ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 358/QĐ-UBND
|
Kon Tum, ngày 16
tháng 07 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH KON TUM
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/06/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010
của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/05/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày
31/10/2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 52/2013/QĐ-UBND ngày
26/12/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc ban hành Quy chế phối hợp
trong công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ
quan hành chính các cấp trên địa bàn tỉnh Kon Tum;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 66/TTr-SCT ngày 09 tháng 07 năm 2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thủ tục hành chính mới ban
hành; sửa đổi, bổ sung, thay thế và bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở
Công Thương tỉnh Kon Tum (có Danh mục
và nội dung cụ thể của từng thủ tục hành chính kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký và:
- Thay thế các thủ tục hành chính số 01, 02, 03,
04, 05 khoản I mục A phần I và phần II tại Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày
31/8/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố các thủ tục
hành chính chuẩn hóa thuộc ngành công thương áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
- Bãi bỏ thủ tục hành chính số 02 khoản V mục A phần
I và phần II tại Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 31/8/2017 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum về việc công bố các thủ tục hành chính chuẩn hóa thuộc
ngành công thương áp dụng trên địa bàn tỉnh Kon Tum.
Điều 3. Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng
các Sở, ban ngành; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (t/h);
- Bộ Công Thương (b/c);
- Cục Kiểm soát TTHC (VPCP);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- CVP, Các Phó CVP UBND tỉnh;
- Lưu VT-KSTT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lại Xuân Lâm
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG,
THAY THẾ VÀ BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH KON TUM
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 358/QĐ-UBND, ngày 16 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Kon Tum)
Phần I:
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính ban hành mới thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương: 01 TTHC
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung mới ban hành thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Xúc tiến thương mại
|
|
1
|
|
Thủ tục thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung
chương trình khuyến mại
|
Nghị định số 81/2018/NĐ-CP, ngày 22/05/2018 của
Chính phủ.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung,
thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương: 05 TTHC
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế TTHC
|
I
|
Lĩnh vực Xúc tiến thương mại
|
|
1
|
|
Thủ tục đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương
mại tại địa phương
|
Nghị định số 81/2018/NĐ-CP, ngày 22/05/2018 của
Chính phủ.
|
2
|
|
Thủ tục đăng ký thay đổi, bổ sung nội dung tổ chức
hội chợ, triển lãm thương mại tại địa phương
|
3
|
|
Thủ tục đăng ký thực hiện chương trình khuyến mại
mang tính may rủi tại địa phương
|
4
|
|
Thủ tục đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung chương
trình khuyến mại mang tính may rủi tại địa phương
|
5
|
|
Thủ tục thông báo thực hiện chương trình khuyến mại
tại địa phương
|
|
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc
thẩm quyền của Sở Công Thương: 01 TTHC
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính
|
I
|
Lĩnh vực Xuất nhập
khẩu
|
|
1
|
|
Thủ tục Đăng ký thực hiện hoạt động mua bán hàng
hóa qua cửa khẩu phụ, lối mở biên giới.
|
Nghị định số 14/2018/NĐ-CP, ngày 23/01/2018 của
Chính phủ.
|
Phần
II
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới ban hành
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
I. Lĩnh vực Xúc tiến thương mại.
01. Thủ tục: Thông báo sửa đổi,
bổ sung nội dung Chương trình khuyến mại
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua bộ phận “một cửa” Sở Công
Thương hoặc qua đường bưu điện.
- Địa chỉ: Số 494 - Trần Phú -Tp.
Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ “một cửa” kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết giấy hẹn.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 3: Chuyển phòng chuyên
môn phân công xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ cho Bộ phận Một cửa.
Trường hợp không giải quyết thì có
văn bản trả lời theo quy định.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả
tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo sửa đổi, bổ sung nội dung
Chương trình khuyến mại (theo mẫu).
- 01 phong bì có tem, ghi rõ địa chỉ
(hồ sơ nhận qua đường bưu điện).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời gian giải quyết:
|
01 ngày
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
|
Kết quả:
|
Giấy biên nhận hồ sơ
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Thông báo thực hiện khuyến mại (mẫu
06 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP, ngày 22/05/2018)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP, ngày
22/05/2018 của Chính phủ.
|
Mẫu
số 06
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
………………
|
…………,
ngày …. tháng …. năm 20…..
|
THÔNG
BÁO/ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
Kính
gửi:…………………………………………………
Tên thương
nhân:...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................................
Điện thoại:
…………………………..Fax:…………………… Email: ....................................
Người liên hệ: ………………………………………Điện thoại:
............................................
Căn cứ Luật thương mại, Nghị định số
81/2018/NĐ-CP, ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi Tiết Luật thương
mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ vào công văn số……… ngày... tháng...
năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận việc thực hiện
Chương trình khuyến mại (tên Chương trình khuyến mại, thời gian, địa bàn khuyến
mại);
(Tên thương nhân) thông báo/đăng ký
sửa đổi, bổ sung nội dung của Chương trình khuyến mại trên như sau:
Lý do Điều chỉnh:
...............................................................................................................
Mọi nội dung khác của Chương trình khuyến
mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam kết:
- Thông báo công khai thông tin về Chương
trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ quyền lợi của khách
hàng đã tham gia Chương trình khuyến mại.
- Thực hiện Chương trình khuyến mại
đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác……………….)
|
ĐẠI
DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
B. Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ
sung, thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
I. Lĩnh vực Xúc tiến thương mại.
01. Thủ tục: Xác nhận đăng ký
tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại địa phương.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua bộ phận “một cửa” Sở Công Thương
hoặc qua đường bưu điện.
