ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 38/2017/QĐ-UBND
|
Bắc
Giang, ngày 15 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC
GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày 26 tháng
11 năm 2013;
Căn cứ Luật Kinh doanh bất động sản
ngày 25 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ
Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của
Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 118/2015/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 30/2015/NĐ-CP
ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư;
Căn cứ Nghị định số 117/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 117/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
16/2016/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;
Căn cứ Thông tư số 67/2003/TT-BTC
ngày 11 tháng 7 năm 2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính áp dụng
cho Ban quản lý chợ, doanh nghiệp kinh doanh, khai thác và quản lý chợ;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 2 năm 2014 của Bộ Tài Chính quy định
phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;
Căn cứ
Thông tư số 06/2003/TT-BTM ngày 15 tháng 8 năm 2003
của Bộ Thương mại hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của Ban
quản lý chợ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 54/TTr-SCT ngày 13 tháng 10 năm
2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về
phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 12
năm 2017 và thay thế Quyết định số 192/2012/QĐ-UBND ngày 27 tháng 6 năm 2012 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về phát triển và quản lý chợ
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ
trưởng các sở, ban, ngành của tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Công Thương;
- Cục kiểm soát TTHC - VP Chính phủ;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐNĐ;
- Đoàn Đại biểu QH tỉnh Bắc Giang;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQ và các đoàn thể cấp tỉnh;
- Sở Tư pháp;
- Tòa án tỉnh, Viện Kiểm sát tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
+ LĐVP, các phòng, đơn vị;
+ Lưu VT, CN.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Dương Văn Thái
|
QUY ĐỊNH
VỀ PHÁT TRIỂN VÀ QUẢN LÝ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 15 tháng 11 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định về phát triển
và quản lý chợ, bao gồm các lĩnh vực: đầu tư xây dựng mới, xây dựng lại, cải tạo, sửa chữa, nâng cấp chợ; kinh doanh, khai thác và
quản lý chợ; kinh doanh mua bán hàng hóa tại chợ; quy trình chuyển đổi mô hình
tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với doanh
nghiệp, hợp tác xã tham gia hoạt động đầu tư, xây dựng, kinh doanh, khai thác
và quản lý chợ; các thương nhân kinh doanh tại chợ trên địa bàn tỉnh và các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Chương II
ĐẦU TƯ XÂY DỰNG,
TỔ CHỨC KINH DOANH KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ CHỢ
Điều 3. Đầu tư
xây dựng chợ
1. Chủ thể đầu tư
xây mới, xây dựng lại, sửa chữa lớn, cải tạo, nâng cấp chợ phải phù hợp với quy
hoạch mạng lưới chợ, quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch thương mại,
quy hoạch đô thị, quy hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có liên quan và thực hiện
theo quy định tại khoản 1, 2, 5 Điều 5, khoản 2 Điều 6 Nghị định số
02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý
chợ (sau đây gọi là Nghị định số 02/2003/NĐ-CP); khoản 4 (trừ văn bản viện dẫn
đã hết hiệu lực: Nghị định số 108/2006/NĐ-CP , Nghị định số 151/2006/NĐ-CP , Nghị
định số 106/2008/NĐ-CP) và khoản 5 Điều 1 Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý
chợ (sau đây gọi là Nghị định số 114/2009/NĐ-CP), Quyết định số 3621/QĐ-BKHCN
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ công bố tiêu chuẩn Việt
Nam TCVN 9211:2012 Chợ - Tiêu chuẩn thiết kế và các quy định pháp luật có liên
quan.
2. Đối với các chợ
đầu tư xây dựng có hỗ trợ từ ngân sách nhà nước (bao gồm cả xây dựng mới, xây dựng
lại, cải tạo nâng cấp), thực hiện theo quy định tại khoản 4 (trừ văn bản viện dẫn
đã hết hiệu lực: Nghị định số 108/2006/NĐ-CP , Nghị định 151/2006/NĐ-CP , Nghị định
số 106/2008/NĐ-CP), Điều 1 Nghị định số 114/2009/NĐ-CP: Sở Kế hoạch và Đầu tư
chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương, Sở Tài chính và Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố rà soát, tổng hợp, xây dựng kế hoạch vốn ngân sách hỗ trợ đầu tư xây
dựng chợ hằng năm, báo cáo, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân
dân tỉnh quyết định.
3. Đối với các chợ
đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước: Trình tự, thủ tục quyết định,
điều chỉnh quyết định chủ trương đầu tư; cấp, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng
ký đầu tư; triển khai dự án đầu tư xây dựng chợ, thực hiện theo quy định của Luật
đầu tư; Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư và quy định của
Ủy ban nhân dân tỉnh về trình tự, thủ tục thực hiện các dự án đầu tư bên ngoài
các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
4. Đối với các chợ đầu tư xây dựng lại hoặc cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn có ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh của thương nhân đang kinh doanh tại chợ phải thực hiện các
nội dung sau:
a) Trước khi đầu tư xây dựng lại, cải
tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn, chủ thể đầu tư phải xây dựng phương án, chính sách
hỗ trợ di chuyển, bố trí chợ tạm và sắp xếp kinh doanh tại chợ tạm trong thời
gian đầu tư xây dựng, cải tạo chợ; công bố công khai cho thương nhân đang kinh
doanh tại chợ biết để đóng góp ý kiến; sau khi tiếp thu, bổ sung, hoàn thiện
phương án, chủ đầu tư trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
Trường hợp chợ do Nhà nước đầu tư xây
dựng lại hoặc cải tạo, nâng cấp, sửa chữa lớn, Ban quản lý chợ xây dựng phương
án, chính sách hỗ trợ di chuyển, bố trí chợ tạm và sắp xếp kinh doanh tại chợ
tạm trong thời gian đầu tư xây dựng, cải tạo chợ, trình cấp có thẩm
quyền quy định tại Điểm b, c Khoản này phê duyệt.
b) Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
phương án, chính sách hỗ trợ di chuyển, bố trí chợ tạm khi đầu tư xây dựng lại,
cải tạo nâng cấp các chợ đầu mối, chợ hạng 1, trên cơ sở ý kiến thẩm định do Sở
Công Thương chủ trì, phối hợp với Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các sở,
ngành liên quan.
c) Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
phê duyệt phương án, chính sách hỗ trợ di chuyển, bố trí chợ tạm khi đầu tư xây
dựng lại, cải tạo nâng cấp chợ hạng 2, hạng 3 trên cơ sở ý kiến thẩm định do
Phòng Kinh tế và Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) chủ trì, phối hợp với Phòng Tài
chính - Kế hoạch và các phòng, ban chuyên môn có liên quan.
5. Chủ thể đầu tư xây dựng chợ được
quyền huy động vốn trên cơ sở thỏa thuận với các thương nhân đăng ký sử dụng hoặc
thuê điểm kinh doanh tại chợ và các nguồn vốn khác của nhân dân. Trước khi huy
động vốn phải xây dựng phương án huy động vốn, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê
duyệt (đối với chợ hạng 1, chợ đầu mối) hoặc Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố phê duyệt (đối với chợ hạng 2, hạng 3). Tỷ lệ và tiến độ
huy động vốn thực hiện theo quy định tại Điều 57 Luật kinh doanh Bất động sản
và phải dựa trên cơ sở phương án giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
theo quy định tại Điều 6 Quy định này.
6. Chủ thể đầu
tư xây dựng, kinh doanh, khai thác và quản lý chợ được hưởng các chính sách ưu
đãi đầu tư theo quy định tại Nghị định số 118/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
Đầu tư.
Điều 4. Phân hạng
chợ
1. Tất cả các chợ đều phải được phân
hạng; việc phân hạng chợ do chủ thể kinh doanh, khai thác và quản lý chợ căn cứ
theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ; khoản 2, Điều 1 Nghị định
số 114/2009/NĐ-CP và quy hoạch mạng lưới chợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt
để tự xếp hạng.
