trình liên kết hợp
tác bền vững giữa cơ sở phân phối bán lẻ với các nhà cung ứng về sản phẩm
thân thiện môi trường.
|
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương;
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên
quan; các nhà cung ứng về sản phẩm thân thiện môi trường trên địa bàn Thành
phố.
|
900
|
900
|
1.150
|
1.350
|
1.500
|
5.800
|
|
15
|
Hướng dẫn áp dụng và nhân rộng mô hình phân phối
và sử dụng sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái.
|
- Đánh giá thực trạng và đề xuất giải pháp cho 10
điểm phân phối bán lẻ nhằm đáp ứng tiêu chí hệ thống phân phối bán lẻ xanh của
Bộ Công Thương.
- Hướng dẫn áp dụng mô hình phân phối và sử dụng
sản phẩm thân thiện môi trường, được dán nhãn sinh thái (cho từ 5-10 cơ sở).
- Tổ chức 01 hội nghị phổ biến, nhân rộng mô
hình.
|
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương;
Đơn vị phối hợp: Viện nghiên cứu phát triển KT -
XH Hà Nội; Các sở, ngành và đơn vị có liên quan; các cơ sở sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn Thành phố.
|
450
|
600
|
650
|
700
|
700
|
3.100
|
|
16
|
Hướng dẫn chứng nhận về doanh nghiệp, cơ sở phân
phối bền vững; Cung cấp hỗ trợ khách hàng thông tin nhận diện đối với các hệ
thống, kênh phân phối xanh, bền vững theo tiêu chí của Bộ Công Thương.
|
- Vận động, hướng dẫn, hỗ trợ ít nhất 20 doanh
nghiệp, cơ sở phân phối trên địa bàn Thành phố tham gia đánh giá đạt chứng nhận
doanh nghiệp, cơ sở phân phối bền vững theo tiêu chí của Bộ Công Thương.
- Tổ chức 01 hội nghị phổ biến thông tin nhận diện
đối với các hệ thống, kênh phân phối xanh, bền vững đến các khách hàng.
|
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương;
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên
quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh, người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố.
|
-
|
400
|
400
|
400
|
400
|
1.600
|
|
17
|
Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai các hoạt động xuất
nhập khẩu xây dựng các tài liệu hướng dẫn doanh nghiệp theo các cam kết quốc
tế.
|
- Tổ chức đánh giá năng lực cho 30-50 doanh nghiệp
Hà Nội trong các hoạt động xuất nhập khẩu.
- Xây dựng 01 bộ tài liệu hướng dẫn về cam kết quốc
tế về bảo vệ môi trường và phát triển bền vững, hỗ trợ cung cấp thông tin về
thị trường, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi trường.
- Tổ chức 01 hội nghị, hội thảo phổ biến.
|
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương;
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên
quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn Thành phố.
|
200
|
250
|
300
|
350
|
400
|
1.500
|
|
18
|
Hỗ trợ cung cấp thông tin, hướng dẫn, phổ biến
cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái,
thân thiện môi trường.
|
- Đánh giá hiện trạng nhu cầu của người tiêu dùng
trên địa bàn Thành phố về sử dụng các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn
sinh thái, thân thiện môi trường.
- Biên soạn, phát hành 01 bộ tài liệu hướng dẫn
nhận biết sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhãn sinh thái, thân thiện môi
trường.
- Tổ chức 5 buổi tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn
cho người tiêu dùng về các sản phẩm hữu cơ, sản phẩm được dán nhân sinh thái,
thân thiện môi trường.
|
Đơn vị chủ trì: Sở Công Thương;
Đơn vị phối hợp: Các sở, ngành và đơn vị có liên
quan; các cơ sở sản xuất, kinh doanh và người tiêu dùng trên địa bàn Thành phố.
|
200
|
200
|
200
|
200
|
200
|
1.000
|
|
|
TỔNG
|
|
|
10.350
|
12.250
|
13.250
|
14.100
|
15.050
|
65.000
|
|
* Ghi chú:
- Đối với Kế hoạch, Chương trình, dự án đa mục tiêu
có liên quan đến sản xuất và tiêu dùng bền vững hoặc các Kế hoạch đã được phê
duyệt có liên quan, Thành phố giao nhiệm vụ chi tiết cho các đơn vị theo kế hoạch
hàng năm.
- Nguồn vốn huy động hợp pháp khác: Khuyến khích,
thu hút đầu tư của các doanh nghiệp, tư nhân và nguồn kinh phí hợp pháp khác
theo quy định của Pháp luật để thực hiện hành động sản xuất và tiêu dùng bền vững...