ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
40/2019/QĐ-UBND
|
Thừa
Thiên Huế, ngày 22 tháng 7 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG ĐỐI VỚI SẢN PHẨM MÈ XỬNG
HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6
năm 2010;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01
tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật
Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16
tháng 05 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28
tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc Hướng dẫn xây dựng, thẩm
định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật và Thông tư số 30/2011/TT-BKHCN ngày
15/11/2011 của Bộ Khoa học và công nghệ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định
của Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28 tháng 9 năm 2007 của Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc Hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương
đối với sản phẩm mè xửng Huế.
Ký hiệu: QCĐP
:2019/TT-H.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/8/2019, thay thế
Quyết định số 106/2017/QĐ-UBND ngày 28/12/2017 của UBND tỉnh về việc ban hành
“Quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm mè xửng Huế”. Các sản phẩm mè xửng
đã công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm được giữ nguyên giá trị hiệu lực
công bố kể từ ngày Sở Y tế xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công
Thương, Y tế, Khoa học và Công nghệ và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Thiên Định
|
QCĐP ....:2019/TT-H
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
MÈ XỬNG HUẾ
Local technical regulation Me Xung Hue
Lời nói đầu
QCĐP
.....:2019/TT-H Quy chuẩn địa phương - mè xửng Huế do Sở Công Thương biên soạn,
Sở Khoa học và Công nghệ trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban
hành theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND ngày 22 tháng 7 năm 2019 thay thế
Quyết định số 106/2017/QĐ-UBND ngày 28 tháng 02 năm 2017.
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG
SẢN
PHẨM MÈ XỬNG HUẾ
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn này quy
định các chỉ tiêu chất lượng, an toàn thực phẩm và các yêu cầu quản lý đối với
sản phẩm mè xửng Huế.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này được
áp dụng cho các tổ chức, cá nhân sản xuất và kinh doanh các sản phẩm mè xửng
Huế trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Giải thích từ ngữ
1. Mè xửng: là
một loại kẹo được sản xuất từ các nguyên liệu: đường, lạc (đậu phộng), mạch
nha, vani, mè trắng, bột lọc, bột gạo và có thể có bánh tráng mỏng.
2. Mè xửng dẻo:
là một loại mè xửng có bề mặt được phủ một lớp mè màu trắng dày đặc.
3. Mè xửng giòn:
là một loại mè xửng có 2 lớp bánh trắng mỏng kẹp 2 bên và mỏng hơn mè xửng
dẻo.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ KỸ THUẬT
Điều 4. Yêu cầu chung đối với nguyên liệu, phụ gia
Các nguyên liệu
và phụ gia dùng để sản xuất các sản phẩm mè xửng Huế phải đảm bảo an toàn thực
phẩm theo quy định, cụ thể:
1. Nguyên liệu:
Đáp ứng quy định của Quyết định số 46/2007/QĐ-BYT ngày 19 tháng 12 năm 2007 của
Bộ Y tế về việc
ban hành Quy định giới hạn tối đa ô nhiễm sinh học và hóa học trong thực phẩm, Thông tư số 02/2011/TT-BYT ngày 13 tháng 01 năm
2011 của Bộ Y tế ban hành các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với giới hạn ô
nhiễm hóa học trong thực phẩm và Thông tư số 05/2012/TT-BYT ngày 01 tháng 03
năm 2012 của Bộ Y tế ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia đối với ô nhiễm vi
sinh vật trong thực phẩm.