2. Khi hoàn thành việc xây dựng, cải
tạo, nâng cấp chợ, chủ thể kinh doanh, khai thác và quản lý chợ phải gửi văn bản
đề nghị Sở Công Thương (đối với chợ hạng 1, chợ đầu mối)
hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (đối với chợ hạng 2, hạng 3) thẩm định và
quyết định công nhận hạng chợ.
3. Thời gian thẩm định và quyết định
công nhận hạng chợ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản
đề nghị của chủ thể kinh doanh, khai thác và quản lý chợ, cơ quan có thẩm quyền
quy định tại khoản 2, Điều này có trách nhiệm thẩm định và quyết định công nhận
hạng chợ. Trường hợp không công nhận hạng chợ phải trả lời bằng văn bản và nêu
rõ lý do.
Điều 5. Tổ chức
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
1. Đối với chợ do
Nhà nước đầu tư xây dựng hoặc hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng, thực hiện như sau:
a) Các chợ xây dựng mới trên địa bàn
tỉnh Bắc Giang, thực hiện đấu thầu rộng rãi hoặc chỉ định nhà đầu tư theo quy định
tại Điều 9, Nghị định số 30/NĐ-CP ngày 17 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà đầu tư và Thông
tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng
dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án
đầu tư có sử dụng đất.
Trình tự, thủ tục lựa chọn nhà đầu tư
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ thực hiện theo quy định của Luật Đấu thầu
và quy định pháp luật có liên quan.
Hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu áp
dụng theo mẫu ban hành kèm theo Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12
năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời
thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất. Ngoài ra, trong
hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu phải bổ sung thêm phương án tổ chức kinh
doanh, khai thác và quản lý chợ (theo mẫu số 04, Phụ lục I, ban hành kèm theo
Quy định này) và bản cam kết hoàn trả kinh phí và ưu tiên sử dụng lao động địa
phương (theo mẫu số 05, Phụ lục I, ban hành kèm theo Quy định này).
b) Trường hợp không có nhà đầu tư nào
tham gia đấu thầu kinh doanh, khai thác và quản lý chợ thì phải thành lập Ban
quản lý chợ. Khi đủ điều kiện thì tiến hành chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ, quy trình chuyển đổi thực hiện theo quy định tại Chương
III Quy định này.
Ban quản lý chợ hoạt động theo quy định
tại Điều 8 Nghị định số 02/2003/NĐ-CP và Thông tư số 06/2003/TT-BTM ngày 15
tháng 8 năm 2003 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của ban quản lý chợ.
2. Đối với chợ do doanh nghiệp, hợp
tác xã đầu tư xây dựng, việc tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ, thực
hiện theo quy định tại Điều 9, Nghị định số 02/2003/NĐ-CP và các quy định pháp
luật có liên quan.
3. Chủ thể kinh doanh, khai thác và
quản lý chợ (Chủ đầu tư kinh doanh, khai thác và quản lý chợ, Ban quản lý chợ)
phải xây dựng phương án bố trí sắp xếp ngành nghề kinh doanh và phương án tổ chức
các dịch vụ tại chợ trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
(đối với chợ hạng 1, chợ đầu mối) hoặc Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố phê duyệt (đối với chợ hạng 2 và hạng 3).
Điều 6. Giá dịch
vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
Trình tự, thủ tục lập và phê duyệt
phương án giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ, thực hiện theo quy định
tại Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 117/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; Quyết
định số 739/2014/QĐ-UBND ngày 05/11/2014 của UBND tỉnh Bắc
Giang ban hành quy định quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá áp dụng trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang và các quy định pháp luật khác có liên quan.
Điều 7. Lập hồ
sơ, thẩm định và phê duyệt phương án bố trí sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng
điểm kinh doanh tại chợ
1. Tất cả các chợ đều phải lập phương
án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
a) Đối với chợ hạng 1 và chợ đầu mối:
Chủ thể kinh doanh, khai thác và quản lý chợ lập phương án bố trí, sắp xếp
ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ, gửi Sở Công Thương thẩm
định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Đối với chợ hạng 2 và hạng 3: Chủ
thể kinh doanh, khai thác và quản lý chợ lập phương án bố trí, sắp xếp ngành
nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ, gửi Phòng Kinh tế và Hạ tầng
(hoặc Phòng Kinh tế) thẩm định, trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân huyện, thành phố phê duyệt.
2. Phương án bố trí sắp xếp ngành nghề
kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ phải thể hiện đầy đủ các nội dung
sau:
a) Bản vẽ hiện trạng bố trí các điểm
kinh doanh, ngành hàng kinh doanh trong phạm vi chợ (đối với chợ cải tạo, nâng
cấp).
b) Bản vẽ chi tiết phương án bố trí,
sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ đảm bảo tính khoa
học, văn minh thương mại và phù hợp với đặc điểm, điều kiện của chợ.
c) Số lượng các điểm kinh doanh cố định
tại chợ.
d) Phương án tổ chức kinh doanh các dịch
vụ tại chợ.
đ) Quy định hình thức, thời hạn cho
thuê, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ.
e) Trách nhiệm, nghĩa vụ quyền lợi của
chủ thể quản lý và người sử dụng điểm bán hàng tại chợ.
g) Các biện pháp tổ chức thực hiện
phương án: Việc bố trí sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại
chợ; công tác phòng cháy chữa cháy; vệ sinh môi trường; an ninh trật tự và an toàn vệ sinh thực phẩm trong phạm vi chợ.
h) Đối với các chợ đầu tư xây dựng lại,
nâng cấp sửa chữa phải có Biên bản cuộc họp giữa chủ thể kinh doanh, khai thác
và quản lý chợ với các thương nhân hoặc đại diện tổ ngành hàng tại chợ để thống
nhất phương án bố trí, sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại
chợ.
3. Thời gian thẩm định và phê duyệt
phương án bố trí sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ:
Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được phương án bố trí sắp xếp
ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ của chủ thể kinh doanh,
khai thác và quản lý chợ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a, b, khoản
1, Điều này có trách nhiệm thẩm định và phê duyệt phương án bố trí sắp xếp
ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại chợ. Trường hợp không phê
duyệt phương án bố trí sắp xếp ngành nghề kinh doanh, sử dụng điểm kinh doanh tại
chợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
Điều 8. Nội quy
chợ
1. Tất cả các chợ đều phải có Nội quy
chợ để áp dụng trong phạm vi chợ. Chủ thể kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
phải xây dựng Nội quy chợ, trình cơ quan quản lý nhà nước quy định tại điểm a,
b khoản này phê duyệt.
a) Đối với chợ hạng 1 và chợ đầu mối,
Nội quy chợ do Sở Công Thương xem xét, phê duyệt.
b) Đối với chợ hạng 2 và hạng 3, Nội
quy chợ do Phòng Kinh tế và Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế) xem xét, trình Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố phê duyệt.
c) Thời hạn thẩm định và phê duyệt nội
quy chợ: Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được nội quy chợ của
chủ thể kinh doanh, khai thác và quản lý chợ, cơ quan có thẩm quyền quy định tại
điểm a, b, khoản 1, Điều này có trách nhiệm thẩm định và phê duyệt Nội quy chợ.
Trường hợp không phê duyệt Nội quy chợ phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
2. Nội dung Nội quy chợ do chủ thể
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ xây dựng trên cơ sở quy định tại Điều 10
Nghị định số 02/2003/NĐ-CP và Nội quy mẫu về chợ ban hành kèm theo Quyết định số
772/2003/QĐ-BTM ngày 24 tháng 6 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại (nay là Bộ
Công Thương).
3. Chủ thể tổ chức kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ phải niêm yết công khai, rõ ràng Nội quy chợ để mọi tổ chức,
cá nhân tham gia các hoạt động mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong phạm
vi chợ biết, thực hiện.
Điều 9. Quy định
về hoạt động kinh doanh tại chợ
1. Thương nhân sử dụng điểm kinh
doanh tại chợ thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12 Nghị định số
02/2003/NĐ-CP , các quy định pháp luật có liên quan và phương án bố trí, sắp xếp
ngành nghề kinh doanh đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Các thương nhân tham gia hoạt động
kinh doanh, mua bán, trao đổi hàng hóa, dịch vụ trong phạm vi chợ phải chấp
hành đúng Nội quy chợ, sự hướng dẫn, sắp xếp, quản lý của chủ thể kinh doanh
khai thác chợ và các quy định của pháp luật có liên quan.
