THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 393/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 18 tháng 3 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN 2030
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24
tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 11 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 15 tháng 6 năm 2018;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch ngày 20 tháng 11 năm 2018;
Căn cứ Pháp lệnh số 01/2018/QH14
ngày 22 tháng 12 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của 04 Pháp lệnh có liên
quan đến quy hoạch;
Căn cứ Nghị quyết số
751/2019/UBTVQH14 ngày 16 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về giải
thích một số điều của Luật Quy hoạch;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07 tháng 9 năm 2006 của Chính phủ về lập, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội;
Căn cứ Nghị định số 04/2008/NĐ-CP
ngày 11 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định
92/2006/NĐ-CP ;
Căn cứ Nghị định số 37/2019/NĐ-CP
ngày 07 tháng 5 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của
Luật Quy hoạch 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 11/NQ-CP ngày
05 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ về triển khai thi hành Luật Quy hoạch 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 69/NQ-CP ngày
13 tháng 9 năm 2019 của Chính phủ về phiên họp Chính phủ thường kỳ tháng 8 năm
2019;
Căn cứ Nghị quyết số 110/NQ-CP
ngày 02 tháng 12 năm 2019 của Chính phủ về việc ban
hành Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy
hoạch cấp quốc gia, vùng quy hoạch, quy hoạch tỉnh
theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 59 Luật Quy hoạch;
Xét đề nghị của Ủy ban nhân dân
thành phố Đà Nẵng tại Tờ trình số 6046/TTr-UBND
ngày 06 tháng 9 năm 2019 về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm
2020, tầm nhìn 2030,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, tầm nhìn 2030 (sau
đây viết tắt là Quy hoạch) với nội dung chủ yếu như sau:
I. QUAN ĐIỂM PHÁT
TRIỂN
1. Chiến lược và
các chính sách phát triển thành phố Đà Nẵng được đặt trong
tổng thể chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của cả nước, vùng kinh tế trọng
điểm miền Trung, vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải miền Trung
- Tây Nguyên; có sự kết nối chặt chẽ với các cực tăng trưởng,
các trung tâm phát triển, các thành phố lớn trong cả nước và khu vực Đông Nam Á, Châu Á - Thái Bình Dương; dựa trên việc
khai thác và sử dụng có hiệu quả mọi tiềm năng, lợi thế, nhất là về tài nguyên
thiên nhiên, tiềm năng kinh tế biển, vị trí địa kinh tế và địa chiến lược quan
trọng của thành phố Đà Nẵng trong vùng và cả nước.
2. Xây dựng và phát triển thành phố Đà Nẵng phải trên cơ sở đổi mới căn
bản mô hình phát triển kinh tế, chú
trọng phát triển theo chiều sâu, kết hợp với phát triển
theo chiều rộng một cách hợp lý; phát huy mạnh mẽ vai trò của các thành phần kinh tế; coi nguồn lực trong nước là nền
tảng và quyết định, nguồn lực nước ngoài là quan trọng. Nhận
diện và phát huy tốt các động lực tăng trưởng mới, nhất là
việc xây dựng chính quyền đô thị và phát triển kinh tế tư
nhân, đẩy mạnh và phát huy hiệu quả kết nối, liên kết vùng,
ứng dụng công nghệ cao, đổi mới sáng tạo và khởi nghiệp.
3. Phát triển
thành phố Đà Nẵng theo hướng đô thị sinh thái, hiện đại,
thông minh, mang tầm quốc tế và có bản sắc riêng; phát triển
kinh tế nhanh và bền vững, coi việc nâng chất lượng cuộc sống của người dân đạt
ở mức cao là nhiệm vụ trung tâm; tập trung phát triển 3 trụ cột chính: du lịch,
công nghiệp công nghệ cao và kinh tế biển; bảo đảm quốc phòng, an ninh, chủ quyền
biển, đảo, trật tự, an toàn xã hội.
II. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN
1. Mục tiêu tổng
quát
Xây dựng thành phố Đà Nẵng trở thành một trong những trung tâm kinh tế - xã hội lớn của cả nước và Đông Nam Á với vai trò là trung tâm về khởi nghiệp, đổi mới
sáng tạo, du lịch, thương mại, tài chính, logistics, công nghiệp công nghệ cao,
công nghệ thông tin, công nghiệp hỗ trợ; là một trong những trung tâm văn hóa
- thể thao, giáo dục - đào tạo, y tế chất lượng
cao, khoa học - công nghệ phát triển của đất nước; trung tâm tổ chức các sự kiện
tầm khu vực và quốc tế; thành phố cảng biển, đô thị biển quốc tế với vị trí là
hạt nhân của chuỗi đô thị và cực tăng trưởng của vùng kinh tế trọng điểm miền
Trung - Tây Nguyên; trở thành đô thị sinh thái, hiện đại
và thông minh, thành phố đáng sống, có tổ chức đảng và hệ thống chính trị vững
mạnh, chính quyền tiên phong trong đổi mới và phát triển, người dân có mức sống
thuộc nhóm địa phương dẫn đầu cả nước với chất lượng cuộc sống tốt, thân thiện, hạnh phúc và sáng tạo; quốc phòng, an ninh và chủ quyền
biển, đảo được bảo đảm vững chắc.
2. Mục tiêu cụ thể (Chi tiết tại Phụ lục I đính
kèm)
a) Mục tiêu cụ thể đến năm 2020
- Về kinh tế: Tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2016-2020 đạt 8-9%/năm. Cơ cấu kinh tế:
khu vực dịch vụ chiếm tỷ trọng từ 64-65%; khu vực công nghiệp - xây dựng chiếm
từ 33-34%; khu vực nông nghiệp chiếm tỷ trọng từ 1-2%.
- Về văn hóa -
xã hội: Dự báo dân số khoảng 1,6 triệu người (cả quy đổi), trong đó dân số
chính thức (không bao gồm khách vãng lai) khoảng 1,17 triệu người. Tỷ lệ việc
làm tăng thêm từ 4-5%/năm, trong đó tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt trên 50% vào
năm 2020.
- Về môi trường:
Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom xử lý đạt 95% (riêng huyện
Hòa Vang đạt 80%); tỷ lệ nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn trước
khi thải ra môi trường đạt 60%; tỷ lệ dân cư nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt từ 95-97%; tỷ lệ che phủ rừng đạt 43-44%.
b) Mục tiêu cụ thể đến năm 2030
Phấn đấu tăng trưởng kinh tế giai đoạn
2021-2030 đạt 12%/năm. Cơ cấu kinh tế: ngành dịch vụ 67-68%, công nghiệp và xây dựng 31-32%, nông nghiệp 1%. Dự báo dân số khoảng 2,5 triệu người
(cả quy đổi), trong đó dự báo dân số chính thức (không bao gồm khách vãng lai)
khoảng 1,5 triệu người. Tỷ lệ việc làm tăng thêm đạt 5-5,5%/năm, tỷ lệ lao động
qua đào tạo đạt trên 70% vào năm 2030. Tỷ lệ chất thải rắn được thu gom xử lý đạt
100%, tỷ lệ nước thải được thu gom và xử lý đạt tiêu chuẩn trước khi thải ra
môi trường đạt 80%, tỷ lệ cây xanh đô thị 6- 8m2/người; tỷ lệ dân cư
nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh đạt 100%. Độ che phủ rừng
đạt khoảng 45%.
III. ĐỊNH HƯỚNG
PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH, LĨNH VỰC
1. Dịch vụ
- Phát triển dịch vụ du lịch gắn với
bất động sản nghỉ dưỡng; bao gồm việc nghiên cứu quy hoạch và đầu tư xây dựng Vịnh
Đà Nẵng với kiến trúc và dịch vụ đặc sắc tạo điểm nhấn cho
Đà Nẵng; phát triển cảng biển, hàng không gắn với dịch vụ
logistics;
+ Các nhóm sản phẩm du lịch chính: Du lịch biển với các mô hình nghỉ dưỡng đa dạng;
du lịch MICE thúc đẩy bởi việc tổ chức sự kiện quốc tế và môi trường kinh doanh
có năng lực cạnh tranh cao và du lịch sinh thái, tìm hiểu lịch sử, văn hóa
vùng; loại hình dịch vụ vui chơi giải trí có hoạt động cá cược theo quy định.
+ 4 trọng tâm đầu tư du lịch
chính: (1) Sơn Trà thành khu du lịch sinh thái cao cấp;
gắn kết du lịch với bảo tồn thiên nhiên, sự đa dạng sinh học; (2) Vịnh Đà Nẵng thành “đô thị biển” mang tính chất độc đáo, tạo nên điểm nhấn về kiến
trúc và dịch vụ; (3) Khu trung tâm thành phố (downtown), phố mua sắm và nhà
hàng truyền thống và (4) Các dự án vui chơi, giải trí, điểm du lịch ngoại vi và
liên kết vùng.
