ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BÌNH ĐỊNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2022/QĐ-UBND
|
Bình Định,
ngày 25 tháng 7 năm 2022
|
QUYẾT
ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG
VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG CỦA ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH
BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 - 2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25
tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng
6 năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14
ngày 19 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư
Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030:
Căn cứ Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14
ngày 08 tháng 7 năm 2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội Quy định về các nguyên
tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai
đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày
19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ Quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày
14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật:
Căn cứ Nghị định số 154/2020/NĐ-CP
ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 34/2016/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg
ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân
sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế -
xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai
đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Căn cứ Nghị quyết số 14/2022/NQ-HĐND
ngày 20 tháng 7 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành Quy định nguyên
tắc, tiêu chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng
của địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025;
Theo đề nghị của Trưởng ban Ban Dân
tộc tỉnh và của Giám đốc Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định nguyên tắc, tiêu
chí, định mức phân bổ nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của địa
phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 -
2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 05/08/2022.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các
ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện: An Lão, Vĩnh Thạnh, Vân Canh,
Hoài Ân và Tây Sơn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà
nước thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030, giai đoạn
I: từ 2021- 2025 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Ủy ban Dân tộc;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh khóa XIII;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện; AL, VT, VC, HÂ, TS;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- VPUB CVP, PVP NN;
- Lưu: VT, K3.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Tuấn Thanh
|
QUY
ĐỊNH
NGUYÊN
TẮC, TIÊU CHÍ, ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ NGUỒN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG VÀ TỶ LỆ VỐN ĐỐI ỨNG
CỦA ĐỊA PHƯƠNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ
HỘI VÙNG ĐỒNG BÀO DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI TỈNH BÌNH ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2021 -
2030, GIAI ĐOẠN I: TỪ NĂM 2021 ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 25/7/2022 của UBND tỉnh Bình
Định)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định này quy định nguyên tắc, tiêu chí, định
mức phân bổ nguồn ngân sách Trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của địa phương thực
hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào
dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn 1:
từ năm 2021 đến năm 2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình).
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
1. Các sở, ban, ngành, cơ quan cấp tỉnh, Ủy
ban nhân dân các huyện, Ủy ban nhân dân các xã, thị trấn và các đơn vị sử dụng
vốn ngân sách nhà nước để thực hiện Chương trình (sau đây gọi tắt là các sở,
ban, ngành và địa phương).
2. Cơ quan, tổ chức tham gia hoặc có liên
quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước của
Chương trình trong giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 3. Nguyên tắc
phân bổ vốn
1. Tuân thủ quy định của Luật Đầu tư công,
Luật Ngân sách nhà nước, Nghị quyết số 973/2020/UBTVQH14 ngày 08 tháng 7 năm
2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về các nguyên tắc, tiêu chí và định
mức phân bổ vốn đầu tư công nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025,
Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ
quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc
gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 (Sau đây gọi tắt là
Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ)
và các văn bản pháp luật khác có liên quan.
2. Phân bổ vốn cần bám sát các mục tiêu và
chỉ tiêu cụ thể của Chương trình giai đoạn 2021 - 2025 nhằm hoàn thành các mục
tiêu, chỉ tiêu đề ra; bảo đảm đúng đối tượng, đúng nội dung, không vượt quá
tổng mức vốn đầu tư, vốn sự nghiệp và không thay đổi cơ cấu nguồn vốn của
Chương trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Ưu tiên bố trí vốn thực hiện các nhiệm vụ
trọng tâm, quan trọng phù hợp với các mục tiêu phân bổ nguồn vốn đầu tư công
giai đoạn 2021 - 2025, các nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt giai đoạn
trước nhưng chưa đủ nguồn lực thực hiện đã được tích hợp tại nội dung Chương
trình; tập trung đầu tư, hỗ trợ các xã, thôn, bản khó khăn nhất, giải quyết các
vấn đề bức xúc, cấp bách nhất; ưu tiên hỗ trợ hộ nghèo, các nhóm dân tộc còn
gặp nhiều khó khăn; ưu tiên cho các địa bàn còn thiếu hụt cơ sở hạ tầng thiết
yếu; phân bổ vốn đầu tư Chương trình tập trung, không phân tán, dàn trải, bảo
đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư.
4. Đáp ứng yêu cầu quản lý tập trung, thống
nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách của Chương trình; tăng cường phân cấp cho
cơ sở để tạo sự chủ động, linh hoạt cho các địa phương, các cấp, các ngành
trong triển khai, thực hiện Chương trình trên cơ sở nội dung, định hướng, lĩnh
vực cần ưu tiên, phù hợp với đặc thù, điều kiện, tiềm năng lợi thế từng địa
phương, từng vùng theo quy định của pháp luật, đảm bảo công khai, minh bạch, để
thực hiện.
