|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 36/2020/QĐ-UBND quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng cảng cá tỉnh Phú Yên
Số hiệu:
|
36/2020/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Lê Tấn Hổ
|
Ngày ban hành:
|
18/12/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 36/2020/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 18 tháng 12 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN
(ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức
chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ
chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2019;
Căn cứ Luật Ban
hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá
ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và
Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định
số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số
141/2016/NĐ-CP ngày 10 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập trong lĩnh vực sự nghiệp kinh tế và sự nghiệp khác;
Căn cứ Thông
tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định
phương pháp định giá chung đối với hàng hoá, dịch vụ;
Theo đề nghị của Sở
Nông nghiệp và PTNT (tại Tờ trình số 277/TTr-SNN ngày 23 tháng 9 năm 2020).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1.
Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định
khung giá, quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Phú
Yên.
2. Đối tượng áp dụng:
Cơ quan nhà nước, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến việc thu, nộp, quản lý và sử dụng giá dịch vụ cảng
cá trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
Điều
2. Mức thu giá dịch vụ
TT
|
Nội dung
|
Đơn vị tính
|
Mức giá
|
Mức thu ngày đầu
(trọn 24 giờ, kể từ lúc tàu cập cảng)
(đồng)
|
Mức thu từ 08 giờ tiếp theo [Sau ngày đầu tàu cập cảng (ngày kế tiếp/liền kề)]
(đồng)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Tàu thuyền đánh
cá cập cảng cá
|
|
|
|
1
|
Có công suất dưới 20
CV
|
Một lần vào, ra cảng cá
|
8.000-10.000
|
4.000-5.000
|
2
|
Có công suất từ 20
CV đến dưới 50 CV
|
15.000-20.000
|
8.000-10.000
|
3
|
Có công suất từ 50
CV đến dưới 90 CV
|
30.000-40.000
|
15.000-20.000
|
4
|
Có công suất từ 90
CV đến dưới 200 CV
|
50.000-70.000
|
25.000-30.000
|
5
|
Có công suất từ 200
CV trở lên
|
90.000-110.000
|
50.000-60.000
|
II
|
Tàu, thuyền vận tải
cập cảng cá
|
|
|
|
1
|
Có trọng tải dưới 5
tấn
|
Một lần vào, ra cảng cá
|
12.000-15.000
|
8.000-10.000
|
2
|
Có trọng tải từ 5 tấn
đến 10 tấn
|
25.000-30.000
|
12.000-15.000
|
3
|
Có trọng tải trên 10
tấn đến 100 tấn
|
70.000-80.000
|
35.000-40.000
|
4
|
Có trọng tải trên
100 tấn
|
100.000-130.000
|
50.000-60.000
|
III
|
Các phương tiện vận
tải qua cảng cá
|
|
|
|
1
|
Xe máy, xe thô sơ
|
Một lần vào, ra cảng cá
|
3.000-5.000
|
|
2
|
Phương tiện có trọng
tải dưới 1 tấn
|
10.000-15.000
|
6.000-8.000
|
3
|
Phương tiện có trọng
tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn
|
15.000-25.000
|
8.000-10.000
|
4
|
Phương tiện có trọng
tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn
|
30.000-40.000
|
10.000-15.000
|
5
|
Phương tiện có trọng
tải trên 5 tấn đến 10 tấn
|
40.000-50.000
|
15.000-25.000
|
6
|
Phương tiện có trọng
tải trên 10 tấn
|
60.000-70.000
|
20.000-30.000
|
IV
|
Hàng hóa qua cảng
cá
|
|
|
|
1
|
Hàng thủy sản, động
vật tươi sống
|
Tấn
|
20.000-30.000
|
|
2
|
Hàng hóa là
Container
|
Containner
|
50.000-60.000
|
|
3
|
Các loại hàng hóa
khác
|
Tấn
|
10.000-15.000
|
|
Điều
3. Đối tượng miễn thu giá dịch vụ
1. Các đơn vị làm nhiệm
vụ đặc biệt như: Bộ đội, Công an, cơ quan bảo vệ nguồn lợi thủy sản có tàu,
thuyền vào cập cảng được miễn thu giá dịch vụ nhưng phải đăng ký trước để đơn vị
quản lý cảng bố trí vị trí neo đậu.
2. Các tổ chức, cá
nhân có tàu thuyền vào khu vực cảng cá để neo đậu trong thời gian có bão, lụt,
áp thấp nhiệt đới được miễn giá dịch vụ nhưng phải chấp hành đúng quy định của
đơn vị quản lý cảng về vị trí và thời gian neo đậu.
Điều
4. Đơn vị thu giá dịch vụ, quản lý và sử dụng giá dịch vụ
1. Đơn vị thu giá dịch
vụ: Ban Quản lý cảng cá.
2. Quản lý và sử dụng
giá dịch vụ thu được:
Giá dịch vụ sử dụng cảng
cá được xác định là doanh thu của đơn vị thu giá dịch vụ. Đơn vị thu giá dịch vụ
có nghĩa vụ nộp thuế theo quy định của pháp luật đối với số tiền thu được và có
quyền quản lý, sử dụng số tiền thu được sau khi đã nộp thuế theo quy định của
pháp luật.
Hàng năm, đơn vị thu
giá dịch vụ phải thực hiện quyết toán thuế đối với số tiền giá dịch vụ sử dụng
cảng cá thu được với kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh khác (nếu có) với
cơ quan thuế theo quy định hiện hành.
Điều
5. Hiệu lực Quyết định
Quyết định có hiệu lực
từ ngày 01/01/2021. Quyết định này thay thế Quyết định số 11/2017/QĐ-UBND ngày
23/3/2017 của UBND tỉnh về khung giá, quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng cảng
cá trên địa bàn tỉnh (được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước).
Điều
6. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban ngành;
Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ
trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.Toàn
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế-Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế-Bộ Nông nghiệp và PTNT;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ban KTNS-HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Phòng XDKT&TDTHPL-Sở Tư pháp;
- Trung tâm Truyền thông tỉnh;
- Lưu: VT, KT, HgAQD
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCHPhi
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Tấn Hổ
|
Quyết định 36/2020/QĐ-UBND quy định về khung giá, quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Phú Yên (được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước)
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 36/2020/QĐ-UBND ngày 18/12/2020 quy định về khung giá, quản lý và sử dụng giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên địa bàn tỉnh Phú Yên (được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước)
2.933
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|