2. Phụ gia thực
phẩm: Đáp ứng quy định của Thông tư 27/2012/TT-BYT ngày 30/11/2012 của Bộ Y tế
hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm và Thông tư số 08/2015/TT-BYT
ngày 11 tháng 5 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung một số quy định
của Thông tư số 27/2012/TT-BYT ngày 30 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Y tế
hướng dẫn việc quản lý phụ gia thực phẩm
Điều 5. Chỉ
tiêu cảm quan
Stt
|
Tên chỉ tiêu
|
Yêu cầu cảm quan
|
Phương pháp thử
|
Mè xửng dẻo
|
Mè xửng giòn
|
1
|
Màu sắc
|
-
Bên ngoài: màu trắng ngà của lớp mè
-
Bên trong: có màu vàng rơm
|
-
Bên ngoài: màu trắng của bánh tráng(không bị cháy)
-
Bên trong: có màu vàng rơm
|
|
2
|
Trạng thái
|
Mềm, dẻo
|
- Bên ngoài: giòn
- Bên trong: mềm, dẻo
|
TCVN 4068:1985
|
3
|
Mùi
|
Mùi thơm đặc trưng của sản phẩm
|
Mùi thơm đặc trưng của sản phẩm
|
4
|
Vị
|
Vị ngọt dịu
|
Vị ngọt dịu
|
Điều 6. Các chỉ tiêu chất lượng
Stt
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Mức quy định
|
Phương pháp thử
|
Mè xửng dẻo
|
Mè xửng giòn
|
1
|
Độ ẩm
|
%
|
6-9
|
8-10
|
TCVN 4069:2009
|
2
|
Hàm lượng đường khử
(tính theo glucoza)
|
%
|
26 - 40
|
30 - 40
|
TCVN 4075:2009
|
3
|
Hàm lượng đường tổng
số (tính theo sacaroza)
|
%
|
≥ 40
|
≥ 35
|
TCVN 4074:2009
|
4
|
Hàm
lượng tro không tan trong dung dịch Axit Clohydric 10%
|
%
|
≤ 0,1
|
TCVN 4071:2009
|
Điều 7. Giới hạn tối đa đối với độc tố vi nấm
Stt
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Giới hạn tối đa cho phép
|
Phương pháp thử
|
1
|
Aflatoxin B1
|
µg/kg
|
2
|
AOAC
991.31(2012)
|
2
|
Aflatoxin tổng
|
µg/kg
|
4
|
AOAC
991.31(2012)
|
Điều 8. Giới
hạn tối đa đối với vi sinh vật
1. Nội dung:
Stt
|
Tên chỉ tiêu
|
Đơn vị tính
|
Giới hạn tối đa cho phép
|
Phương pháp thử
|
1
|
Tổng số vi sinh vật hiếu khí
|
CFU/g
|
104
|
TCVN 4884-1:2015
|
2
|
Tổng số bào tử nấm mốc
|
CFU/g
|
102
|
TCVN 8275-2:2010
|
3
|
Coliform
|
CFU/g
|
10
|
TCVN 6848:2007
|
4
|
Staphylococcus aureus
|
CFU/g
|
10
|
TCVN 4830-1:2005
|
5
|
Bacilus cereus
|
CFU/g
|
10
|
TCVN 4992:2005
|
6
|
Escherichia
coli
|
MPN/g
|
3
|
TCVN 7924-3:2008
|
2. Đối với phương pháp thử: Có
thể sử dụng các phương pháp thử khác có độ chính xác tương
đương.
Chương III
QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
Điều 9. Công bố hợp quy
1. Các sản phẩm
mè xửng được sản xuất trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế phải tự công bố hợp quy phù
hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này trước khi lưu thông trên thị
trường theo quy định. Các sản phẩm
mè xửng sản xuất ở địa phương khác nhưng kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế thì không yêu cầu tự công bố hợp quy với Quy chuẩn kỹ thuật địa
phương này.
2. Phương
thức, trình tự, thủ tục tự công bố hợp quy được thực hiện theo Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật An toàn Thực phẩm.
Điều 10. Kiểm tra, giám sát, xử lý đối với các sản phẩm mè xửng Huế
1. Các sản phẩm
mè xửng được sản xuất, lưu thông trên thị trường phải chịu sự kiểm tra về chất
lượng, an toàn theo quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và
an toàn thực phẩm.
2. Sở Y tế chủ
trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức thực hiện kiểm tra, giám sát đối
với các sản phẩm mè xửng Huế lưu thông trên thị trường. Trong trường hợp phát
hiện các hành vi vi phạm với các quy định trong Quy chuẩn thì tiến hành xử lý
theo các quy định pháp luật hiện hành liên quan đến chất lượng sản phẩm, hàng
hóa và đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm cho người tiêu dùng.
Điều 11. Bao gói và ghi nhãn
1. Bao gói:
vật liệu bao gói trực tiếp đối với sản phẩm mè xửng Huế phải đảm bảo
an toàn thực phẩm theo quy định của Bộ Y tế.
