|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
39/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Xuân Tiến
|
Ngày ban hành:
|
22/08/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 39/2013/QĐ-UBND
|
Đà Lạt, ngày 22 tháng 08 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠ
HUOAI, TỈNH LÂM ĐỒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 198/2004/NĐ-CP
ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng đất và Nghị định số
120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số 93/2011/TT-BTC
ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính Sửa đổi, bổ sung Thông tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 của Bộ Tài
chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 198/2004/NĐ-CP;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 1881/TTr-STC ngày 16 tháng 8 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng hệ số điều
chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng để làm cơ sở:
1. Xác định nghĩa vụ tài chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công
nhận quyền sử dụng đất) đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao)
đang sử dụng đối với hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm
Đồng.
2. Xác định nghĩa vụ tài chính khi
chuyển mục đích sử dụng đất đối với diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức
giao) không phải đất ở sang đất ở của các hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn huyện
Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 2. Chủ tịch UBND huyện Đạ Huoai có trách nhiệm chỉ
đạo Chi cục Thuế và các phòng ban chuyên môn có liên quan triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 13/2013/QĐ-UBND ngày 22/02/2013 của
UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên
địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài
chính, Tài nguyên và Môi Trường, Xây dựng; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch UBND
huyện Đạ Huoai; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị và các cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành quyết định này./-
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Lâm Đồng;
- Như Điều 4;
- LĐ và CV VP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học;
- Lưu: VT, TC.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Tiến
|
BẢNG HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐẠ HUOAI, TỈNH
LÂM ĐỒNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 39/2013/QĐ-UBND ngày
22/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
Số
TT
|
Khu
vực, đoạn đường
|
Đơn
giá đất năm 2013 (1.000 đ/m2)
|
Hệ
số điều chỉnh năm 2013
|
A
|
ĐẤT
Ở TẠI KHU VỰC ĐÔ THỊ
|
|
|
I
|
Thị trấn Mađaguôi
|
|
|
|
* Quốc lộ 20:
|
|
|
1
|
Quốc lộ 20 đoạn từ giáp ranh Đồng
Nai đến Cầu Trắng
|
810
|
1,5
|
2
|
Quốc lộ 20 đoạn từ Cầu Trắng đến giáp Trung tâm văn hóa thể thao
|
1.320
|
1,5
|
3
|
Quốc lộ 20 đoạn từ Trung tâm văn hóa
đến cống gần UBND thị trấn
|
1.750
|
1,5
|
4
