|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
3825/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thanh Hóa
|
|
Người ký:
|
Lê Đức Giang
|
Ngày ban hành:
|
18/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3825/QĐ-UBND
|
Thanh Hóa, ngày
18 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH THANH
HÓA GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Quyết định số
1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược quốc
gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2050;
Căn cứ Quyết định số
882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động
quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Tờ trình số 5898/TTr-SKHĐT ngày 18/9/2023 về việc đề nghị ban
hành Kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 -
2030.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động về
tăng trưởng xanh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám
đốc các sở, Trưởng các ban, ngành, đơn vị cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị
xã, thành phố và Trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2 QĐ;
- Văn phòng Chính phủ (để b/c);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (để b/c);
- TTr Tỉnh ủy, TTr HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Văn phòng ĐĐBQH và HĐND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, THKH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Giang
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
VỀ TĂNG TRƯỞNG XANH TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3825/QĐ-UBND ngày 18 tháng 10 năm 2023 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Thực hiện Quyết định số
1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược
quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2050; Quyết định số
882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch
hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030; UBND tỉnh Thanh
Hóa ban hành Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021
- 2030, với các nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU
1. Mục đích
- Cụ thể hóa các quan điểm, mục
tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày 01/10/2021 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh giai
đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn 2050, Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng
xanh giai đoạn 2021 - 2030; tạo sự nhất trí, đồng thuận cao trong nhận thức và
hành động của các cấp chính quyền, đoàn thể và Nhân dân, góp phần cùng cả nước
thực hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của Chiến lược và Kế hoạch hành động
quốc gia về tăng trưởng xanh.
- Đề ra các mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp trọng tâm nhằm thực hiện kế hoạch hành động tăng trưởng xanh trên địa
bàn tỉnh gắn với việc thực hiện các mục tiêu phát triển của Nghị quyết số
58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh
Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
lần thứ XIX, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hằng năm của tỉnh.
- Kế hoạch là căn cứ để các đơn
vị xây dựng kế hoạch, chương trình cụ thể để chỉ đạo, tổ chức thực hiện theo chức
năng, nhiệm vụ được giao; đồng thời, là căn cứ để tổ chức kiểm tra, đôn đốc,
giám sát, sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ của các đơn vị
liên quan.
2. Yêu cầu
- Kế hoạch hành động tăng trưởng
xanh của tỉnh phải phù hợp với các quan điểm, mục tiêu, định hướng của Chiến lược
và Kế hoạch hành động quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030; xây dựng
được lộ trình cụ thể, lựa chọn những nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm, vận dụng
sáng tạo, phù hợp với điều kiện thực tiễn của từng cấp, từng ngành và xây dựng
được những giải pháp tổ chức thực hiện phù hợp, khả thi để thực hiện các mục
tiêu đã đề ra.
- Tổ chức truyền thông, nâng
cao nhận thức về tăng trưởng xanh cho các cấp, các ngành; rà soát các quy định
của tỉnh nhằm sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và lồng ghép các nội dung về tăng
trưởng xanh vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh nhằm tạo bước đột
phá trong phát triển của tỉnh để hình thành mô hình tăng trưởng kinh tế theo
chiều sâu, gắn với mục tiêu xanh hóa sản xuất, xanh hóa lối sống.
- Kết hợp hài hòa giữa giải quyết
các vấn đề quan trọng, cấp bách với các vấn đề cơ bản, dài hạn; cùng với các nỗ
lực thúc đẩy phát triển các ngành sản xuất chủ lực, hình thành các cụm liên kết
ngành, việc nâng cao sức cạnh tranh, sử dụng hiệu quả tài nguyên, nâng cao khả
năng chống chịu với biến đổi khí hậu là nhiệm vụ quan trọng trong quá trình
phát triển.
II. QUAN ĐIỂM,
MỤC TIÊU
1. Quan điểm
- Tăng trưởng xanh thúc đẩy cơ
cấu lại nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao năng lực cạnh
tranh và khả năng chống chịu trước các biến động từ bên ngoài; cụ thể hóa định
hướng phát triển của tỉnh theo Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ
Chính trị, hệ thống các quy hoạch quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh, chiến
lược phát triển ngành, lĩnh vực.
- Tăng trưởng xanh là một
phương thức quan trọng để thực hiện phát triển bền vững, đóng góp trực tiếp vào
giảm phát thải khí nhà kính, hướng tới nền kinh tế trung hòa các-bon trong dài
hạn.
- Tăng trưởng xanh lấy con người
làm trung tâm, giúp giảm thiểu tính dễ bị tổn thương của con người trước biến đổi
khí hậu; khuyến khích lối sống có trách nhiệm của từng cá nhân đối với cộng đồng
và xã hội, hình thành xã hội văn minh, hiện đại hài hòa với thiên nhiên và môi
trường.
- Tăng trưởng xanh phải dựa vào
thể chế và quản trị hiện đại, khoa học và công nghệ tiên tiến, nguồn nhân lực
chất lượng cao, phù hợp với bối cảnh quốc tế, điều kiện trong nước và trong tỉnh.
Định hướng đầu tư vào công nghệ tiên tiến, chuyển đổi số, kết cấu hạ tầng thông
minh và bền vững; tạo động lực để đầu tư tư nhân đóng vai trò ngày càng quan trọng
trong nền kinh tế xanh.
- Tăng trưởng xanh là nhiệm vụ
quan trọng của các cấp ủy đảng, chính quyền, các tổ chức chính trị xã hội,
doanh nghiệp và toàn xã hội.
2. Mục tiêu
Thực hiện có hiệu quả Chiến lược
quốc gia về tăng trưởng xanh giai đoạn 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050; phát
triển kinh tế - xã hội nhanh và bền vững, trọng tâm là cơ cấu lại nền kinh tế gắn
với đổi mới mô hình tăng trưởng, phát triển các ngành kinh tế xanh, sử dụng hiệu
quả và tiết kiệm năng lượng, hướng tới nền kinh tế xanh, trung hòa các-bon và
đóng góp vào mục tiêu hạn chế sự gia tăng nhiệt độ toàn cầu; phấn đấu sớm đưa
Thanh Hóa trong nhóm các tỉnh dẫn đầu cả nước - một cực tăng trưởng mới, cùng với
Hà Nội, Hải Phòng và Quảng Ninh tạo thành tứ giác phát triển ở phía Bắc của Tổ
quốc theo mục tiêu đã đề ra tại Nghị quyết số 58-NQ/TW ngày 05/8/2020 của Bộ
Chính trị về xây dựng và phát triển tỉnh Thanh Hóa đến năm 2030, tầm nhìn đến
năm 2045.
III. NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN ĐẾN NĂM 2030
1. Nhóm
nhiệm vụ, giải pháp về truyền thông, giáo dục và nâng cao nhận thức
- Các sở, ban ngành, đơn vị cấp
tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thanh
Hóa; các tổ chức chính trị - xã hội và các đơn vị liên quan tích cực truyền
thông về vai trò, ý nghĩa tăng trưởng xanh; phổ biến những quy định, chính sách
thúc đẩy tăng trưởng xanh và trách nhiệm của xã hội; khuyến khích những hành động
thiết thực về lối sống xanh, sản xuất xanh, tiêu dùng xanh hài hòa với thiên
nhiên gắn với các giá trị văn hóa truyền thống, chống chịu với biến đổi khí hậu.
- Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Triển khai các Chương trình
truyền thông về các khía cạnh của tăng trưởng xanh, như kinh tế tuần hoàn, lối
sống xanh, sản xuất xanh và tiêu dùng xanh (ủng hộ sản phẩm dán nhãn xanh/sinh
thái/năng lượng/các-bon...; thay đổi hành vi về tăng cường tái chế, sử dụng
năng lượng hiệu quả, giảm thiểu chất thải, rác thải nhựa...); chống chịu với biến
đổi khí hậu (sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông).
+ Triển khai chiến dịch truyền
thông cấp tỉnh về tăng trưởng xanh, chiến dịch “Tuần lễ Xanh” theo chủ đề hàng
năm và các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức có liên quan (sau khi có
hướng dẫn và phát động của Trung ương).
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tuyên truyền về hệ thống các chuẩn mực,
giá trị văn hóa sống xanh, lối sống xanh gắn với các giá trị văn hóa truyền thống.
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện các giải pháp để tăng cường phối
hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội để tuyên truyền, giáo dục về kỹ năng
mềm, hình thành phong cách, ý thức sống xanh, văn minh, cống hiến và sáng tạo.
- Đài Phát thanh và Truyền hình
xây dựng các chuyên trang, chuyên mục tuyên truyền hằng tháng về tăng trưởng
xanh, quảng bá, giới thiệu các mô hình, cách làm hay, lối sống xanh, sản xuất
xanh và tiêu dùng xanh hài hòa với thiên nhiên gắn với các giá trị văn hóa truyền
thống, chống chịu với biến đổi khí hậu.
2. Nhóm
nhiệm vụ, giải pháp về xây dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu
lực, hiệu quả quản lý nhà nước gắn kết với các mục tiêu tăng trưởng xanh
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu xây dựng Kế hoạch
hành động tăng trưởng xanh cấp tỉnh/tích hợp các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp
tăng trưởng xanh vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn.
+ Xây dựng và tham mưu triển
khai thực hiện trên địa bàn tỉnh về lộ trình thực hiện tăng trưởng xanh gắn với
phát triển kinh tế - xã hội với tầm nhìn dài hạn nhằm đạt được mục tiêu PTR0[1] vào năm 2050 (sau khi có đề nghị, hướng dẫn của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu việc xây dựng, quản lý, vận
hành, ứng dụng chuyển đổi số đối với hệ thống giám sát, đánh giá, cơ sở dữ liệu
tăng trưởng xanh đối với các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh trên cơ sở sử dụng
cơ sở dữ liệu quốc gia, đảm bảo tính đồng bộ, liên kết giữa hệ thống các cấp
(sau khi có hướng dẫn của Trung ương).
- Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu, hướng dẫn, triển
khai, đánh giá, cung cấp cơ cơ sở dữ liệu về tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn
thất và thiệt hại do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh (sau khi
có hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
+ Tham mưu thực hiện kiểm kê,
xây dựng cơ sở dữ liệu về phát thải các chất ô nhiễm không khí trên địa bàn tỉnh;
triển khai hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định (MRV), thực hiện kiểm kê và xây
dựng cơ sở dữ liệu về khí nhà kính và phát thải các chất ô nhiễm không khí tại
địa phương và theo quy định của pháp luật, đảm bảo tích hợp đồng bộ với hệ thống
giám sát và đánh giá tăng trưởng xanh cấp quốc gia (sau khi có hướng dẫn của Bộ
Tài nguyên và Môi trường).
- Sở Nông nghiệp và PTNT chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu, hướng dẫn, triển khai, đánh
giá, cung cấp cơ sở dữ liệu về tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn thất và thiệt
hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh (sau khi có hướng dẫn của Bộ Nông
nghiệp và PTNT).
- Các sở, ban ngành cấp tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan trên cơ sở chức năng,
nhiệm vụ được giao tổ chức thực hiện giám sát, đánh giá; báo cáo thường niên, đột
xuất, sơ kết giữa kỳ, tổng kết thực hiện về thực hiện Kế hoạch hành động tăng
trưởng xanh của tỉnh.
3. Nhóm nhiệm
vụ, giải pháp phát triển nguồn nhân lực, việc làm xanh
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan:
+ Tham mưu nội dung hình thành,
phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động của tỉnh cho các ngành nghề
xanh, kết nối cung và cầu trong thị trường lao động việc làm xanh (sau khi Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Đề án nghiên cứu nhu cầu nhân lực đáp
ứng tăng trưởng xanh).
