ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 40/2016/QĐ-UBND
|
Trà Vinh, ngày 05
tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHUẨN KỸ
THUẬT ĐỊA PHƯƠNG: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ SẢN PHẨM RƯỢU XUÂN THẠNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn
cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn
cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn
cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29/6/2006;
Căn
cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn
cứ Nghị định số 67/2009/NĐ-CP ngày 03/8/2009 của Chính phủ sửa đổi một số điều
của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01/8/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật và Nghị định số
132/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn
cứ Thông tư số 23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ hướng dẫn xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Căn
cứ Thông tư số 30/2011/TT-BKHCN ngày 15/11/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định của Thông tư số
23/2007/TT-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn
xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật;
Trên
cơ sở Công văn số 590/BKHCN-TĐC ngày 25/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và
Công nghệ về việc góp ý dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Quy trình sản xuất
và sản phẩm rượu Xuân Thạnh và Công văn số 4096/BCT-KHCN ngày 12/5/2016 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc góp ý kiến dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật địa phương:
Quy trình sản xuất và sản phẩm rượu Xuân Thạnh;
Theo
đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Quy trình sản xuất
và sản phẩm rượu Xuân Thạnh.
Ký hiệu QCĐP 02:2016/TV.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành từ ngày 17 tháng 10 năm 2016.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Khoa học và Công
nghệ; Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh có liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Kim Ngọc Thái
|
QCĐP 02 : 2016/TV
QUY CHUẨN KỸ THUẬT ĐỊA
PHƯƠNG: QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ SẢN PHẨM RƯỢU XUÂN THẠNH
Local
technical regulation for the Xuan Thanh alcoholic product and related
technology production
Lời
nói đầu
QCĐP
02: 2016/TV do Sở Công Thương tỉnh Trà Vinh biên soạn, Sở Khoa học và
Công nghệ tỉnh Trà Vinh trình duyệt, Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh ban hành
theo Quyết định số 40/2016/QĐ-UBND ngày 05 tháng10 năm 2016
QUY CHUẨN
KỸ THUẬT ĐỊA PHƯƠNG QUY TRÌNH SẢN XUẤT VÀ SẢN PHẨM RƯỢU XUÂN THẠNH
Local
technical regulation for the Xuan Thanh alcoholic product and related
technology production
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định quy trình sản xuất và các yêu cầu
kỹ thuật, yêu cầu quản lý về an toàn thực phẩm đối với sản phẩm rượu Xuân Thạnh
được sản xuất bằng phương pháp lên men.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với:
a. Các tổ chức, cá nhân là thành viên thuộc làng nghề sản xuất các
sản phẩm rượu Xuân Thạnh.
b. Các cơ quan quản lý nhà nước có liên quan.
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn
này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
- Rượu là đồ uống
có cồn được chưng cất từ dịch lên men có nguồn gốc tinh bột.
- Ủ hiếu khí
là quá trình làm tăng số lượng tế bào (tăng sinh khối) của vi sinh
vật trong điều kiện có oxy đồng thời chuyển hóa tinh bột thành đường nhờ tác dụng của các enzyme amylase và glucoamylase do nấm mốc
tiết ra.
- Ủ kỵ khí là quá
trình chuyển hóa đường thành rượu bởi nấm men trong điều kiện không có oxy.
- SMEWW là chữ
viết tắt của cụm từ tiếng Anh Standard Methods for the Examination of Water
and Waste Water có nghĩa là các phương pháp chuẩn xét nghiệm nước và nước
thải.
2. QUY ĐỊNH
VỀ KỸ THUẬT
2.1. Sơ đồ quy trình công nghệ
2.2. Thuyết minh quy trình công nghệ
Bước 1: Tấm gạo, gạo (nếp) được chọn lựa kỹ,
loại sạch tạp chất và được tiến hành ngâm trong nước sạch ở nhiệt độ bình thường
khoảng 4-5 giờ giúp gạo (nếp) trương nở tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hấp
chín.
Bước 2: Hấp chín gạo (nếp) bằng nồi hấp thủ
công, sau khi được hấp chín, cơm được trải ra để nguội xuống khoảng 30 - 35oC.
Gạo (nếp) sau khi được hấp chín phải chín đều, tơi xốp không được quá khô hoặc
quá nhão.
Bước 3: Bánh men (do làng nghề cung cấp) được
nghiền mịn, trộn đều với cơm.