|
Quốc lộ 20 đoạn từ cống UBND thị trấn đến cống trạm biến thế
|
1.320
|
1,5
|
5
|
Quốc lộ 20 đoạn từ cống trạm biến
thế đến km 84
|
675
|
1,5
|
6
|
Quốc lộ 20 từ
km 84 đến ranh giới Hà Lâm
|
960
|
1,5
|
|
* Tỉnh lộ 721
|
|
|
7
|
Tỉnh lộ 721 đoạn từ ngã ba thị trấn
Mađaguôi đến ngã ba đi trường cấp 2
|
1.620
|
1,5
|
8
|
Tỉnh lộ 721 đoạn từ ngã ba đi trường
cấp 2 đến cầu 1
|
1.320
|
1,5
|
|
* Khu vực chợ:
|
|
|
9
|
Mặt tiền đường
A1, A2
|
1.800
|
2,5
|
10
|
Đường số 1 đoạn giáp đường số 2 đến
đường số 5
|
700
|
2,5
|
11
|
Đường số 2 đến giáp đường số 3
|
500
|
2,5
|
12
|
Đường số 2 đoạn từ đường số 3 đến
đường số 5
|
500
|
2,5
|
13
|
Đường số 3, số 4
|
700
|
2,5
|
14
|
Đường số 5
|
500
|
2,5
|
|
* Đường nhánh Quốc lộ, Tỉnh lộ
|
|
|
15
|
Đường từ Quốc lộ 20 đến cầu tổ DP
12
|
300
|
1,2
|
16
|
Đường từ Quốc
lộ 20 đến cầu thôn 7 xã Mađaguôi
|
500
|
1,2
|
17
|
Đường vành đai phía đông TT
Mađaguôi
|
300
|
1,2
|
18
|
Đường vành đai
phía tây TT Mađaguôi
|
300
|
1,2
|
19
|
Đường từ cống bà Núi đến giáp đường
721 đi Phú An
|
400
|
1,2
|
20
|
Đường từ Ngân
hàng NN đến giáp đường 721 đi Phú
An (hẻm 15)
|
500
|
1,2
|
21
|
Đường khu vực Huyện ủy cũ
|
700
|
1,2
|
22
|
Đoạn giữa TTVHTT - Phòng Giáo dục
và Đào tạo
|
700
|
1,2
|
23
|
Đường từ Quốc lộ 20 vào đến hết bệnh
viện
|
800
|
1,2
|
24
|
Đường từ Quốc lộ 20 vào giáp đường
vành đai phía đông (hẻm 22)
|
455
|
1,2
|
25
|
Đường từ Quốc lộ 20 đến Trung tâm
chính trị
|
455
|
1,2
|
26
|
Đường từ QL 20 vào Hồ thủy lợi Đạliông
|
260
|
1,2
|
27
|
Đường từ Tỉnh lộ 721 đến Ngã ba trường cấp 2
|
400
|
1,2
|
28
|
Đường từ Tỉnh lộ 721 đến giáp đường
đi Phú An
|
400
|
1,2
|
29
|
Đường từ Tỉnh lộ 721 vào đến cầu Lợi
|
400
|
1,2
|
|
* Các đường khác
|
|
|
30
|
Đường từ sau chùa Khánh Hỷ đến giáp
đường số 1 chợ Mađaguôi
|
210
|
1,2
|
31
|
Đường ngã ba giáp Bệnh viện đến
giáp đường vành đai tổ DP 6
|
400
|
1,2
|
32
|
Đường đi nghĩa trang vào đến hết
nghĩa trang Mađaguôi
|
300
|
1,2
|
33
|
Từ Ngã ba trường
cấp 2 đến giáp đường vành đai tổ DP 6
|
300
|
1,2
|
34
|
Hội trường tổ DP 6 đến cầu ông Lợi
và đường vành đai phía Tây
|
260
|
1,2
|
35
|
Đường rộng trên 2m tiếp giáp Quốc lộ,
tỉnh lộ vào đến 150m
|
350
|
1,2
|
36
|
Đường rộng đến 2m tiếp giáp Quốc lộ,
tỉnh lộ vào đến 150m
|
300
|
1,2
|
37
|
Đường rộng trên 2m tiếp giáp đường
nhánh QL, TL vào đến 150m
|
250
|
1,2
|
38
|
Đường rộng đến
2m tiếp giáp đường nhánh QL, TL vào đến 150m
|
230
|
1,2
|
39
|
Các đoạn đường bê tông
|
200
|
1,2
|
II
|
Thị trấn
Đạ M'ri
|
|
|
|
* QL 20
|
|
|
1
|
Quốc lộ 20 đoạn từ ranh giới xã Hà
Lâm đến hết cây xăng số 16
|
800
|
1,3
|
2
|
Quốc lộ 20 đoạn
từ cây xăng số 16 đến hết UBND TT Đạ M'ri
|
1.500
|
1,3
|
3
|
Quốc lộ 20 đoạn từ UBND TT Đạ M'ri
đến chân đèo Bảo Lộc
|
1.200
|
1,3
|
|
* Tỉnh
lộ 713
|
|
|
4
|
Từ ngã ba B'sa đến giáp đường phía
đông
|
1.500
|
1,3
|
5
|
Tỉnh lộ 713 từ
đường phía đông đến cống số 1
|
600
|
1,3
|
6
|
Từ cống Số 1 đến cầu Số 1
|
270
|
1,3
|
|
* Đường nhánh tiếp giáp QL 20:
|
|
|
7
|
Đường vành đai phía Đông
|
520
|
1,2
|
8
|
Đường vào xã Đạ M’ri
|
270
|
1,2
|
9
|
Đường liên khu 4-5
|
270
|
1,2
|
10
|
Đường liên khu 5-7 thị trấn Đạ M'ri
|
270
|
1,2
|
11
|
Đường vào Suối lạnh thị trấn Đạ
M'ri đến 200m
|
270
|
1,2
|
12
|
Đường lô 3 thị trấn Đạ M'ri
|
260
|
1,2
|
|
* Các đường khác:
|
|
|
13
|
Đường rộng trên 2m tiếp giáp Quốc lộ,
tỉnh lộ vào đến 150m
|
350
|
1,2
|
14
|
Đường rộng đến
2m tiếp giáp Quốc lộ, tỉnh lộ vào đến 150m
|
300
|
1,2
|
15
|
Đường rộng trên 2m tiếp giáp đường nhánh QL, TL vào đến 150m
|
270
|
1,2
|
16
|
Đường rộng đến 2m tiếp giáp đường
nhánh QL, TL vào đến 150m
|
230
|
1,2
|
B
|
ĐẤT
Ở TẠI KHU VỰC NÔNG THÔN
|
|
|
I
|
Xã Mađaguôi
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 721 từ cầu 1 đến hết Trường
cấp 1
|
840
|
1,3
|
2
|
Tỉnh lộ 721 từ hết Trường cấp 1 đến
Cầu 2
|
480
|
1,3
|
|
Khu vực 2
|
|
|
3
|
Tỉnh lộ 721 từ Cầu 2 đến giáp ranh
xã Đạ Oai
|
130
|
1,2
|
4
|
Từ Tỉnh lộ 721 đi đến Đập thủy
lợi
|
300
|
1,2
|
5
|
Từ ngã ba ĐT 721 đi Đạ Tồn đến hết
nghĩa địa thôn 2
|
180
|
1,2
|
6
|
Đường nhựa thôn 5
|
100
|
1,2
|
7
|
Từ hết nghĩa địa
thôn 2 đến giáp ranh Đạ Tồn
|
100
|
1,2
|
8
|
Từ cầu Thôn 7 đến kênh N1
|
200
|
1,2
|
9
|
Từ kênh N1 đến
hết thôn 3
|
180
|
1,2
|
10
|
Từ Đập thủy lợi
đến ngã ba đường thôn 6
|
200
|
1,2
|
11
|
Từ Đường thôn 6 đến Trường cấp 2
|
100
|
1,2
|
|
Khu vực 3
|
|
|
12
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
60
|
1,2
|
13
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
50
|
1,2
|
II
|
Xã Đạ
Oai
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
1
|
Tỉnh lộ 721 từ giáp ranh xã
Mađaguôi đến cây số 8
|
130
|
1,3
|
2
|
Tỉnh lộ 721 từ cây số 8 đến cây số
9
|
200
|
1,3
|
3
|
Từ cây số 9 đến cầu Đạ Oai
|
250
|
1,3
|
4
|
Từ cầu Đạ Oai
đến giáp ranh Đạ Tẻh
|
200
|
1,3
|
|
Khu vực 2
|
|
|
5
|
Đường vào thôn 2 từ TL 721 vào đến
cống nhà ông Phương
|
110
|
1,2
|
6
|
Đường thôn 2 (từ cống nhà ông
Phương vào đến cầu treo thôn 2)
|
80
|
1,2
|
7
|
Đường thôn 1 từ tỉnh lộ 721 vào đến
cầu Đạ Sọ
|
100
|
1,2
|
8
|
Từ cầu Đạ Sọ
vào đến đồi đá trắng
|
70
|
1,2
|
9
|
Đường từ Tỉnh lộ 721 đi Nam Cát
Tiên-Tân Phú-Đồng Nai
|
100
|
1,2
|
10
|
Đường vào khu Tái định cư cụm CN Đạ
Oai
|
100
|
1,2
|
11
|
Đường từ tỉnh lộ 721 đi Phú An-Tân
Phú-Đồng Nai
|
80
|
1,2
|
12
|
Đường Thôn 7 từ
tỉnh lộ 721 vào đến ranh giới xã Đạ Tồn
|
80
|
1,2
|
13
|
Đường Thôn 4 (đường bê tông)
|
80
|
1,2
|
14
|
Đường Bình Thạnh thôn 3 (đoạn bê
tông)
|
80
|
1,2
|
15
|
Đường vào nhà ông Luyện (bê tông)
|
80
|
1,2
|
16
|
Đường xóm 12 hộ (bê tông)
|
80
|
1,2
|
|
Khu vực 3
|
|
|
17
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào đuợc
|
60
|
1,2
|
18
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
50
|
1,2
|
III
|
Xã Đạ Tồn
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
1
|
Đường khu dân cư Thôn 2 (đường nhựa)
|
100
|
1,2
|
2
|
Đường từ trường cấp I vào đến hết trạm y tế
|
85
|
1,2
|
|
Khu vực 2
|
|
|
3
|