- Duy trì phát triển hài hòa các hoạt
động thương mại, tài chính - ngân hàng, kinh doanh bất động sản, thông tin và
truyền thông đáp ứng nhu cầu đa dạng trong sản xuất kinh doanh và đời sống xã hội.
Nâng cao chất lượng dịch vụ, sản phẩm phục vụ du lịch.
- Trong nhóm ngành dịch vụ, ngành (1)
Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ, giáo dục và
đào tạo, y tế; (2) Dịch vụ lưu trú, ăn uống, vui chơi giải trí; và (3) Vận tải,
kho bãi có tốc độ tăng trưởng cao nhất, trên 10%, đóng góp
37-38% cho tăng trưởng và chiếm 34-36% trong cơ cấu GRDP của thành phố Đà Nẵng trong giai đoạn 2021-2030. Những ngành dịch vụ khác như thương nghiệp, hoạt
động tài chính, ngân hàng, kinh doanh bất động sản và thông tin, truyền thông
cũng có tốc độ tăng trưởng khá cao, tạo thành sự phát triển
hài hòa, đồng bộ nhưng vẫn có tính ưu tiên trong các ngành
dịch vụ của thành phố Đà Nẵng.
- Với nhóm ngành
thương mại, sẽ tiếp tục duy trì đà tăng trưởng trên 8% trong giai đoạn đến năm 2020 và được đẩy nhanh hơn trong giai đoạn 2021-2030 khoảng
8,4-11,0%; chiếm tỷ trọng trong GRDP của thành phố khoảng 12,9%
vào năm 2020 và 15,4% vào năm 2030.
2. Công nghiệp
- Xây dựng
- Chú trọng quy hoạch phát triển công
nghiệp, không để xung đột các mục tiêu giữa phát triển công nghiệp và du lịch.
Thúc đẩy nghiên cứu phát triển, đổi mới công nghệ, tập trung phát triển các dự
án công nghiệp sạch, phù hợp với thế mạnh của thành phố. Đẩy mạnh phát triển các khu, cụm công nghiệp theo hướng khu
công nghiệp sinh thái; chú trọng phân khu chức năng để tạo điều kiện hình thành
các cụm liên kết ngành, hướng tới gia nhập các chuỗi cung ứng
toàn cầu.
Tiếp tục rà soát, có cơ chế chính sách khuyến khích hơn nữa trong thu hút đầu
tư, nhất là các dự án FDI từ các tập đoàn xuyên quốc gia, đa quốc gia thuộc top
500 của thế giới. Ứng dụng công nghệ thông tin trong sản xuất kinh doanh; tạo lập
cơ chế cho sự liên kết chặt chẽ, thường xuyên hơn giữa doanh nghiệp kinh doanh
với các doanh nghiệp công nghệ thông tin.
- Đến năm 2020, các ngành công nghiệp
- xây dựng sẽ đóng góp khoảng 33-34% trong cơ cấu GRDP và đến năm 2030 đóng góp
31-32% trong cơ cấu GRDP. Trong đó, ngành công nghiệp chế biến, chế tạo của Đà
Nẵng tiếp tục là ngành kinh tế có tỷ trọng GRDP lớn nhất của
Đà Nẵng, tăng trưởng mạnh trong suốt giai đoạn 2021-2030, với 13,6%/năm, đóng
góp khoảng 30,7% cho tăng trưởng và chiếm tỷ trọng 21,3% trong GRDP vào năm
2030.
3. Nông nghiệp
- Hình thành các khu, vùng nông nghiệp
công nghệ cao, nông nghiệp sạch để tạo ra các sản phẩm sạch, thân thiện với môi
trường. Tập trung quản lý, bảo vệ diện tích 3 loại rừng,
triển khai thực hiện đúng quy định về chính sách trồng rừng thay thế và phát
triển trồng rừng kinh tế.
- Phát triển toàn diện và bền vững hoạt
động đánh bắt xa bờ để có thể khai thác hết tiềm năng biển, đặc biệt là gắn với
bảo vệ chủ quyền biển, đảo của Tổ quốc. Đẩy nhanh tiến độ đầu tư, hoàn thiện cơ
sở hạ tầng và dịch vụ hậu cần nghề cá, hoàn thành mục tiêu xây dựng Đà Nẵng thành trung tâm thủy sản vùng kinh tế trọng điểm
miền Trung.
- Đến năm 2020,
khu vực nông nghiệp đóng góp khoảng từ 1-2% trong cơ cấu GRDP, tốc độ tăng trưởng
của ngành đạt bình quân 1,5%/năm. Dự kiến trong giai đoạn 2021-2030 tốc độ tăng
trưởng của ngành nông nghiệp đạt 2,2%, chiếm khoảng 1% trong cơ cấu GRDP của Đà
Nẵng vào năm 2030.
4. Định hướng
phát triển kết cấu hạ tầng đô thị
a) Giao thông vận tải
- Giao thông đối ngoại: di dời Ga đường sắt Đà Nẵng ra khỏi trung tâm thành phố và tuyến
đường sắt mới gắn với dự án xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam. Nâng
cấp tuyến Quốc lộ 14B; tuyến đường hành lang kinh tế Đông Tây 2 (quốc lộ 14D);
mở rộng quốc lộ 14G; tiếp tục đầu tư hoàn thiện đường vành đai phía Tây; tuyến
đường trục I Tây Bắc; đường và cầu qua sông Cổ Cò; tuyến
đường quy hoạch dọc theo tuyến đường sắt mới. Sớm triển khai xây dựng Cảng Liên
Chiểu thành cảng loại IA theo quy hoạch hệ thống cảng quốc gia. Mở rộng và chuyển
đổi Cảng Tiên Sa thành Cảng du lịch quốc tế. Sớm hoàn thành các dự án đường bộ
kết nối khu vực: các tuyến cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi,
Đà Nẵng - Quảng Trị (trước mắt đoạn La Sơn - Túy Loan). Phối
hợp đề xuất xây dựng tuyến đường sắt tốc độ cao qua vùng
kinh tế trọng điểm miền Trung (Huế - Đà Nẵng - Quy Nhơn),
xây dựng hầm đường sắt qua đèo Hải Vân, nghiên cứu phương án đầu tư xây dựng
tuyến đường sắt Đà Nẵng - Kon Tum thuộc
tuyến đường sắt Tây Nguyên từ Đà Nẵng - Kon Tum - Đắk Lắk - Buôn Ma Thuột - Chơn Thành đến Thành phố Hồ Chí Minh. Kết nối
Đà Nẵng - Hội An theo tuyến sông Hàn - Cẩm Lệ - Cổ Cò và tuyến Liên Chiểu - Cù Lao Chàm vừa
phục vụ vận tải hàng hóa, vừa phục vụ phát triển du lịch. Tiếp tục đầu tư mở rộng,
nâng cao khả năng khai thác cảng hàng không quốc tế Đà Nẵng công suất tối đa 28-30 triệu hành khách/năm.
- Giao thông nội thị: Nghiên cứu lại
tổng thể việc tổ chức giao thông nội thị trong đó sớm nghiên cứu giải pháp tổ chức hệ thống giao thông ngầm đô thị. Xây dựng đường hầm qua sân
bay Đà Nẵng; nâng cấp mở rộng các tuyến đường tỉnh, đường
huyện, đường trục đô thị và đường liên khu vực và đầu tư xây dựng mới đối với một số đường trục đô thị, đường liên khu vực. Xây dựng một số nút
giao thông ở trung tâm thành phố theo hình thức giao thông khác mức; xây dựng hệ
thống giao thông tỉnh theo quy hoạch; xây dựng trung tâm
điều khiển tích hợp hệ thống giao thông thông minh ITS và
các bãi đỗ xe thông minh. Nghiên cứu vị trí đầu tư xây dựng
công trình vượt sông trên toàn tuyến sông Hàn; nâng cấp, cải tạo hệ thống giao thông đường sông, cải tạo các cảng
trên sông Hàn phục vụ giao thông và du lịch, mở thêm một số tuyến vừa phục vụ vận
tải hàng hóa, vừa phục vụ phát triển du lịch.
b) Viễn thông
- Phát triển hệ thống hạ tầng viễn
thông đồng bộ, phục vụ tốt việc xây dựng chính quyền điện tử, đô thị thông minh
(Smart City) Đà Nẵng. Đảm bảo đáp ứng 100% nhu cầu về dịch vụ của người dân; phủ sóng toàn thành phố đối với thông tin di
động 3G, 4G và các công nghệ tiếp theo.
- Phát triển mạng truyền dẫn tốc độ
Gigabit/Terabit kết nối giữa khu công viên phần mềm, các khu công nghệ thông
tin... trên cơ sở chia sẻ, sử dụng chung hạ tầng viễn thông
giữa các doanh nghiệp; hình thành xa lộ thông tin tới tất cả các quận, huyện,
phường, xã trong thành phố bằng cáp quang và các phương thức
truyền dẫn băng rộng khác; 100% hộ gia đình được kết nối
băng rộng; ngầm hóa mạng ngoại vi trong trung tâm thành phố.
c) Mạng lưới cấp điện: Phát triển mạnh
các nguồn năng lượng tái tạo, năng lượng mặt trời, ngầm
hóa lưới điện trung, cao thế trong khu vực nội thị.
d) Cấp nước: Triển khai xây dựng các
dự án nhà máy nước Hòa Liên với công suất đến trên 250.000 m3/ngày và nhà máy nước hồ Hòa Trung với công suất
khoảng 20.000 m3/ngày.