Chương III
QUY TRÌNH CHUYỂN
ĐỔI MÔ HÌNH TỔ CHỨC KINH DOANH, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ CHỢ
Điều 10. Đối tượng
và nguyên tắc chuyển đổi
1. Đối tượng chuyển đổi:
Chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh
khai thác và quản lý chợ chỉ thực hiện đối với các chợ có trong quy hoạch, do
nhà nước đầu tư xây dựng hoặc hỗ trợ vốn đầu tư, xây dựng.
2. Nguyên tắc chuyển đổi:
a) Chuyển đổi mô hình tổ chức kinh
doanh khai thác và quản lý chợ phải theo đúng kế hoạch; công khai, minh bạch; đảm
bảo quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân có liên quan.
b) Tăng cường công tác quản lý nhà nước
và nâng cao hiệu quả hoạt động của chợ sau khi chuyển đổi.
c) Khuyến khích việc
chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ theo hình thức
đấu thầu để lựa chọn doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức kinh doanh khai thác và
quản lý chợ.
Điều 11. Quy
trình chuyển đổi
1. Thành lập Ban chuyển đổi mô hình tổ
chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ (sau đây gọi tắt là Ban chuyển đổi chợ).
2. Xây dựng kế hoạch chuyển đổi mô
hình tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ.
3. Xây dựng phương án chuyển đổi mô
hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ đối với chợ thực hiện chuyển
đổi.
4. Thẩm định và phê duyệt phương án
chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ.
5. Công khai phương án chuyển đổi mô
hình tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên các phương tiện truyền
thông tại địa phương và trụ sở (nơi làm việc) của Ban quản lý, tổ quản lý tại
chợ.
6. Tổ chức đấu
thầu hoặc chỉ định nhà đầu tư tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ theo
phương án đã được Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
7. Quyết định lựa chọn nhà đầu tư
(doanh nghiệp hoặc hợp tác xã) kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
Chi tiết quy trình chuyển đổi mô hình
tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ được thực hiện theo Phụ lục II,
ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 12. Thành lập
Ban chuyển đổi chợ
1. Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh:
Khi có chợ hạng 1 và chợ đầu mối phát
sinh việc chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ, Sở
Công Thương là cơ quan chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan, tham mưu
cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành quyết định thành lập Ban chuyển đổi
chợ (theo mẫu số 01, Phụ lục I, ban hành kèm theo Quy định này). Thành phần ban
chuyển đổi gồm:
a) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
làm trưởng ban.
b) Giám đốc hoặc
Phó giám đốc Sở Công Thương, Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư là phó trưởng
ban, trong đó phó trưởng ban thường trực là Giám đốc hoặc Phó giám đốc Sở Công
Thương.
c) Lãnh đạo các phòng, ban chức năng
liên quan của Sở Công Thương, Sở Tài Chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
d) Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố nơi có chợ chuyển đổi.
đ) Trưởng Ban quản lý chợ được chuyển
đổi.
2. Ban chuyển đổi chợ huyện, thành phố:
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành
phố quyết định thành lập Ban chuyển đổi chợ (theo mẫu số 01, Phụ lục I, ban hành kèm theo Quy định này). Thành phần ban chuyển đổi gồm:
a) Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố làm trưởng ban.
b) Trưởng hoặc Phó trưởng Phòng Kinh
tế và Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế), Phòng Tài chính - Kế hoạch là phó trưởng
ban, trong đó phó trưởng ban thường trực là Trưởng hoặc Phó trưởng Phòng Kinh tế
và Hạ tầng (hoặc Phòng Kinh tế).
c) Lãnh đạo các phòng, ban chức năng
liên quan của huyện, thành phố.
d) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có chợ chuyển đổi.
đ) Trưởng Ban quản lý chợ được chuyển
đổi (đối với chợ có ban quản lý) hoặc Tổ trưởng tổ quản lý chợ chuyển đổi (đối
với chợ có tổ quản lý).
3. Nhiệm vụ của Ban chuyển đổi chợ:
a) Xây dựng Kế hoạch chuyển đổi mô
hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ, trình Ủy ban nhân dân cấp có
thẩm quyền quyết định, ban hành.
b) Xây dựng phương án chuyển đổi mô
hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn, trình Ủy ban
nhân cấp có thẩm quyền phê duyệt.
c) Thông báo kế hoạch và phương án
chuyển đổi đã được phê duyệt trên các phương tiện thông tin truyền thông của địa
phương; công bố trên Website của Sở Công Thương và niêm yết công khai tại các
chợ chuyển đổi để mọi tổ chức, cá nhân liên quan biết, thực
hiện.
d) Tổ chức thực hiện kế hoạch và
phương án chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ theo
đúng nội dung, thời gian quy định trong kế hoạch và phương án chuyển đổi.
đ) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp
có thẩm quyền lựa chọn nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh, khai thác và quản lý chợ;
công bố kết quả lựa chọn nhà đầu tư xây dựng, kinh doanh, khai thác và quản lý
chợ.
e) Tổng hợp hồ sơ,
tài liệu thực hiện quy trình chuyển đổi chợ và kết quả đấu thầu, lựa chọn doanh
nghiệp, hợp tác xã tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ, trình Ủy ban
nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.
g) Chủ trì, phối hợp
với các đơn vị liên quan bàn giao tài sản cho doanh nghiệp, hợp tác xã trúng thầu
hoặc được giao tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trong thời hạn 30
ngày, kể từ ngày có Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền giao cho
doanh nghiệp hoặc hợp tác xã tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
Điều 13. Kế hoạch
chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
1. Xây dựng và ban hành kế hoạch:
Căn cứ Quy hoạch phát triển mạng lưới
chợ đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, tình hình hoạt động của các chợ và quy
hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội địa phương, Sở Công Thương tham mưu
cho Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành kế hoạch chuyển đổi mô hình tổ
chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ hạng 1, chợ đầu mối; Phòng Kinh tế và
Hạ tầng (hoặc phòng Kinh tế) tham mưu cho Ủy ban nhân dân huyện, thành phố ban
hành kế hoạch chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ hạng
2 và hạng 3 trên địa bàn quản lý.
2. Nội dung kế
hoạch:
a) Đánh giá khái quát tình hình hoạt
động của các chợ trên địa bàn.
b) Số lượng và thông tin cơ bản của
các chợ thực hiện chuyển đổi (tên chợ, hạng chợ, địa chỉ, diện tích sử dụng đất,
diện tích các hạng mục công trình, cấp công trình, tổng số điểm kinh doanh, tổ
chức lý chợ).
c) Thời gian chuyển đổi.
d) Phân công nhiệm vụ triển khai thực
hiện cho các tổ chức, cá nhân liên quan.
đ) Các nội dung khác.
Điều 14. Phương
án chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
1. Lập phương án chuyển đổi mô hình tổ
chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ: Căn cứ kế hoạch chuyển đổi mô hình tổ
chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ đã được cấp có
thẩm quyền phê duyệt, Ban chuyển đổi chợ lập phương án chuyển đổi mô hình tổ chức
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ với từng chợ trên địa bàn (theo mẫu số 02,
Phụ lục I, ban hành kèm theo Quy định này), trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
(đối với chợ hạng 1, chợ đầu mối) hoặc Ủy ban nhân dân huyện, thành phố phê duyệt
(đối với chợ hạng 2 và hạng 3).
