|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND điều chỉnh danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng 2016 2020 Đồng Nai
Số hiệu:
|
37/2015/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đồng Nai
|
|
Người ký:
|
Trần Văn Vĩnh
|
Ngày ban hành:
|
29/10/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
37/2015/QĐ-UBND
|
Đồng
Nai, ngày 29 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH DANH SÁCH CHỢ NÔNG THÔN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
NĂM 2015, GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 72/2014/QĐ-UBND
NGÀY 26/12/2014 CỦA UBND TỈNH BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHỢ
NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2015 – 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
số 01/2002/QH11 ngày 16/12/2002;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Đầu tư số
67/2014/QH13 ngày 26/11/2014;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP
ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP
ngày 23/12/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
02/2003/NĐ-CP ngày 14/01/2003;
Căn cứ Nghị định số 210/2013/NĐ-CP
ngày 19/12/2013 của Chính phủ về chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư
vào nông nghiệp, nông thôn;
Căn cứ Nghị quyết số
149/2014/NQ-HĐND ngày 11/12/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Đồng Nai về mức hỗ
trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2015 - 2020;
Thực hiện Công văn số
691/HĐND-VP ngày 21/9/2015 của Thường trực HĐND tỉnh Đồng Nai về điều chỉnh
danh mục chợ nông thôn đầu tư xây dựng năm 2015, giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương Đồng Nai tại Tờ trình số 2842/TTr-SCT ngày 02/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng năm 2015,
giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày
26/12/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây
dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai, như sau:
1. Danh sách chợ nông thôn đầu tư
xây dựng năm 2015
(Phụ
lục I kèm theo).
2. Danh sách chợ nông thôn đầu tư
xây dựng giai đoạn 2016 - 2020
(Phụ
lục II kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký, các nội dung khác tại Quyết định số 72/2014/QĐ-UBND ngày 26/12/2014 của
UBND tỉnh ban hành quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020 vẫn giữ nguyên giá trị pháp lý.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương,
Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tư pháp, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường,
Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Liên minh Hợp tác xã
tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn
vị có liên quan căn cứ quyết định thi hành./.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Vĩnh
|
PHỤ LỤC I
DANH SÁCH CHỢ NÔNG THÔN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG NĂM 2015
(Kèm theo Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 của UBND tỉnh)
STT
|
Tên chợ
|
Địa điểm
|
Mã quy hoạch
|
Thuộc xã điểm
|
Tổng diện tích (m2)
|
Hạng chợ
|
Tính chất đầu tư
|
|
Xây mới trên nền chợ cũ
|
Di dời - xây mới ở vị trí khác
|
Nâng cấp cải tạo chợ đã có sẳn
|
|
Cũ
|
Mới
|
|
1
|
Chợ Trường An
|
Ấp Trường An, xã
Thanh Bình, huyện Trảng Bom
|
A45
|
C44
|
X
|
2.166
|
3
|
X
|
|
|
|
2
|
Chợ Hưng Long
|
Ấp Hưng Long, xã
Hưng Thịnh, huyện Trảng Bom
|
A34
|
C45
|
X
|
3.000
|
3
|
|
X
|
|
|
3
|
Chợ Phan Bội Châu
|
Ấp Phan Bội Châu,
xã Bàu Hàm 2, huyện Thống Nhất
|
A59
|
C60
|
X
|
|
3
|
|
X
|
|
|
4
|
Chợ Hưng Lộc
|
Xã Hưng Lộc, huyện
Thống Nhất
|
A55
|
C65
|
X
|
480
|
3
|
|
|
X
|
|
5
|
Chợ Phú Túc
|
Ấp Chợ, xã Phú Túc,
huyện Định Quán
|
A82
|
C75
|
X
|
2.840
|
3
|
X
|
|
|
|
6
|
Chợ Suối Nho
|
Ấp Chợ, xã Suối Nho,
huyện Định Quán
|
A80
|
C81
|
X
|
4.487
|
3
|
X
|
|
|
|
7
|
Chợ Phú Điền
|
Ấp 3, xã Phú Điền,
huyện Tân Phú
|
A62
|
C92
|
|
7.000
|
3
|
|
X
|
|
|
8
|
Chợ Trị An
|
Ấp 1, xã Trị An,
Vĩnh Cửu
|
A135
|
C144
|
X
|
3.000
|
3
|
|
X
|
|
|
9
|
Chợ Phước Thiền
|
Ấp Trầu, xã Phước
Thiền, huyện Nhơn Trạch
|
A141
|
C153
|
|
1.492
|
3
|
|
|
X
|
|
10
|
Chợ Phước Khánh
|
Xã Phước Khánh, huyện
Nhơn Trạch
|
A142
|
C154
|
X
|
1.438
|
3
|
|
|
X
|
|
11
|
Chợ Phước An
|
Ấp Bà Trường, xã
Phước An, huyện Nhơn Trạch
|
A151
|
C155
|
X
|
3.500
|
3
|
|
X
|
|
|
12
|
Chợ Bảo Bình
|
Ấp Tân Bảo, xã Bảo
Bình, huyện Cẩm Mỹ
|
A154
|
C168
|
X
|
|
2
|
X
|
|
|
|
13
|
Chợ Láng Me
|
Ấp Láng Me, xã Xuân
Đông, huyện Cẩm Mỹ
|
A157
|
C170
|
X
|
4.266
|
3
|
X
|
|
|
|
14
|
Chợ Xuân Bảo
|
Ấp Tân Hạnh, xã Xuân
Bảo, huyện Cẩm Mỹ
|
A162
|
C172
|
X
|
7.779
|
3
|
X
|
|
|
|
15
|
Chợ Lâm San
|
Ấp 1, xã Lâm San,
huyện Cẩm Mỹ
|
A168
|
C174
|
X
|
1.850
|
3
|
X
|
|
|
|
16
|
Chợ ấp 5, Tam An
|
Ấp 5, xã Tam An,
huyện Long Thành
|
Chưa
MS
|
C180
|
|
|
3
|
|
X
|
|
|
17
|
Chợ ấp 6, Tân Hiệp
