|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
39/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nghệ An
|
|
Người ký:
|
Thái Văn Hằng
|
Ngày ban hành:
|
20/06/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
39/2014/QĐ-UBND
|
Nghệ
An, ngày 20 tháng 6 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NƯỚC SẠCH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số
67/2012/NĐ-CP ngày 10/9/2012 của Chính phủ sửa đổi một số điều của Nghị định số
143/2003/NĐ-CP ngày 28/11/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Khai thác và Bảo vệ công trình thủy lợi;
Căn cứ Nghị định số
124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp
và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số
117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ
nước sạch;
Căn cứ Nghị định số
99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ quy định về chính sách chi trả dịch
vụ môi trường rừng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT
ngày 15/5/2012 của Liên Bộ Tài chính - Bộ Xây dựng – Bộ Nông nghiệp & Phát
triển nông thôn hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác định và thẩm quyền quyết
định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công nghiệp và khu vực nông
thôn;
Căn cứ Thông tư số
88/2012/TT-BTC ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu
thụ nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số
14/2004/QĐ-BXD ngày 14/5/2004 của Bộ Xây dựng về việc ban hành định mức dự toán
công tác sản xuất nước sạch;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 1935/STC-QLG&CS ngày 20/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch (đạt các quy chuẩn, tiêu
chuẩn, định mức kinh tế kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền ban hành) do doanh
nghiệp sản xuất, cung ứng cho các đối tượng thuộc khu vực đô thị trên địa bàn
tỉnh Nghệ An, như sau:
TT
|
Đối tượng
|
Lượng nước sạch
sử dụng/ tháng
|
Mức giá đã bao
gồm thuế (đ/m3)
|
1
|
Nước dùng cho sinh hoạt cho các đối tượng hộ dân
cư (kể cả nhà ở tập thể).
|
- Mức từ 1m3 - 10 m3 đầu
tiên (hộ/tháng). Ký hiệu SH1-Hệ số 0,8.
|
5.800
|
- Từ trên 10m3 - 20 m3 (hộ/tháng).
Ký hiệu SH2-Hệ số 1.
|
7.200
|
- Từ trên 20 m3 – 30 m3(hộ/tháng).
Ký hiệu SH3-Hệ số 1,2.
|
8.700
|
-Trên 30 m3 (hộ/tháng). Ký hiệu
SH4-Hệ số 1,5.
|
10.900
|
2
|
Nước dùng cho sinh hoạt cho các cơ quan hành
chính sự nghiệp, bệnh viện, trường học, lực lượng vũ trang, an ninh (không
SXKD)
|
Theo sử dụng thực tế. Ký hiệu HCSN.
Hệ số 1,2
|
8.700
|
3
|
Nước dùng cho hoạt động sản xuất vật chất
|
Theo sử dụng thực tế. Ký hiệu
SX. Hệ số 1,5
|
10.900
|
4
|
Nước dùng cho các hoạt động kinh doanh dịch vụ
|
Theo sử dụng thực tế. Ký hiệu
DV. Hệ số 2,06
|
14.800
|
Mức giá trên đây chưa bao gồm phí bảo vệ môi trường
đối với nước thải sinh hoạt và phí thoát nước theo quy định.
Chi phí nước thô đầu vào được cơ cấu trong giá tiêu
thụ sản phẩm nước sạch nêu trên là 630 đồng/m3, chi phí dịch vụ môi trường
rừng là 40 đ/m3.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày
01/7/2014 và thay thế Quyết định số 05/2012/QĐ-UBND ngày 16/01/2012 của UBND
tỉnh về việc quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc
các Sở, ngành cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Giám đốc
Công ty TNHH một thành viên cấp nước Nghệ An; Giám đốc Công ty TNHH MTV cấp
nước các huyện, thị: Diễn Châu, Quỳnh Lưu, Thái Hòa, Cửa Lò; Thủ trưởng các tổ
chức, cá nhân có liên quan và các đối tượng tiêu thụ nước sạch có trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Thái Văn Hằng
|
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch do tỉnh Nghệ An ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 39/2014/QĐ-UBND ngày 20/06/2014 quy định giá tiêu thụ sản phẩm nước sạch do tỉnh Nghệ An ban hành
5.598
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|