+ Xây dựng phương án tích hợp
tăng trưởng xanh vào các chương trình, hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đào tạo
nguồn nhân lực trong các ngành nghề xanh; các chương trình hợp tác quốc tế để
đào tạo các ngành nghề xanh theo quy chuẩn đào tạo của các tổ chức quốc tế và
nhu cầu lao động trong các ngành nghề xanh của thành phần kinh tế tư nhân.
+ Tham mưu việc đầu tư cơ sở vật
chất các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo các tiêu chuẩn, tiêu chí xanh.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xây dựng tiêu chí, phương pháp đo lường
việc làm xanh; hệ thống cập nhật và tổng hợp thông tin về việc làm xanh để tích
hợp đồng bộ với hệ thống cơ sở dữ liệu tăng trưởng xanh quốc gia (sau khi có đề
nghị, hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Sở Giáo dục và Đào tạo chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về
tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh, kinh tế số cho đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục; lồng ghép các nội dung về lối sống xanh, tiêu dùng
xanh trong các hoạt động giảng dạy, hoạt động ngoại khóa ở các cấp, bậc học.
- Sở Nội vụ chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan tham mưu việc đào tạo, bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản
trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh, kinh tế số cho đội
ngũ cán bộ quản trị công (tập trung vào cán bộ lãnh đạo, quản lý, làm công tác
hoạch định chính sách) trong Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức,
viên chức hằng năm của tỉnh.
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam
chi nhánh Thanh Hóa chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế
xanh, kinh tế số cho ngành ngân hàng, đặc biệt về tín dụng, ngân hàng xanh.
4. Nhóm nhiệm
vụ, giải pháp về huy động nguồn lực tài chính và thúc đẩy đầu tư cho tăng trưởng
xanh
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Xây dựng và tham mưu triển
khai thực hiện các nội dung: (i) Khung pháp lý hiện hành theo hướng đẩy mạnh đầu
tư xanh, ưu tiên các nguồn lực cho đầu tư vào dự án, giải pháp tăng trưởng
xanh, chuyển đổi xanh; (ii) Danh mục các nhiệm vụ, dự án xanh/tăng trưởng xanh
trọng điểm trong từng thời kỳ; (iii) Các giải pháp tiếp cận, huy động các nguồn
tài chính từ các định chế tài chính, các quỹ và các nhà đầu tư tư nhân quốc tế
(sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
+ Tham mưu các giải pháp tiếp tục
cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi để
thu hút các dự án sản xuất xanh, các dự án theo hướng kinh tế tuần hoàn.
+ Tham mưu triển khai thực hiện
các hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thúc đẩy đầu tư xanh theo phương thức
hợp tác công - tư (PPP).
+ Tham mưu triển khai thực hiện
các quy định về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và vốn
vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp cận
nguồn vốn nước ngoài cho tăng trưởng xanh (sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch
và Đầu tư).
+ Tham mưu xây dựng, triển khai
Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, trong đó ưu tiên sử dụng nguồn lực
từ ngân sách nhà nước cho các chương trình, dự án, nhiệm vụ về tăng trưởng
xanh, chuyển đổi xanh.
- Trung tâm Xúc tiến Đầu tư,
Thương mại và Du lịch tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển
khai thực hiện các nhiệm vụ để kêu gọi các nhà đầu tư đến nghiên cứu, đầu tư
vào tỉnh; trong đó, tập trung nghiên cứu, đầu tư vào 03 trụ cột tăng trưởng, 04
trung tâm kinh tế động lực và 06 hành lang phát triển kinh tế của tỉnh; thu hút
các dự án sản xuất xanh, các dự án theo hướng kinh tế tuần hoàn.
- Sở Tài chính chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan:
+ Hướng dẫn triển khai các quy
định, chính sách tài chính về tăng trưởng xanh theo lĩnh vực được giao sau khi Bộ
Tài chính có văn bản hướng dẫn thực hiện.
+ Căn cứ khả năng cân đối ngân
sách và trên cơ sở dự toán của các cơ quan, đơn vị có liên quan, kiểm tra, tổng
hợp, tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí theo phân cấp quản lý
ngân sách để triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch này theo quy định
của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định khác có liên quan.
- Ngân hàng nhà nước Việt Nam
chi nhánh tỉnh Thanh Hóa chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Triển khai thực hiện các chỉ
đạo của Ngân hàng nhà nước về: (i) Quản lý rủi ro môi trường và xã hội, rủi ro
khí hậu và thiên tai trong hoạt động cấp tín dụng; thực hiện các hướng dẫn về
nguyên tắc ngân hàng xanh; (ii) Các chính sách ưu đãi về tài chính cho các hoạt
động đầu tư xanh, tín dụng xanh, tài chính khí hậu nhằm khuyến khích đầu tư vào
các dự án xanh, thúc đẩy tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh.
+ Triển khai thực hiện các giải
pháp tập trung nguồn lực cho tín dụng xanh; tăng cường triển khai đánh giá rủi
ro môi trường và xã hội trong cấp tín dụng của các tổ chức tín dụng.
5. Nhóm nhiệm
vụ, giải pháp khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng
và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ sạch và thân thiện với môi trường để áp
dụng vào đời sống, sản xuất.
+ Nâng cao chất lượng công tác
thẩm định, cho ý kiến về công nghệ nhằm ngăn chặn, loại bỏ công nghệ, thiết bị
lạc hậu chuyển giao vào Việt Nam.
+ Triển khai các chương trình
khoa học và công nghệ về tăng trưởng xanh, thúc đẩy đổi mới sáng tạo theo hướng
xanh, bền vững.
- Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức thực hiện có hiệu quả các
Quyết định của UBND tỉnh về công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh[2] nhằm mục tiêu phát triển Chính phủ số, kinh tế số,
xã hội số, tăng năng suất lao động, tạo động lực tăng trưởng xanh, phát triển bền
vững.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu triển khai thực hiện các giải
pháp nhằm thúc đẩy hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, phát triển doanh nghiệp, khởi
nghiệp theo hướng xanh theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Tăng cường
công tác hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan
nghiên cứu thí điểm, nhân rộng các mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ, đổi
mới sáng tạo cùng các công nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch phục vụ
tăng trưởng xanh; nâng cao năng lực chống chịu, phòng chống thiên tai. Tăng cường
ứng dụng công nghệ số, công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý, quản trị, vận
hành các nhiệm vụ, hoạt động tăng trưởng xanh.
6. Nhóm nhiệm
vụ, giải pháp về hội nhập và hợp tác quốc tế
- Sở Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và PTNT, Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại
và Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được
giao tăng cường hỗ trợ, kết nối các hoạt động hợp tác kinh tế, thương mại, đầu
tư giữa tỉnh Thanh Hóa với các đối tác, tổ chức nước ngoài thông qua cơ quan đại
diện Việt Nam tại nước ngoài và các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam;
trong đó quan tâm, chú trọng tới các hoạt động liên quan đến bảo vệ môi trường,
chống biến đổi khí hậu, các thỏa thuận, cam kết quốc tế về tăng trưởng xanh mà
Việt Nam đã tham gia.
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao và
tình hình thực tế tham gia, tổ chức hoạt động chia sẻ, học tập kinh nghiệm,
nâng cao năng lực, phối hợp nghiên cứu chuyển giao công nghệ thực hiện tăng trưởng
xanh; tranh thủ sự hỗ trợ của các Bộ, ngành Trung ương để tham gia các hoạt động,
các chương trình hợp tác quốc tế về tăng trưởng xanh.
7. Nhóm nhiệm
vụ, giải pháp về bình đẳng trong chuyển đổi xanh
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được
giao triển khai thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế (gồm:
phụ nữ, người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, người nghèo, người già) và
các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong quá trình chuyển đổi nền kinh
tế.
- Sở Lao động - Thương binh và
Xã hội, Sở Nông nghiệp và PTNT, Ban Dân tộc trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được
giao tham mưu thúc đẩy thực hiện các chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu
thế và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm trong 03 chương trình MTQG
giai đoạn 2021 - 2025.
8. Nhóm nhiệm
vụ, giải pháp tăng cường trên một số ngành, lĩnh vực chủ yếu
8.1.
Năng lượng
Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan:
- Xây dựng và triển khai thực
hiện một số nội dung trên địa bàn tỉnh (sau khi có hướng dẫn của Bộ Công
Thương): (i) Quy định, chế tài hằng năm đối với việc áp dụng tiêu chuẩn tỷ lệ
năng lượng tái tạo cho các đơn vị sản xuất điện, phân phối điện phù hợp với mục
tiêu giảm phát thải; (ii) Khung pháp lý, cơ chế quản lý vận hành thị trường điện
phù hợp với bối cảnh tỷ trọng các nguồn điện từ năng lượng tái tạo trong hệ thống
tăng cao; (iii) Cơ chế pháp lý cung cấp năng lượng phù hợp; (iv) Quy định pháp
lý nhằm đạt được các mục tiêu về năng lượng tái tạo; (v) Hoàn thiện khuôn khổ
pháp lý đối với hoạt động sản xuất, lưu trữ, vận chuyển, sử dụng nhiên liệu
xanh; (vi) Hoàn thiện và ban hành các tiêu chuẩn, quy định bắt buộc kèm theo chế
tài về các định mức tiêu thụ năng lượng của các phân ngành kinh tế.
- Tham mưu tổ chức triển khai
thực hiện có hiệu quả Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021 -
2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh phù hợp với mục tiêu giảm
phát thải khí nhà kính tiến tới loại bỏ nhiệt điện than trước năm 2040; Chương
trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Thông tư về việc áp
dụng tiêu chuẩn tỷ lệ năng lượng tái tạo cho các đơn vị sản xuất điện, phân phối
điện phù hợp với mục tiêu giảm phát thải.
- Tham mưu thu hút đầu tư phát
triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo và năng lượng mới nhằm đảm bảo an
ninh năng lượng cho phát triển công nghiệp và thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu triển khai các cơ chế
đấu thầu, đấu giá cung cấp năng lượng phù hợp, đặc biệt trong các dự án đầu tư
năng lượng tái tạo, năng lượng mới (sau khi có hướng dẫn của Bộ Công Thương).
8.2.
Công nghiệp
- Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan:
+ Thực hiện nghiêm ngặt kiểm tra,
giám sát việc tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức tiêu thụ năng lượng
và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng hiệu quả
cho các tiểu ngành công nghiệp.
+ Tham mưu triển khai kế hoạch
áp dụng giải pháp kỹ thuật hiện có tốt nhất (BAT), kinh nghiệm quản lý môi trường
tốt nhất (BEP) trong các tiểu ngành công nghiệp tiêu thụ nhiều năng lượng và có
tỷ trọng phát thải cao; lộ trình triển khai áp dụng các công nghệ tiên tiến, tự
động hóa cao, ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất.
+ Tham mưu, triển khai các giải
pháp nhằm thúc đẩy sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong các
doanh nghiệp sản xuất; tổ chức hướng dẫn khai thác, chế biến tiết kiệm, hiệu quả
nguồn tài nguyên (khoáng sản, nước, năng lượng), nâng cao hiệu quả nền công
nghiệp.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan phổ biến danh mục công nghệ xanh, phát
thải các-bon thấp trong các ngành công nghiệp, tạo thuận lợi cho huy động đầu
tư (sau khi có hướng dẫn của Trung ương).
- Ban quản lý KKT Nghi Sơn và
các KCN chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tham mưu, triển khai thực hiện
các giải pháp đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng Khu kinh tế, khu công nghiệp theo
hướng tăng trưởng xanh; tăng cường cộng sinh công nghiệp đối với khu công nghiệp;
nghiên cứu áp dụng nguyên tắc kinh tế tuần hoàn trong xây dựng, quản lý các khu
công nghiệp, khu kinh tế; xây dựng mới, chuyển đổi các khu công nghiệp theo hướng
khu công nghiệp sinh thái; xây dựng các trung tâm chuyển giao và mua bán chất
thải có thể tái chế trong các khu công nghiệp sinh thái, phát triển các khu xử
lý, tái chế chất thải liên vùng. Khuyến khích một số khu công nghiệp xây dựng
hình mẫu khu công nghiệp dựa trên nền tảng logistics theo hướng thúc đẩy các mục
tiêu tăng trưởng xanh.