đ) Thoát nước và xử lý nước thải: Tiếp
tục đầu tư xây dựng, nâng cấp và hoàn thiện hệ thống thoát
nước đô thị, nhằm khắc phục tình trạng ngập úng và ô nhiễm môi trường. Đầu tư mở
rộng, nâng cao công suất và chất lượng xử lý nước thải đô thị tại 05 trạm xử lý
nước thải đô thị; nâng cấp, cải tạo các trạm xử lý nước thải công nghiệp tập
trung tại các khu công nghiệp. Nâng cấp và đầu tư mới hệ thống (trạm) xử lý nước
thải tại các bệnh viện, trung tâm y tế...
e) Hạ tầng xã hội: Quy hoạch quỹ đất
phục vụ cho giáo dục, y tế và các thiết chế văn hóa; xã hội hóa trong đầu tư
phát triển giáo dục, y tế và văn hóa. Xây dựng Khu đô thị Đại học Đà Nẵng theo quy hoạch; rà soát, sắp xếp và di chuyển các trường cao đẳng, đại
học trong nội đô ra khu vực quy hoạch. Nâng cấp, hiện đại hóa theo hướng chuyên
sâu các bệnh viện trên địa bàn; thu hút đầu tư xây dựng các bệnh viện quốc tế.
Triển khai tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia Thành Điện Hải và di dời Bảo tàng Đà
Nẵng. Xây dựng Trung tâm văn hóa thành phố; Nhà hát lớn
thành phố... Liên kết, phối hợp với tỉnh Thừa Thiên Huế để
tu bổ, tôn tạo di tích Hải Vân Quan.
5. Các vấn đề xã
hội
a) Lao động, việc làm: Đẩy mạnh phát
triển nguồn nhân lực chất lượng cao, nhất là nhân lực
trong các ngành khoa học, công nghệ, du lịch, dịch vụ... Hình thành và phát triển
thị trường lao động đáp ứng nhu cầu về số lượng và chất lượng cho phát triển
kinh tế - xã hội của thành phố và cho các doanh nghiệp
trên địa bàn.
b) Giáo dục và đào
tạo: Tập trung phát triển hệ thống giáo dục và đào tạo hiện đại và toàn diện hướng
tới xây dựng một thế hệ công dân toàn cầu mới cho thành phố Đà Nẵng, đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao, có khả năng thích ứng kịp
thời với yêu cầu phát triển nhanh và bền vững của thành phố trong thời kỳ đến
năm 2030.
c) Y tế và chăm sóc sức khỏe: Xây dựng
và phát triển ngành y tế Đà Nẵng thành trung tâm khám chữa
bệnh chất lượng cao của khu vực miền Trung - Tây Nguyên,
đáp ứng nhu cầu khám chữa bệnh cao cấp, phục vụ cho khách quốc tế trong lĩnh vực
du lịch chữa bệnh. Đẩy mạnh xã hội hóa lĩnh vực y tế, chăm sóc sức khỏe. Kiểm
soát và làm tốt công tác y tế dự phòng trên địa bàn thành phố.
d) Phát triển văn hóa, thông tin, thể
thao: Hình thành lối sống văn hóa của cư dân thành phố, xây dựng thành phố sống
tốt, an bình, thân thiện. Kiện toàn hệ thống thiết chế thể thao cơ sở để đạt được mục tiêu đến năm 2020, thành phố
Đà Nẵng có 80% xã, phường có Trung
tâm văn hóa, thể thao. Quy hoạch đất cho đầu tư xây dựng các sân chơi, bãi tập,
công trình thể thao tại các địa phương cấp phường/xã, quận/huyện. Khuyến khích
phát triển phong trào luyện tập thể dục thể thao trong mọi
tầng lớp dân cư, phát triển thể thao
trong trường học; đẩy mạnh thể thao thành tích cao, chú trọng, tập trung đầu tư
nhóm các môn chủ lực, cơ bản. Kêu gọi tư nhân đầu tư phát triển mới một số môn
thể thao như: thể thao golf, thể thao biển, thể thao trên không, phù hợp với điều kiện của thành phố để phục vụ nhân dân và thu hút khách du lịch
(bóng đá bãi biển, bóng chuyền bãi biển, bóng ném bãi biển, thuyền buồm, dù lượn
không động cơ, lướt ván, rowing biển, kayak biển...).
đ) Các lĩnh vực xã hội khác
Đẩy mạnh phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao, nhất là nhân lực trong các các ngành khoa học, công nghệ, du lịch, dịch
vụ.... Tiếp tục thực hiện các chính sách đối với người có công; duy trì, phát
huy và xây dựng mô hình thành phố “5 không” (không có hộ đặc biệt nghèo, không
có học sinh bỏ học, không có người lang thang xin ăn, không có người nghiện ma
túy trong cộng đồng, không có giết người để cướp của) và đẩy mạnh thực hiện có
hiệu quả các đề án của chương trình thành phố “3 có” (có nhà ở, có việc làm, có
nếp sống văn minh đô thị), đặc biệt là chương trình có nhà ở cho mọi người dân.
Kiểm soát tốt các tệ nạn xã hội trên địa bàn, thực hiện tốt thành phố “4 an”
(an ninh trật tự, an toàn giao thông, an toàn vệ sinh thực phẩm và an sinh xã hội)
hướng đến phấn đấu trở thành đô thị được xếp hạng trên các bảng bình chọn
“thành phố đáng sống” (liveable/livable city) của thế giới, để Đà Nẵng là điểm đến tin cậy và tuyệt đối an toàn của bạn bè trong và ngoài
nước.
e) Phát triển khoa học và công nghệ:
Xây dựng thành phố Đà Nẵng trở thành một trong những trung
tâm khoa học và công nghệ của vùng kinh tế trọng điểm miền Trung và cả nước. Chỉ
số đóng góp của yếu tố năng suất tổng hợp TFP (phần giá trị
tăng trưởng do hoạt động khoa học và công nghệ) vào tăng trưởng GRDP đạt 40-45%
vào năm 2025 và trên 45% vào năm 2030.
g) Quan trắc, bảo vệ môi trường và ứng
phó với biến đổi khí hậu: Nâng cấp hoàn thiện các trạm quan trắc môi trường
(không khí, nước biển, nước mặt) tự động trên địa bàn thành phố; thành lập
trung tâm tích hợp kiểm soát khả năng phục hồi đô thị xanh
và thông minh tại Đà Nẵng để phát hiện sớm và cung cấp kịp
thời các thông tin về thiên tai, quản lý thông tin bão lũ, ngập lụt, liên kết với
các cơ quan để cung cấp dịch vụ cứu nạn, cứu hộ trong lúc có thiên tai.
h) Đảm bảo an ninh - quốc phòng: Tiếp
tục xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân, quy hoạch hoàn chỉnh
kinh tế quốc phòng trên địa bàn thành phố. Xây dựng thành phố an bình, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn
xã hội, tạo điều kiện phát triển kinh tế.
IV. ĐỊNH HƯỚNG TỔ
CHỨC KHÔNG GIAN LÃNH THỔ
1. Định hướng
phân bố sản xuất công nghiệp
Gồm 08 khu công nghiệp (KCN) tập
trung: KCN Liên Chiểu, KCN Hòa Khánh, KCN Hòa Khánh mở rộng, KCN Hòa Cầm giai đoạn 1, KCN Dịch vụ Thủy sản Đà Nẵng, KCN
Hòa Cầm giai đoạn 2, KCN Hòa Nhơn và KCN Hòa Ninh; 05 cụm công nghiệp (CCN): CCN Thanh Vinh mở
rộng, CCN Cẩm Lệ, CCN Hòa Nhơn, CCN Hòa Khánh Nam và CCN
Hòa Hiệp Bắc; 04 khu công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập trung: Khu Công
nghệ cao Đà Nẵng, Khu phụ trợ Khu Công nghệ cao Đà Nẵng, Khu công nghệ thông tin tập trung Đà Nẵng -
giai đoạn 1 và giai đoạn 2, Khu công nghệ thông tin tập
trung.
2. Định hướng
phân bố sản xuất nông nghiệp
Tập trung các hoạt động sản xuất nông
nghiệp, lâm nghiệp chủ yếu ở huyện Hòa Vang; hoạt động
khai thác thủy sản và hậu cần nghề cá ở quận Sơn Trà; các hoạt động nông nghiệp
đô thị ở các quận còn lại.