5. Ngân sách trung ương phân bổ vốn kế hoạch
hàng năm cho các địa phương thực hiện Chương trình theo kết quả giải ngân của
năm trước năm kế hoạch; ưu tiên phân bổ cho các địa phương, các dự án, tiểu dự
án, nội dung của Chương trình bảo đảm tiến độ giải ngân.
6. Phân bổ vốn của Chương trình bảo đảm công
khai, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ tính toán, dễ áp dụng, góp phần đẩy mạnh
cải cách hành chính và tăng cường phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí.
Điều 4. Nguyên tắc
phân bổ vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm
1. Tổng nguồn vốn ngân sách nhà nước trung
hạn và hằng năm để thực hiện Chương trình phân bổ cho các sở, ban, ngành và địa
phương theo quy định tại Luật Ngân sách nhà nước, Luật Đầu tư công, Quyết định
số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ, các văn
bản hướng dẫn về nội dung này.
2. Các sở, ban, ngành và địa phương tham gia
thực hiện Chương trình căn cứ kế hoạch vốn được giao xây dựng kế hoạch thực
hiện, xác định mục tiêu, nhiệm vụ cụ thể; xây dựng phương án phân bổ vốn ngân
sách nhà nước thực hiện Chương trình gửi Ban Dân tộc tỉnh để tổng hợp gửi Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và báo cáo Ủy ban Dân tộc theo quy định.
3. Nguồn vốn phân bổ hằng năm của Chương
trình phải phù hợp với kế hoạch trung hạn được cấp có thẩm quyền thông qua và
khả năng cân đối ngân sách hằng năm; ưu tiên bố trí vốn để hoàn thành các
chương trình, dự án chuyển tiếp từ kế hoạch năm trước sang năm sau; ưu tiên các
địa phương giải ngân nhanh để tạo điều kiện sớm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm
vụ của Chương trình.
Chương II
NHỮNG
QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 5. Định mức và
phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ thực hiện Chương trình
1. Tiêu chí, định mức và phương pháp tính
toán, xác định nguồn vốn ngân sách (gồm vốn đầu tư và vốn sự nghiệp) phân bổ
cho từng sở, ban, ngành và từng huyện được tổng hợp từ vốn phân bổ theo tỷ lệ
%, tiêu chí phân bổ vốn của các Dự án, Tiểu dự án, Nội dung được quy định từ
Điều 6 đến Điều 15 của Quy định này.
2. Tổng số vốn phân bổ cho huyện thứ k (Tk)
được tổng hợp từ vốn phân bổ của các dự án, tiểu dự án thành phần thứ i (Vk,i)
của địa phương đó:
Trong đó:
- i là dự án, tiểu dự án thứ i
- k là huyện thứ k
Phương pháp tính toán, xác định vốn phân bổ
của địa phương (k) theo tiêu chí của từng dự án, tiểu dự án thành phần (i):
Vk,i =
Qi.Xk,i
Trong đó:
- Vk,i : Vốn phân bổ của dự án,
tiểu dự án thứ i cho địa phương thứ k.
- Xk,i: Số điểm dự án, tiểu dự án
thứ i của địa phương thứ k.
- Qi: Vốn định mức cho 01 điểm
phân bổ của dự án, tiểu dự án thứ i
Gi: Vốn ngân sách nhà nước đề phân
bổ cho dự án, tiểu dự án thứ i.
Điều 6. Tiêu chí,
định mực phân bổ vốn thực hiện dự án 1: Giải quyết tình trạng thiếu đất ở, nhà
ở; đất sản xuất, nước sinh hoạt
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất ở
|
0,4
|
a
|
0,4 X a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nhà ở
|
0,4
|
b
|
0,4 X b
|
3
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ đất sản xuất
|
0,225
|
c
|
0,225 X c
|
4
|
Cứ 1 công trình nước sinh hoạt tập trung
|
30
|
d
|
30 X d
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d) căn cứ số liệu nhu cầu
cần hỗ trợ thực tế của các huyện được tổng hợp, rà soát.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành và hội
đoàn thể tỉnh: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ chuyển đổi nghề
|
0,1
|
a
|
0,1 X a
|
2
|
Cứ 1 hộ được hỗ trợ nước sinh hoạt phân tán
|
0,03
|
b
|
0,03 X b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ
trợ thực tế của các huyện, được tổng hợp, rà soát.
Điều 7. Tiêu chí,
định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 2: Quy hoạch, sắp xếp, bố trí, ổn định dân
cư ở những nơi cần thiết
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư đến 01
tỷ đồng
|
10
|
2
|
Đối với dự án có quy mô vốn đầu tư trên 01
tỷ đồng, cứ tăng thêm vốn đầu tư 100 triệu được tính thêm
|
01
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Nhu cầu, quy mô vốn đầu tư của từng dự án
thực tế của các huyện được tổng hợp, rà soát.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
1
|
Đối với dự án có quy mô vốn sự nghiệp đến
10 triệu đồng được tính 0,1 điểm; phần còn lại cứ tăng thêm vốn sự nghiệp 10
triệu đồng được tính thêm
|
0,1
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Nhu cầu, quy mô vốn sự nghiệp của từng dự án
thực tế của các huyện được tổng hợp, rà soát.