Bước 4: Cơm đã trộn men được cho vào các
thùng nhựa đậy nắp hở và ủ trong 72 giờ. Sau khi thấy khối ủ đã tươm nước thì
tiến hành rưới nước sạch vào khối cơm và tiếp tục ủ trong 96 giờ.
Bước 5: Khi thấy khối cơm hết sủi bọt thì tiến
hành chưng cất thu rượu thô. Cần phải lắp đặt nồi chưng
cất rượu với hệ thống làm lạnh tốt để đảm bảo sản phẩm rượu thu
được có nhiệt độ thấp nhằm tránh tổn thất rượu do bay hơi.
Bước 6: Rượu thô thu được sau chưng cất được
lọc bằng than hoạt tính sử dụng thiết bị lọc có cấu tạo tối thiểu gồm 01 lõi
than hoạt tính dạng bột nhuyễn và 01 lõi lọc bằng vải để lọc cặn sau cùng để
thu được rượu thành phẩm (ngoài thiết bị trên, các tổ chức, cá nhân có thể sử dụng
các thiết bị, dụng cụ tốt hơn để thu được rượu thành phẩm đạt chất lượng).
2.3. Chỉ tiêu hóa học (áp dụng cho rượu thành phẩm)
Tên chỉ
tiêu
|
Mức quy
định
|
Phương
pháp thử
|
Phân loại
chỉ tiêu(1)
|
1. Độ cồn, % thể tích ethanol ở
20oC
|
Nhà sản
xuất tự công bố
|
TCVN8008:2009;
AOAC
982.10
|
A
|
2. Hàm lượng methanol,
mg/lethanol 100o
|
Không lớn
hơn 2000
|
TCVN
8010:2009;
AOAC
972.11
|
A
|
3. Hàm lượng
aldehyde, tính theo acetaldehyde, mg/l ethanol 100o
|
Nhà sản
xuất tự công bố
|
TCVN
8009:2009
|
A
|
(1) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.
|
2.4. Chỉ tiêu vi sinh vật (áp dụng
cho rượu thành phẩm)
Tên chỉ
tiêu
|
Mức quy
định
|
Phương
pháp thử
|
Phân loại
chỉ tiêu(1)
|
1. Tổng số vi sinh vật hiếu
khí, CFU/ml
|
Không lớn
hơn 1000
|
TCVN
4884:2005
(ISO
4833:2003)
|
A
|
2. E.coli, CFU/ml
|
Không
được có
|
TCVN
6846:2007
(ISO
7251:2005)
|
A
|
3. Cl. perfringens,
CFU/ml
|
Không
được có
|
TCVN
4991:2005
(ISO
7937:2004)
|
A
|
4. Coliforms, CFU/ml
|
Không
được có
|
TCVN
6848:2007
(ISO
4832:2006)
|
A
|
5. Strep. faecal, CFU/ml
|
Không
được có
|
TCVN
6189-
2:1996
(ISO
7899- 2: 1984)
|
A
|
6. Tổng số nấm men và nấm mốc,
CFU/ml
|
Không lớn
hơn 100
|
TCVN
8275-
1:2009
(ISO21527-1:2008)
|
A
|
(1) Chỉ tiêu loại A: bắt buộc phải thử nghiệm để đánh giá hợp quy.
|
2.5. Chỉ tiêu cảm quan (áp dụng cho rượu thành phẩm)
Tên chỉ
tiêu
|
Yêu cầu
|
Phương
pháp thử
|
1. Màu sắc
|
Không màu hoặc trắng trong
|
TCVN
8007:2009
|
2. Mùi vị
|
Đặc trưng của nguyên liệu sử dụng và đặc trưng cho từng loại sản
phẩm, không có mùi vị lạ
|
3. Trạng thái
|
Dạng lỏng, không vẩn đục, không có cặn
|
2.6. Quy định về nhãn sản phẩm rượu
và tem sản phẩm rượu sản xuất
- Về nhãn sản phẩm: Việc ghi nhãn sản phẩm phải
thực hiện theo Nghị định số 89/2006/NĐ-CP
ngày 30/8/2006 của Chính phủ về ghi nhãn hàng hóa và các văn bản hướng dẫn thi
hành và chỉ có các tổ chức và cá nhân là thành viên
chính thức của làng nghề mới được phép sử dụng nhãn hiệu tập thể của Làng nghề
là cụm từ “rượu Xuân Thạnh” cho sản phẩm của mình.
- Về tem sản phẩm rượu:
Thực hiện theo Thông tư số 160/2013/TT-BTC ngày 14/11/2013 của Bộ
trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn việc in, phát hành, quản lý và sử dụng tem
đối với sản phẩm rượu nhập khẩu và rượu sản xuất để tiêu thụ trong nước.