- Sở Công Thương; UBND các huyện,
thị xã, thành phố căn cứ quy định và hướng dẫn của Bộ Công Thương, chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu tham mưu đầu tư hình thành các cụm công
nghiệp sinh thái; triển khai các chính sách khuyến khích, ưu đãi, phát triển cụm
công nghiệp sinh thái, làng nghề bền vững; các mô hình, sáng kiến cộng sinh
công nghiệp giữa các doanh nghiệp trong và giữa các cụm công nghiệp.
8.3.
Giao thông vận tải và dịch vụ logistics
- Sở Giao thông vận tải; UBND
các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao tham mưu
tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng giao thông vận tải theo hướng tăng
cường khả năng kết nối và thúc đẩy phát triển vận tải đa phương thức; phát triển
kết cấu hạ tầng logistics theo hướng xanh, đảm bảo tính đồng bộ giữa hạ tầng
giao thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics;
phát triển đồng bộ giữa sản xuất với phát triển hạ tầng và dịch vụ logisitcs.
- Sở Giao thông vận tải chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu các giải pháp phát
triển giao thông công cộng, phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng sạch,
khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh dịch vụ vận tải thực hiện đầu
tư mới xe bus, xe taxi thay thế sử dụng điện, năng lượng xanh.
+ Tham mưu triển khai các văn bản
quy định về quy chuẩn kỹ thuật, định mức tiêu thụ năng lượng đối với phương tiện
giao thông vận tải; thu hút đầu tư các bến xe, trạm dừng nghỉ xanh. Nghiên cứu
triển khai lộ trình chuyển đổi phương tiện giao thông vận tải sử dụng điện và
năng lượng sạch theo Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 31/5/2023 của UBND tỉnh.
+ Đẩy mạnh phát triển và thực
hiện chuyển đổi số trong hoạt động giao thông vận tải, logistics hướng đến mục
tiêu tăng trưởng xanh; nghiên cứu tham mưu xây dựng hệ thống quản lý, điều hành
giao thông thông minh (ITS). Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý, vận hành, khai thác tại các bến xe, hệ thống kho bãi, cảng thủy nội địa.
- Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi
Sơn và các KCN; UBND các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ
được giao nghiên cứu đầu tư hoàn thiện kết cấu hạ tầng logistics theo hướng
xanh đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao thông và dịch vụ vận tải với mục
tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với đơn vị liên quan cập nhật quy định, quy chuẩn kỹ thuật về chất
lượng nhiên liệu theo hướng xanh (nhiên liệu sinh học, nhiên liệu khí hóa lỏng…).
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố thực hiện các nội dung, nhiệm vụ đảm bảo quy hoạch, cơ cấu sản xuất địa
phương gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics.
8.4.
Xây dựng
- Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu triển khai xây dựng
quy hoạch xây dựng và phát triển hệ thống đô thị phải gắn với việc giám sát,
đánh giá các mục tiêu phát triển đô thị theo hướng đô thị thông minh bền vững,
phát thải các-bon thấp, có năng lực chống chịu với BĐKH và thiên tai, đa thiên
tai dựa trên nền tảng công nghệ số.
+ Tham mưu các giải pháp phát
triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng xanh, thân thiện với môi trường;
tăng cường sử dụng nguyên vật liệu tái chế trong sản xuất vật liệu xây dựng
theo mô hình kinh tế tuần hoàn nhằm tiết kiệm tài nguyên, năng lượng, giảm thiểu
phát thải khí nhà kính và ô nhiễm môi trường.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu, tham mưu việc đặt hàng, triển
khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực: (i) Công nghệ sản xuất vật
liệu xây dựng sử dụng nguyên vật liệu từ tro bay nhiệt điện, chất thải công
nghiệp tái chế, chất thải xây dựng tái chế. (ii) Công nghệ tận dụng phế thải của
các ngành khác làm nhiên liệu trong sản xuất vật liệu xây dựng.
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố đầu tư xây dựng và phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị theo hướng hạ
tầng xanh, hạ tầng thông minh, có năng lực chống chịu với BĐKH và thiên tai, đa
thiên tai như công nghệ xử lý nước thải, bùn thải đô thị, quản lý, vận hành hệ
thống chiếu sáng công cộng đô thị. Thúc đẩy đô thị hóa theo hướng thông minh bền
vững, có năng lực chống chịu với biến đổi khí hậu, đảm bảo hiệu quả kinh tế -
sinh thái. Khuyến khích sử dụng vật liệu xây dựng không nung trong hoạt động
xây dựng.
8.5.
Nông nghiệp và phát triển nông thôn
- Sở Nông nghiệp và PTNT chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu triển khai thực hiện
có hiệu quả các nội dung: (i) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ thúc đẩy sản
xuất nông, lâm, thủy sản theo hướng xanh, thông minh, ứng dụng quy tắc kinh tế
tuần hoàn, bền vững; tăng cường hấp thụ và lưu giữ các-bon dựa trên hệ sinh
thái ngành nông lâm nghiệp. (ii) Khuyến khích chuyển đổi phương thức sản xuất
nông nghiệp quy mô nhỏ và phân tán sang sản xuất theo liên kết ngang và liên kết
dọc, sản xuất tập trung quy mô trang trại, hình thành vùng sản xuất nông nghiệp
trọng điểm gắn với các tiêu chuẩn chứng nhận, bảo vệ môi trường, đảm bảo an
toàn sinh học và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao. (iii) Đẩy mạnh áp dụng công
nghệ thông tin trong truy xuất nguồn gốc, quảng bá và tiêu thụ sản phẩm, đặc biệt
các sản phẩm nông sản có chứng nhận xanh.
+ Tham mưu xây dựng kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất lúa.
+ Đẩy mạnh việc trồng cây xanh
phân tán, trồng rừng mới và trồng lại rừng sau khai thác: Bình quân trồng 6,0
triệu cây xanh phân tán/năm, 10.000 ha rừng/năm. Đẩy mạnh trồng rừng sản xuất gỗ
lớn; trồng rừng đặc dụng, phòng hộ bằng các loài cây bản địa; ưu tiên trồng và
phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ ven biển.
+ Tăng cường công tác quản lý,
bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng; bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng tự nhiên
hiện có; phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên để bảo tồn đa dạng sinh
học, sử dụng và cung cấp các dịch vụ môi trường rừng; trong đó: đối với rừng đặc
dụng đảm bảo hài hòa giữa bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ động vật, thực vật rừng
nguy cấp, quý, hiếm và phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng; đối với rừng
phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên chú trọng công tác bảo vệ rừng, phát
triển dịch vụ môi trường rừng và các mô hình phát triển lâm sản ngoài gỗ, nông
lâm kết hợp. Hạn chế tối đa chuyển mục đích sử dụng rừng tự nhiên, kiểm soát chặt
chẽ việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích ngoài lâm nghiệp.
+ Phòng, chống dịch bệnh động vật
hiệu quả; tăng cường giám sát sử dụng kháng sinh và kháng kháng sinh trong chăn
nuôi, nuôi trồng thủy sản, bảo đảm an toàn thực phẩm.
+ Nghiên cứu, phát triển các
công nghệ và mô hình nuôi trồng thủy sản tiết kiệm nước, sử dụng hiệu quả vật
tư, giảm sử dụng kháng sinh, giảm phát thải khí nhà kính; khuyến khích hình
thành, phát triển các Tổ đoàn kết sản xuất trên biển để giảm chi phí tiêu hao
nhiên liệu và nâng cao hiệu quả trong khai thác thủy sản.
+ Xây dựng kế hoạch quản lý sức
khỏe cây trồng IPHM trong sản xuất sản phẩm chủ lực, tập trung, qui mô lớn, chất
lượng cao. Giúp tăng năng suất, chất lượng và giảm phát thải khí nhà kính trong
điều kiện BĐKH.
+ Đề xuất các giải pháp nhằm cải
thiện cơ cấu chất đốt ở nông thôn để giảm phát thải và nâng cao chất lượng sống
cho dân cư. Khuyến khích, hỗ trợ hộ gia đình nông thôn sử dụng rộng rãi các nguồn
năng lượng có khả năng tái tạo. Tăng cường công tác quản lý chất thải nhựa
trong hoạt động sản xuất nông, lâm, thủy sản, xây dựng cộng đồng dân cư không
rác thải nhựa.
+ Đẩy mạnh áp dụng công nghệ
thông tin trong xây dựng, quản lý mã số vùng trồng phục vụ xuất khẩu, nhằm đảm
bảo truy xuất nguồn gốc, quảng bá và tiêu thụ nông sản chủ lực, tiềm năng có chứng
nhận xanh.
- Văn phòng Điều phối Chương
trình xây dựng nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu triển khai có hiệu
quả chương trình xây dựng nông thôn mới theo hướng hiệu quả, bền vững, nâng cao
chất lượng bảo vệ môi trường, phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa
theo hướng bền vững, xây dựng cảnh quan sáng xanh, sạch, đẹp và an toàn.
+ Tổ chức thí điểm và nhân rộng
các mô hình nông thôn thông minh, các mô hình nhà ở, làng sinh thái, làng thông
minh phù hợp với điều kiện khí hậu, phong tục tập quán, lối sống, văn hóa của từng
dân tộc, địa phương; mô hình sản xuất ở nông thôn theo hướng kinh tế tuần hoàn,
phát triển OCOP xanh, du lịch nông thôn bền vững, thân thiện với môi trường và
mô hình thu gom, xử lý rác thải, nước thải ở nông thôn, đảm bảo các tiêu chuẩn
môi trường phân loại và tái chế rác thải thành năng lượng phân bón, vật liệu
xây dựng.
8.6.
Quản lý chất thải
- Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Xây dựng và tham mưu triển
khai thực hiện các cơ chế chính sách liên quan đến quản lý chất thải (sau khi
có đề nghị, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường): Cơ chế chính sách khuyến
khích, hỗ trợ thực hiện các giải pháp giảm thiểu phát sinh chất thải từ sản xuất
đến tiêu dùng, quản lý tổng hợp chất thải rắn theo cơ chế thị trường nhằm ngăn
ngừa và giảm thiểu phát sinh chất thải rắn; Cơ chế chính sách về giảm thiểu,
tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải nhựa; Cơ chế chính sách tăng cường xã hội
hóa công tác thu gom, vận chuyển, lưu giữ, tái chế và xử lý chất thải rắn sinh
hoạt; tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế.
+ Tăng cường chuyển đổi số
trong công tác quản lý chất thải rắn, thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu về các
loại chất thải rắn, đảm bảo tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu
tăng trưởng xanh quốc gia”.
+ Tham mưu thực hiện chính sách
ưu đãi, các chương trình, dự án quản lý chất thải, tập trung vào giảm thiểu,
thu gom, phân loại tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn sinh hoạt tại
các địa phương với sự tham gia của các bên liên quan và người dân; thực hiện
các chương trình, dự án tăng cường năng lực quản lý, xử lý chất thải rắn.
+ Tham mưu việc thí điểm, nhân
rộng các chương trình, dự án giảm thiểu, thu gom, phân loại tại nguồn, tái sử dụng
và tái chế chất thải rắn sinh hoạt tại các địa phương.
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ
xử lý, tái chế chất thải theo hướng chuyển hóa chất thải thành tài nguyên,
nguyên liệu sản xuất và thu hồi năng lượng nhằm bảo vệ môi trường, giảm phát thải
khí nhà kính, thúc đẩy kinh tế tuần hoàn.
+ Tham mưu việc điều chỉnh Nghị
quyết số 236/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh Hóa
về chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thanh Hóa.
- Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan nghiên cứu phát triển và ứng dụng các
công nghệ xử lý, tái chế chất thải theo hướng chuyển hóa chất thải thành tài
nguyên, nguyên liệu sản xuất và thu hồi năng lượng nhằm bảo vệ môi trường, giảm
phát thải khí nhà kính và thúc đẩy kinh tế tuần hoàn.
8.7.
Quản lý chất lượng không khí
- Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu việc thực hiện cơ chế
giám sát thực hiện và công bố công khai thông tin phát thải chất ô nhiễm đối với
các nguồn thải lớn của các ngành công nghiệp, năng lượng.
+ Tham mưu việc đầu tư nâng cấp,
lắp đặt, vận hành thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục và ưu tiên thực
hiện đối với các nguồn khí thải lớn của các ngành công nghiệp, năng lượng; hoàn
thiện hệ thống truyền số liệu quan trắc khí thải tự động, liên tục từ các cơ sở
sản xuất về cơ quan có thẩm quyền tại địa phương; hiện đại hóa, mở rộng mạng lưới,
hệ thống quan trắc chất lượng môi trường không khí và khí thải.
+ Điều tra, cập nhập thông tin
nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí, phân vùng chất lượng môi trường không
khí, đánh giá, dự báo lan truyền các chất ô nhiễm trên địa bàn tỉnh làm cơ sở cấp
phép môi trường và hạn ngạch xả thải.
+ Điều tra, khảo sát, thống kê
số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành; cập nhật
danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà kính.
- Sở Công Thương chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan tham mưu thực hiện chương trình hỗ trợ các cơ sở sản
xuất công nghiệp, năng lượng cải tiến và đổi mới công nghệ, hướng tới đạt đồng
lợi ích về giảm thiểu phát thải các chất ô nhiễm không khí và khí nhà kính.
8.8.
Quản lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai, đa dạng sinh học
- Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Xây dựng và tham mưu triển
khai thực hiện một số nội dung: (i) Chính sách và cơ chế quản lý nhu cầu nước,
áp dụng kinh tế tuần hoàn vào quản lý việc khai thác và sử dụng hiệu quả tài
nguyên nước, xã hội hóa, hoàn thiện cơ chế phối hợp, tăng cường phân cấp, huy động
nguồn lực, đảm bảo an ninh tài nguyên nước quốc gia; (ii) Chính sách và cơ chế
điều phối, giám sát các hoạt động khai thác, kiểm soát hoạt động xả thải vào
nguồn nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống tác hại do nước gây ra và giảm
thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến an ninh tài nguyên nước quốc gia; (iii)
Cơ chế, chính sách nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất đai, đảm bảo
phân bổ hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn lực đất đai cho các ngành, lĩnh vực
và các địa phương trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an
ninh gắn với bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; (iv) Chính
sách, thể chế quản lý, tăng cường năng lực thực thi pháp luật về bảo tồn thiên
nhiên, đa dạng sinh học; (v) Hệ thống cơ sở dữ liệu hỗ trợ xây dựng và triển
khai các chính sách, chương trình, dự án phát triển kinh tế biển xanh (sau khi
có đề nghị, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
+ Tham mưu việc điều tra, đánh
giá, lập danh mục các khu vực đất ô nhiễm theo quy định; xây dựng, triển khai kế
hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi các khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt
nghiêm trọng do tồn lưu hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và các chất gây ô nhiễm
khác.
- Sở Nông nghiệp và PTNT chủ
trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Tham mưu việc đầu tư xây dựng
công trình chuyển nước, trữ nước, cấp nước sinh hoạt, cân đối nguồn nước ngọt ở
quy mô từng hộ, thôn/xóm, xã, huyện, đặc biệt cho vùng thường xuyên xảy ra hạn
hán, thiếu nước, ô nhiễm nguồn nước; đầu tư và hoàn thiện hệ thống thủy lợi phục
vụ đa ngành, đa mục tiêu, tiết kiệm nước, tái sử dụng nước, tạo điều kiện thúc
đẩy quá trình chuyển đổi mô hình sản xuất theo hướng xanh, tăng cường tính chống
chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu, thiên tai, đặc biệt trong trồng trọt,
nuôi trồng thủy sản; tăng cường bảo đảm an toàn cho các đập, hồ chứa nước và
vùng hạ du.
+ Tăng cường chuyển đổi số,
hoàn thiện cơ sở dữ liệu chung của ngành thủy lợi. Xây dựng hệ thống hỗ trợ quản
lý thông minh hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai. Tham mưu các giải
pháp tưới tiết kiệm, tuần hoàn nước nông nghiệp, kiểm soát ô nhiễm nước trong hệ
thống thủy lợi.
- UBND các huyện, thị xã, thành
phố chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan:
+ Đầu tư, thu hút đầu tư xây dựng,
hoàn thiện và kết nối hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn và đô thị, ưu tiên
các khu vực thường xuyên có thiên tai, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, miền
núi, biên giới, vùng có điều kiện khó khăn.
+ Giám sát các hoạt động khai
thác, kiểm soát hoạt động xả thải vào nguồn nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng
chống tác hại do nước gây ra và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến an
ninh tài nguyên nước.
8.9.
Tiêu dùng và mua sắm xanh, bền vững
- Sở Công thương chủ trì, phối
hợp với các đơn vị liên quan tham mưu đẩy mạnh thực hiện Chương trình hành động
quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững; triển khai nhãn các-bon, dấu vết
các-bon đối với các hàng hóa sản phẩm phục vụ nhu cầu tiêu dùng xanh của thị
trường trong nước và quốc tế, phát triển chuỗi giá trị sản phẩm gắn với theo
dõi dấu chân các-bon.
- Sở Tài nguyên môi trường, Sở
Công Thương, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Xây dựng
triển khai thực hiện dán nhãn đối với hàng hóa, sản phẩm theo hướng dẫn của các
bộ, ngành Trung ương:
+ Đối với nhãn xanh/sinh thái:
Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia mạng lưới Nhãn sinh thái toàn cầu (GEN),
thúc đẩy công nhận nhãn sinh thái lẫn nhau giữa các nước theo hướng dẫn của Bộ
Tài nguyên và Môi trường.
+ Đối với nhãn năng lượng: Sở
Công Thương thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công thương.
+ Đối với nhãn Bông sen xanh: Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao
và Du lịch.
+ Đối với các nhãn nông nghiệp
(sinh thái, xanh, các-bon thấp) cho sản phẩm nông sản, sản phẩm OCOP xanh: Sở
Nông nghiệp và PTNT thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
+ Đối với nhãn cho các loại vật
liệu xây dựng, sản phẩm vật liệu xây dựng xanh, tiết kiệm năng lượng: Sở Xây dựng
thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
- Các sở, ban ngành, UBND các
huyện, thị xã, thành phố triển khai mua sắm công xanh, dịch vụ công xanh các cấp
theo hướng dẫn của Trung ương.
8.10.
Y tế
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với
các đơn vị liên quan:
- Tham mưu, triển khai các giải
pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế, hình thành nền y
tế thông minh (ba nội dung chính: phòng bệnh thông minh, khám chữa bệnh thông
minh, quản trị y tế thông minh). Tăng cường chuyển đổi số trong ngành y tế.
- Tăng cường các giải pháp quản
lý về phân loại, thu gom, lưu giữ, giảm thiểu, tái chế chất thải y tế trong phạm
vi khuôn viên các cơ sở y tế. Tham mưu việc đầu tư các hệ thống xử lý chất thải,
nước thải y tế công nghệ tiên tiến cho các cơ sở y tế đảm bảo an toàn và bảo vệ
môi trường.
- Triển khai thực hiện các giải
pháp thúc đẩy công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng theo hướng nâng cao năng lực
chống chịu với biến đổi khí hậu và ô nhiễm không khí của người dân; giám sát,
đánh giá dịch bệnh, các bệnh không lây nhiễm, đặc biệt tại các vùng dễ bị ảnh
hưởng trước các tác động của biến đổi khí hậu và ô nhiễm không khí đến sức khỏe.
- Xây dựng và tham mưu triển
khai thực hiện một số nội dung: (i) Hoàn thiện thể chế và triển khai, mở rộng hệ
thống cơ sở y tế xanh, bền vững, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và
sự cố môi trường; (ii) Thể chế hóa và tăng cường triển khai, quản lý hoạt động
phân loại, tiêu hủy, xử lý chất thải y tế đáp ứng các tiêu chuẩn quốc gia và quốc
tế; (iii) Hướng dẫn xử lý nước sạch thích ứng với điều kiện biến đổi khí hậu
(sau khi có đề nghị và hướng dẫn của Bộ Y tế).
8.11.
Du lịch
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
UBND các huyện, thị xã, thành phố trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ được giao:
- Tuyên truyền, vận động các
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh chú trọng đầu tư hệ
thống thu gom, phân loại và tái chế nhằm tái sử dụng nước thải, rác thải cho
các mục đích khác nhau; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, giảm cường độ
phát thải khí nhà kính.
- Tham mưu đẩy mạnh phát triển
các loại hình du lịch theo hướng tăng trưởng xanh, du lịch bền vững (du lịch
sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp, du lịch nghỉ dưỡng biển đảo),
phát triển sản phẩm du lịch xanh.
(Nhiệm vụ, hoạt động cụ thể
từng chủ đề chi tiết tại Phụ lục kèm theo)
VI. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Các sở, ban, ngành,
đơn vị cấp tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức phổ biến, quán triệt
Kế hoạch này đến cán bộ, công chức, người lao động, các cơ quan, đơn vị trực
thuộc và cộng đồng doanh nghiệp trên địa bàn.
Trên cơ sở nhiệm vụ được giao tại
Kế hoạch này, các đơn vị có liên quan xây dựng kế hoạch triển khai chi tiết của
ngành, đơn vị mình; phối hợp chặt chẽ với các Bộ, ngành Trung ương, các cơ
quan, đơn vị liên quan trong quá trình triển khai thực hiện và tổ chức triển
khai có hiệu quả; lồng ghép các nội dung của Kế hoạch hành động Tăng trưởng xanh
của tỉnh vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội hàng năm và 5 năm của ngành,
đơn vị, địa phương; vận động người dân, doanh nghiệp, các tổ chức, cá nhân
trong tỉnh để thay đổi nhận thức, hành vi về thực hành sản xuất, tiêu dùng, lối
sống xanh; nghiên cứu có các kênh, chương trình riêng về tăng trưởng xanh hoặc
lồng ghép với các chương trình phù hợp để tuyên truyền, phổ biến các chủ trương
của Đảng, quy định của Nhà n ước về tăng trưởng xanh, hướng dẫn thực hành lối sống,
hành vi sản xuất, tiêu dùng xanh.
Thường xuyên theo dõi, kiểm
tra, đánh giá tình hình thực hiện và kịp thời điều chỉnh các giải pháp, nhiệm vụ
cụ thể cho phù hợp với tình hình thực tế; định kỳ ngày 15/11 hằng năm báo cáo
tình hình triển khai, kết quả thực hiện kế hoạch của ngành, đơn vị mình; báo
cáo Chủ tịch UBND tỉnh, đồng thời gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp.
2. Sở Thông tin và Truyền
thông chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Thanh Hóa,
các cơ quan thông tấn, báo chí trên địa bàn tỉnh thực hiện tốt công tác thông
tin, tuyên truyền về quan điểm, mục tiêu, định hướng chiến lược và giải pháp thực
hiện tăng trưởng xanh trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 1658/QĐ-TTg ngày
01/10/2021 và Quyết định số 882/QĐ-TTg ngày 22/7/2022 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Đề nghị Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc tỉnh
- Chủ động phối hợp với các cơ
quan quản lý nhà nước triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh
của tỉnh.
- Phối hợp tuyên truyền, vận động,
huy động sự tham gia của cộng đồng doanh nghiệp và các tầng lớp Nhân dân trong
việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh và của
ngành, địa phương.
4. Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Kế hoạch hành động Tăng
trưởng xanh của tỉnh giai đoạn 2021 - 2030; tổng hợp báo cáo của các đơn vị, địa
phương liên quan, tham mưu cho UBND tỉnh báo cáo Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước
ngày 10/12 hằng năm về tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch hành động Tăng
trưởng xanh của tỉnh theo quy định.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu gặp khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị có văn bản gửi về Sở Kế hoạch
và Đầu tư để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, chỉ đạo theo quy định./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC NHIỆM VỤ, HOẠT ĐỘNG CỦA KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG VỀ
TĂNG TRƯỞNG XANH CỦA TỈNH THANH HÓA GIAI ĐOẠN 2021 – 2030
STT
|
Nhiệm vụ, hoạt động cụ thể
|
Phân công trách nhiệm trên địa bàn tỉnh
|
Thời gian thực hiện
|
Sản phẩm
|
Ghi chú
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
I
|
Truyền
thông, giáo dục và nâng cao nhận thức
|
1
|
Tích cực truyền thông về vai
trò, ý nghĩa tăng trưởng xanh; phổ biến những quy định, chính sách thúc đẩy
tăng trưởng xanh và trách nhiệm của xã hội; khuyến khích những hành động thiết
thực về lối sống xanh, sản xuất xanh, tiêu dùng xanh hài hòa với thiên nhiên
gắn với các giá trị văn hóa truyền thống, chống chịu với biến đổi khí hậu
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh Thanh Hóa; các tổ chức chính trị - xã hội và các đơn vị
liên quan
|
Các đơn vị khác có liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo; ấn phẩm…
|
|
2
|
- Triển khai các Chương trình
truyền thông về các khía cạnh của tăng trưởng xanh, như kinh tế tuần hoàn, lối
sống xanh, sản xuất xanh và tiêu dùng xanh (ủng hộ sản phẩm dán nhãn
xanh/sinh thái/năng lượng/các-bon...; thay đổi hành vi về tăng cường tái chế,
sử dụng năng lượng hiệu quả, giảm thiểu chất thải, rác thải nhựa...); chống
chịu với biến đổi khí hậu (sau khi có hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền
thông).
- Triển khai chiến dịch truyền
thông cấp tỉnh về tăng trưởng xanh, chiến dịch “Tuần lễ Xanh” theo chủ đề
hàng năm và các hoạt động truyền thông, nâng cao nhận thức có liên quan (theo
hướng dẫn và phát động của Trung ương).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo; ấn phẩm…
|
|
3
|
Tuyên truyền về hệ thống các
chuẩn mực, giá trị văn hóa sống xanh, lối sống xanh gắn với các giá trị văn hóa
truyền thống.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo; ấn phẩm…
|
|
4
|
Thực hiện các giải pháp để
tăng cường phối hợp giữa nhà trường với gia đình và xã hội để tuyên truyền,
giáo dục về kỹ năng mềm, hình thành phong cách, ý thức sống xanh, văn minh, cống
hiến và sáng tạo.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo
|
|
5
|
Xây dựng các chuyên trang,
chuyên mục tuyên truyền hằng tháng về tăng trưởng xanh, quảng bá, giới thiệu
các mô hình, cách làm hay, lối sống xanh, sản xuất xanh và tiêu dùng xanh hài
hòa với thiên nhiên gắn với các giá trị văn hóa truyền thống, chống chịu với
biến đổi khí hậu.
|
Đài Phát thanh và Truyền hình
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Chuyên trang; chuyên mục; bản tin; phóng sự…
|
|
II
|
Xây
dựng và hoàn thiện thể chế, chính sách, nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước gắn kết với các mục tiêu tăng trưởng xanh
|
1
|
Tham mưu xây dựng Kế hoạch hành
động tăng trưởng xanh cấp tỉnh/tích hợp các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp
tăng trưởng xanh vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh, đảm bảo phù hợp với tình hình thực tiễn.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
Năm 2023
|
Quyết định; Kế hoạch
|
|
2
|
Xây dựng và tham mưu triển
khai thực hiện trên địa bàn tỉnh về lộ trình thực hiện tăng trưởng xanh gắn với
phát triển kinh tế - xã hội với tầm nhìn dài hạn nhằm đạt được mục tiêu PTR0
vào năm 2050 (sau khi có đề nghị, hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; báo cáo; công văn
|
|
3
|
Tham mưu việc xây dựng, quản
lý, vận hành, ứng dụng chuyển đổi số đối với hệ thống giám sát, đánh giá, cơ
sở dữ liệu tăng trưởng xanh đối với các ngành, lĩnh vực trên địa bàn tỉnh
trên cơ sở sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia, đảm bảo tính đồng bộ, liên kết giữa
hệ thống các cấp (sau khi có hướng dẫn của Trung ương).
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Cơ sở dữ liệu; kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo; kịch bản
|
|
4
|
Tham mưu, hướng dẫn, triển
khai, đánh giá, cung cấp cơ cơ sở dữ liệu về tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn
thất và thiệt hại do ảnh hưởng của biến đổi khí hậu trên địa bàn tỉnh (sau
khi có hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Cơ sở dữ liệu; kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo; kịch bản
|
|
5
|
Tham mưu thực hiện kiểm kê,
xây dựng cơ sở dữ liệu về phát thải các chất ô nhiễm không khí trên địa bàn tỉnh;
triển khai hệ thống đo đạc, báo cáo, thẩm định (MRV), thực hiện kiểm kê và
xây dựng cơ sở dữ liệu về khí nhà kính và phát thải các chất ô nhiễm không
khí tại địa phương và theo quy định của pháp luật, đảm bảo tích hợp đồng bộ với
hệ thống giám sát và đánh giá tăng trưởng xanh cấp quốc gia (sau khi có hướng
dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Cơ sở dữ liệu; kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo;
|
|
6
|
Tham mưu, hướng dẫn, triển
khai, đánh giá, cung cấp cơ sở dữ liệu về tính dễ bị tổn thương, rủi ro, tổn
thất và thiệt hại do thiên tai gây ra trên địa bàn tỉnh (sau khi có hướng dẫn
của Bộ Nông nghiệp và PTNT).
|
Sở Nông nghiệp và PTNN
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Cơ sở dữ liệu; kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo; kịch bản
|
|
7
|
Giám sát, đánh giá; báo cáo
thường niên, đột xuất, sơ kết giữa kỳ vào năm 2025, tổng kết thực hiện vào
năm 2030 về thực hiện Kế hoạch hành động tăng trưởng xanh của tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị
xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
Các đơn vị khác có liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; báo cáo
|
|
III
|
Phát
triển nguồn nhân lực và việc làm xanh
|
1
|
Tham mưu nội dung hình thành,
phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động của tỉnh cho các ngành nghề
xanh, kết nối cung và cầu trong thị trường lao động việc làm xanh (sau khi Bộ
Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Đề án nghiên cứu nhu cầu nhân lực
đáp ứng tăng trưởng xanh).
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; đề án; chương trình; quyết định; báo cáo
|
|
2
|
Xây dựng phương án tích hợp
tăng trưởng xanh vào các chương trình, hoạt động giáo dục nghề nghiệp, đào tạo
nguồn nhân lực trong các ngành nghề xanh; các chương trình hợp tác quốc tế để
đào tạo các ngành nghề xanh theo quy chuẩn đào tạo của các tổ chức quốc tế và
nhu cầu lao động trong các ngành nghề xanh của thành phần kinh tế tư nhân.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; đề án; chương trình; quyết định; báo cáo
|
|
3
|
Tham mưu việc đầu tư cơ sở vật
chất các cơ sở giáo dục nghề nghiệp theo các tiêu chuẩn, tiêu chí xanh.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
4
|
Tham mưu việc đào tạo, bồi dưỡng
kiến thức, kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế
xanh, kinh tế số cho đội ngũ cán bộ quản trị công (tập trung vào cán bộ lãnh
đạo, quản lý, làm công tác hoạch định chính sách) trong Kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng cán bộ, công chức, viên chức hằng năm của tỉnh.
|
Sở Nội vụ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Các chương trình đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức.
|
|
5
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức,
kỹ năng quản trị điều hành về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh, kinh
tế số cho ngành ngân hàng, đặc biệt về tín dụng, ngân hàng xanh.
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh Thanh Hóa
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Các chương trình đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức.
|
|
6
|
Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức
về tăng trưởng xanh, phát triển kinh tế xanh, kinh tế số cho đội ngũ nhà giáo
và cán bộ quản lý giáo dục; lồng ghép các nội dung về lối sống xanh, tiêu
dùng xanh trong các hoạt động giảng dạy, hoạt động ngoại khóa ở các cấp, bậc
học.
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Các chương trình đào tạo, tập huấn và bồi dưỡng kiến thức.
|
|
7
|
Phối hợp với các đơn vị liên quan
xây dựng tiêu chí, phương pháp đo lường việc làm xanh; hệ thống cập nhật và tổng
hợp thông tin về việc làm xanh để tích hợp đồng bộ với hệ thống cơ sở dữ liệu
tăng trưởng xanh quốc gia (sau khi có đề nghị, hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu
tư).
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; báo cáo; công văn
|
|
IV
|
Huy
động nguồn lực tài chính và thúc đẩy đầu tư cho tăng trưởng xanh
|
1
|
- Xây dựng và tham mưu triển
khai thực hiện các nội dung: (i) Khung pháp lý hiện hành theo hướng đẩy mạnh
đầu tư xanh, ưu tiên các nguồn lực cho đầu tư vào dự án, giải pháp tăng trưởng
xanh, chuyển đổi xanh; (ii) Danh mục các nhiệm vụ, dự án xanh/tăng trưởng
xanh trọng điểm trong từng thời kỳ; (iii) Các giải pháp tiếp cận, huy động
các nguồn tài chính từ các định chế tài chính, các quỹ và các nhà đầu tư tư
nhân quốc tế (sau khi có hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
- Tham mưu các giải pháp tiếp
tục cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, tạo lập môi trường đầu tư thuận lợi
để thu hút các dự án sản xuất xanh, các dự án theo hướng kinh tế tuần hoàn.
- Tham mưu triển khai thực hiện
các hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về thúc đẩy đầu tư xanh theo phương
thức hợp tác công - tư (PPP).
- Tham mưu triển khai thực hiện
các quy định về quản lý và sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) và
vốn vay ưu đãi của nhà tài trợ nước ngoài, tạo điều kiện thuận lợi cho việc
tiếp cận nguồn vốn nước ngoài cho tăng trưởng xanh (sau khi có hướng dẫn của
Bộ Kế hoạch và Đầu tư).
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
2
|
Tham mưu xây dựng, triển khai
Kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm, trong đó ưu tiên sử dụng nguồn lực
từ ngân sách nhà nước cho các chương trình, dự án, nhiệm vụ về tăng trưởng
xanh, chuyển đổi xanh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
3
|
Triển khai thực hiện các nhiệm
vụ để kêu gọi các nhà đầu tư đến nghiên cứu, đầu tư vào tỉnh; trong đó, tập
trung nghiên cứu, đầu tư vào 03 trụ cột tăng trưởng, 04 trung tâm kinh tế động
lực và 06 hành lang phát triển kinh tế của tỉnh; thu hút các dự án sản xuất
xanh, các dự án theo hướng kinh tế tuần hoàn.
|
Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại và Du lịch
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
4
|
- Hướng dẫn triển khai các
quy định, chính sách tài chính về tăng trưởng xanh theo lĩnh vực được giao
sau khi Bộ Tài chính có văn bản hướng dẫn thực hiện.
- Căn cứ khả năng cân đối
ngân sách và trên cơ sở dự toán của các cơ quan, đơn vị có liên quan, kiểm
tra, tổng hợp, tham mưu cấp có thẩm quyền xem xét, bố trí kinh phí theo phân
cấp quản lý ngân sách để triển khai thực hiện các nhiệm vụ trong kế hoạch này
theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định khác có liên quan.