2. Nội dung phương án chuyển đổi mô
hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ:
a) Tổng hợp, đánh giá hiện trạng chợ,
bao gồm: Hồ sơ pháp lý về thành lập chợ; hồ sơ về tài sản và cơ cấu nguồn vốn đầu
tư xây dựng chợ; hồ sơ về đất đai; hồ sơ về công nợ; báo cáo quyết toán (hoặc
báo cáo tài chính, sổ sách, chứng từ liên quan đến thu, chi tài chính) của chợ tại thời điểm chuyển đổi; tình hình hoạt động kinh
doanh của chợ và các thông tin khác có liên quan.
b) Kiểm kê, phân loại
và xác định giá trị tài sản:
Ban chuyển đổi chợ tổ chức kiểm kê,
xác định giá tài sản của các chợ chuyển đổi để làm căn cứ xác định giá khởi điểm
đấu thầu hoặc chỉ định thầu. Tài sản sau khi kiểm kê, xác định giá phải phân loại
nguồn gốc hình thành: từ nguồn vốn của Nhà nước, của các tổ chức, cá nhân (bao
gồm cả vốn vay, thuê tài chính); do tích lũy tự đầu tư, mua sắm trong quá trình
hoạt động của chợ hoặc hình thành từ các nguồn khác (nếu có) để làm căn cứ yêu
cầu đơn vị trúng thầu hoặc đơn vị được chỉ định thầu hoàn trả cho Nhà nước và tổ
chức, cá nhân đã góp vốn xây dựng chợ.
c) Phương án tổ chức kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ gồm: phương án quản lý và sử dụng đất đai; phương án tổ chức
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ sau chuyển đổi; phương án bố trí, sắp xếp,
giải quyết lao động; dự kiến thời gian quản lý, kinh doanh khai thác chợ (tối
đa 50 năm).
3. Thông báo phương án chuyển đổi mô
hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ:
a) Phương án chuyển đổi chợ sau khi được
phê duyệt, trong thời hạn 5 ngày làm việc, Ban chuyển đổi chợ phải ban hành
thông báo (theo mẫu số 03, Phụ lục I, ban hành kèm theo Quy định này). Hình thức
thông báo thực hiện theo quy định tại điểm c, khoản 3 Điều 12 Quy định này.
b) Ban chuyển đổi chợ có trách nhiệm
tuyên truyền, giải thích, giải đáp các chủ trương, chính sách có liên quan đến
chuyển đổi chợ; cung cấp hồ sơ, tài liệu về chợ cho các doanh nghiệp, hợp tác
xã, các đối tượng khác có nhu cầu tìm hiểu để tham gia tiếp nhận quản lý, kinh
doanh khai thác chợ.
c) Thời gian thông báo công khai
phương án chuyển đổi chợ là 30 ngày, kể từ ngày thông báo.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 15. Trách
nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phổ biến, hướng dẫn và kiểm
tra việc thực hiện Quy định này.
b) Giúp Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng kế hoạch và phương án
chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ hạng 1, chợ đầu
mối, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
c) Thẩm định, phê duyệt hoặc đề nghị
phê duyệt Nội quy chợ và phương án bố trí sắp xếp ngành hàng, điểm kinh doanh tại
chợ, theo quy định tại điểm a, khoản 1 Điều 7 và điểm a, khoản 1 Điều 8 Quy định
này.
d) Giám sát công tác chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản
lý chợ do Ủy ban nhân dân huyện, thành phố thực hiện và tổ chức thanh tra, kiểm
tra hoạt động kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
đ) Theo dõi, tổng hợp và đánh giá kết
quả hoạt động của chợ, sơ kết, tổng kết, rút kinh nghiệm về công tác quy hoạch,
kế hoạch, thực hiện các chính sách về phát triển và quản lý chợ. Định kỳ, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương về tình hình, kết
quả hoạt động của các chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố rà soát, tổng hợp, báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh danh mục các dự án đầu tư xây dựng chợ cần hỗ trợ trình Bộ Kế
hoạch và Đầu tư xem xét, bố trí nguồn vốn từ ngân sách
Trung ương; tổ chức thực hiện nội dung quy định tại khoản 2, Điều 3 Quy định
này.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính
và các cơ quan liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh phân bổ nguồn kinh
phí từ ngân sách Trung ương hỗ trợ đầu tư xây dựng cơ bản và các nguồn vốn thuộc
Chương trình mục tiêu Quốc gia khác để đầu tư phát triển chợ.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan, tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh lựa chọn nhà đầu tư kinh doanh,
khai thác và quản lý chợ.
d) Tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt danh mục các dự án đầu tư xây dựng chợ để kêu gọi đầu tư trên địa bàn
tỉnh.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn
vị có liên quan tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện công tác quản lý
Nhà nước về giá (đối với chợ hạng 1, chợ đầu mối).
b) Hướng dẫn quản lý, sử dụng tài sản
nhà nước; trình tự, thủ tục, thời gian thu hồi vốn đầu tư chợ từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước.
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư
và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện nội dung quy định tại khoản 2, Điều
3 Quy định này.
4. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì hướng dẫn các sở, ngành có
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất, dành quỹ đất và sử dụng quỹ đất để đầu tư xây dựng chợ
theo kế hoạch hàng năm và 5 năm, tổng hợp trình Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt.
b) Hướng dẫn các địa phương hoàn chỉnh
hồ sơ đất đai của các chợ để đủ điều kiện chuyển đổi. Hướng dẫn các doanh nghiệp,
hợp tác xã thực hiện thủ tục thuê đất, giao đất sau khi được chuyển giao quản
lý khai thác chợ.
c) Chủ trì hướng dẫn việc lập, thẩm định
báo cáo đánh giá tác động môi trường đối với chợ; thẩm định, phê duyệt báo cáo
đánh giá tác động môi trường thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh.
d) Thực hiện công tác kiểm tra, quản
lý Nhà nước về đất đai, môi trường tại chợ trong phạm vi thuộc thẩm quyền.
5. Sở Nội vụ
Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc giải
quyết chế độ, chính sách đối với cán bộ, công nhân viên hưởng lương từ ngân
sách nhà nước đang làm việc tại Ban quản lý, tổ quản lý chợ khi thực hiện chuyển
đổi mô hình quản lý từ Ban quản lý, tổ quản lý chợ sang doanh nghiệp, hợp tác
xã tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
6. Sở Xây dựng
a) Thực hiện công tác quản lý nhà nước
về xây dựng,
b) Chủ trì thanh tra, kiểm tra việc
tuân thủ pháp luật về hoạt động đầu tư xây dựng chợ trên địa bàn tỉnh.
7. Cục thuế tỉnh
a) Tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân kinh doanh khai thác và quản lý chợ thực hiện các
nghĩa vụ thuế theo đúng quy định của pháp luật.
b) Chủ trì quản lý thu thuế, tổ chức
kiểm tra hoặc phối hợp kiểm tra việc chấp hành pháp luật thuế và đôn đốc các tổ
chức, cá nhân kinh doanh khai thác và quản lý chợ thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ
tài chính theo chế độ (các khoản phí, lệ phí; tiền thuê đất, tiền sử dụng đất,
các khoản thu nộp ngân sách khác).
c) Phối hợp với các sở, ban, ngành,
các địa phương tổ chức kiểm tra, giám sát hoạt động của doanh nghiệp, hợp tác
xã tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý các chợ trên địa
bàn tỉnh.
8. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
a) Phổ biến và hướng dẫn trình tự, thủ
tục thành lập và tổ chức hoạt động của các hợp tác xã tham gia tổ chức kinh
doanh khai thác và quản lý chợ theo Luật Hợp tác xã.
b) Tuyên truyền, vận động các hợp tác
xã mở rộng quy mô, huy động các nguồn vốn và trình độ quản lý để đảm bảo điều
kiện tham gia tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ trên địa bàn.
Điều 16. Trách
nhiệm cửa Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
1. Thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước
về chợ trên địa bàn theo phân cấp quản lý.
2. Tuyên truyền, hướng dẫn các tổ chức,
cá nhân thực hiện chính sách, pháp luật về phát triển và quản lý chợ.
3. Ban hành, phê duyệt và tổ chức thực
hiện kế hoạch, phương án chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản
lý chợ đối với các chợ hạng 2 và hạng 3 trên địa bàn.
4. Thẩm định, phê duyệt nội quy chợ
và phương án bố trí sắp xếp ngành hàng, điểm kinh doanh tại chợ, theo quy định
tại điểm b, khoản 1 Điều 7 và điểm b, khoản 1 Điều 8 Quy định này.