Đường từ Trạm y tế đến nhà ông Minh
|
70
|
1,2
|
4
|
Đường khu dân cư Thôn 1 (đường nhựa)
|
70
|
1,2
|
5
|
Đường từ Cầu Treo đi Dốc Kiến (đường
đất)
|
60
|
1,2
|
6
|
Đường từ Cầu Treo đi suối Đạ Tràng
(đường đất)
|
50
|
1,2
|
|
Khu vực 3
|
|
|
7
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
45
|
1,2
|
8
|
Đường xe 3-4
bánh không ra vào được
|
35
|
1,2
|
IV
|
Xã Đạm ri
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
1
|
Từ cầu suối xã Đạm ri đến hết trường cấp 1 và hết sân bóng
|
130
|
1,3
|
2
|
Từ sân bóng đến cầu thôn 2
|
110
|
1,3
|
3
|
Từ cầu Thôn 2 đến hết ngã ba đi
Thôn 1
|
100
|
1,3
|
|
Khu vực 2
|
|
|
4
|
Từ ngã ba đi Thôn 1 đến cầu Thôn 1
|
90
|
1,2
|
5
|
Từ cầu thôn 1 đến
giáp ranh xã Hà Lâm
|
80
|
1,2
|
6
|
Các đoạn đường
nhựa còn lại
|
80
|
1,2
|
|
Khu vực 3
|
|
|
7
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
60
|
1,2
|
8
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
50
|
1,2
|
V
|
Xã Hà lâm
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
1
|
Đoạn từ ranh giới TT Mađaguôi đến cầu
Đắc Lơ
|
400
|
1,3
|
2
|
Đoạn từ cầu Đắc Lơ đến cầu Đại Quay
|
600
|
1,3
|
3
|
Đoạn từ cầu Đại
Quay đến đường vào UB xã cũ
|
500
|
1,3
|
4
|
Đoạn từ đường vào UB xã cũ đến giáp ranh TT Đạm ri
|
700
|
1,3
|
5
|
Đường Đông Anh vào đến 200m
|
400
|
1,2
|
|
Khu vực 2
|
|
|
6
|
Đường từ Quốc
lộ 20 đến cầu Ba vì
|
375
|
1,2
|
7
|
Từ cầu Ba vì đến ngã 3 Đạm ri Phước
Lộc
|
270
|
1,2
|
8
|
Từ ngã 3 Đạm ri Phước Lộc đến giáp
ranh xã Đạm ri, xã Phước Lộc
|
115
|
1,2
|
9
|
Đường vào UBND xã cũ đến ngã 3 đập tràn
|
130
|
1,2
|
10
|
Từ QL20 qua cụm công nghiệp Hà Lâm
đến đường đi xã Phước Lộc
|
130
|
1,2
|
11
|
Quốc lộ 20 vào cầu treo thôn 1
|
115
|
1,2
|
12
|
Đường Văn Đức
vào đến hết đường nhựa
|
115
|
1,2
|
|
Khu vực 3
|
|
|
13
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
85
|
1,2
|
14
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
60
|
1,2
|
VI
|
Xã Đạm Ploa
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
1
|
Từ cầu số 1 đến cầu số 2
|
160
|
1,2
|
2
|
Từ cầu số 2 đến cầu số 3
|
130
|
1,2
|
3
|
Từ cầu số 3 đến đường đi đá bàn
|
165
|
1,2
|
|
Khu vực 2
|
|
|
4
|
Từ đường đi đá bàn đến giáp ranh xã
Đoàn Kết
|
55
|
1,2
|
5
|
Đường Thôn 2
|
45
|
1,2
|
6
|
Đường Thôn 3
|
45
|
1,2
|
7
|
Đường Thôn 4
|
45
|
1,2
|
8
|
Đường Thôn 5
|
45
|
1,2
|
|
Khu vực 3
|
|
|
9
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
40
|
1,2
|
10
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
35
|
1,2
|
VII
|
Xã Đoàn Kết
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
1
|
Đoạn từ cầu số 4 đến cầu số 5
|
130
|
1,2
|
2
|
Đoạn từ cầu số 5 đến đỉnh dốc Ông Kia
|
70
|
1,2
|
3
|
Đoạn từ đỉnh dốc Ông Kia đến cầu số
6
|
180
|
1,2
|
4
|
Đoạn từ cầu số 6 đến giáp Tánh Linh
|
110
|
1,2
|
5
|
Đoạn cầu treo đến giáp Tỉnh lộ
|
70
|
1,2
|
|
Khu vực 2
|
|
|
6
|
Đường vào Thôn 2
|
45
|
1,2
|
7
|
Đường Thôn 3 đi Đá Bàn
|
45
|
1,2
|
8
|
Đường Thôn 3 đi Thôn 2
|
45
|
1,2
|
9
|