3. Định hướng tổ
chức lãnh thổ các ngành du lịch
Trung tâm dịch vụ du lịch gồm có: Dịch
vụ du lịch biển (các khu nghỉ dưỡng cao cấp, hệ thống khách sạn, dịch vụ du lịch)
bố trí từ khu vực bán đảo Sơn Trà đến giáp Quảng Nam, vịnh Đà Nẵng - mỏm Nam Ô - sông Trường Định - đèo Hải Vân;
du lịch sinh thái sông, hồ bố trí dọc các sông Hàn - Vĩnh Điện - Cẩm Lệ, Cổ Cò,
Cu Đê, hồ Đồng Nghệ. Du lịch sinh thái nghỉ dưỡng trên núi
bố trí tại quần thể khu du lịch Bà Nà, Suối Mơ; phía nam
đèo Hải Vân, khu du lịch Làng Vân, khu vực phía Tây. Du lịch
di tích lịch sử tập trung ở khu công viên văn hóa lịch sử Ngũ Hành Sơn, khu di
tích K20, Bảo tàng điêu khắc Chăm, khu di tích Nghĩa Trũng
Khuê Trung, khu di tích thành Điện Hải. Quy hoạch các sân golf ở khu Vực Hòa
Vang, vùng bãi cát ven biển Ngũ Hành Sơn và các khu vực trọng điểm
du lịch của thành phố.
4. Định hướng
phát triển đô thị
Mở rộng liên kết vùng, kết nối thành phố với các vùng phụ cận để tạo không gian phát triển đô thị.
Xây dựng đô thị theo mô hình thành phố thông minh, tiện ích cao, có diện mạo
quy hoạch kiến trúc đặc sắc và nhân văn. Phát triển hệ thống không gian xanh, hệ
thống quảng trường, phố đi bộ gắn với các trung tâm, cửa hàng mua sắm, chợ đêm
và các không gian công cộng. Xây dựng hình ảnh đô thị hài hòa, sinh động, phát
huy tối đa các giá trị tự nhiên của một đô thị có sông, núi,
biển, đảo. Thực hiện tái thiết khu trung tâm đô thị cũ theo hướng mô hình đô thị
nén. Quy hoạch Vịnh Đà Nẵng thành “đô
thị biển” với kiến trúc và dịch vụ đặc sắc.
Các chiến lược phát triển đô thị Đà Nẵng:
- Phát triển Đà Nẵng xứng đáng với vai trò đô thị hạt nhân trong chuỗi đô thị miền Trung;
bảo tồn và phát triển bản sắc đặc trưng của đô thị biển -
sông - núi; phát triển Đà Nẵng theo hướng bền vững, với
quy hoạch xanh và kiến trúc xanh; phát triển Đà Nẵng thành đô thị văn minh hiện đại, đại diện cho phát triển đô thị Việt
trong thế kỷ 21.
- Phát triển Đà Nẵng thành đô thị
đáng sống (Livable city).
- Phát triển Đà Nẵng theo hướng đô thị
thông minh (Smart City).
- Phát triển Đà Nẵng trở thành đô thị
toàn cầu (Global City).
- Phát triển Đà Nẵng trở thành đô thị
khởi nghiệp, sáng tạo.
5. Định hướng sử
dụng quỹ đất
Quy hoạch sử dụng đất phù hợp với định
hướng phát triển không gian thành phố Đà Nẵng về lâu dài, đồng thời phù hợp các chỉ tiêu sử dụng đất của các ngành, các địa phương cụ thể đến năm
2030. Chú trọng nguồn đất dự trữ phát triển. Khoanh định, quản lý các loại đất
hiện trạng, đề ra các giải pháp sử dụng đất phục vụ cho mục đích phát triển
kinh tế - xã hội thành phố, đáp ứng nhu cầu sử dụng đất hiện tại và tương lai của
các ngành, các cấp. Phân bố đất đai sử dụng cho các ngành các cấp theo quy hoạch,
kế hoạch phù hợp với vị trí và không gian đô thị trong
tương lai, thúc đẩy kinh tế phát triển. Tạo cơ sở pháp lý và khoa học cho việc
giao đất, thu hồi đất, sử dụng đất đúng pháp luật, đúng mục đích, có hiệu quả.
Bảo đảm mối quan hệ hài hòa giữa khai thác sử dụng đất để phát triển kinh tế -
xã hội với sử dụng đất bền vững và bảo vệ môi trường sinh thái. Đặc biệt, chú trọng quỹ đất tại các khu vực nhạy cảm như bờ biển, vùng đệm các dòng
sông, các triền đồi núi...
V. DANH MỤC CÁC DỰ
ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ (Chi tiết theo Phụ lục đính kèm)
VI. MỘT SỐ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN QUY HOẠCH
1. Giải pháp vốn
và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư
Thực hiện tốt công tác quy hoạch,
công tác kêu gọi đầu tư; đồng thời có giải pháp huy động cụ thể đối với từng
nguồn vốn, cũng như định hướng sử dụng nguồn vốn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
đầu tư.
2. Giải pháp
đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
- Tạo điều kiện cho các cơ sở đào tạo
ưu tiên nâng cao chất lượng đào tạo phù hợp với cơ cấu
kinh tế - xã hội của thành phố; xem công tác đào tạo, bồi dưỡng, quy hoạch và bố
trí sử dụng cán bộ, công chức, viên chức là việc làm thường xuyên. Tập trung
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực trên 3 lĩnh vực: Cán bộ lãnh đạo, quản lý;
cán bộ khoa học, công nghệ; đội ngũ trí thức và công nhân, đáp ứng yêu cầu của
hội nhập, phát triển.
- Nâng cao chất lượng đào tạo nghề,
liên kết có hiệu quả giữa các cơ sở giáo dục nghề nghiệp với các doanh nghiệp
trong đào tạo và sử dụng lao động sau đào tạo; thực hiện có hiệu quả Đề án đào tạo nghề cho lao động nông thôn, nâng cao nền
tảng kiến thức chung và thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu lao động nông thôn.
- Đối với trường cao đẳng nghề Đà Nẵng, cần quán triệt quan điểm đào tạo nghề phải gắn với chiến lược phát
triển của thành phố, chú trọng đào tạo lao động phục vụ
các dự án động lực và nhu cầu của thị trường lao động. Đẩy mạnh xã hội hóa công
tác đào tạo nghề, khuyến khích doanh nghiệp đầu tư xây dựng trường đào tạo nghề.
3. Giải pháp về
khoa học công nghệ và bảo vệ môi trường
- Xây dựng và phát huy tiềm lực khoa
học và công nghệ đồng bộ, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao mà thành phố đã
thu hút và cử đi đào tạo.
- Tăng cường hợp tác khoa học và công
nghệ với các nước, hội nhập sâu về kinh tế và khoa học - công nghệ, nhất là với
các nước trong khu vực; hợp tác với các địa phương trong vùng nhằm đẩy mạnh hơn
nữa các hoạt động khoa học và công nghệ trọng điểm của thành phố. Đẩy nhanh tốc
độ hình thành và phát triển một số cơ quan khoa học - công
nghệ của thành phố như: Trung tâm công nghệ sinh học, các công viên phần mềm,
công nghệ thông tin, năng lượng, vật liệu mới.
- Khuyến khích các cơ sở sản xuất
kinh doanh đầu tư đổi mới công nghệ để giảm thiểu ô nhiễm môi trường. Ưu tiên
thu hút các dự án đầu tư ít gây ô nhiễm môi trường. Từng bước sử dụng công nghệ
sạch trong các ngành kinh tế - xã hội; đảm bảo cân bằng hệ sinh thái; nâng cấp
phát triển hệ thống cấp, thoát nước, hệ thống thu gom, xử lý chất thải rắn, nước
thải các đô thị, khu công nghiệp, các làng nghề.
- Đẩy mạnh xã hội hóa công tác bảo vệ
môi trường, huy động sự tham gia của cả hệ thống chính trị,
cộng đồng vào công tác bảo vệ môi trường. Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát kịp thời ngăn chặn các hoạt động gây ô nhiễm môi trường, áp dụng những hình phạt nặng và nghiêm khắc đối với hành vi gây ô nhiễm môi trường. Đẩy
mạnh công tác tuyên truyền, giáo dục về bảo vệ môi trường.
4. Giải pháp về
hợp tác vùng, quốc gia và quốc tế
- Tăng cường liên kết, hợp tác phát triển 4 lĩnh vực chủ yếu: phân bố lực lượng sản xuất; xây dựng
giao thông kết nối; đào tạo nguồn nhân lực và thị trường lao động chung và bảo
vệ môi trường chung.
- Xây dựng Đà Nẵng trở thành một
trung tâm dịch vụ logistics của Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung, trở thành đầu
mối giao thông quan trọng của cả nước, cửa chính ra biển của
Hành lang kinh tế Đông - Tây. Hướng đến hình thành chuỗi cung ứng dịch vụ logistics tại miền Trung, trong đó lấy thành phố Đà Nẵng là
trung tâm logistics với hệ thống các cảng biển (Tiên Sa, Liên Chiểu) và Cảng
hàng không quốc tế Đà Nẵng là cửa ngõ giao nhận, vận chuyển
với các địa phương, với các quốc gia trong khu vực ASEAN
và quốc tế.