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Văn bản hướng dẫn, báo cáo, tờ trình; quyết định
|
|
5
|
Triển khai các chỉ đạo của
Ngân hàng nhà nước về: (i) Quản lý rủi ro môi trường và xã hội, rủi ro khí hậu
và thiên tai trong hoạt động cấp tín dụng; thực hiện các hướng dẫn về nguyên
tắc ngân hàng xanh; (ii) Các chính sách ưu đãi về tài chính cho các hoạt động
đầu tư xanh, tín dụng xanh, tài chính khí hậu nhằm khuyến khích đầu tư vào
các dự án xanh, thúc đẩy tăng trưởng xanh, chuyển đổi xanh.
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Thanh Hóa
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo
|
|
6
|
Triển khai thực hiện các giải
pháp tập trung nguồn lực cho tín dụng xanh; tăng cường triển khai đánh giá rủi
ro môi trường và xã hội trong cấp tín dụng của các tổ chức tín dụng.
|
Ngân hàng nhà nước Việt Nam chi nhánh tỉnh Thanh Hóa
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo
|
|
V
|
Khoa
học và công nghệ, đổi mới sáng tạo
|
1
|
Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng
và chuyển giao công nghệ cao, công nghệ sạch và thân thiện với môi trường.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; báo cáo; công văn
|
|
2
|
Nâng cao chất lượng công tác
thẩm định, cho ý kiến về công nghệ nhằm ngăn chặn, loại bỏ công nghệ, thiết bị
lạc hậu chuyển giao vào Việt Nam.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; báo cáo; công văn
|
|
3
|
Triển khai các chương trình
khoa học và công nghệ về tăng trưởng xanh, thúc đẩy đổi mới sáng tạo theo hướng
xanh, bền vững.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; báo cáo; công văn
|
|
4
|
Tổ chức thực hiện các Quyết định
của UBND tỉnh về công tác chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh (Quyết định số 4216/QĐ-UBND
ngày 06/10/2020, Quyết định số 176/QĐ-UBND tỉnh ngày 10/01/2022) nhằm mục
tiêu phát triển Chính phủ số, kinh tế số, xã hội số, tăng năng suất lao động,
tạo động lực tăng trưởng xanh, phát triển bền vững.
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
5
|
Tham mưu triển khai thực hiện
các giải pháp nhằm thúc đẩy hệ sinh thái đổi mới sáng tạo, phát triển doanh
nghiệp, khởi nghiệp theo hướng xanh theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Tăng cường công tác hỗ trợ doanh nghiệp chuyển đổi số trên địa bàn tỉnh.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện,
thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
6
|
Nghiên cứu thí điểm, nhân rộng
các mô hình ứng dụng khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo cùng các công
nghệ mới, công nghệ tiên tiến, công nghệ sạch phục vụ tăng trưởng xanh; nâng
cao năng lực chống chịu, phòng chống thiên tai. Tăng cường ứng dụng công nghệ
số, công nghệ thông tin vào hệ thống quản lý, quản trị, vận hành các nhiệm vụ,
hoạt động tăng trưởng xanh.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các đơn vị khác có liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
VI
|
Hội
nhập và hợp tác quốc tế
|
1
|
Tăng cường hỗ trợ, kết nối
các hoạt động hợp tác kinh tế, thương mại, đầu tư giữa tỉnh Thanh Hóa với các
đối tác, tổ chức nước ngoài thông qua cơ quan đại diện Việt Nam tại nước
ngoài và các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, trong đó quan tâm, chú
trọng tới các hoạt động liên quan đến bảo vệ môi trường, chống biến đổi khí hậu,
các thỏa thuận, cam kết quốc tế về Tăng trưởng xanh mà Việt Nam đã tham gia.
|
Sở Ngoại vụ; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Trung tâm Xúc tiến Đầu tư, Thương mại
và Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
2
|
Tham gia, tổ chức hoạt động
chia sẻ, học tập kinh nghiệm, nâng cao năng lực, phối hợp nghiên cứu chuyển giao
công nghệ thực hiện tăng trưởng xanh; tranh thủ sự hỗ trợ của các Bộ, ngành
Trung ương để tham gia các hoạt động, các chương trình hợp tác quốc tế về
tăng trưởng xanh.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các đơn vị khác có liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
VII
|
Bình
đẳng trong chuyển đổi xanh
|
1
|
Triển khai thực hiện các
chính sách ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế (gồm Phụ nữ, người dân tộc thiểu
số, người khuyết tật, người nghèo, người già) và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực
đến việc làm trong quá trình chuyển đổi nền kinh tế.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
2
|
Đẩy thực hiện các chính sách
ưu đãi, hỗ trợ cho các nhóm yếu thế và các nhóm bị ảnh hưởng tiêu cực đến việc
làm trong 03 chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; Sở Nông nghiệp và PTNT; Ban Dân tộc
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
VIII
|
Nhóm
nhiệm vụ, giải pháp tăng cường trên một số ngành, lĩnh vực chủ yếu
|
VIII.1
|
Năng
lượng
|
1
|
Xây dựng và triển khai thực
hiện một số nội dung trên địa bàn tỉnh (sau khi có hướng dẫn của Bộ Công Thương):
(i) Quy định, chế tài hàng năm đối với việc áp dụng tiêu chuẩn tỷ lệ năng lượng
tái tạo cho các đơn vị sản xuất điện, phân phối điện phù hợp với mục tiêu giảm
phát thải; (ii) Khung pháp lý, cơ chế quản lý vận hành thị trường điện phù hợp
với bối cảnh tỷ trọng các nguồn điện từ năng lượng tái tạo trong hệ thống
tăng cao; (iii) Cơ chế pháp lý cung cấp năng lượng phù hợp; (iv) Quy định
pháp lý nhằm đạt được các mục tiêu về năng lượng tái tạo; (v) Hoàn thiện
khuôn khổ pháp lý đối với hoạt động sản xuất, lưu trữ, vận chuyển, sử dụng
nhiên liệu xanh; (vi) Hoàn thiện và ban hành các tiêu chuẩn, quy định bắt buộc
kèm theo chế tài về các định mức tiêu thụ năng lượng của các phân ngành kinh
tế.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; báo cáo; công văn
|
|
2
|
- Tham mưu tổ chức triển khai
thực hiện có hiệu quả Quy hoạch tổng thể về năng lượng quốc gia thời kỳ 2021
- 2030, tầm nhìn đến năm 2050, Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia thời kỳ
2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 trên địa bàn tỉnh phù hợp với mục tiêu giảm
phát thải khí nhà kính tiến tới loại bỏ nhiệt điện than trước năm 2040;
Chương trình quốc gia về sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả; Thông tư về
việc áp dụng tiêu chuẩn tỷ lệ năng lượng tái tạo cho các đơn vị sản xuất điện,
phân phối điện phù hợp với mục tiêu giảm phát thải.
- Tham mưu thu hút đầu tư
phát triển năng lượng sạch, năng lượng tái tạo và năng lượng mới nhằm đảm bảo
an ninh năng lượng cho phát triển công nghiệp và thương mại trên địa bàn tỉnh.-
Tham mưu triển khai các cơ chế đấu thầu, đấu giá cung cấp năng lượng phù hợp,
đặc biệt trong các dự án đầu tư năng lượng tái tạo, năng lượng mới theo hướng
dẫn của Bộ Công Thương.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
VIII.2
|
Công
nghiệp
|
1
|
- Thực hiện nghiêm ngặt kiểm tra,
giám sát việc tuân thủ các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức tiêu thụ năng lượng
và các yêu cầu khác theo quy định của pháp luật về sử dụng năng lượng hiệu quả
cho các tiểu ngành công nghiệp.
- Tham mưu triển khai kế hoạch
áp dụng giải pháp kỹ thuật hiện có tốt nhất (BAT), kinh nghiệm quản lý môi
trường tốt nhất (BEP) trong các tiểu ngành công nghiệp tiêu thụ nhiều năng lượng
và có tỷ trọng phát thải cao; lộ trình triển khai áp dụng các công nghệ tiên
tiến, tự động hóa cao, ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin vào sản xuất.
- Tham mưu, triển khai các giải
pháp nhằm thúc đẩy sử dụng hiệu quả tài nguyên và sản xuất sạch hơn trong các
doanh nghiệp sản xuất; tổ chức hướng dẫn khai thác, chế biến tiết kiệm, hiệu
quả nguồn tài nguyên (khoáng sản, nước, năng lượng), nâng cao hiệu quả nền
công nghiệp.
|
Sở Công Thương
|
Sở Khoa học và Công nghệ; các sở, ban ngành cấp tỉnh và UBND các huyện,
thị xã, thành phố; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
2
|
Phổ biến danh mục các công
nghệ xanh, phát thải các- bon thấp trong các ngành công nghiệp để tạo thuận lợi
cho huy động đầu tư (sau khi Trung ương ban hành).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
3
|
Tham mưu, triển khai thực hiện
các giải pháp đẩy mạnh đầu tư cơ sở hạ tầng Khu kinh tế, khu công nghiệp theo
hướng tăng trưởng xanh; tăng cường cộng sinh công nghiệp đối với khu công
nghiệp; nghiên cứu áp dụng nguyên tắc kinh tế tuần hoàn trong xây dựng, quản
lý các khu công nghiệp, khu kinh tế; xây dựng mới, chuyển đổi các khu công
nghiệp theo hướng khu công nghiệp sinh thái; xây dựng các trung tâm chuyển
giao và mua bán chất thải có thể tái chế trong các khu công nghiệp sinh thái,
phát triển các khu xử lý, tái chế chất thải liên vùng. Khuyến khích một số
khu công nghiệp xây dựng hình mẫu khu công nghiệp dựa trên nền tảng logistics
theo hướng thúc đẩy các mục tiêu tăng trưởng xanh.
|
Ban quản lý KKT Nghi Sơn và các KCN
|
Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
4
|
Nghiên cứu tham mưu đầu tư hình
thành các cụm công nghiệp sinh thái; triển khai các chính sách khuyến khích,
ưu đãi, phát triển cụm công nghiệp sinh thái, làng nghề bền vững; các mô
hình, sáng kiến cộng sinh công nghiệp giữa các doanh nghiệp trong và giữa các
cụm công nghiệp.
|
Sở Công Thương; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
UBND các huyện, thị xã, thành phố và các đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
VIII.3
|
Giao
thông vận tải và dịch vụ logistics
|
1
|
Tham mưu tiếp tục đầu tư hoàn
thiện hệ thống hạ tầng giao thông vận tải theo hướng tăng cường khả năng kết
nối và thúc đẩy phát triển vận tải đa phương thức; phát triển kết cấu hạ tầng
logistics theo hướng xanh, đảm bảo tính đồng bộ giữa hạ tầng giao thông và dịch
vụ vận tải với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics; phát triển đồng bộ
giữa sản xuất với phát triển hạ tầng và dịch vụ logisitcs.
|
Sở Giao thông vận tải; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo; công văn
|
|
2
|
Tham mưu các giải pháp phát
triển giao thông cộng cộng, phương tiện giao thông vận tải sử dụng năng lượng
sạch, khuyến khích các doanh nghiệp, cơ sở kinh doanh dịch vụ vận tải thực hiện
đầu tư mới xe bus, xe taxi thay thế sử dụng điện, năng lượng xanh.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo; công văn
|
|
3
|
Tham mưu triển khai các văn bản
quy định về quy chuẩn kỹ thuật, định mức tiêu thụ năng lượng đối với phương
tiện giao thông vận tải; thu hút đầu tư các bến xe, trạm dừng nghỉ xanh. Nghiên
cứu triển khai lộ trình chuyển đổi phương tiện giao thông vận tải sử dụng điện
và năng lượng sạch theo Kế hoạch số 137/KH-UBND ngày 31/5/2023 của UBND tỉnh.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo; công văn
|
|
4
|
Đẩy mạnh phát triển và thực
hiện chuyển đổi số trong hoạt động giao thông vận tải, logistics hướng đến mục
tiêu tăng trưởng xanh; nghiên cứu tham mưu xây dựng hệ thống quản lý, điều
hành giao thông thông minh (ITS). Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin
trong quản lý, vận hành, khai thác tại các bến xe, hệ thống kho bãi, cảng thủy
nội địa.
|
Sở Giao thông vận tải
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo; công văn
|
|
5
|
Nghiên cứu đầu tư hoàn thiện
kết cấu hạ tầng logistics theo hướng xanh đảm bảo tính đồng bộ của hạ tầng giao
thông và dịch vụ vận tải với mục tiêu phát triển ngành dịch vụ logistics.
|
Ban Quản lý Khu kinh tế Nghi Sơn và các KCN; UBND các huyện, thị xã,
thành phố.