- Rượu sản xuất phải được đóng thành chai
(bao gồm cả hũ, bình, lọ, can, túi, hộp, thùng) sau đây gọi
chung là chai. Mỗi chai được dán một (01) con tem. Trường hợp chai rượu có sử dụng
màng bóng kính bọc bên ngoài thì tem phải được dán vào chai trước khi được đóng
màng bóng kính phủ bên ngoài.
- Tổ chức, cá nhân có Giấy phép sản xuất rượu
trong khu vực Làng nghề phải thực hiện dán tem đúng quy định cho sản phẩm rượu
sản xuất tại địa điểm sản xuất sau khi rượu được đóng chai và trước khi đưa sản
phẩm rượu đi tiêu thụ trên thị trường.
- Tem rượu được dán vắt qua vị trí nơi rượu
có thể được lấy ra khỏi bao bì chứa sản phẩm rượu (nắp chai, nắp hũ, nắp bình,
vòi rượu,…) đảm bảo khi mở nắp chai thì tem sẽ rách và không thể sử dụng lại.
2.7. Yêu cầu về chất thải (nước
thải, chất thải rắn)
Các tổ chức, cá nhân sản xuất rượu
trong làng nghề phải thực hiện các thủ tục về môi trường, đảm
bảo chất thải phát sinh (khí thải, nước thải, chất thải rắn) thực hiện theo quy
định tại Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường làng nghề.
3. QUY ĐỊNH
VỀ QUẢN LÝ
3.1. Công bố hợp quy
a. Các sản phẩm rượu của làng nghề
rượu Xuân Thạnh phải được công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại
Quy chuẩn này trước khi lưu thông trên thị trường.
b. Phương thức, trình tự, thủ tục
công bố hợp quy được thực hiện theo Thông tư số
19/2012/TT-BYT ngày 09/11/2012 của Bộ trưởng Bộ
Y tế hướng dẫn việc công bố hợp quy và công bố phù hợp quy định an
toàn thực phẩm.
3.2. Kiểm
tra, giám sát và xử lý đối với hoạt động sản xuất sản phẩm rượu Xuân Thạnh
Cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực
hiện việc thanh tra, kiểm tra và xử lý các tổ
chức, cá nhân sản xuất sản phẩm rượu Xuân Thạnh vi phạm các quy định về kỹ thuật
và quản lý quy định tại Quy chuẩn này và các quy định pháp luật khác có liên
quan.
4. TRÁCH
NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
4.1. Các tổ chức, cá nhân là thành viên thuộc làng nghề sản xuất
rượu Xuân Thạnh phải công bố hợp quy phù hợp với các quy định kỹ thuật tại Quy
chuẩn này, đăng ký bản công bố hợp quy tại cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền
theo phân cấp của Bộ Y tế và bảo đảm chất lượng, an toàn theo đúng nội dung đã
công bố. Đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất
rượu đã được công bố hợp quy trước Quy chuẩn này có hiệu lực, thì bản công bố
đó có giá trị sử dụng đến thời hạn công bố lại.
4.2. Các tổ chức, cá nhân là thành viên thuộc làng nghề
sản xuất rượu Xuân Thạnh “chỉ được
sản xuất sau khi đăng ký bản công bố hợp quy” theo
quy định tại Nghị định số 38/2012/NĐ-CP ngày 25/4/2012 của Chính
phủ “sản phẩm phải được công bố hợp quy và được cơ quan nhà nước có thẩm
quyền cấp giấy tiếp nhận bản công bố hợp quy trước khi lưu thông trên thị trường”.
5. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
5.1. Giao Sở Công Thương chủ trì
phối hợp với các cơ quan chức năng có liên quan phổ biến, hướng dẫn và thực hiện
Quy chuẩn này.
5.2. Căn cứ vào yêu cầu quản lý
và tình hình thực tế trong quá trình triển khai thực hiện, Sở Công Thương có
trách nhiệm kiến nghị Uỷ ban nhân dân tỉnh, các Bộ, ngành
Trung ương có liên quan sửa đổi Quy chuẩn này (khi cần thiết).
5.3.
Trong trường hợp các văn bản pháp lý áp dụng trong Quy chuẩn
này có sự sửa đổi, bổ sung, thay thế mà Quy chuẩn chưa ban hành, sửa đổi thì
căn cứ các văn bản pháp lý tương ứng hiện hành để áp dụng./.