5. Định kỳ báo cáo tình hình, kết quả
thực hiện công tác quản lý và phát triển chợ trên địa bàn (báo cáo 6 tháng trước
ngày 10 tháng 6; báo cáo năm trước ngày 15 tháng 12).
Điều 17. Trách
nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Phối hợp với Ban chuyển đổi chợ
huyện, thành phố tổ chức thực hiện phương án chuyển đổi mô hình tổ chức kinh
doanh khai thác và quản lý chợ đối với các chợ trên địa bàn.
2. Tuyên truyền, phổ biến kế hoạch và
phương án chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt để các tổ chức, cá nhân biết, thực hiện.
3. Thực hiện quản lý nhà nước đối với
các chợ hạng 3 và phối hợp với các cơ quan cấp tỉnh, huyện, thành phố quản lý
nhà nước đối với các chợ hạng 1, hạng 2 và chợ đầu mối thuộc địa bàn quản lý.
Điều 18. Trách
nhiệm của chủ thể được lựa chọn tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
1. Tổ chức tiếp nhận, quản lý chợ
theo phương án chuyển đổi và Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền về
lựa chọn nhà đầu tư tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
2. Xây dựng nội quy chợ, phương án bố
trí sắp xếp ngành nghề kinh doanh tại chợ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền
phê duyệt và công bố công khai để các
tổ chức, cá nhân biết, thực hiện.
3. Thực hiện hoàn trả kinh phí ngân
sách Nhà nước hỗ trợ hoặc đầu tư xây dựng chợ; hoàn trả các khoản vốn góp của
các tổ chức, cá nhân và thực hiện các khoản nộp ngân sách khác theo quy định hiện
hành của Nhà nước.
4. Thực hiện nghiêm túc các quy định
tại Nghị định số 02/2003/NĐ-CP ; Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ; các quy định pháp
luật có liên quan và Quy định này.
Điều 19. Điều
khoản thi hành
Trong quá trình thực hiện, nếu có khó
khăn, vướng mắc, các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan phản ánh kịp
thời về Sở Công Thương Bắc Giang để rà soát, tổng hợp,
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
MẪU VĂN BẢN THỰC HIỆN CÔNG TÁC CHUYỂN ĐỔI
MÔ HÌNH TỔ CHỨC KINH DOANH, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ CHỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2017/QĐ-UBND ngày 15/11/2017 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Mẫu số 01
|
Quyết định thành lập Ban chuyển đổi
mô hình quản lý chợ
|
Mẫu số 02
|
Phương án chuyển đổi mô hình tổ chức
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
|
Mẫu số 03
|
Thông báo Kế hoạch chuyển đổi
mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
|
Mẫu số 04
|
Phương án tổ chức kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ
|
Mẫu số 05
|
Bản cam kết về việc hoàn trả kinh
phí và ưu tiên sử dụng lao động địa phương
|
Mẫu số 01
ỦY
BAN NHÂN DÂN
……….(1)……….
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /QĐ-UBND
|
………, ngày tháng
năm…..
|
QUYẾT ĐỊNH
V/v thành lập Ban chuyển đổi mô
hình quản lý chợ trên địa bàn
……….(1)……….
ỦY
BAN NHÂN DÂN ……….(1)……….
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương số /
/QH……, ngày…. tháng….
năm……..;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP
ngày 23 tháng 12 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 02/2003/NĐ-CP ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản
lý chợ;
Căn cứ Quyết định số /2017/QĐ-UBND ngày ..../..../2017
của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định về phát triển và quản lý chợ trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang;
Theo đề nghị của... (2)... tại
Tờ trình số ..../TTr-.... ngày ..../..../….,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ ……(3)...., gồm các thành viên sau đây:
1. Ông/Bà................................
, Chức vụ ... (4)..., Trưởng ban;
2. Ông/Bà................................
, Chức vụ ... (5)..., Phó Trưởng ban
thường trực;
3. Ông/Bà................................
, Chức vụ ... (6)..., Phó Trưởng ban;
4. Ông/Bà................................
, Chức vụ ... (7)..., thành viên;
5. Ông/Bà................................
, Chức vụ ... (8)…, thành viên;
6. Ông/Bà................................
, Chức vụ ... (9)..., thành viên - Thư ký.
Điều 2.
Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ có nhiệm vụ tổ chức thực hiện việc chuyển đổi
mô hình quản lý chợ theo Quy định về phát triển và quản lý
chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang, ban hành kèm theo Quyết định số ………/2017/QĐ-UBND ngày .... tháng…. năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang và quy định pháp luật có
liên quan.
Nhiệm vụ cụ thể của các thành viên do
Trưởng ban phân công.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND …….(1)……., các ông
(bà) có tên tại Điều 1 và các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thi
hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- …
- Lưu: VT...
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
|
Chú thích:
(1)
tên tỉnh, huyện, thành phố;
(2) Giám đốc Sở Công Thương (đối với
Ban chuyển đổi cấp tỉnh), Trưởng phòng Kinh tế hoặc Kinh tế và Hạ tầng (đối với
Ban chuyển đổi cấp huyện);
(3) tên chợ;
(4), (5)... (9) ghi thành phần
theo quy định tại khoản 1, 2, Điều 12 Quy định về phát triển và quản lý chợ
trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.
Mẫu số 02
ỦY
BAN NHÂN DÂN
….(1)….
BCĐ MÔ HÌNH QL CHỢ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /PA-BCĐC
|
…,
ngày… tháng… năm…..
|
PHƯƠNG ÁN
Chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh,
khai thác và quản lý chợ.... (2)….
Căn cứ Quyết định số /2017/QĐ-UBND ngày .../.../2017 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định
về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Quyết định số /2017/QĐ-UBND ngày ..../.../...của UBND ….(1)…. V/v thành lập Ban chuyển đổi mô hình quản
lý chợ;
Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ,
xây dựng Phương án chuyển mô hình quản lý chợ …….(2)……., xã…………….., huyện/TP…………………. như sau:
I. THỰC TRẠNG CHỢ
1. Tên chợ:………………………….; Hạng (loại) chợ theo quy hoạch: …………………….
Địa chỉ: …………………………………………;
Tổng diện tích đất: ………………… m2
Hồ sơ pháp lý: ............................................................................................................
Thống kê tài sản thuộc chợ: .........................................................................................
2. Tổng giá trị tài sản:............................................
đồng; (Bằng chữ:…………………..).
3. Hình thức quản lý: ..................................................................................................
4. Các
thông tin khác: ................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
II. NỘI DUNG PHƯƠNG ÁN CHUYỂN ĐỔI
1. Đối tượng tham gia đấu thầu tổ
chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
- Doanh nghiệp;
- Hợp tác xã.
2. Tiêu chí lựa chọn đơn vị tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
- Có tư cách pháp nhân;
- Có Đăng ký kinh doanh ngành nghề
phù hợp;
- Có đủ năng lực về tài chính;
- Có kinh nghiệm trong quản lý, kinh
doanh khai thác chợ;
- Có phương án chuyển đổi hợp lý nhất.
3. Lập hồ sơ mời sơ tuyển
Thành phần, nội dung hồ sơ ……………….(3)……………..
4. Tổ chức kiểm tra, đánh giá tính
hợp lệ của hồ sơ dự sơ tuyển
4.1. Kiểm tra hồ sơ dự sơ tuyển
(HSDST): …………………(4)……………
4.2. Đánh giá tính hợp lệ HSDST: …………………(5)……………
5. Đánh giá về năng lực và kinh
nghiệm của đơn vị nộp hồ sơ dự sơ tuyển
5.1. Phương pháp đánh giá: …………..………(6)……………………
5.2. Tiêu chuẩn đánh giá. …………..…………(7)……………………
4. Lựa chọn nhà đầu tư tổ chức
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
Đơn vị được lựa chọn tổ chức kinh
doanh, khai thác và quản lý chợ là doanh nghiệp, hợp tác xã thỏa mãn các điều
kiện sau:
- Đạt số điểm cao nhất trong số các
doanh nghiệp, hợp tác xã tham gia đấu thầu tổ chức kinh
doanh, khai thác và quản lý chợ;
- Đạt tổng số điểm từ 60% trở lên,
trong đó các chỉ tiêu đều đạt từ 50% số điểm trở lên.
