ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
39/2008/QĐ-UBND
|
Đông
Hà, ngày 12 tháng 12 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG PHƯƠNG TIỆN Ô TÔ, PHƯƠNG TIỆN XE THÔ SƠ
VÀ SỨC NGƯỜI ÁP DỤNG THỐNG NHẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03 tháng 12
năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 được Ủy ban Thường vụ Quốc hội khóa
10 thông qua ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ về
việc Quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Thông tư
15/2004/TT-BTC ngày 09 tháng 3 năm 2004 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 170/2003/NĐ-CP.
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 2707/TTr-STC ngày 05
tháng 12 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Biểu cước vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô, phương tiện thô
sơ và sức người áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh Quảng Trị cho các trường
hợp sau:
1. Xác định: Cước vận chuyển hàng
hóa thanh toán từ nguồn vốn ngân sách nhà nước, đơn giá trợ giá, trợ cước vận
chuyển đối với các mặt hàng thực hiện chính sách miền núi theo quy định. Trường
hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo
mức cước trúng thầu.
2. Là cơ sở để các cơ quan, đơn vị
tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài
các trường hợp đã nêu ở điểm 1, Điều này.
Điều 2. Cước vận tải hàng
hóa quy định tại Điều 1, Quyết định này là mức cước tối đa đã bao gồm Thuế Giá trị
gia tăng. Trong mọi trường hợp vận chuyển hàng hóa theo quy định tại khoản 1,
Điều 1 thì không được cao hơn mức cước đã quy định tại biểu cước vận chuyển ban
hành kèm theo Quyết định này.
Đối với khối lượng hàng hóa đã ký
hợp đồng vận chuyển trước ngày Quyết định này có hiệu lực nhưng chưa thực hiện
việc vận chuyển thì áp dụng mức cước quy định tại Quyết định này.
Trường hợp giá nhiên liệu trên thị
trường tăng, giảm từ 10% đến dưới 20% so với giá nhiên liệu tại thời điểm Quyết
định này có hiệu lực thi hành (Giá xăng A92: 11.000đồng/lít và dầu Diezen 0,05:
12.000đồng/lít), giao Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông- Vận tải,
các ngành liên quan thống nhất điều chỉnh giá cước vận tải phù hợp, báo cáo
UBND tỉnh và hướng dẫn thực hiện cụ thể.
Khi giá nhiên liệu trên thị trường
tăng, giảm từ 20% trở lên, Sở Tài chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông- Vận
tải, các ngành liên quan trình UBND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài chính
chủ trì phối hợp Sở Giao thông- Vận tải và các ngành liên quan hướng dẫn thực
hiện chi tiết Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có
hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; các quy định trước đây trái với quy định này
đều bãi bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở, Ban, ngành, Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh Quảng Trị, Thủ trưởng các
ngành liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các đối tượng có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH
Lê Hữu Phúc
|
BIỂU
CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 39/2008/QĐ-UBND ngày 12/12/2008 của UBND
tỉnh Quảng Trị)
I.
CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
1. Cước vận tải bằng ô tô có trọng
tải đăng ký từ 3 tấn trở lên
1.1. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 1
Hàng bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sạn
(Sỏi), đá xay, gạch xây các loại.
Đơn
vị tính : Đồng/Tấn.km
Loại đường
Cự ly (km)
|
Đường
loại I
|
Đường
loại II
|
Đường
loại III
|
Đường
loại IV
|
Đường
loại V
|
Đường
trên loại V
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
1
|
11.648
|
13.861
|
20.376
|
29.544
|
42.840
|
51.408
|
2
|
6.448
|
7.673
|
11.280
|
16.355
|
23.716
|
28.459
|
3
|
4.638
|
5.520
|
8.114
|
11.764
|
17.060
|
20.472
|
4
|
3.796
|
4.518
|
6.639
|
9.628
|
13.961
|
16.753
|
5
|
3.328
|
3.960
|
5.822
|
8.441
|
12.241
|
14.689
|
6
|
3.008
|
3.580
|
5.260
|
7.629
|
11.061
|
13.274
|
7
|
2.773
|
3.299
|
4.851
|
7.032
|
10.198
|
12.238
|
8
|
2.590
|