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo; công văn
|
|
6
|
Cập nhật quy định, quy chuẩn
kỹ thuật về chất lượng nhiên liệu theo hướng xanh (nhiên liệu sinh học, nhiên
liệu khí hóa lỏng…).
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo; công văn
|
|
7
|
Đảm bảo quy hoạch, cơ cấu sản
xuất địa phương gắn với phát triển hạ tầng và dịch vụ logistics.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo; công văn
|
|
VIII.4
|
Xây
dựng: Thúc đẩy đô thị hóa theo hướng đô thị thông minh bền vững, có năng lực
chống chịu với biến đổi khí hậu, đảm bảo hiệu quả kinh tế - sinh thái
|
1
|
- Tham mưu triển khai xây dựng
quy hoạch và phát triển hệ thống đô thị phải gắn với việc giám sát, đánh giá
các mục tiêu phát triển đô thị theo hướng đô thị thông minh bền vững, phát thải
các-bon thấp, có năng lực chống chịu với BĐKH và thiên tai, đa thiên tai dựa
trên nền tảng công nghệ số.
- Tham mưu các giải pháp phát
triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng xanh, thân thiện với môi trường;
tăng cường sử dụng nguyên vật liệu tái chế trong sản xuất vật liệu xây dựng
theo mô hình kinh tế tuần hoàn nhằm tiết kiệm tài nguyên, năng lượng, giảm
thiểu phát thải khí nhà kính và ô nhiễm môi trường.
|
Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo
|
|
2
|
Nghiên cứu, tham mưu việc đặt
hàng, triển khai các nhiệm vụ khoa học công nghệ thuộc lĩnh vực: (i) Công nghệ
sản xuất vật liệu xây dựng sử dụng nguyên vật liệu từ tro bay nhiệt điện, chất
thải công nghiệp tái chế, chất thải xây dựng tái chế. (ii) Công nghệ tận dụng
phế thải của các ngành khác làm nhiên liệu trong sản xuất vật liệu xây dựng.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ
chức khoa học công nghệ và các đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo
|
|
3
|
Đầu tư xây dựng và phát triển
hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị theo hướng hạ tầng xanh, hạ tầng thông minh,
có năng lực chống chịu với BĐKH và thiên tai, đa thiên tai như công nghệ xử
lý nước thải, bùn thải đô thị, quản lý, vận hành hệ thống chiếu sáng công cộng
đô thị. Thúc đẩy đô thị hóa theo hướng thông minh bền vững, có năng lực chống
chịu với biến đổi khí hậu, đảm bảo hiệu quả kinh tế - sinh thái. Khuyến khích
sử dụng vật liệu xây dựng không nung trong hoạt động xây dựng.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
VIII.5
|
Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn
|
1
|
Tham mưu xây dựng kế hoạch
chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; báo cáo; công văn
|
|
2
|
Tham mưu triển khai thực hiện
có hiệu quả các nội dung: (i) Đẩy mạnh ứng dụng khoa học công nghệ thúc đẩy sản
xuất nông, lâm, thủy sản theo hướng xanh, thông minh, ứng dụng quy tắc kinh tế
tuần hoàn, bền vững; tăng cường hấp thụ và lưu giữ các-bon dựa trên hệ sinh
thái ngành nông lâm nghiệp. (ii) Khuyến khích chuyển đổi phương thức sản xuất
nông nghiệp quy mô nhỏ và phân tán sang sản xuất theo liên kết ngang và liên
kết dọc, sản xuất tập trung quy mô trang trại, hình thành vùng sản xuất nông
nghiệp trọng điểm gắn với các tiêu chuẩn chứng nhận, bảo vệ môi trường, đảm bảo
an toàn sinh học và đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao. (iii) Đẩy mạnh áp dụng
công nghệ thông tin trong truy xuất nguồn gốc, quảng bá và tiêu thụ sản phẩm,
đặc biệt các sản phẩm nông sản có chứng nhận xanh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; báo cáo; công văn
|
|
3
|
Đẩy mạnh việc trồng cây xanh
phân tán, trồng rừng mới và trồng lại rừng sau khai thác: Bình quân trồng 6,0
triệu cây xanh phân tán/năm, 10.000 ha rừng/năm. Đẩy mạnh trồng rừng sản xuất
gỗ lớn; trồng rừng đặc dụng, phòng hộ bằng các loài cây bản địa; ưu tiên trồng
và phục hồi rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng phòng hộ ven biển
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chủ
rừng
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; báo cáo; công văn
|
|
4
|
Tăng cường công tác quản lý,
bảo vệ rừng, phòng cháy chữa cháy rừng; bảo vệ chặt chẽ diện tích rừng tự
nhiên hiện có; phục hồi và nâng cao chất lượng rừng tự nhiên để bảo tồn đa dạng
sinh học, sử dụng và cung cấp các dịch vụ môi trường rừng, trong đó: đối với
rừng đặc dụng đảm bảo hài hòa giữa bảo tồn đa dạng sinh học, bảo vệ động vật,
thực vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và phát triển du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng;
đối với rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên chú trọng công tác bảo
vệ rừng, phát triển dịch vụ môi trường rừng và các mô hình phát triển lâm sản
ngoài gỗ, nông lâm kết hợp. Hạn chế tối đa chuyển mục đích sử dụng rừng tự
nhiên, kiểm soát chặt chẽ việc chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích
ngoài lâm nghiệp.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các chủ
rừng
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; báo cáo; công văn
|
|
5
|
Phòng, chống dịch bệnh động vật
hiệu quả; tăng cường giám sát sử dụng kháng sinh và kháng kháng sinh trong
chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, bảo đảm an toàn thực phẩm.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; báo cáo; công văn
|
|
6
|
Nghiên cứu, phát triển các
công nghệ và mô hình nuôi trồng thủy sản tiết kiệm nước, sử dụng có hiệu quả
vật tư, giảm sử dụng kháng sinh, giảm phát thải khí nhà kính; khuyến khích
hình thành, phát triển các Tổ đoàn kết sản xuất trên biển để giảm chi phí
tiêu hao nhiên liệu và nâng cao hiệu quả trong khai thác thủy sản.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023 - 2030
|
Mô hình, báo cáo, công văn
|
|
7
|
Xây dựng kế hoạch quản lý sức
khỏe cây trồng IPHM trong sản xuất sản phẩm chủ lực, tập trung, qui mô lớn,
chất lượng cao. Giúp tăng năng suất, chất lượng và giảm phát thải khí nhà
kính trong điều kiện BĐKH.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; báo cáo; công văn
|
|
8
|
- Đề xuất các giải pháp nhằm
cải thiện cơ cấu chất đốt ở nông thôn để giảm phát thải và nâng cao chất lượng
sống cho dân cư. Khuyến khích, hỗ trợ hộ gia đình nông thôn sử dụng rộng rãi
các nguồn năng lượng có khả năng tái tạo. Tăng cường công tác quản lý chất thải
nhựa trong hoạt động sản xuất nông lâm, thủy sản, xây dựng cộng đồng dân cư
không rác thải nhựa.
- Đẩy mạnh áp dụng công nghệ
thông tin trong xây dựng, quản lý mã số vùng trồng phục vụ xuất khẩu, nhằm đảm
bảo truy xuất nguồn gốc, quảng bá và tiêu thụ nông sản chủ lực, tiềm năng có
chứng nhận xanh.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; báo cáo; công văn
|
|
9
|
- Tham mưu triển khai có hiệu
quả chương trình xây dựng nông thôn mới theo hướng hiệu quả, bền vững, nâng
cao chất lượng bảo vệ môi trường, phù hợp với quá trình công nghiệp hóa, đô
thị hóa theo hướng bền vững xây dựng cảnh quan sáng xanh, sạch, đẹp và an
toàn.
- Tổ chức thí điểm và nhân rộng
các mô hình nông thôn thông minh, các mô hình nhà ở, làng sinh thái, làng
thông minh phù hợp với điều kiện khí hậu, phong tục tập quán, lối sống, văn
hóa của từng dân tộc, địa phương; mô hình sản xuất ở nông thôn theo hướng
kinh tế tuần hoàn, phát triển OCOP xanh, du lịch nông thôn bền vững, thân thiện
với môi trường và mô hình thu gom, xử lý rác thải, nước thải ở nông thôn, đảm
bảo các tiêu chuẩn môi trường phân loại và tái chế rác thải thành năng lượng
phân bón, vật liệu xây dựng.
|
Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh
|
Các Sở, ban ngành có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; báo cáo; công văn
|
|
VIII.6
|
Quản
lý chất thải
|
1
|
Tăng cường ứng dụng các công
nghệ xử lý, tái chế chất thải theo hướng chuyển hóa chất thải thành tài
nguyên, nguyên liệu sản xuất và thu hồi năng lượng nhằm bảo vệ môi trường, giảm
phát thải khí nhà kính và thúc đẩy kinh tế tuần hoàn.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo; cơ chế, chính sách
|
|
2
|
Tham mưu việc điều chỉnh Nghị
quyết số 236/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thanh
Hóa về chính sách hỗ trợ xử lý chất thải rắn sinh hoạt trên địa bàn Thanh
Hóa.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị khác liên quan
|
2025 - 2026
|
Nghị quyết
|
|
3
|
Nghiên cứu phát triển và ứng
dụng các công nghệ xử lý, tái chế chất thải theo hướng chuyển hóa chất thải
thành tài nguyên, nguyên liệu sản xuất và thu hồi năng lượng nhằm bảo vệ môi trường,
giảm phát thải khí nhà kính và thúc đẩy kinh tế tuần hoàn.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố, các tổ
chức khoa học công nghệ và các đơn vị có liên quan.
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo
|
|
4
|
- Xây dựng và tham mưu triển
khai thực hiện các cơ chế chính sách liên quan đến quản lý chất thải (sau khi
có đề nghị, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường): Cơ chế chính sách
khuyến khích, hỗ trợ thực hiện các giải pháp giảm thiểu phát sinh chất thải từ
sản xuất đến tiêu dùng, quản lý tổng hợp chất thải rắn theo cơ chế thị trường
nhằm ngăn ngừa và giảm thiểu phát sinh chất thải rắn; Cơ chế chính sách về giảm
thiểu, tái sử dụng, tái chế, xử lý chất thải nhựa; Cơ chế chính sách tăng cường
xã hội hóa công tác thu gom, vận chuyển, lưu giữ, tái chế và xử lý chất thải
rắn sinh hoạt; tạo môi trường cạnh tranh bình đẳng giữa các thành phần kinh tế.
- Tăng cường chuyển đổi số
trong công tác quản lý chất thải rắn, thiết lập hệ thống cơ sở dữ liệu về các
loại chất thải rắn, đảm bảo tích hợp đồng bộ với "hệ thống cơ sở dữ liệu
tăng trưởng xanh quốc gia”.
- Tham mưu thực hiện chính
sách ưu đãi, các chương trình, dự án quản lý chất thải, tập trung vào giảm
thiểu, thu gom, phân loại tại nguồn, tái sử dụng và tái chế chất thải rắn
sinh hoạt tại các địa phương với sự tham gia của các bên liên quan và người
dân; thực hiện các chương trình, dự án tăng cường năng lực quản lý, xử lý chất
thải rắn.