- Đạt số điểm tối thiểu trong trường
hợp chỉ định thầu.
5. Phương thức chuyển đổi
Chuyển đổi mô hình từ Ban quản lý, Tổ
quản lý chợ sang mô hình doanh nghiệp/hợp tác xã tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ thông qua đánh giá các tiêu chí và
chấm điểm, xét lựa
chọn đơn vị tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
6. Thời gian quản lý, kinh doanh,
khai thác chợ: ………(8)………..
năm
7. Phương án tổ chức kinh doanh,
khai thác và quản lý chợ
7.1. Phương án quản lý và sử dụng
đất đai:
Bàn giao toàn bộ diện tích đất chợ đang
sử dụng cho doanh nghiệp/hợp tác xã quản lý khai thác sau chuyển đổi. Doanh nghiệp/hợp tác xã được lựa chọn đầu
tư kinh doanh, khai thác và quản lý chợ có trách nhiệm thực hiện các quy định của
pháp luật về đất đai và các quy định pháp luật hiện hành.
7.2. Phương án tổ chức kinh doanh,
khai thác và quản lý chợ sau chuyển đổi:
- Doanh nghiệp/hợp tác xã tổ chức
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ theo hướng văn minh,
hiện đại. Bố trí, sắp xếp hợp lý các ngành hàng trong phạm vi chợ theo đúng
phương án đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; ưu tiên
tiếp nhận các hộ đang kinh doanh tại chợ khi có nguyện vọng tiếp tục kinh
doanh;
- Thời gian thuê các điểm kinh doanh
cố định tại chợ có thể 1 năm hoặc nhiều năm, phụ thuộc vào
sự thỏa thuận giữa hộ kinh doanh với đơn vị quản lý.
- Doanh nghiệp hoặc hợp tác xã phải tự
chủ và chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh; tự quyết định về phân phối thu nhập sau khi nộp ngân sách Nhà nước các khoản phí theo quy định.
7.3. Phương án bố trí, sắp xếp, giải quyết lao động:
Căn cứ vào tình hình thực tế, đơn vị
quản lý tự quyết định việc sắp xếp, bố trí lao động, quản lý chợ theo thỏa thuận
giữa các bên, đảm bảo tuân thủ các quy định của pháp luật.
7.4. Phương án bảo vệ môi trường,
phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự, vệ sinh, an toàn thực phẩm:
Đơn vị kinh doanh, khai thác và quản
lý chợ phải thực hiện công tác phòng cháy chữa cháy, an ninh trật tự, bảo vệ
môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm theo đúng quy định của pháp luật.
7.5. Việc cải tạo, sửa chữa, mở rộng,
xây dựng lại, huy động vốn đầu tư phát triển chợ:
Theo quy định hiện hành của Nhà nước
8. Thông báo công khai Phương án
chuyển đổi chợ
Phương án chuyển đổi chợ sau khi được
cấp có thẩm quyền phê duyệt sẽ thông báo công khai:
- Trên trang thông tin điện tử của Sở
Công Thương, trang thông tin điện tử của huyện/thành phố, tại trụ sở UBND xã có
chợ, Đài Truyền thanh - Truyền hình huyện/thành phố để các tổ chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các cá nhân liên quan biết;
- Thời gian thông báo: 30 ngày kể từ
ngày thông báo Phương án.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Ban Chuyển đổi mô hình
quản lý chợ
- Công khai Phương án chuyển đổi chợ
theo quy định;
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các
văn bản liên quan đến công tác chuyển đổi mô hình quản lý chợ;
- Tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định nhà
đầu tư tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ theo đúng quy định của pháp
luật;
- Báo cáo kết quả thực hiện việc chuyển
đổi với UBND huyện (đối với chợ hạng 2, hạng 3); UBND tỉnh (đối với chợ hạng 1
và chợ đầu mối).
- Gửi kết quả (kèm hồ sơ) đấu thầu
(hoặc chỉ định nhà đầu tư) tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ về Sở
Công Thương để theo dõi, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định;
2. Cơ quan thường trực Ban chuyển
đổi mô hình quản lý chợ
- Sở Công Thương hoặc Phòng Kinh tế/Kinh
tế và Hạ tầng là cơ quan thường trực
của Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ, có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với
các cơ quan; ………..(9)…………
thông báo công khai phương án chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý
chợ trên trang thông tin điện tử (Website) và các phương tiện thông tin đại
chúng theo quy định.
- Chủ trì, phối
hợp với các thành viên Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ
tham mưu triển khai thực hiện Phương án này.
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện
các nội dung phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ, tổng hợp kết quả báo cáo
UBND cấp có thẩm quyền theo quy định.
3. Sở Tài chính (đối với Ban chuyển
đổi chợ cấp tỉnh)/Phòng Tài chính - Kế hoạch (Đối với
Ban chuyển đổi chợ cấp huyện)
- Tham gia Ban chuyển đổi với tư cách
là Phó trưởng ban.
- Tham mưu cho
Ban chuyển đổi chợ tổ chức kê khai, xác định giá trị tài sản của chợ để làm căn
cứ xác định giá khởi điểm đấu thầu (hoặc chỉ định nhà đầu tư);
- Chủ trì, phối hợp với các thành
viên Ban chuyển đổi chợ tổ chức bàn giao toàn bộ tài sản cho đơn vị trúng thầu (hoặc chỉ định nhà đầu tư) quản lý chợ.
- Tham mưu xử lý các khoản nợ phải
thu, phải trả của Ban quản lý hoặc Tổ quản lý chợ;
- Hướng dẫn đơn vị quản lý chợ xây dựng Phương án giá dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ trình có thẩm quyền phê duyệt;
4. Sở Tài
nguyên và Môi trường (đối với Ban chuyển đổi cấp tỉnh)/Phòng Tài nguyên và Môi
trường (Đối với Ban chuyển đổi cấp huyện)
- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan
liên quan tổ chức bàn giao toàn bộ diện tích đất đang sử dụng cho đơn vị trúng
thầu (hoặc chỉ định nhà đầu tư); hướng dẫn làm các thủ tục
thuê đất, chứng nhận quyền sử dụng đất theo quy định của
pháp luật.
- Hướng dẫn thực hiện công tác bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
5. Đài Truyền thanh - Truyền hình ………(1)……….
Thực hiện tuyên truyền về mục đích, nội dung phương án thực hiện chuyển đổi mô hình chợ trên Đài Truyền thanh
- Truyền hình của ………(1)……….
6. Các cơ quan, đơn vị thuộc UBND ………(1)……….
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ chuyên môn, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện nội dung phương án chuyển
đổi mô hình quản lý chợ thuộc cơ quan mình quản lý.
7. Trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền
lợi của đơn vị được tiếp nhận tổ chức kinh doanh,
khai thác và quản lý chợ
a) Trách nhiệm, nghĩa vụ:
- Tiếp nhận toàn bộ hiện trạng chợ, triển khai công tác quản lý, kinh doanh khai thác chợ chậm nhất 60
ngày kể từ ngày có quyết định lựa chọn nhà đầu tư quản lý, kinh doanh, khai thác chợ, quá thời hạn trên mà
không thực hiện thì sẽ bị thu hồi quyết định lựa chọn nhà đầu tư.
- Hoàn trả kinh phí của nhà nước và tổ
chức, cá nhân đã góp vốn đầu tư xây dựng chợ trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có Quyết
định lựa chọn nhà đầu tư tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
- Thực hiện đúng các nội dung phương
án đã được phê duyệt và thực hiện các nghĩa vụ đối với các tổ chức, cá nhân có
liên quan; tổ chức quản lý, kinh doanh, khai thác chợ theo quy định hiện hành.