Điều 8. Tiêu chí,
định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 3: Phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp
bền vững, phát huy tiềm năng, thế mạnh của các vùng miền để sản xuất hàng hóa
theo chuỗi giá trị
1. Tiểu dự án 1: Phát triển kinh tế nông, lâm
nghiệp bền vững gắn với bảo vệ rừng và nâng cao thu nhập cho người dân.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn: 30% tổng số vốn sự nghiệp của tiểu Dự án (Mức tối đa);
- Phân bổ vốn cho các địa phương: Áp dụng
phương pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
(ha)
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoán bảo vệ rừng
đối với rừng đặc dụng, rừng phòng hộ.
|
0,004
|
a
|
0,004 X a
|
2
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ bảo vệ rừng quy
hoạch rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên đã giao cho cộng đồng,
hộ gia đình.
|
0,004
|
b
|
0,004 X b
|
3
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ khoanh nuôi tái
sinh có trồng rừng bổ sung.
|
0,016
|
c
|
0,016 X c
|
4
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng sản
xuất, khai thác kinh tế dưới tán rừng và phát triển lâm sản ngoài gỗ.
|
0.1
|
d
|
0,1 X d
|
5
|
Mỗi ha rừng được hỗ trợ trồng rừng phòng
hộ.
|
0,3
|
đ
|
0,3 X đ
|
6
|
Mỗi tấn gạo trợ cấp trồng rừng cho hộ nghèo
tham gia trồng rừng sản xuất, phát triển lâm sản ngoài gỗ, rừng phòng hộ.
|
0,12
|
e
|
0,12 X e
|
|
Tổng cộng
điểm
|
-
|
-
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, đ, e) căn cứ số liệu
nhu cầu cần hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp trong Kế hoạch
thực hiện Chương trình.
2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ phát triển sản xuất
theo chuỗi giá trị, vùng trồng dược liệu quý, thúc đẩy khởi sự kinh doanh, khởi
nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
a) Phân bổ vốn đầu tư
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
- Phân bổ cho các huyện: Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi huyện thực hiện dự án trồng dược liệu
quý
|
290
|
a
|
290 X a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Số lượng a căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ
thực tế của các địa phương, được tổng hợp, rà soát.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội dung 1: Hỗ
trợ phát triển sản xuất theo chuỗi giá trị:
+ Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không;
+ Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó khăn
(ĐBKK), thôn/làng ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
28
|
a
|
28 X a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã)
|
5
|
b
|
5 X b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Ak,i
|
Nhóm tiêu chí ưu tiên
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Cứ 1 % tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,15
|
a
|
0,15 X a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Bk,i
|
Số lượng (a, b) được xác định: Xã ĐBKK xác
định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là
Quyết định số 861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); thôn
ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT
ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh
sách các thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 612/QĐ-UBDT) và các Quyết định sửa
đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương
trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu
vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số
861/QĐ-TTg .
Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ k
được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i
+ Bk,i
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội dung 2: Đầu
tư, hỗ trợ phát triển vùng trồng dược liệu quý không quá 10% tổng vốn phân bổ
cho Tiểu dự án 2, cụ thể:
+ Phân bố vốn cho các sở, ban, ngành: Không;
+ Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi huyện thực hiện dự án trồng dược liệu
quý
|
310
|
a
|
310 X a
|
|
Tổng cộng
điểm (1+2)
|
Xk,i
|
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội dung 3: Thúc
đẩy khởi sự kinh doanh, khởi nghiệp và thu hút đầu tư vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi không quá 20% tổng vốn phân bổ cho Tiểu dự án 2, cụ thể:
+ Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 25%;
phân bổ cho Sở Công Thương không quá 20%; phân bổ cho Liên minh Hợp tác xã
không quá 5%; phân bổ cho Tỉnh đoàn không quá 5%, phân bổ cho Hội Nông dân tỉnh
không quá 5% của Nội dung 3;
+ Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã đặc biệt khó khăn
(ĐBKK), thôn/làng ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
28
|
a
|
28 X a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã)
|
5
|
b
|
5 X b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Ak,i
|
Nhóm tiêu chí ưu tiên
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,15
|
a
|
0,15 X a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Bk,i
|
Số lượng (a, b) được xác định: Xã ĐBKK xác
định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II. khu vực I thuộc vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 (sau đây gọi tắt là
Quyết định số 861/QĐ-TTg) và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); thôn
ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT
ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh
sách các thôn ĐBKK vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn
2021-2025 (sau đây gọi tắt là Quyết định số 612/QĐ-UBDT) và các Quyết định sửa
đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương
trình được xác định theo số liệu để phân định xã khu vực III, khu vực II, khu
vực I vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số
861/QĐ-TTg .
Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ k
được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i
+ Bk,i
Điều 9. Tiêu chí,
định mức phân bổ vốn thực hiện Tiểu Dự án 1 - Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu,
phục vụ sản xuất, đời sống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
thuộc Dự án 4: Đầu tư cơ sở hạ tầng thiết yếu, phục vụ sản xuất, đời sống trong
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi và các đơn vị sự nghiệp công của
lĩnh vực dân tộc
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn/làng
ĐBKK.
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
100
|
a
|
100 X a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
15
|
b
|
15 X b
|
3
|
Cứ 1 km cứng hóa đường đến trung tâm xã,
đường liên xã chưa được cứng hóa
|
16
|
c
|
16 X c
|
4
|
Cứ xây mới 1 trạm y tế xã
|
40
|
d
|
40 X d
|
5
|
Cứ cải tạo sửa chữa 1 trạm y tế xã
|
8
|
đ
|
8 X đ
|
6
|
Cứ xây mới 1 chợ vùng dân tộc thiểu số và
miền núi
|
44
|
e
|
44 X e
|
7
|
Cứ cải tạo, sửa chữa, nâng cấp 1 chợ vùng
dân tộc thiểu số và miền núi
|
8
|
f
|
8 X f
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Ak,i
|
Nhóm tiêu chí ưu tiên
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,3
|
a
|
0,3 X a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Bk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, đ, e, f) được xác định:
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có); thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết
định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo
của từng xã thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để
phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021-2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg. Số km cứng hóa đường đến
trung tâm xã, đường liên xã chưa được cứng hóa, trạm y tế xây mới hoặc sửa
chữa, nâng cấp chợ vùng dân tộc thiểu số và miền núi căn cứ số liệu nhu cầu cần
hỗ trợ thực tế của các địa phương, được tổng hợp, rà soát.
Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ k
được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i
+ Bk,i
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
- Nhóm tiêu chí cơ bản: Xã ĐBKK, thôn/làng
ĐBKK
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III)
|
9
|
a
|
9 X a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
1,8
|
b
|
1,8 X b
|
3
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi trạm y tế xây
mới và cải tạo
|
2,5
|
c
|
2,5 X c
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Ak,i
|
- Nhóm tiêu chí ưu tiên
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Cứ 1% tỷ lệ hộ nghèo của xã ĐBKK
|
0,03
|
a
|
0.03 X a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Bk,i
|
Số lượng (a, b, c) được xác định: Xã ĐBKK
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung
(nếu có); thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); tỷ lệ hộ nghèo của
từng xã ĐBKK thuộc diện đầu tư của Chương trình được xác định theo số liệu để
phân định xã khu vực III, khu vực II, khu vực I vùng dân tộc thiểu số và miền
núi giai đoạn 2021 -2025 theo Quyết định số 861/QĐ-TTg ; số liệu về hỗ trợ trang
thiết bị cho trạm y tế xây mới và cải tạo căn cứ số liệu nhu cầu cần hỗ trợ
thực tế của các địa phương, được tổng hợp, rà soát.
Tổng số điểm Xk,i của huyện thứ k
được xác định trên cơ sở cộng điểm theo các tiêu chí: Xk,i = Ak,i
+ Bk,i
Điều 10. Tiêu chí,
định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 5: Phát triển giáo dục đào tạo nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực
1. Tiểu dự án 1: Đổi mới hoạt động, củng cố
phát triển các trường phổ thông dân tộc nội trú, trường phổ thông dân tộc bán
trú, trường phổ thông có học sinh ở bán trú và xóa mù chữ cho người dân vùng
đồng bào dân tộc thiểu số.
a) Phân bổ vốn đầu tư
- Phân bổ cho Sở Giáo dục và Đào tạo không
quá 30% tổng số vốn đầu tư của Tiểu dự án 1;
- Phân bổ cho các huyện: Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi phòng công vụ giáo viên bổ sung, nâng
cấp
|
1,446
|
a
|
1,446 X a
|
2
|
Mỗi phòng ở cho học sinh bán trú, nội trú
bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
b
|
1,446 X b
|
3
|
Mỗi phòng quản lý cho học sinh bán trú, nội
trú bổ sung, nâng cấp
|
1,446
|
c
|
1,446 X c
|
4
|
Mỗi nhà ăn + nhà bếp bổ sung, nâng cấp
|
5,784
|
d
|
5,784 X d
|
5
|
Mỗi nhà kho chứa lương thực bổ sung, nâng
cấp
|
4,5
|
đ
|
4,5 X đ
|
6
|
Mỗi công trình vệ sinh, nước sạch bổ sung,
nâng cấp
|
4,5
|
e
|
4,5 X e
|
7
|
Mỗi nhà sinh hoạt, giáo dục văn hóa dân tộc
bổ sung, nâng cấp
|
4,5
|
f
|
4,5 X f
|
8
|
Mỗi phòng học thông thường và phòng học bộ
môn bổ sung, nâng cấp
|
3,759
|
g
|
3,759 X g
|
9
|
Mỗi công trình phụ trợ khác (sân chơi, bãi
tập, vườn ươm cây...) bổ sung, nâng cấp
|
2
|
h
|
2 X h
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, đ, e, f, g, h) căn cứ
số liệu nhu cầu thực tế của các huyện, được tổng hợp, rà soát.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ cho Sở Giáo dục và Đào tạo 100%
tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 1;
- Phân bổ vốn cho các huyện: Không.