|
Ấp 6, xã Tân Hiệp,
huyện Long Thành
|
A182
|
C181
|
|
10.000
|
3
|
|
X
|
|
|
18
|
Chợ Cẩm Đường
|
Ấp Cẩm Đường, xã
Cẩm Đường, huyện Long Thành
|
A193
|
C182
|
|
2.787
|
3
|
X
|
|
|
|
19
|
Chợ Long An
|
Ấp 2, xã Long An,
huyện Long Thành
|
A185
|
C189
|
X
|
|
3
|
|
X
|
|
|
20
|
Chợ An Viễn
|
Ấp An Viễn, xã Bình
An, huyện Long Thành
|
A183
|
C190
|
|
10.000
|
3
|
|
X
|
|
|
Cộng
|
|
|
|
|
|
8
|
9
|
3
|
|
PHỤ LỤC II
DANH SÁCH CHỢ NÔNG THÔN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAI ĐỌẠN
2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 37/2015/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 của UBND tỉnh)
STT
|
TT
|
Tên chợ
|
Địa điểm
|
Mã quy hoạch
|
Thuộc xã điểm
|
Tổng
diện tích (m2)
|
Hạng chợ
|
Tính chất đầu tư
|
Cũ
|
Mới
|
Xây mới trên nền chợ cũ
|
Di dời - xây mới ở vị trí khác
|
Nâng cấp cải tạo chợ đã có sẵn
|
|
I
|
Huyện Trảng
Bom
|
|
|
0
|
|
|
3
|
3
|
2
|
1
|
1
|
Chợ Bờ Hồ
|
Thị trấn Trảng
Bom
|
A33
|
C30
|
|
|
3
|
|
|
X
|
2
|
2
|
Chợ Sông Mây
|
Xã Bắc Sơn
|
A197
|
C34
|
|
7.000
|
2
|
X
|
|
|
3
|
3
|
Chợ Đồi 61
|
Ấp Tân Phát, xã Đồi
61
|
A42
|
C39
|
|
5.000
|
3
|
|
|
X
|
4
|
4
|
Chợ Quảng Biên
|
Xã Quảng Tiến
|
A37
|
C40
|
|
3.458
|
3
|
|
X
|
|
5
|
5
|
Chợ An Viễn
|
Xã An Viễn
|
A41
|
C42
|
|
8.275
|
3
|
X
|
|
|
6
|
6
|
Chợ Bàu Hàm
|
Xã Bàu Hàm
|
A44
|
C43
|
|
1.212
|
3
|
|
X
|
|
7
|
7
|
Chợ Hưng Thịnh
|
Xã Hưng Thịnh
|
A35
|
C46
|
|
3.438
|
3
|
X
|
|
|
8
|
8
|
Chợ Cây Gáo
|
Xã Cây Gáo
|
A36
|
C51
|
|
2.907
|
3
|
|
X
|
|
|
II
|
Huyện Thống Nhất
|
|
|
2
|
|
|
0
|
0
|
4
|
9
|
1
|
Chợ Phúc Nhạc
|
Ấp Phúc Nhạc, xã
Gia Tân 3
|
A48
|
C55
|
X
|
962
|
2
|
|
|
X
|
10
|
2
|
Chợ Võ Dõng
|
Ấp Võ Dõng, xã Gia
Kiệm
|
A58
|
C58
|
|
498
|
3
|
|
|
X
|
11
|
3
|
Chợ Dầu Giây
|
Ấp Trần Cao Vân,
xã Bàu Hàm 2
|
A47
|
C59
|
X
|
5.073
|
2
|
|
|
X
|
12
|
4
|
Chợ ấp 5, Lộ 25
|
Ấp 5, xã Xã Lộ 25
|
A53
|
C64
|
|
500
|
3
|
|
|
X
|
|
III
|
Huyện Định
Quán
|
|
|
0
|
|
|
0
|
6
|
4
|
13
|
1
|
Chợ Trung tâm Định
Quán
|
Ấp Hiệp Đồng, TT.
Định Quán
|
A77
|
C71
|
|
5.000
|
2
|
|
|
X
|
14
|
2
|
Chợ Phú Lợi
|
Ấp 2, xã Phú Lợi
|
A76
|
C73
|
|
3.291
|
2
|
|
|
X
|
15
|
3
|
Chợ 105 - Phú Ngọc
|
Ấp 2, xã Phú Ngọc
|
A90
|
C77
|
|
5.480
|
3
|
|
X
|
|
16
|
4
|
Chợ chiều Túc
Trưng
|
Ấp Hòa Bình, xã
Túc Trưng
|
A84
|
C79
|
|
|
3
|
|
X
|
|
17
|
5
|
Chợ xã Gia Canh
|
Ấp 2, xã Gia Canh
|
A79
|
C80
|
|
10.000
|
3
|
|
|
X
|
18
|
6
|