Đường đi nghĩa trang Thôn 1
|
45
|
1,2
|
|
Khu vực 3
|
|
|
10
|
Đường Thôn 1 đi Thôn 2
|
40
|
1,2
|
11
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
40
|
1,2
|
12
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
35
|
1,2
|
VIII
|
Xã Phước Lộc
|
|
|
|
Khu vực 1
|
|
|
1
|
Từ ranh giới Hà Lâm đến giáp Cống Hộp
|
60
|
1,2
|
2
|
Từ Cống Hộp đến giáp suối nghĩa địa
|
70
|
1,2
|
|
Khu vực 2
|
|
|
3
|
Từ suối nghĩa địa đến hết thôn Suối
Heo
|
50
|
1,2
|
4
|
Đường nội bộ khu trung tâm cụm xã
|
50
|
1,2
|
|
Khu vực 3
|
|
|
5
|
Đường xe 3-4 bánh ra vào được
|
40
|
1,2
|
6
|
Đường xe 3-4 bánh không ra vào được
|
35
|
1,2
|
|
|
|
|
C. ĐẤT NÔNG NGHIỆP:
1. Đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu
năm, đất nuôi trồng
thủy sản: Được xác định theo 3 khu vực và 3 vị trí
như sau:
|
- Khu vực I: Thị trấn Mađaguôi, thị trấn
Đạm ri.
|
- Khu vực II: Các xã Mađaguôi, Đạ Oai, Đạ Tồn, Đạm ri, Hà Lâm.
|
- Khu vực III: Các xã Đạm Ploa, Đoàn
Kết, Phước Lộc.
|
- Vị trí 1: Là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ lô đất đến lộ giới của quốc
lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và liên xã trong phạm vi đến 500m.
|
- Vị trí 2: Là những vị trí mà khoảng cách gần nhất từ lô đất đến lộ giới của quốc
lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện và liên xã trong phạm vi trên 500m đến 1.000m.
|
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
|
Khoảng cách để xác định vị trí thửa
đất (lô đất) được xác định theo đường đi, lối đi vào đến thửa đất (lô đất).
|
I) Đất trồng cây hàng năm, đất
nuôi trồng thủy sản:
Đvt: 1.000 đ/m2
Số
TT
|
Khu
vực
|
Đơn
giá , Hệ số điều chỉnh giá đất (Ktt)
|
Vị trí 1
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất (Ktt)
|
Vị
trí 2
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất
(Ktt)
|
Vị
trí 3
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất (Ktt)
|
1
|
Khu vực I
|
19
|
1,2
|
15
|
1,2
|
10
|
1,2
|
2
|
Khu vực II
|
15
|
1,2
|
12
|
1,2
|
8
|
1,2
|
3
|
Khu vực III
|
10
|
1,2
|
8
|
1,2
|
5
|
1,2
|
II) Đất trồng cây lâu năm:
Đvt:
1.000 đ/m2
Số
TT
|
Khu
vực
|
Đơn
giá , Hệ số điều chỉnh giá đất (Ktt)
|
Vị trí 1
|
Hệ số điều chỉnh
giá đất (Ktt)
|
Vị
trí 2
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất (Ktt)
|
Vị
trí 3
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất (Ktt)
|
1
|
Khu vực I
|
15
|
1,2
|
12
|
1,2
|
8
|
1,2
|
2
|
Khu vực II
|
12
|
1,2
|
10
|
1,2
|
6
|
1,2
|
3
|
Khu vực III
|
8
|
1,2
|
6
|
1,2
|
4
|
1,2
|
III) Đất rừng sản xuất:
Đvt: 1.000
đ/m2
STT
|
Khu
vực, vị trí
|
Đơn
giá 2013
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất (KTT)
|
1
|
Vị trí 1
|
11
|
1,0
|
2
|
Vị trí 2
|
9
|
1,0
|
3
|
Vị trí 3
|
6
|
1,0
|
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất năm 2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 39/2013/QĐ-UBND về Bảng hệ số điều chỉnh giá đất ngày 22/08/2013 trên địa bàn huyện Đạ Huoai, tỉnh Lâm Đồng
4.040
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|