2. Tiểu dự án 2: Bồi dưỡng kiến thức dân tộc;
đào tạo dự bị đại học, đại học và sau đại học đáp ứng nhu cầu nhân lực cho vùng
đồng bào dân tộc thiểu số.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bố vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội dung 1: Bồi
dưỡng kiến thức dân tộc bằng 80% tổng vốn phân bổ cho Tiểu dự án 2, cụ thể:
+ Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh 100% tổng số
vốn sự nghiệp của Nội dung 1;
+ Phân bổ cho các huyện: Không.
- Phân bổ vốn sự nghiệp cho Nội dung 2: Đào
tạo đại học, sau đại học bằng 20% tổng vốn phân bổ cho Tiểu dự án 2, cụ thể:
+ Phân bổ cho các sở, ban, ngành: Không;
+ Phân bổ cho các huyện: Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi xã đào tạo đại học
|
1,6
|
a
|
1,6 X a
|
2
|
Mỗi huyện đào tạo thạc sĩ, tiến sĩ
|
16,5
|
b
|
16,5 X b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Xã ĐBKK được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có), huyện thụ hưởng chương
trình.
3. Tiểu dự án 3: Dự án phát triển giáo dục
nghề nghiệp và giải quyết việc làm cho người lao động vùng dân tộc thiểu số và
miền núi.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự nghiệp:
- Phân bổ cho Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội và các đơn vị có liên quan (trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh) không quá 60%
tổng số vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 3;
- Phân bổ cho các huyện: Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi học viên được đào tạo nghề
|
0,035
|
a
|
0,035 X a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Số lượng học viên được đào tạo nghề (a) căn
cứ số liệu nhu cầu thực tế của các huyện đã được tổng hợp, rà soát.
4. Tiểu dự án 4: Đào tạo nâng cao năng lực
cho cộng đồng và cán bộ triển khai Chương trình ở các cấp.
a) Phân bổ vốn vốn đầu tư: Không
b) Phân bổ vốn sự
nghiệp:
- Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh 100% tổng số
vốn sự nghiệp của Tiểu dự án 4;
- Phân bổ cho các huyện: Không.
Điều 11. Tiêu chí,
định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 6: Bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa
truyền thống tốt đẹp của các dân tộc thiểu số gắn với phát triển du lịch
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ cho Sở Văn hóa và Thể thao và Sở
Du lịch không quá 30% tổng số vốn đầu tư của Dự án, trong đó Sở Văn hóa và Thể
thao không quá 25%, Sở Du lịch không quá 5% để hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi
một điểm đến du lịch tiêu biểu.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng cho mỗi một điểm đến
du lịch tiêu biểu.
|
7
|
a
|
7 X a
|
2
|
Hỗ trợ đầu tư bảo tồn mỗi một làng, ban
truyền thống tiêu biểu của các dân tộc thiểu số.
|
60
|
b
|
60 X b
|
3
|
Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa,
thể thao tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi.
|
2
|
c
|
2 X c
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng mỗi một mô hình bảo tàng
sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các
dân tộc thiểu số, hướng tới phát triển cộng đồng và phát triển du lịch.
|
60
|
d
|
60 X d
|
5
|
Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo cho mỗi di tích quốc
gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
60
|
đ
|
60 X đ
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c, d, đ) căn cứ số liệu nhu
cầu thực tế của các huyện đã được tổng hợp, rà soát.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho Sở Văn hóa và Thể thao và Sở
Du lịch không quá 30% tổng số vốn sự nghiệp của Dự án, trong đó Sở Văn hóa và
Thể thao không quá 25%, Sở Du lịch không quá 5%.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung tiêu
chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di
sản văn hóa truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số cho mỗi huyện vùng
đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
10
|
a
|
10 X a
|
2
|
Tổ chức bảo tồn các loại hình văn hóa phi
vật thể (mỗi lễ hội: mỗi mô hình văn hóa truyền thống; mỗi dự án nghiên cứu,
phục dựng, bảo tồn; mỗi làng văn hóa truyền thống; mỗi chương trình tuyên
truyền, quảng bá văn hóa truyền thống văn hóa các dân tộc thiểu số...)