- Xây dựng cơ
chế liên kết phát triển giữa Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung với 2 tỉnh Kon
Tum và Gia Lai; xây dựng đường ven biển chiến lược từ Thừa Thiên Huế đến Quy
Nhơn tạo sự đột phá cho phát triển kinh tế biển và phục vụ cho mục tiêu an ninh
- quốc phòng.
5. Giải
pháp tổ chức thực hiện
- Tổ chức công bố, công khai, tuyên truyền quy hoạch
phát triển kinh tế - xã hội. Phổ biến, vận động nhân dân, doanh nghiệp tham gia
thực hiện quy hoạch.
- Cụ thể hóa quy hoạch thành các kế
hoạch 5 năm, hằng năm. Thường xuyên cập nhật, rà soát quy hoạch phát triển các
ngành và lĩnh vực, các quy hoạch chi tiết, bảo đảm sự thống nhất giữa quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của địa phương trong từng thời kỳ. Nghiên
cứu triển khai thực hiện các quy hoạch xây dựng, quy hoạch sử dụng đất và các
quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực.
- Tăng cường công tác phối hợp thực hiện quy hoạch. Các cấp các ngành, các tổ chức chính trị xã hội
và nhân dân có trách nhiệm kiểm tra, giám sát việc thực hiện quy hoạch.
Điều 2. Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020, tầm nhìn 2030 sẽ được nghiên cứu,
xem xét để lập, trình duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch chuyên ngành
(quy hoạch xây dựng, quy hoạch ngành, lĩnh vực, sản phẩm của thành phố, quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất), các dự án đầu tư trên địa bàn đến khi Quy hoạch thành phố
Đà Nẵng được phê duyệt theo Luật Quy hoạch năm 2017.
Điều 3. Giao Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng căn cứ
nội dung điều chỉnh Quy hoạch được phê duyệt, chỉ đạo việc lập, duyệt và triển
khai thực hiện theo quy định các nội dung sau:
1. Công bố công khai điều chỉnh Quy
hoạch, xây dựng kế hoạch tổ chức triển khai thực hiện điều chỉnh quy hoạch theo
quy định.
2. Lập, trình duyệt và triển khai thực
hiện các quy hoạch xây dựng, đô thị; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; kế hoạch
kinh tế - xã hội 05 năm, hàng năm và các dự án đầu tư trên địa bàn theo quy định.
3. Cân đối nguồn lực và lồng ghép các
chương trình phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội trọng điểm; các dự án cụ thể
vào kế hoạch hàng năm của thành phố để tập trung bố trí nguồn lực ưu tiên đầu
tư một cách hợp lý.
4. Nghiên cứu xây dựng, ban hành hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành một số cơ chế, chính sách phù hợp với yêu cầu phát triển của thành phố và luật pháp của Nhà nước trong
từng giai đoạn, nhằm thu hút, huy động các nguồn lực để thực hiện quy hoạch.
Điều 4. Các bộ, ngành trung ương liên quan trong phạm
vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm:
1. Hướng dẫn và giúp Ủy ban nhân dân
thành phố Đà Nẵng trong quá trình thực hiện điều chỉnh Quy
hoạch; trường hợp cần thiết phối hợp
với Thành phố nghiên cứu xây dựng hoặc trình cấp có thẩm quyền ban hành cơ chế,
chính sách nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực; khuyến khích, thu hút đầu tư
theo mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội nêu trong điều chỉnh Quy hoạch.
2. Hỗ trợ thành phố Đà Nẵng trong việc bố trí và huy động các nguồn vốn đầu tư trong nước và nước
ngoài để thực hiện điều chỉnh Quy hoạch.
Điều 5.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày ký ban hành, thay thế Quyết định số 1866/QĐ-TTg ngày 08 tháng 10 năm 2010
của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã
hội thành phố Đà Nẵng đến năm 2020.
Điều 6. Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Đà Nẵng, các
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương
Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung
ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục đơn vị trực thuộc, Công
báo;
Lưu: VT, QHĐP (3).
|
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
PHỤ LỤC I
MỘT SỐ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ĐẾN NĂM
2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Kèm theo Quyết định số 393/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ)
Chỉ tiêu
|
Mục tiêu 2020 (QĐ1866/ QĐ-TTg)
|
TH
11-15
|
TH
2016
|
TH
2017
|
Mục tiêu 2020
|
Tầm nhìn 2030
|
Ghi chú (NQ ĐH XXI 2016-2020)
|
1. Tốc độ
tăng trưởng kinh tế (GRDP, %/năm)
|
12-13
|
8,56
|
8,92
|
7,03
|
8-9
|
12%
|
8-9
|
2. Cơ cấu
kinh tế (%)1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dịch vụ
|
55,6
|
60,6
|
64,2
|
69,8
|
64-65
|
67-68
|
62-65
|
- Công nghiệp -
xây dựng
|
42,8
|
37,0
|
33,8
|
28,4
|
33-34
|
31-32
|
35-37
|
- Nông nghiệp
|
1,6
|
2,4
|
2,0
|
1,8
|
1-2
|
1
|
1-3
|
3. Tỷ trọng
GRDP /cả nước (%)
|
2,8
|
|
1,55
|
|
|
2,9
|
|
4. Kim ngạch
XK (%/năm)
|
19-20
|
13,36
|
14,2
|
12,4
|
12-13
|
18-19
|
15-16
|
5. Dân số
(1000 người)
|
1.380
|
1.028,8
|
1.046,3
|
1.066,4
|
1.300
|
2.300
|
|
- Tốc độ tăng
trưởng
(%)
|
4,25%
|
2,2%
|
1,9%
|
1,93%
|
6,8%
|
5,8%
|
|
+ Tăng tự nhiên
|
|
1,21%
|
1,05%
|
1,06%
|
|
|
|
+ Tăng cơ học
|
|
0,95%
|
0,85%
|
0,87%
|
|
|
|
6. Giải quyết
việc làm (vạn lao động/năm)
|
3,0
|
3,1
|
3,2
|
3,25
|
3,4
|
|
|
- Tỷ lệ tạo
việc làm tăng thêm (%)
|
|
|
4,05
|
4,4
|
4-5
|
5-5,5
|
|
7. Tỷ lệ lao
động trong độ tuổi qua đào tạo (%)
|
70%
|
61,7
|
63,0
|
66,0
|
70,0
|
>70
|
|
- Tỷ lệ qua đào
tạo nghề (%)
|
|
45,0
|
47,0
|
49,0
|
55,0
|
>55
|
|
8. Tỷ lệ trẻ
em <5 tuổi SDD (về cân nặng)
|
<10%
|
4,6%
|
3,8%
|
3,8%
|
3,65%
|
<3%
|
|
9. Tỷ lệ y tế
phường, xã đạt chuẩn quốc gia về y tế
(%)
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
10. Bác sĩ/vạn
dân (bác sĩ)
|
13-14
|
15,1
|
16,8
|
17,1
|
20
|
>20
|
|
11. Tỷ lệ
trường đạt chuẩn quốc gia
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mầm non
|
60,3%
|
23,3%
|
|
23,4%
|
30%
|
50%
|
|
- Tiểu học
|
85%
|
70%
|
|
72%
|
80%
|
95%
|
|
- Trung học cơ
sở
|
75%
|
46,4%
|
|
41,9%
|
60%
|
80%
|
|
- Trung học phổ thông
|
80,6%
|
21,7%
|
|
18,5%
|
25%
|
50%
|
|
12. Tỷ lệ hộ
nghèo (theo chuẩn thành phố*, %)
|
0
|
0
|
5,09
|
2,86
|
Đề án mới giai đoạn 2019-2023
|
0
|
|
13. Tỷ lệ thoát
nước vệ sinh môi trường (%)
|
100
|
50
|
55
|
60
|
60
|
80
|
|
14. Tỷ lệ chất
thải rắn ở đô thị được thu gom (%)
|
70
|
95
|
97
|
97
|
95-98
|
100
|
|
15. Tỷ lệ
dân số được sử dụng nước sạch (%)
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thành thị
|
90%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Nông thôn
(sử dụng nước hợp vệ sinh)
|
70%
|
88,4
|
90,0
|
94,0
|
95-100%
|
100
|
|
16. Tỷ lệ
cây xanh đô thị (m2/người)
|
9-10
|
|
7,3
|
|
6-8
|
6-8
|
|
17. Tỷ lệ
che phủ rừng (%)
|
50,6%
|
42,4
|
43,6
|
43,6
|
43-44
|
>44
|
|
* Ghi chú: Chuẩn
nghèo thành phố giai đoạn 2013-2017 thành thị < 800.000 đồng/người/tháng,
nông thôn < 600.000 đồng/người/tháng; giai đoạn 2016-2020 thành thị <
1.300.000 đồng/người/tháng, nông thôn < 1.100.000 đồng/người/tháng
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ƯU TIÊN ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quyết định số 393/QĐ-TTg ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
TÊN DỰ ÁN
|
NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ
|
I
|
GIAO THÔNG
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng Bến cảng
Liên Chiểu (bao gồm đầu tư xây dựng tuyến đường kết nối từ Cảng Liên Chiểu đến đường Hồ
Chí Minh, đường vành đai phía Bắc)
|
- Ngân sách
Trung ương, Ngân sách thành phố: phần hạ tầng dùng chung, đê chắn sóng...