- Trong thời hạn 6 (sáu) tháng kể từ
ngày ký quyết định lựa chọn nhà đầu tư tổ chức kinh doanh,
khai thác và quản lý chợ, đơn vị trúng thầu (hoặc đơn vị
được chỉ định nhà đầu tư) phải hoàn thiện thủ tục thuê đất và các thủ tục liên
quan khác theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức duy trì thường xuyên vệ
sinh môi trường, vệ sinh công cộng; đảm bảo an ninh trật tự,
phòng chống cháy nổ, vệ sinh an toàn thực phẩm và các quy định khác của Nhà nước
trong phạm vi chợ.
- Đảm bảo cung cấp đầy đủ điện, nước
trong phạm vi chợ.
- Xây dựng nội quy, quy chế hoạt động
của chợ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức điều hành hoạt động của chợ
theo nội quy chợ.
- Lập phương án sắp xếp, bố trí ngành
nghề kinh doanh; phương án giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ,
trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
chính sách, quy định của pháp luật tới các hộ kinh doanh trong chợ theo hướng dẫn
của cơ quan chức năng.
- Ký hợp đồng với các thương nhân về
việc thuê, sử dụng các điểm kinh doanh cố định tại chợ và các dịch vụ khác theo
quy định của pháp luật.
- Định kỳ hàng
năm (trước ngày 15/12), báo cáo kết quả hoạt động chợ về Ban Chuyển đổi mô hình
chợ (qua Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng, đối với chợ hạng
2, hạng 3) hoặc Sở Công Thương (đối với chợ hạng 1 và chợ
đầu mối).
- Đơn vị tổ chức kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ chịu trách nhiệm trước pháp luật về hoạt động của chợ.
b) Quyền lợi:
- Khai thác mặt bằng chợ theo phương
án được duyệt.
- Thu các khoản phí, lệ phí và các
khoản thu khác tại chợ theo quy định của pháp luật.
- Tổ chức các dịch vụ cấp điện, nước
trong phạm vi chợ theo quy định của Nhà nước.
- Tổ chức các dịch vụ trông giữ xe;
an ninh trật tự, an toàn cháy nổ, vệ sinh môi trường, vệ sinh công cộng theo
quy định hiện hành.
- Tự chủ về tài chính, lao động tại
chợ; tự quyết định phân phối thu nhập sau khi đã nộp ngân
sách Nhà nước các khoản thuế theo quy định.
- Được quyền chấm dứt hợp đồng, thu hồi
các vị trí kinh doanh trong trường hợp các thương nhân, hộ kinh doanh tại chợ
vi phạm nghiêm trọng nội quy chợ, không thanh toán các khoản phí, lệ phí theo
quy định và các vi phạm khác theo thỏa thuận của hợp đồng.
- Doanh nghiệp, hợp tác xã tổ chức
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ có quyền xây dựng lại, nâng cấp, cải tạo
chợ khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền chấp thuận và
cấp phép theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư xây dựng
và các quy định của Nhà nước có liên quan.
- Được các quyền khác theo quy định của
pháp luật.
8. Trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của các thương nhân kinh doanh tại chợ
a) Trách nhiệm, nghĩa vụ:
- Thương nhân, hộ kinh doanh tại chợ
phải chấp hành đầy đủ và thực hiện đúng theo phương án bố trí, sắp xếp ngành
nghề kinh doanh tại chợ đã được phê duyệt.
- Chấp hành đầy đủ các quy định của
pháp luật, thực hiện đúng nội quy chợ và chịu sự điều hành, quản lý của đơn vị
tổ chức kinh doanh khai thác và quản lý chợ.
- Nộp đầy đủ, đúng hạn các loại tiền
thuê, sử dụng điểm kinh doanh và các nghĩa vụ khác theo hợp đồng thuê điểm kinh
doanh đã ký kết.
- Chấp hành nghiêm các quy định của
Nhà nước có liên quan đến hoạt động kinh doanh.
b) Quyền lợi:
- Được quyền đấu thầu ki ốt hoặc thuê điểm kinh doanh trong chợ.
- Được quyền chuyển nhượng điểm hoặc
cho hộ kinh doanh khác thuê lại khi điểm kinh doanh đó vẫn còn thời hạn hợp đồng
nhưng phải báo cho đơn vị quản lý chợ trước khi làm thủ tục để theo dõi và quản lý.
- Được quyền kinh doanh các loại hàng
hóa, dịch vụ theo quy định của pháp luật.
- Được hướng dẫn, thông tin rõ ràng
các chế độ, quy định của nhà nước về các vấn đề liên quan đến hoạt động của chợ.
9. Trách nhiệm của UBND xã có chợ chuyển đổi
- Thông báo Phương án chuyển đổi chợ
đã được phê duyệt tại trụ sở UBND xã và tại chợ để các tổ
chức, doanh nghiệp, hộ kinh doanh và các cá nhân liên quan biết, thực hiện.
- Thời gian thông báo công khai
Phương án chuyển đổi chợ được duyệt là 30 ngày, kể từ ngày thông báo phương án
chuyển đổi.
- Thực hiện trách nhiệm quản lý nhà
nước đối với chợ hạng 3 và phối hợp quản lý hoạt động kinh doanh trong tất cả các chợ theo quy định của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Lưu:VT, KTHT.
Bản điện tử:
- Sở Công Thương;
- Chủ tịch, các PCT UBND huyện/TP;
- Phòng: KT&HT, TC-KH, TN&MT;
- Đài TT-TH;
- Thành viên Ban chuyển đổi chợ;
- UBND xã có chợ;
- BQL, Tổ QL chợ;
- Các LĐVP, CVTH;
- Lưu VP, BCĐ.
|
TM.
BAN CHUYỂN ĐỔI CHỢ
TRƯỞNG BAN
|
Chú thích:
(1)
Tên huyện, thành phố hoặc tên tỉnh;
(2) Tên chợ;
(3) Thành phần, nội dung hồ sơ mời
sơ tuyển (quy định tại điểm a, khoản 1, Điều 5 Quy định về phát triển và quản
lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang);
(4) Nội dung kiểm tra gồm:
- Kiểm tra số lượng bản gốc, bản
chụp hồ sơ dự sơ tuyển (HSDST);
- Kiểm tra các thành phần của bản
gốc HSDST, bao gồm: Đơn dự sơ tuyển; tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ của người ký đơn dự sơ
tuyển; giấy ủy quyền ký đơn dự sơ tuyển (nếu có); thỏa thuận liên
danh (nếu có); tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà đầu
tư và các nội dung khác thuộc HSDST;
- Kiểm tra sự thống nhất nội dung
giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá HSDST;
(5) HSDST của nhà đầu tư được đánh
giá là hợp lệ khi
đáp ứng đầy đủ các nội dung theo quy định tại Thông tư số 16/2016/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất;
(6) Việc đánh giá về năng lực,
kinh nghiệm sử dụng phương pháp chấm điểm theo
thang điểm 100, trong đó mức yêu cầu tối thiểu để đáp
ứng yêu cầu là 60% tổng số điểm và điểm đánh giá của
từng nội dung yêu cầu cơ bản tối thiểu 50% điểm tối
đa của nội dung đó;
Trường hợp liên danh, năng lực về
tài chính của nhà đầu tư liên danh là tổng năng lực
của các thành viên trong liên danh, đồng thời từng
thành viên liên danh phải đáp ứng năng lực tương ứng với phần vốn góp chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh được đánh giá là không đáp ứng thì nhà
đầu tư liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu
cầu về năng lực tài chính. Kinh nghiệm của nhà đầu
tư liên danh thể hiện qua số dự án và bằng tổng số dự án của các thành viên trong liên danh đã thực hiện;
(7) Việc đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm của nhà đầu tư được thực hiện theo Bảng 1, ban hành kèm theo Thông tư số
16/2016/TT-BKHĐT ngày 16 tháng 12 năm 2016 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư Hướng dẫn
lập hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu lựa chọn nhà
đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất.
(8) Số năm;
(9) Văn phòng UBND, Sở Thông tin
và Truyền thông (đối với Ban chuyển đổi chợ cấp tỉnh), Đài Truyền thanh - Truyền
hình, Phòng Văn hóa và Thông tin (đối với Ban chuyển đổi chợ cấp huyện), UBND xã có chợ chuyển đổi.