|
3,5
|
b
|
3,5 X b
|
3
|
Hỗ trợ mỗi nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu
tú người dân tộc thiểu số trong việc lưu truyền, phổ biến hình thức sinh hoạt
văn hóa truyền thống và đào tạo, bồi dưỡng những người kế cận
|
0,6
|
c
|
0,6 X c
|
4
|
Tổ chức mỗi lớp tập huấn, truyền dạy, câu
lạc bộ (mỗi lớp tập huấn; mỗi câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian...)
|
2
|
d
|
2 X d
|
5
|
Hỗ trợ hoạt động cho mỗi đội văn nghệ
truyền thống
|
0,5
|
đ
|
0,5 X đ
|
6
|
Xây dựng nội dung, xuất bản mỗi ấn phẩm
xuất bản sách, đĩa, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc
thiểu số
|
20
|
e
|
20 X e
|
7
|
Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về
các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào dân tộc thiểu số
|
10
|
g
|
10 X g
|
8
|
Tổ chức mỗi hoạt động thi đấu thể thao
truyền thống các dân tộc thiểu số
|
3
|
h
|
3 X h
|
9
|
Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho mỗi
xã vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi
|
0,3
|
i
|
0,3 X i
|
10
|
Hỗ trợ trang thiết bị cho mỗi nhà văn hóa
tại các thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
0,3
|
k
|
0,3 X k
|
11
|
Hỗ trợ chống xuống cấp cho mỗi di tích quốc
gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các dân tộc thiểu số
|
5
|
l
|
5 X l
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Số lượng (a. b, c, d, đ, e. g, h, i, k, l)
căn cứ số liệu nhu cầu thực tế của các huyện đã được tổng hợp, rà soát.
Điều 12. Tiêu chí,
định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 7: Chăm sóc sức khỏe nhân dân, nâng cao
thể trạng, tầm vóc người dân tộc thiểu số; phòng chống suy dinh dưỡng trẻ em
1. Phân bổ vốn đầu tư
a) Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi trung tâm y tế huyện được đầu tư xây
dựng, sửa chữa, cải tạo
|
300
|
a
|
300 X a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Số lượng (a) căn cứ số liệu nhu cầu thực tế
của các huyện đã được tổng hợp, rà soát.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho Sở Y tế không quá 50% tổng số
vốn sự nghiệp của Dự án.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
50
|
a
|
50 X a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
30
|
b
|
30 X b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
15
|
c
|
15 X c
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b, c) xã khu vực III, II, I được
xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu
có).
Điều 13. Tiêu chí,
định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 8: Thực hiện bình đẳng giới và giải quyết
những vấn đề cấp thiết đối với phụ nữ và trẻ em.
1. Phân bổ vốn đầu tư: Không.
2. Phân bổ vốn sự nghiệp
a) Phân bổ cho Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh
không quá 30% tổng số vốn sự nghiệp của Dự án.
b) Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK (xã khu vực III) (xã chưa
được cấp có thẩm quyền công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, hoàn thành mục tiêu
Chương trình 135)
|
10
|
a
|
10 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (Số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 04 thôn/xã ngoài khu vực III)
|
2
|
b
|
2 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) được xác định theo: Xã ĐBKK
được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung
(nếu có); thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III được xác định theo Quyết định số
612/QĐ-UBDT và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 14. Tiêu chí,
định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 9: Đầu tư phát triển nhóm dân tộc thiểu số
còn nhiều khó khăn và khó khăn đặc thù
1. Tiểu Dự án 1: Đầu tư tạo sinh kế bền vững,
phát triển kinh tế - xã hội nhóm dân tộc thiểu số còn nhiều khó khăn, có khó
khăn đặc thù
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không;
- Phân bổ cho các huyện: Áp dụng phương pháp
tính điểm của các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi hộ dân tộc thiểu số còn gặp nhiều khó
khăn thuộc địa bàn đầu tư
|
0,15
|
a
|
0,15 X a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Số lượng hộ dân tộc thiểu số còn gặp nhiều
khó khăn thuộc địa bàn đầu tư (a) căn cứ số liệu tổng hợp trình Thủ tướng Chính
phủ ban hành Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14/7/2021 về việc phê duyệt danh
sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn
2021-2025.