- Tham mưu việc thí điểm, nhân
rộng các chương trình, dự án giảm thiểu, thu gom, phân loại tại nguồn, tái sử
dụng và tái chế chất thải rắn sinh hoạt tại các địa phương.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo; cơ chế, chính sách
|
|
VIII.7
|
Quản
lý chất lượng không khí
|
1
|
Tham mưu việc thực hiện cơ chế
giám sát thực hiện và công bố công khai thông tin phát thải chất ô nhiễm đối
với các nguồn thải lớn của các ngành công nghiệp, năng lượng.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo
|
|
2
|
Tham mưu việc đầu tư nâng cấp,
lắp đặt, vận hành thiết bị quan trắc khí thải tự động, liên tục và ưu tiên thực
hiện đối với các nguồn khí thải lớn của các ngành công nghiệp, năng lượng;
hoàn thiện hệ thống truyền số liệu quan trắc khí thải tự động, liên tục từ
các cơ sở sản xuất về cơ quan có thẩm quyền tại địa phương; hiện đại hóa, mở
rộng mạng lưới, hệ thống quan trắc chất lượng môi trường không khí và khí thải.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định
|
|
3
|
Điều tra, cập nhập thông tin
các nguồn gây ô nhiễm môi trường không khí, phân vùng chất lượng môi trường
không khí, đánh giá, dự báo lan truyền các chất ô nhiễm trên địa bàn tỉnh Thanh
Hóa làm cơ sở cấp phép môi trường và hạn ngạch xả thải.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2024 - 2026
|
Cơ sở dữ liệu; kế hoạch; quyết định; báo cáo
|
|
4
|
Điều tra, khảo sát, thống kê
số liệu hoạt động phục vụ kiểm kê khí nhà kính cấp quốc gia, cấp ngành; cập
nhật danh mục cơ sở phát thải khí nhà kính phải thực hiện kiểm kê khí nhà
kính.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2024 - 2026
|
Cơ sở dữ liệu; kế hoạch; quyết định; báo cáo
|
|
5
|
Tham mưu thực hiện chương
trình hỗ trợ các cơ sở sản xuất công nghiệp, năng lượng cải tiến và đổi mới
công nghệ hướng tới đạt đồng lợi ích về giảm thiểu phát thải các chất ô nhiễm
không khí và khí nhà kính.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo
|
|
VIII.8
|
Quản
lý tài nguyên nước, tài nguyên đất đai, đa dạng sinh học; phát triển kinh tế
biển xanh
|
1
|
Xây dựng và tham mưu triển
khai thực hiện một số nội dung: (i) Chính sách và cơ chế quản lý nhu cầu nước,
áp dụng kinh tế tuần hoàn vào quản lý việc khai thác và sử dụng hiệu quả tài
nguyên nước, xã hội hóa, hoàn thiện cơ chế phối hợp, tăng cường phân cấp, huy
động nguồn lực, đảm bảo an ninh tài nguyên nước quốc gia; (ii) Chính sách và
cơ chế điều phối, giám sát các hoạt động khai thác, kiểm soát hoạt động xả thải
vào nguồn nước, bảo vệ tài nguyên nước, phòng chống tác hại do nước gây ra và
giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu đến an ninh tài nguyên nước quốc
gia; (iii) Cơ chế, chính sách nhằm nâng cao hiệu quả quản lý, sử dụng đất
đai, đảm bảo phân bổ hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả nguồn lực đất đai cho các
ngành, lĩnh vực và các địa phương trong phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm
quốc phòng, an ninh gắn với bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu;
(iv) Chính sách, thể chế quản lý, tăng cường năng lực thực thi pháp luật về bảo
tồn thiên nhiên, đa dạng sinh học; (v) Hệ thống cơ sở dữ liệu hỗ trợ xây dựng
và triển khai các chính sách, chương trình, dự án phát triển kinh tế biển
xanh (sau khi có đề nghị, hướng dẫn của Bộ Tài nguyên và Môi trường).
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Báo cáo; công văn
|
|
2
|
Tham mưu việc điều tra, đánh
giá, lập danh mục các khu vực đất ô nhiễm theo quy định; xây dựng, triển khai
kế hoạch xử lý, cải tạo và phục hồi các khu vực ô nhiễm môi trường đất đặc biệt
nghiêm trọng do tồn lưu hóa chất, thuốc bảo vệ thực vật và các chất gây ô nhiễm
khác.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo
|
|
3
|
Tham mưu việc đầu tư xây dựng
công trình chuyển nước, trữ nước, cấp nước sinh hoạt, cân đối nguồn nước ngọt
ở quy mô từng hộ, thôn/ xóm, xã, huyện, đặc biệt cho vùng thường xuyên xảy ra
hạn hán, thiếu nước, ô nhiễm nguồn nước; đầu tư và hoàn thiện hệ thống thủy lợi
phục vụ đa ngành, đa mục tiêu, tiết kiệm nước, tái sử dụng nước, tạo điều kiện
thúc đẩy quá trình chuyển đổi mô hình sản xuất theo hướng xanh, tăng cường
tính chống chịu và thích ứng với biến đổi khí hậu, thiên tai, đặc biệt trong
trồng trọt, nuôi trồng thủy sản; tăng cường bảo đảm an toàn cho các đập, hồ
chứa nước và vùng hạ du.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
4
|
Tăng cường chuyển đổi số,
hoàn thiện cơ sở dữ liệu chung của ngành thủy lợi. Xây dựng hệ thống hỗ trợ
quản lý thông minh hệ thống thủy lợi và phòng chống thiên tai. Tham mưu các giải
pháp tưới tiết kiệm, tuần hoàn nước nông nghiệp, kiểm soát ô nhiễm nước trong
hệ thống thủy lợi.
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo
|
|
5
|
Tham mưu thực hiện sắp xếp, ổn
định dân cư khu vực có nguy cơ cao xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất tại các
huyện miền núi của tỉnh giai đoạn 2026 - 2030
|
Sở Nông nghiệp và PTNT
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2026 - 2030
|
Dự án; quyết định; báo cáo
|
|
6
|
- Đầu tư, thu hút đầu tư xây
dựng, hoàn thiện và kết nối hệ thống cấp nước sinh hoạt nông thôn và đô thị,
ưu tiên các khu vực thường xuyên có thiên tai, vùng đồng bào dân tộc thiểu số,
miền núi, biên giới, vùng có điều kiện khó khăn.
- Giám sát các hoạt động khai
thác, kiểm soát hoạt động xả thải vào nguồn nước, bảo vệ tài nguyên nước,
phòng chống tác hại do nước gây ra và giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu
đến an ninh tài nguyên nước.
|
UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
VIII.9
|
Tiêu
dùng và mua sắm xanh, bền vững
|
1
|
Triển khai mua sắm công xanh,
dịch vụ công xanh các cấp theo hướng dẫn của Trung ương.
|
Các sở, ban ngành thuộc tỉnh và UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Các đơn vị khác có liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
2
|
Tham mưu đẩy mạnh thực hiện
Chương trình hành động quốc gia về sản xuất và tiêu dùng bền vững; triển khai
nhãn các-bon, dấu vết các- bon đối với các hàng hóa sản phẩm phục vụ nhu cầu
tiêu dùng xanh của thị trường trong nước và quốc tế, phát triển chuỗi giá trị
sản phẩm gắn với theo dõi dấu chân các-bon.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo
|
|
3
|
Triển khai thực hiện dán nhãn
đối với hàng hóa, sản phẩm theo hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương có
liên quan, cụ thể:
- Đối với nhãn xanh/sinh
thái: Sở Tài nguyên và Môi trường tham gia mạng lưới Nhãn sinh thái toàn cầu
(GEN), thúc đẩy công nhận nhãn sinh thái lẫn nhau giữa các nước theo hướng dẫn
của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Đối với nhãn năng lượng: Sở
Công Thương thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Công thương.
- Đối với nhãn Bông sen xanh:
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch.
- Đối với các nhãn nông nghiệp
(sinh thái, xanh, các-bon thấp) cho sản phẩm nông sản, sản phẩm OCOP xanh: Sở
Nông nghiệp và PTNT thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
- Đối với nhãn cho các loại vật
liệu xây dựng, sản phẩm vật liệu xây dựng xanh, tiết kiệm năng lượng: Sở Xây
dựng thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Xây dựng.
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Sở Công Thương; Sở Văn hóa, Thể thao và Du
lịch; Sở Nông nghiệp và PTNT; Sở Xây dựng
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo
|
|
VIII.10
|
Y
tế
|
1
|
Tham mưu, triển khai các giải
pháp tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành y tế, hình thành nền
y tế thông minh (ba nội dung chính: phòng bệnh thông minh, khám chữa bệnh
thông minh, quản trị y tế thông minh). Tăng cường chuyển đổi số trong ngành y
tế.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
2
|
Tăng cường các giải pháp quản
lý về phân loại, thu gom, lưu giữ, giảm thiểu, tái chế chất thải y tế trong
phạm vi khuôn viên các cơ sở y tế. Tham mưu việc đầu tư các hệ thống xử lý chất
thải, nước thải y tế công nghệ tiên tiến cho các cơ sở y tế đảm bảo an toàn
và bảo vệ môi trường.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; dự án; quyết định; báo cáo
|
|
3
|
Triển khai thực hiện các giải
pháp thúc đẩy công tác chăm sóc sức khỏe cộng đồng theo hướng nâng cao năng lực
chống chịu với biến đổi khí hậu và ô nhiễm không khí của người dân; giám sát,
đánh giá dịch bệnh, các bệnh không lây nhiễm, đặc biệt tại các vùng dễ bị ảnh
hưởng trước các tác động của biến đổi khí hậu và ô nhiễm không khí đến sức khỏe.
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo
|
|
4
|
Xây dựng và tham mưu triển
khai thực hiện một số nội dung: (i) Hoàn thiện thể chế và triển khai, mở rộng
hệ thống cơ sở y tế xanh, bền vững, có khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu
và sự cố môi trường; (ii) Thể chế hóa và tăng cường triển khai, quản lý hoạt
động phân loại, tiêu hủy, xử lý chất thải y tế đáp ứng các tiêu chuẩn quốc
gia và quốc tế; (iii) Hướng dẫn về xử lý nước sạch thích ứng với điều kiện biến
đổi khí hậu (sau khi có đề nghị và hướng dẫn của Bộ Y tế).
|
Sở Y tế
|
Các sở, ban, ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Báo cáo; công văn
|
|
VIII.11
|
Du
lịch
|
1
|
Tham mưu đẩy mạnh phát triển
các loại hình du lịch theo hướng tăng trưởng xanh, du lịch bền vững (du lịch
sinh thái, du lịch cộng đồng, du lịch nông nghiệp, du lịch nghỉ dưỡng biển đảo),
phát triển sản phẩm du lịch xanh.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ban
quản lý các khu, điềm du lịch của tỉnh
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố và các
đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo
|
|
2
|
Tuyên truyền, vận động các
doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch trên địa bàn tỉnh chú trọng đầu tư hệ
thống thu gom, phân loại và tái chế nhằm tái sử dụng nước thải, rác thải cho
các mục đích khác nhau; sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, giảm cường độ
phát thải khí nhà kính.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND các huyện, thị xã, thành phố; Ban
quản lý các khu, điềm du lịch của tỉnh
|
Các sở, ban ngành cấp tỉnh và các đơn vị liên quan
|
2023 - 2030
|
Kế hoạch; chương trình; quyết định; báo cáo
|
|
[1] Phát thải ròng
bằng “0”.
Quyết định 3825/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3825/QĐ-UBND ngày 18/10/2023 Kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh tỉnh Thanh Hóa giai đoạn 2021-2030
1.110
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|