Chợ Thanh Sơn
|
Ấp 1, xã Thanh
Sơn
|
A92
|
C82
|
|
3.000
|
3
|
|
|
X
|
19
|
7
|
Chợ Lâm Trường
III
|
Ấp 7, xã Thanh
Sơn
|
A91
|
C84
|
|
|
3
|
|
X
|
|
20
|
8
|
Chợ Ngã ba 107
|
Ấp Hòa Trung, xã
Ngọc Định
|
A94
|
C85
|
|
1.173
|
3
|
|
X
|
|
21
|
9
|
Chợ Bến phà 107
|
Ấp Hòa Thành, xã
Ngọc Định
|
A93
|
C86
|
|
|
3
|
|
X
|
|
22
|
10
|
Chợ Vĩnh An - La
Ngà
|
Ấp Vĩnh An, xã La
Ngà
|
A88
|
C89
|
|
|
3
|
|
X
|
|
|
IV
|
Huyện Tân Phú
|
|
|
2
|
|
|
0
|
4
|
3
|
23
|
1
|
Chợ Phú Lộc
|
Ấp 6, xã Phú Lộc
|
A63
|
C93
|
|
4.390
|
3
|
|
|
X
|
24
|
2
|
Chợ 138 - Phú Sơn
|
Ấp Phú Lâm 3, xã
Phú Sơn
|
A66
|
C96
|
|
1.538
|
3
|
|
|
X
|
25
|
3
|
Chợ Đắk Lua
|
Ấp 12, xã Đắk Lua
|
A67
|
C97
|
|
2.039
|
3
|
|
X
|
|
26
|
4
|
Chợ Núi Tượng
|
Ấp 4, xã Núi Tượng
|
A68
|
C98
|
|
1.600
|
3
|
|
|
X
|
27
|
5
|
Chợ Phú Xuân (Ngọc
Lâm)
|
Ấp Ngọc Lâm, xã Phú
Xuân
|
A69
|
C99
|
X
|
2.500
|
3
|
|
X
|
|
28
|
6
|
Chợ Phú Thịnh
|
Ấp 6, xã Phú Thịnh
|
A73
|
C102
|
X
|
1.000
|
3
|
|
X
|
|
29
|
7
|
Chợ Phú Thanh
|
Ấp Bầu Mây, xã
Phú Thanh
|
A75
|
C104
|
|
5.000
|
3
|
|
X
|
|
|
V
|
Thị xã Long Khánh
|
|
|
1
|
|
|
3
|
0
|
4
|
30
|
1
|
Chợ Bảo Vinh
|
Ấp Ruộng Lớn, xã
Bảo Vinh
|
A98
|
C110
|
|
1.296
|
3
|
|
|
X
|
31
|
2
|
Chợ Xuân Tân
|
Ấp Tân Phong, xã
Xuân Tân
|
A97
|
C111
|
X
|
1.769
|
3
|
X
|
|
|
32
|
3
|
Chợ Hàng Gòn
|
Ấp Hàng Gòn, xã
Hàng Gòn
|
A103
|
C112
|
|
963
|
3
|
|
|
X
|
33
|
4
|
Chợ Bàu Sen
|
Ấp Núi Đỏ, xã
Bàu Sen
|
A104
|
C114
|
|
670
|
3
|
X
|
|
|
34
|
5
|
Chợ Bàu Cối
|
Ấp Bàu Cối, xã Bảo
Quang
|
A100
|
C117
|
|
671
|
|
|
|
X
|
35
|
6
|
Chợ Xuân Lập
|
Ấp An Lộc, xã Xuân
Lập
|
A102
|
C119
|
|
4.415
|
3
|
|
|
X
|
36
|
7
|
Chợ Phú Mỹ
|
Ấp Phú Mỹ, xã Xuân
Lập
|
Chưa MS
|
C120
|
|
329
|
3
|
X
|
|
|
|
VI
|
Huyện Xuân Lộc
|
|
|
5
|
|
|
1
|
1
|
13
|
37
|
1
|
Chợ Xuân Lộc
|
Khu 4, thị trấn
Gia Ray
|
A116
|
C121
|
|
3.355
|
2
|
|
|
X
|
38
|
2
|
Chợ Xuân Đà
|
QL 1, ấp 5, xã
Xuân Tâm
|
A109
|
C122
|
|
5.692
|
2
|
|
|
X
|
39
|
3
|
Chợ Xuân Hưng
|
Ấp 2, xã Xuân
Hưng
|
A111
|
C123
|
|
3.484
|
2
|
|
|
X
|
40
|
4
|
Chợ Xuân Thọ
|
Ấp Thọ Chánh, xã
Xuân Thọ
|
A112
|
C124
|
X
|
3.660
|
3
|
|
|
X
|
41
|
5
|
Chợ Suối Cát
|
Ấp Suốt Cát 1, xã
Suối Cát
|
A113
|
C125
|
|
4.730
|
2
|
|
|
X
|
42
|
6
|
Chợ Bảo Hòa
|
QL 1, ấp Hòa Hợp,
xã Bảo Hòa
|
A114
|
C126
|
X
|
4.832
|
2
|
|
|
X
|
43
|
7
|
Chợ Gia Ray
|
Ấp Trung Nghĩa, xã
Xuân Trường
|
A115
|
C127
|
|
2.778
|
3
|
|
|
X
|
44
|
8
|
Chợ Bình Hòa