2. Tiểu Dự án 2: Giảm thiểu tình trạng tảo
hôn và hôn nhân cận huyết thống trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền
núi
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ cho Ban Dân tộc tỉnh không quá 30%
tổng số vốn sự nghiệp Tiểu dự án 2;
- Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi tỷ lệ tảo hôn + Tỷ lệ hôn nhân cận
huyết
|
5
|
a
|
5 X a
|
2
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
b
|
1 X b
|
3
|
Mỗi xã khu vực II
|
1,5
|
c
|
1,5 X c
|
4
|
Mỗi xã khu vực III
|
3
|
d
|
3 X d
|
5
|
Mỗi mô hình được thực hiện
|
2
|
đ
|
2 X đ
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Tỷ lệ tảo hôn, tỷ lệ hôn nhân cận huyết (a)
của huyện căn cứ số liệu điều tra thống kê thực trạng Kinh tế - xã hội 53 dân
tộc thiểu số năm 2019.
Xã khu vực I, II, III (b, c, d) được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Số mô hình thực hiện (đ) là 20% của tổng số
xã khu vực III, khu vực II của huyện được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 15. Tiêu chí,
định mức phân bổ vốn thực hiện Dự án 10: Truyền thông, tuyên truyền, vận động
trong vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi. Kiểm tra, giám sát đánh giá
việc tổ chức thực hiện Chương trình
1. Tiểu dự án 1: Biểu dương, tôn vinh điển
hình tiên tiến, phát huy vai trò của người có uy tín; phổ biến, giáo dục pháp
luật, trợ giúp pháp lý và tuyên truyền, vận động đồng bào; truyền thông phục vụ
tổ chức triển khai thực hiện Đề án tổng thể và Chương trình mục tiêu quốc gia
phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai
đoạn 2021 - 2030.
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh, Sở Tư
pháp và Sở Thông tin và Truyền thông không quá 45% tổng số vốn sự nghiệp của
Tiểu dự án I. Trong đó, Ban Dân tộc tỉnh không quá 35%, Sở Tư pháp không quá
05%, Sở Thông tin và Truyền thông không quá 05%;
- Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi xã thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số
|
27
|
a
|
27 X a
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Số lượng (a) xã thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số được xác định theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi,
bổ sung (nếu có).
2. Tiểu dự án 2: Ứng dụng công nghệ thông tin
hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo an ninh trật tự vùng đồng bào dân
tộc thiểu số và miền núi
a) Phân bổ vốn đầu tư
- Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh và Liên
minh Hợp tác xã tỉnh không quá 30% tổng số vốn đầu tư của Tiểu dự án 2. Trong
đó, Ban Dân tộc tỉnh không quá 20%, Liên minh Hợp tác xã tỉnh không quá 10%:
- Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc
thiểu số
|
30
|
a
|
30 X a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 X b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) được xác định theo: xã ĐBKK
thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); thôn ĐBKK không thuộc
xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho Ban Dân tộc tỉnh, Liên minh
Hợp tác xã tỉnh và Sở Thông tin và Truyền thông không quá 50% tổng số vốn sự
nghiệp của Tiểu dự án 2. Trong đó, Ban Dân tộc tỉnh không quá 20%, Liên minh
Hợp tác xã tỉnh không quá 15%, Sở Thông tin và Truyền thông không quá 15%;
- Phân bổ vốn cho các huyện: Áp dụng phương
pháp tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi xã ĐBKK thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu
số
|
30
|
a
|
30 x a
|
2
|
Mỗi thôn ĐBKK không thuộc xã khu vực III (số
thôn ĐBKK được tính điểm phân bổ vốn không quá 4 thôn/xã)
|
0,5
|
b
|
0,5 x b
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Số lượng (a, b) được xác định theo: xã ĐBKK
thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số được xác định theo Quyết định số
861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có); thôn ĐBKK không thuộc
xã khu vực III được xác định theo Quyết định số 612/QĐ-UBDT và các Quyết định
sửa đổi, bổ sung (nếu có).
3. Tiểu dự án 3: Kiểm tra, giám sát, đánh
giá, đào tạo, tập huấn tổ chức thực hiện Chương trình
a) Phân bổ vốn đầu tư: Không.
b) Phân bổ vốn sự nghiệp
- Phân bổ vốn cho các sở, ban, ngành: Không
quá 60% tổng số vốn sự nghiệp Tiểu dự án. Trong đó: Ban Dân tộc tỉnh không quá
26%; Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Giáo dục và Đào tạo, Sở Lao
động - Thương binh và Xã hội, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Y tế, Sở Kế hoạch và
Đầu tư, Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh mỗi đơn vị không quá 03%; Ủy ban Mật trận Tổ
quốc Việt Nam tỉnh không quá 04%; Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Sở Công Thương mỗi
Sở không quá 02%; Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Hội Nông dân tỉnh mỗi đơn vị không
quá 1,5%;
- Phân bổ cho các huyện: Áp dụng phương pháp
tính điểm theo các tiêu chí như sau:
TT
|
Nội dung
tiêu chí
|
Số điểm
|
Số lượng
|
Tổng số
điểm
|
1
|
Mỗi xã khu vực III
|
5
|
a
|
5 x a
|
2
|
Mỗi xã khu vực II
|
2
|
b
|
2 x b
|
3
|
Mỗi xã khu vực I
|
1
|
c
|
1 x c
|
|
Tổng cộng
điểm
|
Xk,i
|
Xã khu vực III, II, I (a, b, c) được xác định
theo Quyết định số 861/QĐ-TTg và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có).