- Vốn nhà đầu
tư (PPP và các nguồn vốn khác): bến cảng, logisstic
|
2
|
Di dời ga đường
sắt và tái phát triển đô thị
|
- Hình thức đầu
tư: BT, phần vốn nhà nước tham gia để bù giải tỏa tái định cư (Ngân sách Trung ương,
Ngân sách thành phố).
|
3
|
Nạo vét, thoát lũ khẩn cấp sông Cổ Cò (đoạn qua
địa phận thành phố Đà Nẵng); Bảo vệ, nâng cao khả
năng chứa tàu thuyền tránh bão của
Âu thuyền Thọ Quang và khả năng thoát nước lũ, giảm ngập úng qua hệ thống
thoát nước và hồ điều hòa của thành phố Đà Nẵng
|
- Ngân sách
Trung ương
- Ngân sách
thành phố
|
4
|
Tuyến đường
vành đai phía Tây đoạn từ Quốc lộ 14B đến đường Hồ Chí Minh
|
- Vốn Trái phiếu
Chính phủ
- Ngân sách
thành phố đối ứng
|
5
|
Dự án cải thiện
hạ tầng giao thông thành phố Đà Nẵng - OFID (Đường vành đai phía Tây 2, Đường và cầu
qua sông Cổ Cò)
|
- Vốn vay OFID
- Vốn đối ứng từ
Ngân sách thành phố
|
6
|
Đầu tư tuyến kết nối giao
thông sân bay về phía Tây và nâng cấp cơ sở hạ tầng để nâng cao khả năng khai thác của cảng
Hàng không quốc tế Đà Nẵng
|
- Vốn Ngân sách
Trung ương
- PPP và các
nguồn vốn khác
|
7
|
Nâng cấp, cải tạo
đường ĐT 601
|
- Ngân sách
thành phố và
- Ngân sách
Trung ương
|
8
|
Tuyến đường Trục
I Tây Bắc (đoạn từ nút giao thông Ngã ba Huế đến Bệnh viện Ung thư, đoạn từ Hồ Tùng Mậu đến Quốc lộ 1A và đoạn
nối Nguyễn An Ninh từ nút giao Quốc lộ 1A đến đường sắt)
|
Ngân sách thành
phố
|
9
|
Đường ven sông
Tuyên
Sơn
- Túy Loan (đoạn Km5+226, 59KM10 + 501 - từ Cầu Đỏ - QL14B)
|
Ngân sách thành
phố
|
10
|
Mở rộng các lối
xuống biển và Tuyến đường đi bộ ven biển
|
Ngân sách thành
phố
|
11
|
Nút giao thông
phía Tây Cầu Rồng
|
Ngân sách thành
phố
|
12
|
Cụm nút giao
thông phía Tây cầu Trần Thị Lý
|
Ngân sách thành
phố
|
13
|
Đường Bạch Đằng nối dài tại
nút giao thông phía Tây Cầu Trần Thị Lý về phía Đông khu vực nhà hàng tiệc
cưới
|
Ngân sách thành
phố
|
14
|
Nâng cấp cải tạo các tuyến
đường liên xã Hòa Phú - Hòa Ninh
|
Ngân sách thành
phố
|
15
|
Tuyến đường số
1 nối từ đường ĐH4 đến đường Hòa Thọ Tây-Hòa Nhơn
|
Ngân sách thành
phố
|
16
|
Tuyến đường số
2 nối từ đường vành đai phía Nam đến đường Hòa
Thọ Tây - Hòa Nhơn
|
Ngân sách thành
phố
|
17
|
Cầu Bồ Bản -
Phú Hòa (Cầu số 2)
|
Ngân sách thành
phố
|
18
|
Dự án cải tạo,
nâng cấp một số nút giao thông trọng điểm trên địa bàn thành phố nhằm khắc phục tình trạng ùn
tắc giao thông
|
Ngân sách thành
phố
|
19
|
Đầu tư các đoạn của Tuyến
đường 45m (đoạn phía Nam đường Nguyễn Công Trứ, từ đường Hồ Ngọc Lãm đến đường
Trương Định, từ đường Lê Hữu Trác đến đường Nguyễn Văn Thoại, từ
đường Ngô Thì Sỹ đến Phan Tứ)
|
Ngân sách thành
phố
|
20
|
Xây dựng các
bãi đỗ xe trên địa bàn thành phố
|
Ngân sách thành
phố, PPP
|
21
|
Đầu tư các phương thức vận tải
khối lượng lớn như: xe buýt nhanh BRT, tàu điện ngầm (metro), tàu điện (tramway) v.v..
|
Ngân sách thành
phố, ODA, PPP
|
22
|
Tuyến Tramway giữa
Đà Nẵng
và Hội
An
|
- Ngân sách
thành phố, PPP
- Ngân sách
Trung ương, ODA
|
23
|
Các dự án đường
bộ kết nối khu vực: Cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi, Cao tốc Túy Loan - Cam Lộ,
Nâng cấp tuyến QL14D đi cửa khẩu Đăck Ốc...
|
Ngân sách Trung
ương
|
24
|
Mở rộng hầm đường bộ
qua đèo Hải Vân
|
Ngân sách Trung
ương
|
25
|
Tuyến đường Hành lang
Kinh tế Đông Tây 2 (Quốc lộ 14D)
|
Ngân sách Trung
ương
|
26
|
Nâng cấp, mở rộng Quốc
lộ 14G
|
Ngân sách Trung
ương
|
27
|
Mở rộng tuyến
Quốc lộ 14B (g/đ 2)
|
Ngân sách Trung
ương
|
28
|
Các tuyến đường ngang
nối Quốc lộ 14B và các xã thuộc huyện Hòa Vang
|
Ngân sách Trung
ương
|
29
|
Trung tâm Logictics Cảng
Liên Chiểu
|
Vốn nhà đầu tư
|
30
|
Trung tâm
Logictics Cảng Hàng không quốc tế Đà Nẵng
|
Vốn nhà đầu tư
|
31
|
Trung tâm
Logictics Khu Công nghệ cao
|
Vốn nhà đầu tư
|
32
|
Trung tâm
Logictics ga hàng hóa Kim Liên
|
Vốn nhà đầu tư
|
33
|
Mở rộng trung tâm
Logictics kho bãi tại khu vực phía nam Trung tâm Logictis- Cảng Đà Nẵng
|
Vốn nhà đầu tư,
dự án đầu tư có sử dụng đất
|
34
|
Kho xăng dầu tại
khu vực tiếp giáp nhà máy xi măng Hải Vân
|
Vốn nhà đầu tư,
dự án đầu tư có sử dụng đất
|
II
|
CÁC HẠNG MỤC
TIẾP TỤC TRIỂN KHAI THUỘC DỰ ÁN PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
|
Ngân sách thành
phố, ODA
|
III
|
GIÁO DỤC
|
|
1
|
Đầu tư xây dựng
mới, nâng cấp, cải tạo các trường học đảm bảo phục vụ công tác dạy và học
|
- Ngân sách
thành phố
- Các nguồn vốn
khác
|
2
|
Đầu tư xây dựng Đại học
Đà Nẵng; Khu tái định cư phục vụ giải tỏa dự án Làng Đại học
|
- Ngân sách Trung ương
- Đầu tư theo hình thức
PPP
|
3
|
Khu ký túc xá tập
trung phục vụ cho học sinh, sinh viên các Trường Đại học, Cao đẳng, Trung cấp chuyên nghiệp
và dạy nghề trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
|
- Vốn Trái phiếu
Chính phủ
- Ngân sách
thành phố
|
4
|
Trường Cao đẳng nghề
Đà Nẵng và Dự án đầu tư các nghề trọng điểm giai đoạn 2018-2022 của Trường
Cao đẳng nghề Đà Nẵng
|
- Ngân sách
thành phố
- Ngân sách
Trung ương, ODA
- Các nguồn vốn
khác
|
5
|
Trường Cao đẳng Văn
hóa nghệ
thuật
|
Ngân sách thành
phố
|
6
|
Trường đào tạo liên
cấp quốc tế
|
Vốn nhà đầu tư
|
7
|
Trung tâm đào tạo
kỹ năng sống quốc tế
|
Vốn nhà đầu tư
|
8
|
Trường mầm non
thuộc Khu Công nghệ cao
|
Vốn nhà đầu tư
|
9
|
Trường Đại học
quốc tế
|
Vốn nhà đầu tư
|
10
|
Dự án Khu giáo
dục ngoại khóa và du lịch sinh thái khu vực Khe Răm
|
Vốn nhà đầu tư, dự án đầu
tư có sử dụng đất
|
IV
|
Y TẾ
|
|
1
|
Trung tâm Phẫu
thuật thần kinh, chấn thương và Bỏng tạo hình Bệnh viện Đà Nẵng
|
Ngân sách thành
phố
|
2
|
Trung tâm ghép
tạng và cấy ghép tế bào gốc tại Bệnh viện Đà Nẵng
|
Ngân sách thành
phố
|
3
|
Trung tâm tim mạch
Bệnh viện Đa khoa Đà Nẵng (g/đ 2)
|
Ngân sách thành
phố
|
4
|
Nâng cấp, cải tạo Bệnh viện
Đa khoa Đà Nẵng (cơ sở 1)
|
Ngân sách thành
phố
|
5
|
Bệnh viện Đà Nẵng (cơ sở 2,
Hòa Quý)
|
Ngân sách thành
phố
|
6
|
Nâng cấp, cải tạo
Bệnh viện Phụ sản - Nhi Đà Nẵng (từ 600 giường lên 1.000 giường)
|
Ngân sách thành
phố
|
7
|
Mở rộng Bệnh viện
Phụ sản - Nhi Đà Nẵng (quy mô 1.000 giường)
|
Ngân sách thành
phố
|
8
|
Trung tâm Tầm
soát ung thư thuộc Bệnh viện Ung bướu Đà Nẵng
|
Ngân sách thành
phố
|
9
|
Bệnh viện đa
khoa Hải Châu (g/đ 1,2,3)
|
Ngân sách thành
phố
|
10
|
Trung tâm Y tế
quận Sơn Trà, Cẩm Lệ, Thanh Khê...