|
Ấp Bình Hòa, xã
Xuân Phú
|
A118
|
C128
|
X
|
2.989
|
3
|
|
|
X
|
45
|
9
|
Chợ Thọ Lộc
|
Ấp Thọ Lộc, xã Xuân
Thọ
|
A119
|
C129
|
X
|
1.300
|
3
|
X
|
|
|
46
|
10
|
Chợ Lang Minh
|
Xã Lang Minh
|
A120
|
C130
|
|
6.658
|
3
|
|
|
X
|
47
|
11
|
Chợ Tân Hữu
|
Ấp Tân Hữu, xã
Xuân Thành
|
A121
|
C131
|
|
2.575
|
3
|
|
|
X
|
48
|
12
|
Chợ Xuân Hòa
|
Ấp 3, xã Xuân Hòa
|
A122
|
C132
|
|
2.116
|
3
|
|
|
X
|
49
|
13
|
Chợ Xuân Bắc
|
Ấp 2B, xã Xuân Bắc
|
A123
|
C133
|
|
6.492
|
3
|
|
|
X
|
50
|
14
|
Chợ Mã Vôi
|
Xã Bảo Hòa
|
A127
|
C135
|
X
|
4.045
|
3
|
|
|
X
|
51
|
15
|
Chợ Trảng Táo
|
Xã Xuân Tâm
|
A128
|
C136
|
|
|
3
|
|
X
|
|
|
VII
|
Huyện Vĩnh Cửu
|
|
|
0
|
|
|
0
|
2
|
2
|
52
|
1
|
Chợ Thạnh Phú
|
Ấp 1, xã Thạnh
Phú
|
Chưa MS
|
C141
|
|
20.000
|
3
|
|
X
|
|
53
|
2
|
Chợ Hiếu Liêm
|
Ấp 3, xã Hiếu
Liêm
|
A133
|
C142
|
|
10.000
|
3
|
|
|
X
|
54
|
3
|
Chợ Mã Đà
|
Ấp 1, xã Mã Đà
|
A134
|
C143
|
|
9.000
|
3
|
|
X
|
|
55
|
4
|
Chợ Phú Lý
|
Ấp Lý Lịch, xã
Phú Lý
|
A136
|
C145
|
|
12.000
|
3
|
|
|
X
|
|
VIII
|
Huyện Nhơn Trạch
|
|
|
1
|
|
|
1
|
3
|
1
|
56
|
1
|
Chợ Phú Thạnh
|
Ấp 1, xã Phú Thạnh
|
A143
|
C151
|
|
818
|
3
|
|
X
|
|
57
|
2
|
Chợ ấp 4, Long Thọ
|
Ấp 4, xã Long Thọ
|
A146
|
C158
|
X
|
850
|
3
|
|
X
|
|
58
|
3
|
Chợ Giồng Ông
Đông (Phú Đông)
|
Xã Phú Đông
|
A149
|
C161
|
|
1.411
|
3
|
|
|
X
|
59
|
4
|
Chợ Phú Hội
|
Ấp Xóm Hố, xã Phú
Hội
|
A150
|
C162
|
|
500
|
3
|
|
X
|
|
60
|
5
|
Chợ Sơn Hà (Vĩnh
Thanh)
|
Ấp Sơn Hà, xã Vĩnh
Thanh
|
A144
|
C163
|
|
1.355
|
3
|
X
|
|
|
|
IX
|
Huyện Long
Thành
|
|
|
1
|
|
|
0
|
3
|
1
|
61
|
1
|
Chợ Phước Thái
|
Xã Phước Thái
|
A174
|
C177
|
|
1.931
|
2
|
|
|
X
|
62
|
2
|
Chợ Phước Hòa
|
Xã Long Phước
|
A195
|
C187
|
X
|
6.000
|
3
|
|
X
|
|
63
|
3
|
Chợ ấp 6, Phước
Bình
|
Ấp 6, xã Phước
Bình
|
A187
|
C193
|
|
14.923
|
3
|
|
X
|
|
64
|
4
|
Chợ ấp 10, Bình
Sơn
|
Ấp 10 Bình Sơn
|
A184
|
C195
|
|
9.700
|
3
|
|
X
|
|
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND điều chỉnh danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng năm 2015, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 37/2015/QĐ-UBND ngày 29/10/2015 điều chỉnh danh sách chợ nông thôn đầu tư xây dựng năm 2015, giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định 72/2014/QĐ-UBND Quy định mức hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2015 - 2020
3.844
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|