Mẫu số 03
ỦY
BAN NHÂN DÂN
………(1)……..
BAN CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH QL CHỢ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /TB-BCĐ
|
………, ngày… tháng… năm…..
|
THÔNG BÁO
Kế hoạch chuyển đổi mô hình tổ chức
kinh doanh, khai thác và quản lý chợ ……..(2)……
Căn cứ Quyết định số /2017/QĐ-UBND ngày .../.../2017 của UBND tỉnh Bắc Giang ban hành Quy định
về phát triển và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Bắc Giang;
Căn cứ Phương án
chuyển đổi mô hình quản lý chợ, được phê duyệt tại Quyết định số /KH-UBND ngày .../.../20..... của UBND …..(1)……
Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ
thông báo Kế hoạch chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý
chợ ………(2)…….. như sau:
1. Phương án chuyển đổi mô hình quản
lý chợ
(Chi tiết theo Phương án chuyển đổi mô hình quản lý chợ đính kèm).
2. Giá bán hồ sơ: ……………………..
đồng/bộ
3. Thời hạn nộp hồ sơ: từ …… giờ, ngày….. tháng.....
năm........ đến …… giờ.... phút, ngày….. tháng..... năm........
4. Thời gian mở thầu: …… giờ, ngày…..
tháng..... năm........ tại …………(3)…………..
5. Nơi tìm hiểu, mua, nộp hồ sơ: …………(4)……………
Nơi nhận:
- Sở Công Thương Bắc
Giang (đăng Website của Sở);
- UBND huyện/TP (đăng Website huyện, TP);
- Đài TT-TH.... (Thông báo trên đài huyện);
- UBND xã có chợ (Thông báo tại trụ sở và tại chợ);
- Ban (Tổ) quản lý chợ
- Lưu: VT...
|
TM.
BCĐ MÔ HÌNH QL CHỢ
TRƯỞNG BAN
|
Chú thích:
(1)
Tên huyện, thành phố hoặc tỉnh;
(2) Tên chợ;
(3) Nơi tổ chức mở thầu;
(4) Địa điểm, địa chỉ nơi bán hồ
sơ.
Mẫu số 04
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
PHƯƠNG ÁN
Tổ chức kinh doanh, khai thác và
quản lý chợ ………(1).........
Căn cứ Phương án tổ chức kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ đã được UBND ……..(2)…..,
phê duyệt, chúng tôi đề xuất Phương án tổ chức kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ của doanh nghiệp/HTX...(3)… như sau:
1. Thông tin chung
Tên chợ:......................................................................................................................
;
Địa chỉ:........................................................................................................................
;
Tổng diện tích đất: ……………. m2
Giá trị tài sản: ………………...đồng (Bằng chữ: .............................................................
);
Các nội dung khác: .....................................................................................................
2. Thời gian quản lý, khai thác chợ:
……….. năm.
3. Phương án tổ chức kinh doanh,
khai thác và quản lý chợ
a) Phương án quản lý và sử dụng đất
đai:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
b) Khả năng đóng góp cho ngân sách Nhà nước:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
c) Phương án bố trí, sắp xếp, giải quyết lao động:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
d) Phương án quản lý, kinh doanh,
khai thác chợ trong ba (03) năm sau chuyển đổi và những năm tiếp theo:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
đ) Phương án bảo vệ môi trường, PCCC, an ninh trật tự, vệ
sinh, an toàn thực phẩm:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
e) Việc cải tạo, sửa chữa, mở rộng,
xây mới, huy động vốn đầu tư phát triển chợ:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
4. Trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền
lợi của doanh nghiệp/HTX ...(3)... trong việc tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
a) Trách nhiệm, nghĩa vụ:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
b) Quyền lợi:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5. Trách nhiệm, nghĩa vụ, quyền lợi của các hộ kinh doanh tại chợ
a) Trách nhiệm, nghĩa vụ:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
b) Quyền lợi:
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
6. Đề xuất, kiến nghị (nếu có):
...................................................................................................................................
|
………, ngày… tháng…. năm........
DN/HTX ...(3)....
(Người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1)
Tên chợ;
(2) Tên huyện, thành phố hoặc tỉnh;
(3) Tên doanh nghiệp, HTX.
Mẫu số 05
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
BẢN CAM KẾT
V/v hoàn trả kinh phí và ưu tiên
sử dụng lao động địa phương
Kính
gửi: Ủy ban nhân dân ...(1)...
- Tên Doanh nghiệp/Hợp tác xã: ...................................................................................
- Giấy chứng nhận ĐKKD số: ………..
do………….. cấp ngày ..../…./...
- Mã số doanh nghiệp/mã số thuế: ...............................................................................
- Địa chỉ trụ sở chính: ...................................................................................................
- Người đại diện theo pháp luật: ………………….
Chức vụ: ..........................................
- Điện thoại: ................................................................................................................
Sau khi tìm hiểu và nghiên cứu các điều
kiện, phương án cũng như các thông tin liên quan đến chợ ………(2)……. mà Ban chuyển đổi mô hình quản lý chợ đã đưa ra trong hồ sơ mời sơ tuyển và Thông báo
phương án chuyển đổi mô hình tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ.
Doanh nghiệp/HTX chúng tôi xét thấy có đủ năng lực tổ chức kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ. Nếu được lựa chọn tổ chức kinh doanh,
khai thác và quản lý chợ ...(2).., chúng tôi xin cam kết như sau:
1. Cam kết hoàn trả kinh phí của nhà
nước và tổ chức, cá nhân đã đầu tư xây dựng chợ theo đúng quy định.
Thời gian thực hiện việc hoàn trả là
30 ngày, kể từ ngày UBND …….(3).... ký Quyết định lựa chọn đơn vị tổ chức kinh doanh, khai thác và quản
lý chợ;
2. Cam kết ưu tiên sử dụng lao động địa
phương ……..
3. Ưu tiên bố trí cho thương nhân đang
kinh doanh tại chợ tiếp tục được hoạt động kinh doanh (nếu
có nhu cầu)
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm trước
pháp luật về các cam kết trên.
|
………, ngày… tháng…. năm........
Tên DN/HTX
(Người đại diện theo pháp luật ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1) Tên
tỉnh hoặc huyện, thành phố;
(2) Tên chợ;
(3) Tên huyện, thành phố hoặc tỉnh.
PHỤ LỤC II
QUY TRÌNH CHUYỂN ĐỔI MÔ HÌNH TỔ CHỨC KINH
DOANH, KHAI THÁC VÀ QUẢN LÝ CHỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số /2017/QĐ-UBND ngày /11/2017 của UBND tỉnh Bắc Giang)
TT
|
QUY
TRÌNH CHUYỂN ĐỔI
|
CƠ
QUAN CHỦ TRÌ
|
1
|
Thành lập Ban chuyển đổi mô hình tổ
chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ (gọi tắt là Ban chuyển đổi chợ).
|
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
2
|
Tham mưu xây dựng Kế hoạch chuyển đổi
các chợ trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền ban hành
|
- Sở Công Thương (đối với chợ hạng
1, chợ đầu mối);
- Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng
các huyện, thành phố (đối với chợ hạng 2 và hạng 3);
|
3
|
Xây dựng Phương án chuyển đổi các
chợ
|
Ban chuyển đổi chợ
|
4
|
Phê duyệt Phương án chuyển đổi chợ
hạng 1, chợ đầu mối
|
Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
|
Phê duyệt Phương án chuyển đổi chợ
hạng 2, hạng 3
|
Ủy ban nhân dân huyện, thành phố
|
5
|
Công khai Phương án chuyển đổi các
chợ
|
Ban chuyển đổi chợ
|
6
|
Tổ chức đấu thầu hoặc chỉ định nhà
đầu tư tổ chức kinh doanh, khai thác và quản lý chợ
|
Ban chuyển đổi chợ tham mưu cho Ủy
ban nhân dân cấp có thẩm quyền tổ chức thực hiện
|
7
|
Giám sát, chứng kiến công tác đấu
thầu, chỉ định thầu
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở Công
Thương.
|