|
Ngân sách thành
phố
|
11
|
Bệnh viện Bắc
Hòa Vang
|
Ngân sách thành
phố
|
12
|
Bệnh viện Nhi
Trung ương tại Đà Nẵng
|
Vốn Nhà đầu tư
|
13
|
Trung tâm chẩn
đoán y khoa chất lượng cao
|
Vốn Nhà đầu tư
|
14
|
Bệnh viện đa
khoa/chuyên khoa chất lượng cao
|
Vốn Nhà đầu tư
|
15
|
Trung tâm điều
trị Ung
bướu Quốc tế chất lượng cao
|
Vốn Nhà đầu tư
|
16
|
Trung tâm chăm
sóc người cao tuổi
|
Vốn Nhà đầu tư
|
V
|
THƯƠNG MẠI
DU LỊCH
|
|
1
|
Chợ Đầu mối Hòa
Phước
|
- Ngân sách
thành phố
- Đầu tư theo hình
thức PPP
|
2
|
Trung tâm
thương mại chợ Cồn
|
Đầu tư theo
hình thức PPP
|
3
|
Khu du lịch
Làng Vân
|
Vốn Nhà đầu tư
|
4
|
Công viên Đại
Dương
|
Vốn Nhà đầu tư
|
5
|
Dự án Khu phức
hợp nghỉ dưỡng, sân golf tại huyện Hòa Vang
|
Vốn Nhà đầu tư
|
6
|
Dự án Câu lạc bộ
cưỡi ngựa Việt Nam tại quận Liên Chiểu và huyện Hòa Vang
|
Vốn Nhà đầu tư
|
7
|
Khu đô thị sinh
thái phía Bắc đường Hoàng Văn Thái
|
Vốn Nhà đầu tư
|
8
|
Khu đô thị phía
Đông đường tránh Nam hầm Hải Vân
|
Vốn Nhà đầu tư
|
9
|
Khu đô thị phía
Tây đường tránh Nam hầm Hải Vân
|
Vốn Nhà đầu tư
|
10
|
Khu biệt thự
sinh thái hồ Trước Đông
|
Vốn Nhà đầu tư
|
11
|
Khu thương mại dịch vụ
khu vực phía Đông Nam Khu ký túc xá sinh viên
|
Vốn Nhà đầu tư
|
12
|
Bến du thuyền Quốc tế
|
Vốn Nhà đầu tư
|
13
|
Chuyển đổi Cảng Tiên Sa
thành Cảng du lịch
|
Vốn Nhà đầu tư
|
14
|
Làng ẩm thực Quốc
tế
|
Vốn Nhà đầu tư
|
15
|
Công viên Bách Thảo
|
Vốn Nhà đầu tư
|
16
|
Trung tâm mua sắm giải
trí ngầm
|
Vốn Nhà đầu tư
|
17
|
Khu phức hợp cao tầng
dọc tuyến đường Võ Văn Kiệt
|
Vốn Nhà đầu tư
|
18
|
Khu phí thuế
quan và các dịch vụ đi kèm
|
Vốn Nhà đầu tư
|
VI
|
VĂN HÓA -
THỂ THAO
|
|
1
|
Công viên Văn hóa lịch sử Ngũ hành Sơn
|
- Ngân sách
thành phố
- Vốn Nhà đầu
tư, PPP
|
2
|
Khu tổ hợp công trình
phục vụ lễ hội pháo hoa Quốc tế Đà Nẵng
|
Vốn Nhà đầu tư, đấu giá quyền
sử dụng đất
|
3
|
Dự án thu hồi
các lô đất (Khu đất bên cạnh Công viên APEC; các khu đất I.V.C đường Trường Sa; Danang
Center; Lối xuống biển Khu du lịch ven biển Hòn Ngọc Á Châu; Lối xuống biển Khu
đất DAP-DAP1-DAP2; Nhà hàng và Bến du thuyền)
|
Ngân sách thành
phố
|
4
|
Tu bổ, phục hồi và
tôn tạo Di tích Thành Điện Hải (giai đoạn 2)
|
Ngân sách thành
phố
|
5
|
Cải tạo tòa nhà 42 Bạch
Đằng để làm Bảo tàng Đà Nẵng
|
Ngân sách thành
phố
|
6
|
Công viên 02 đầu cầu
và cầu đi bộ Nguyễn Văn Trỗi
|
Vốn Nhà đầu tư,
đấu giá quyền sử dụng đất
|
7
|
Khu Công viên
Safari (công viên Bách Thảo - Bách Thú, khu vực Hồ Đồng Xanh, Đồng Nghệ)
|
Vốn Nhà đầu tư, Dự án đầu
tư có sử dụng đất
|
8
|
Khu công viên Bách Thảo (khu vực giáp
dự án Bà Nà)
|
Vốn Nhà đầu tư, Dự án đầu tư có sử dụng đất
|
9
|
Khu liên hợp thể thao
Hòa Xuân
|
Vốn Nhà đầu tư
|
10
|
Nhà hát lớn thành phố
|
Vốn Nhà đầu tư
|
11
|
Trường quay Đà
Nẵng
|
Vốn Nhà đầu tư
|
VII
|
THỦY SẢN
NÔNG LÂM
|
|
1
|
Xây dựng hạ tầng Khu,
vùng nông nghiệp công nghệ cao
|
- Ngân sách thành phố
- Vốn Nhà đầu tư
- Đầu tư theo hình thức
PPP
|
2
|
Nâng cấp mở rộng cảng
cá Thọ Quang thành phố Đà Nẵng
|
- Ngân sách Trung ương
- Ngân sách thành phố
- Nguồn vốn khác
|
3
|
Trung tâm giết mổ tập trung
gia súc, gia cầm tập trung
|
Vốn Nhà đầu tư
|
4
|
Kè chống sạt lở tả
ngạn sông Cu Đê trên địa bàn quận Liên Chiểu
|
- Ngân sách
thành phố
- Ngân sách
Trung ương
|
5
|
Kè chống sạt lở
sông Yên (đoạn từ hạ lưu đập An Trạch - cầu Sông Yên - ngã ba sông Cẩm Lệ)
|
- Ngân sách
thành phố
- Ngân sách
Trung ương
|
6
|
Kè chống sạt lở
bờ sông, bờ biển trên địa bàn thành phố
|
- Ngân sách
thành phố
- Ngân sách
Trung ương
|
VIII
|
KHOA HỌC, MÔI
TRƯỜNG
|
|
1
|
Dự án Cải thiện môi trường
nước khu vực phía Đông Q. Sơn Trà
|
Ngân sách thành
phố
|
2
|
Nâng cấp, cải tạo
Trạm xử lý nước thải Phú Lộc (g/đ 2)
|
Ngân sách thành
phố
|
3
|
Nâng cấp, cải tạo
Trạm xử lý nước thải Ngũ Hành Sơn
|
Ngân sách thành
phố
|
4
|
Nâng cấp, cải tạo
một số hạng mục tại Bãi rác Khánh Sơn
|
Ngân sách thành
phố
|
5
|
Dự án đầu tư
các Trạm quan trắc môi trường tự động trên địa bàn thành phố
|
Ngân sách thành
phố
|
6
|
Khu liên hợp xử
lý chất thải rắn và HTKT Khu liên hiệp xử lý chất thải rắn
|
- Ngân sách
thành phố
- Đầu tư theo PPP
|
7
|
Dự án xử lý
phân bùn bể phốt và sản xuất phân hữu cơ
|
- Ngân sách
thành phố
- Đầu tư theo PPP
|
8
|
Dự án mở rộng,
nâng cấp Trung tâm Công nghệ sinh học Đà Nẵng phục vụ nghiên cứu và phát triển
vùng
Nam Trung Bộ
|
- Ngân sách
thành phố
- Ngân sách
Trung ương
- Nguồn vốn
khác
|
9
|
Trạm trung chuyển rác thải tại
khu vực đường Lê Thanh Nghị, khu vực Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Cẩm Lệ
|
Ngân sách thành
phố
|
10
|
Xây dựng mới Trạm xử lý nước