Điều 16. Quy định tỷ
lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình
1. Hằng năm, ngân sách địa phương bố trí vốn
đối ứng tối thiểu 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện chương trình
và thực hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này,
cụ thể như sau:
a) Đối với nguồn vốn của Chương trình giao
cho các sở, ban, ngành tổ chức thực hiện: Ngân sách tỉnh bố trí đối ứng tối
thiểu bằng 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương trình.
b) Đối với nguồn vốn của Chương trình giao cho
các huyện tổ chức thực hiện.
- Đối với huyện miền núi: Ngân sách tỉnh bố
trí vốn đối ứng tối thiểu bằng 90% trong tổng số 15% tổng ngân sách trung ương
hỗ trợ thực hiện Chương trình; ngân sách huyện bố trí vốn đối ứng tối thiểu
bằng 10% trong tổng số 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương
trình;
- Đối với các huyện còn lại: Ngân sách tỉnh
bố trí vốn đối ứng tối thiểu bằng 70% trong tổng số 15% tổng ngân sách trung
ương hỗ trợ thực hiện Chương trình; ngân sách huyện bố trí vốn đối ứng tối thiểu
bằng 30% trong tổng số 15% tổng ngân sách trung ương hỗ trợ thực hiện Chương
trình.
2. Các địa phương bố trí đủ vốn ngân sách địa
phương giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đã được cấp
thẩm quyền phê duyệt. Đối với các địa phương không bố trí đủ vốn đối ứng trong
năm kế hoạch theo quy định, khi phân bổ kế hoạch năm sau sẽ trừ tương ứng với
số vốn đối ứng còn thiếu của địa phương.
Điều 17. Tổ chức thực
hiện
1. Trách nhiệm của Ban Dân tộc tỉnh
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan, các địa phương tổng hợp phương án
phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển và vốn sự nghiệp nguồn ngân sách trung
ương trung hạn và hằng năm thực hiện các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần
thuộc Chương trình của các sở, ban ngành và địa phương theo đúng nguyên tắc,
tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này.
b) Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc, giao Ban Dân tộc tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
có liên quan tham mưu sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
c) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án, tiểu dự án thành phần do
Ban Dân tộc tỉnh được giao chủ trì, quản lý.
2. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Ban
Dân tộc tỉnh đề xuất phương án cân đối, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt vốn
đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước hằng năm cho Chương trình.
b) Tổng hợp phương án phân bổ vốn đầu tư phát
triển nguồn ngân sách trung ương, vốn đối ứng của địa phương trung hạn và hằng
năm trong giai đoạn 2021 - 2025 cho các sở, ngành và địa phương thực hiện
Chương trình trên cơ sở đề xuất của Ban Dân tộc tỉnh, bảo đảm đúng nguyên tắc,
tiêu chí và định mức quy định.
c) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và Ban
Dân tộc tỉnh cân đối vốn của ngân sách tỉnh để thực hiện chương trình và thực
hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này.
3. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Tổng hợp phương án phân bổ vốn sự nghiệp
nguồn ngân sách trung ương, vốn đối ứng của địa phương hằng năm cho các sở, ban
ngành và địa phương thực hiện Chương trình trên cơ sở đề xuất của Ban Dân tộc
tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét quyết định;
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư cân đối
vốn của ngân sách tỉnh để thực hiện chương trình và thực hiện theo đúng nguyên
tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quy định này.
4. Trách nhiệm của các sở, ban ngành chủ trì,
quản lý các dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần của Chương trình.
a) Chủ trì, phối hợp với Ban Dân tộc tỉnh, Sở
Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và các địa phương xây dựng phương án phân bổ
kế hoạch vốn ngân sách trung ương, vốn đối ứng của địa phương trung hạn và hằng
năm thực hiện dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần thuộc Chương trình do sở,
ban ngành quản lý theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định, gửi Ban
Dân tộc tỉnh tổng hợp;
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác của các
thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án, tiểu dự án thành phần do
sở, ban ngành được giao chủ trì, quản lý.
5. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện
a) Lập kế hoạch vốn đầu tư phát triển và kinh
phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm thuộc Chương trình
theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức tại Quy định này;
b) Chịu trách nhiệm về tính chính xác các
thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án trong kế hoạch vốn đầu tư
phát triển và sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm thuộc
Chương trình của địa phương quản lý;
c) Bố trí vốn đối ứng của ngân sách huyện để
thực hiện chương trình và thực hiện theo đúng nguyên tắc, tiêu chí và định mức
quy định tại Quy định này./.