3.083
|
4.530
|
6.569
|
9.524
|
11.429
|
9
|
2.440
|
2.904
|
4.268
|
6.188
|
8.973
|
10.768
|
10
|
2.317
|
2.758
|
4.054
|
5.878
|
8.522
|
10.226
|
11
|
2.211
|
2.631
|
3.869
|
5.608
|
8.133
|
9.759
|
12
|
2.113
|
2.515
|
3.696
|
5.360
|
7.773
|
9.328
|
13
|
2.013
|
2.396
|
3.521
|
5.106
|
7.405
|
8.886
|
14
|
1.922
|
2.288
|
3.361
|
4.876
|
7.068
|
8.481
|
15
|
1.837
|
2.186
|
3.214
|
4.659
|
6.756
|
8.107
|
16
|
1.760
|
2.095
|
3.078
|
4.464
|
6.473
|
7.768
|
17
|
1.706
|
2.030
|
2.983
|
4.326
|
6.273
|
7.528
|
B
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
18
|
1.662
|
1.978
|
2.908
|
4.216
|
6.113
|
7.336
|
19
|
1.614
|
1.920
|
2.823
|
4.093
|
5.936
|
7.124
|
20
|
1.560
|
1.857
|
2.729
|
3.956
|
5.737
|
6.884
|
21
|
1.498
|
1.783
|
2.619
|
3.798
|
5.508
|
6.609
|
22
|
1.439
|
1.712
|
2.519
|
3.650
|
5.294
|
6.352
|
23
|
1.387
|
1.652
|
2.427
|
3.519
|
5.102
|
6.123
|
24
|
1.342
|
1.597
|
2.346
|
3.403
|
4.934
|
5.921
|
25
|
1.298
|
1.545
|
2.271
|
3.293
|
4.774
|
5.728
|
26
|
1.256
|
1.496
|
2.199
|
3.187
|
4.620
|
5.544
|
27
|
1.215
|
1.446
|
2.126
|
3.080
|
4.468
|
5.361
|
28
|
1.173
|
1.396
|
2.053
|
2.976
|
4.314
|
5.177
|
29
|
1.134
|
1.350
|
1.982
|
2.875
|
4.168
|
5.002
|
30
|
1.098
|
1.306
|
1.922
|
2.785
|
4.039
|
4.847
|
31- 35
|
1.065
|
1.267
|
1.864
|
2.702
|
3.917
|
4.700
|
36- 40
|
1.036
|
1.233
|
1.812
|
2.627
|
3.811
|
4.573
|
41- 45
|
1.013
|
1.206
|
1.772
|
2.569
|
3.725
|
4.470
|
46- 50
|
992
|
1.181
|
1.735
|
2.517
|
3.648
|
4.378
|
51- 55
|
973
|
1.159
|
1.853
|
2.469
|
3.580
|
4.296
|
56- 60
|
957
|
1.138
|
1.674
|
2.427
|
3.519
|
4.223
|
61- 70
|
942
|
1.121
|
1.647
|
2.390
|
3.465
|
4.158
|
71- 80
|
930
|
1.107
|
1.627
|
2.359
|
3.420
|
4.103
|
81- 90
|
919
|
1.094
|
1.608
|
2.332
|
3.382
|
4.058
|
91- 100
|
911
|
1.084
|
1.593
|
2.311
|
3.351
|
4.021
|
Từ 101 km trở lên
|
905
|
1.077
|
1.583
|
2.294
|
3.328
|
3.994
|
1.2. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1
Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói, lương thực
đóng bao, đá các loại (Trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại quặng, sơn,
các loại tranh tre, nứa lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các thành phẩm và bán
thành phẩm bằng gỗ (Cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...) các thành phẩm và bán thành
phẩm kim loại (Thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (Trừ ống nước)...
1.3. Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 3: Được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1
Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực rời,
xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (Trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc
trừ sâu, trừ dịch, thuộc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết,
giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên ngành,
nhựa đường, cột điện, ống nước (Bằng thép, bằng nhựa).
1.4 . Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 4: Được tính bằng 1,40 lần cước hàng bậc 1
Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ tương,
muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, hàng dơ bẩn các loại, kính
các loại, hàng tinh vi, thủy tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
Trường hợp vận chuyển các mặt hàng
không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện
căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi
tính cước vận chuyển.
2. Cước vận chuyển hàng hóa bằng
ô tô có trọng tải đăng ký dưới 3 tấn và cước vận chuyển trên các tuyến đường khó
khăn thuộc xã miền núi phải sử dụng phương tiện xe 3 cầu chạy xăng:
Được tính bằng 1,3 lần so với cước
vận tải hàng hóa bằng phương tiện ô tô có trọng tải từ 3 tấn trở lên như nêu ở
mục 1 trên.
II. BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG
HÓA BẰNG PHƯƠNG TIỆN THÔ SƠ
- Phương tiện thô sơ gồm : Xe bò,
xe ngựa, xe rùa...
Áp dụng cho các quãng đường vận chuyển
không thể sử dụng được các phương tiện vận tải bằng xe ô tô chỉ vận chuyển bằng
phương tiện thô sơ: 56.000đồng/tấn/km.
III. BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG
HÓA BẰNG SỨC NGƯỜI
- Vận chuyển bằng sức người như:
Gùi, gánh, cõng đi bộ.
Áp dụng cho những đoạn đường đèo
dốc, khe suối hiểm trở không có đường vận chuyển bằng tất cả các loại phương tiện
khác chỉ duy nhất phải vận chuyển bằng sức người như gùi, gánh, cõng đi bộ :
130.000 đồng/tấn/km.
IV. CÁC TRƯỜNG HỢP ĐƯỢC TĂNG,
GIẢM CƯỚC SO VỚI CƯỚC CƠ BẢN
1. Cước vận chuyển hàng hóa kết hợp
chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay phương
tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
2. Cước vận chuyển hàng bằng phương
tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng
2.1. Hàng hóa vận chuyển bằng phương
tiện có thiết bị tự đổ (Xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (Xe reo) được
cộng thêm 15% (1,15 lần) so với cước cơ bản.
2.2. Hàng hóa vận chuyển bằng phương
tiện có thiết bị tự hút xả (Xe stec) được cộng thêm 20% (1,2 lần) mức cước cơ
bản.
2.3. Ngoài giá cước quy định tại
mục 2.1 và 2.2 trên, mỗi lần sử dụng:
- Thiết bị tự đổ, tự hút xả được
cộng thêm 4.000đồng/tấn hàng;
- Sử dụng thiết bị tự nâng hạ được
cộng thêm 5.000 đồng/tấn hàng.
3. Đối với hàng hóa chứa trong Container:
Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong Container.
Trọng lượng tính cước là trọng lượng đăng ký của Container.
V. CÁC LOẠI CHI PHÍ KHÁC NGOÀI
CƯỚC CƠ BẢN QUY ĐỊNH TRÊN
1. Chi phí huy động phương tiện
Quãng đường huy động phương tiện
có chiều dài từ 3 km trở xuống thì không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận
tải được huy động từ bãi đổ xe (Bãi đổ xe tập trung của đơn vị, đội xe...) đi
xa trên 3km đến địa điểm khác làm việc trong một thời gian, sau khi công việc
hoàn thành phương tiện vận tải về lại nơi xuất phát ban đầu thì được tính một
lần tiền huy động phương tiện.
Trường hợp chủ hàng (Bên thuê phương
tiện) bố trí được chỗ ở cho Lái xe và điểm để phương tiện thì không tính chi
phí huy động phương tiện.
Tiền huy động phương tiện được tính
theo công thức sau:
Số Tiền huy động phương tiện = {(Tổng
số Km xe chạy- 3 Km xe chạy đầu x 2)- (Số Km xe chạy có hàng x 2)} x Đơn giá
cước theo bậc hàng và loại đường tương ứng với cự ly thực tế vận chuyển x Trọng
tải đăng ký phương tiện.
2. Chi phí phương tiện chờ đợi
- Thời gian xếp dỡ, làm thủ tục giao
nhận trong một chuyến hàng vận chuyển là 01giờ, quá thời gian quy định trên bên
nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (Kể cả trường hợp chủ
phương tiện đưa xe đến không đủ để vận chuyển khối lượng hàng hoá cần vận
chuyển đã ghi trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi quy định cho các loại
xe là 30.000 đồng/tấn/xe/giờ và 15.000 đồng/tấn/moóc/giờ.
- Việc quy tròn số lẻ như sau: Dưới
15 phút không tính. Từ 15 phút - 30 phút: Tính 30 phút; trên 30 phút tính tròn
01 giờ.
3. Chi phí chèn lót, chằng buộc
hàng hóa
Những hàng hóa là hàng cồng kềnh,
dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời, linh kiện tinh vi...) khi vận chuyển đòi hỏi phải
chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước theo quy định, chủ phương tiện được
thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ hàng
và chủ phương tiện thoả thuận và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách
nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót
chằng buộc hàng hóa.
4. Phí cầu đường, phà
Phương tiện vận chuyển trên đường
có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền các loại phí trên
cho chủ phương tiện theo đơn giá do nhà nước quy định.
5. Chi phí vệ sinh phương tiện
Phương tiện vận tải đưa đến xếp hàng
hóa phải được quét dọn sạch sẽ; vệ sinh thông thường do bên chủ phương tiện đảm
nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận chuyển hàng hóa là
các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn.... (Thông thường là hàng bậc 4) thì chủ
hàng phải trả tiền làm vệ sinh cho bên chủ phương tiện với mức 50.000 đồng/lần
vệ sinh phương tiện./.