thải 5.000m3/ng.đ và nâng cấp cải tạo Trạm xử lý nước thải hiện trạng KCN Hòa
Khánh
|
- Ngân sách
thành phố
- Các nguồn vốn
khác
|
IX
|
CÔNG NGHỆ
THÔNG TIN
|
|
1
|
Khu Công nghệ
thông tin tập trung tại Hòa Liên giai đoạn 1
|
- Vốn Nhà đầu
tư
|
2
|
Khu Công nghệ
thông tin tập trung tại Hòa Liên giai đoạn 2
|
- Vốn Nhà đầu
tư
|
3
|
Khu Công viên
phần mềm số 2 (phường Thuận Phước)
|
- Ngân sách
thành phố
- Vốn Nhà đầu
tư
|
4
|
Khu Công nghệ
thông tin tập trung Công viên phần mềm Đà Nẵng mở rộng
|
- Ngân sách
thành phố
- Vốn Nhà đầu
tư
|
5
|
Đề án xây dựng
thành phố thông minh tại Đà Nẵng giai đoạn 2018-2025, định hướng đến năm 2030
|
- Ngân sách nhà
nước
- Vốn vay ODA,
các nguồn vốn khác (vốn Nhà đầu tư, PPP)
|
|
Khu dịch vụ
liên kết nhà ở phục vụ Khu Công viên phần mềm số 2
|
Vốn Nhà đầu tư
|
X
|
CÁC KHU CÔNG
NGHIỆP, CỤM CÔNG NGHIỆP, KHU ĐÔ THỊ
|
1
|
Khu công nghệ
cao thành phố Đà Nẵng
|
- Ngân sách
Trung ương
- Ngân sách
thành phố
- Nguồn vốn
khác
|
2
|
Mở rộng Khu
công nghệ cao thành phố Đà Nẵng
|
- Ngân sách
Trung ương
- Ngân sách
thành phố
- Nguồn vốn
khác
|
3
|
Khu phụ trợ phục
vụ Khu công nghệ cao
|
Ngân sách thành
phố
|
4
|
Cụm công nghiệp
Cẩm Lệ
|
Ngân sách thành
phố
|
5
|
Cụm công nghiệp
Hòa Nhơn
|
- Ngân sách
thành phố
- Vốn Nhà đầu
tư, PPP
|
6
|
Cụm công nghiệp
Hòa Khánh Nam, Hòa Hiệp Bắc
|
- Ngân sách
thành phố
- Vốn Nhà đầu
tư, PPP
|
7
|
Khu công nghiệp
Hòa Cầm
- giai đoạn 2
|
Vốn Nhà đầu tư,
dự án đầu tư có sử dụng đất
|
8
|
Khu Công nghiệp Hòa
Nhơn
|
Vốn Nhà đầu tư,
dự án đầu tư có sử dụng đất
|
9
|
Khu Công nghiệp Hòa
Ninh
|
Vốn Nhà đầu tư,
dự án đầu tư có sử dụng đất
|
10
|
Các khu tái định cư phục
vụ giải tỏa tuyến đường Vành đai phía Tây tại các xã thuộc huyện Hòa Vang
(Hòa Phú, Hòa Phong, Hòa Khương Hòa Khương 2, Hòa Nhơn 2...)
|
Ngân sách thành
phố
|
11
|
Khu tái định cư
số 1 thuộc dự án Sử dụng đất tuyến đường Hòa Phước - Hòa Khương
|
Ngân sách thành
phố
|
12
|
Khu tái định cư
tại các thôn Đại La, Phú Hạ, Phước Hưng, xã Hòa Sơn
|
Ngân sách thành
phố
|
14
|
Khu đô thị khu vực
xung quanh Di tích thành Điện Hải (Quảng trường Thành Điện Hải)
|
Ngân sách thành
phố
|
15
|
Các khu tái định
cư phục vụ giải tỏa cho các dự án trên địa bàn
huyện Hòa Vang
|
Ngân sách thành
phố
|
16
|
Khu dân cư chỉnh
trang phía Tây Khu du lịch sinh thái Nam Ô và các khu vực quy hoạch đưa vào
phục vụ cộng đồng
|
Ngân sách thành
phố
|
17
|
Các khu đô thị
nén để chỉnh trang các Khu dân cư có cơ sở hạ tầng
xuống
cấp trên địa bàn các quận Hải Châu, Thanh Khê...
|
Ngân sách thành
phố
|
18
|
Chung cư phục vụ
bố trí
tái định cư dự án Khu vực cống thoát nước Khe Cạn (Xử lý ngập úng khu vực lân
cận hạ lưu tuyến cống Khe Cạn)
|
Ngân sách thành
phố
|
19
|
Chung cư thu nhập
thấp Tân Trà
|
Ngân sách thành
phố
|
20
|
Nhà ở công nhân Khu
công nghiệp Hòa Cầm
|
- Ngân sách
thành phố
- Vốn nhà đầu
tư
|
21
|
Khu dân cư Nam
đường Lê Trọng Tấn
|
Vốn nhà đầu tư
|
22
|
Khu Đô thị An Đồn
|
Vốn nhà đầu tư
|
23
|
Khu Đô thị FPT Đà Nẵng
|
Vốn nhà đầu tư
|
24
|
Khu Đô thị Đại
học thuộc phường Hòa Quý
|
Vốn nhà đầu tư
|
25
|
Khu công nghiệp
Hòa Ninh
|
Vốn nhà đầu tư
|
26
|
Khu đô thị ven sông
phía Tây Nam Nhà máy nước Cầu Đỏ
|
Vốn nhà đầu tư,
dự án đầu tư có sử dụng đất
|
27
|
Khu đô thị Phong Bắc
4 (khu đất dự trữ để phát triển và cây xanh)
|
Vốn nhà đầu tư,
dự án đầu tư có sử dụng đất
|
28
|
Khu đô thị sinh thái
phía Bắc đường Hoàng Văn Thái
|
Vốn nhà đầu tư,
dự án đầu tư có sử dụng đất
|
29
|
Khu đô thị phía
Đông đường tránh Nam hầm Hải Vân
|
Vốn nhà đầu tư,
dự án đầu tư có sử dụng đất
|
30
|
Khu đô thị phía
Tây đường tránh Nam hầm Hải Vân
|
Vốn nhà đầu tư,
dự án đầu tư có sử dụng đất
|
31
|
Khu biệt thự sinh
thái hồ Trước Đông
|
Vốn nhà đầu tư,
dự án đầu tư có sử dụng đất
|
32
|
Khu đô thị Hòa
Quý Mở rộng
|
Vốn nhà đầu tư,
dự án đầu tư có sử dụng đất
|
33
|
Khu Đô thị Phước
Lý 5
|
Vốn nhà đầu tư, dự án đầu tư có sử dụng đất
|
34
|
Khu dân cư đầu
tuyến Hoàng Văn Thái
|
Vốn nhà đầu tư,
dự án đầu tư có sử dụng đất
|
XI
|
CÔNG NGHIỆP,
CẤP ĐIỆN, CẤP NƯỚC
|
|
1
|
Đầu tư mới nhà máy
nước Hòa Liên giai đoạn 1, giai đoạn 2
|
Ngân sách thành
phố
|
2
|
Dự án mở rộng hệ
thống
Cấp nước TPĐN g/đ 2012-2018 và các dự án Nâng cấp nhà máy nước Cầu Đỏ, Đầu tư mới
nhà máy nước Hòa Trung
|
- Ngân sách
thành phố
- Vốn của Công
ty Cổ
phần cấp nước
|
3
|
Đầu tư nâng
công suất của Nhà máy Bia Heineken Việt Nam-Đà Nẵng
|
Vốn Nhà đầu tư
|
4
|
Nhà xưởng cho
thuê
|
Vốn Nhà đầu tư
|
5
|
Các dự án điện
năng lượng mặt trời
|
Vốn Nhà đầu tư
|
6
|
Sản xuất điện từ
năng lượng mặt trời
|
Vốn Nhà đầu tư
|
1 Đã quy đổi
không bao gồm phần thuế sản phẩm trong cơ cấu GRDP của ba khu vực kinh tế.