2. Ghi nhãn:
việc ghi nhãn các sản phẩm mè xửng Huế phải thực hiện theo đúng quy định tại
Nghị định số 43/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về nhãn hàng
hóa và các văn bản hướng dẫn thi hành và Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ hướng dẫn thị
hành một số điều của Luật An toàn Thực phẩm.
Chương IV
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Điều 12. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân sản xuất các sản phẩm mè xửng
trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
1. Tự
công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy chuẩn này, gửi 01 bộ
tự công bố hợp quy về Sở Y tế và bảo đảm chất lượng, an toàn theo đúng nội dung
đã tự công bố.
2. Tổ chức, cá
nhân sản xuất chỉ được đưa ra sản phẩm mè xửng sau khi đã tự công bố hợp quy với
cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền và bảo đảm chất lượng, vệ sinh an toàn,
ghi nhãn phù hợp với các quy định của pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 1. Giao
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan hướng dẫn
triển khai và tổ chức việc thực hiện Quy chuẩn này.
Điều 2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý, khi cần
thiết, Sở Công Thương có trách nhiệm phối hợp với cơ quan liên quan kiến nghị
UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quy chuẩn này.
Điều 3. Trong trường hợp các tiêu chuẩn và quy định
pháp luật được viện dẫn trong Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được
thay thế thì áp dụng theo quy định theo văn bản mới./.
PHỤ LỤC: DANH MỤC PHƯƠNG PHÁP THỬ CÁC CHỈ
TIÊU CHẤT LƯỢNG VÀ AN TOÀN THỰC PHẨM ĐỐI VỚI MÈ XỬNG HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 40/2019/QĐ-UBND
ngày 22 /7/2019 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
I. Lấy mẫu
TCVN 4067:1985 Kẹo - Phương pháp lấy mẫu
II.
Phương pháp thử chỉ tiêu cảm
quan
TCVN
4068:1985 Kẹo - Phương pháp xác định khối lượng tịnh, kích thước, các chỉ tiêu
cảm quan và khối lượng nhân của sản phẩm
III. Phương
pháp thử các chỉ tiêu chất lượng
1. TCVN 4069:2009 Kẹo - Xác định độ ẩm
2. TCVN
4075:2009 Kẹo - Xác định hàm
lượng đường khử
3. TCVN
4074:2009 Kẹo - Xác định hàm
lượng đường tổng số
4. TCVN 4071:2009 Kẹo - Xác định tro không
tan trong axit clohydric
IV. Phương pháp thử độc tố vi nấm
AOAC 991.31
(2012) Phát hiện các Aflatoxin (B1, B2, G1, G2) trong bắp, đậu, bơ đậu bằng cột
ái lực.
V. Phương pháp thử chỉ tiêu vi
sinh vật
1. TCVN
4884-1:2015 Vi sinh vật trong chuỗi thực phẩm - Phương pháp định lượng
- Phần 1: Đếm khuẩn lạc ở 30oC bằng đỗ đĩa.
2. TCVN
8275-2:2010 Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định
lượng nấm men và nấm mốc – Phần 2: Kỹ thuật đếm khuẩn lạc trong các sản phẩm có
hoạt độ nước nhỏ hơn hoặc bằng 0,95
3. TCVN 6848:2007 Vi sinh vật trong thực phẩm và thức
ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Coliform - Kỹ thuật đếm khuẩn lạc.
4. TCVN 4992:2005 Vi sinh vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương
pháp định lượng Bacillus Cereus giả định trên đĩa thạch - Kỹ thuật đếm
khuẩn lạc ở 30oC.
5. TCVN 4830-1:2005 Vi sinh
vật trong thực phẩm và thức ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Staphylococci
có phản ứng dương tính với coagulase (Staphylococcus aureus và các
loài khác) trên đĩa thạch, Phần 1: Kỹ thuật sử dụng môi trường Baird-Parker.
6. TCVN 7924-3:2008 Vi sinh
vật trong thực phẩm và - b thức
ăn chăn nuôi - Phương pháp định lượng Escherichia coli dương tính
glucuronidaza, Phần 3: Kỹ thuật đếm số có xác suất lớn nhất sử dụng 5-bromo-4-
-d-glucuronidbclo-3-indolyl- d-glucuronid b.