- Địa chỉ: Số 494 - Trần Phú -Tp.
Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ “một cửa” kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết giấy hẹn.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 3: Chuyển phòng chuyên
môn phân công xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ cho Bộ phận Một cửa.
Trường hợp không giải quyết thì có
văn bản trả lời theo quy định.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả
tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký tổ chức hội chợ, triển
lãm thương mại (theo mẫu);
- Bản sao không cần chứng thực Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư, Quyết
định thành lập hoặc các quyết định khác có giá trị pháp lý tương đương theo
quy định của pháp luật;
- 01 phong bì có tem, ghi rõ địa chỉ
(đối với hồ sơ nhận qua đường bưu điện).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời gian giải quyết:
|
07 ngày làm việc, kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Công thương tỉnh Kon Tum
|
Kết quả:
|
Văn bản xác nhận
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn đăng ký tổ chức hội chợ, triển
lãm thương mại (mẫu 10 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Văn bản đồng ý của đơn vị cho thuê
(hoặc mượn) địa điểm tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại nơi doanh nghiệp
dự kiến tổ chức.
- Tổ chức, cá nhân phải đăng ký tối
đa (sớm nhất) 365 ngày và tối thiểu (chậm nhất) 30 ngày trước ngày khai mạc
hội chợ.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày
22/05/2018 của Chính phủ.
|
Mẫu
số 10
(Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…………, ngày …… tháng ……. năm 20……
|
ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC
HỘI CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG
MẠI
Kính gửi: ……………………………
- Tên thương nhân: .............................................................................................................
- Địa chỉ trụ sở
chính: ..........................................................................................................
Điện thoại: ……………………..Fax:…………………….. Email: ..........................................
Mã số thuế: .........................................................................................................................
Người liên hệ:………………………………..
Điện thoại: ......................................................
Căn cứ Luật thương mại,
Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương
nhân) đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại ………………………….. tại tỉnh/thành phố (tại nước ngoài) như sau:
1. Hội chợ/triển lãm thương
mại thứ 1:
- Tên tiếng Việt (tên
đầy đủ/viết tắt): ...................................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy
đủ/viết tắt): ...................................................................................
- Thời gian: ..........................................................................................................................
- Địa điểm: ...........................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có): ...............................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến
tham gia: ..........................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng
gian hàng hoặc số doanh nghiệp): ........................................
- Việc trưng bày hàng
giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)
- Việc tổ chức cấp giải
thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy
tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có) ...............
- Việc sử dụng danh nghĩa
Quốc gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có): .........
2. Hội chợ/triển lãm thương
mại thứ...
- Tên tiếng Việt (tên
đầy đủ/viết tắt): ..................................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy
đủ/viết tắt): ..................................................................................
- Thời gian: .........................................................................................................................
- Địa điểm: ..........................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có): ..............................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến
tham gia: .........................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng
gian hàng hoặc số doanh nghiệp): .......................................
- Việc trưng bày hàng
giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)
- Việc tổ chức cấp giải
thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy
tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm
thương mại (nếu có) ...............
- Việc sử dụng danh nghĩa
Quốc gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có) ..........
(Tên thương nhân) cam
kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về những nội dung đăng ký trên
theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo
kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ gửi
kèm:
Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp (hoặc tương đương) có chức năng kinh doanh hội chợ, triển
lãm thương mại.
02. Thủ tục: Xác nhận đăng ký
thay đổi, bổ sung nội dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại tại địa
phương.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” Sở Công
Thương hoặc qua đường bưu điện.
- Địa chỉ: Số 494 - Trần Phú -
Tp. Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ “một cửa” kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết giấy hẹn.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 3: Chuyển phòng chuyên
môn phân công xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ cho Bộ phận Một cửa.
Trường hợp không giải quyết thì có
văn bản trả lời theo quy định.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả
tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung nội
dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (theo mẫu)
- 01 phong bì có tem, ghi rõ địa chỉ
(hồ sơ nhận qua đường bưu điện).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời gian giải quyết:
|
07 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Công thương tỉnh Kon Tum
|
Kết quả:
|
Văn bản xác nhận
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung nội
dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (mẫu 13 Nghị định số
81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
- Hồ sơ đăng ký sửa đổi, bổ sung nội
dung tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại phải gửi đến Sở Công thương chậm
nhất 30 ngày trước ngày khai mạc hội chợ, triển lãm thương mại.
- Văn bản đồng ý của đơn vị cho thuê
(hoặc mượn) địa điểm tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (nếu có thay đổi
địa điểm tổ chức hội chợ so với đăng ký lần đầu).
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày
22/05/2018 của Chính phủ.
|
Mẫu số 13
(Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…………, ngày …… tháng ……. năm 20……
|
ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG TỔ CHỨC HỘI CHỢ,
TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
Kính gửi:…………………………………..
Tên thương nhân: ................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
.............................................................................................................
Điện thoại: ……………………..Fax:…………………….. Email: ...........................................
Người liên hệ:………………………………..
Điện thoại: ......................................................
Căn cứ Luật thương mại,
Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ vào công văn số…………
ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công
Thương) xác nhận đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại năm ……. tại……., (tên thương nhân) đề nghị thay đổi, bổ
sung một số nội dung đã đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại như sau:
Tên hội chợ/triển lãm
thương mại: ..................................................................................
- Tên tiếng Việt (tên
đầy đủ/viết tắt): ....................................................................................
- Tên tiếng Anh (tên đầy
đủ/viết tắt): ....................................................................................
- Thời gian: ...........................................................................................................................
- Địa điểm: ............................................................................................................................
- Chủ đề (nếu có): ................................................................................................................
- Ngành hàng dự kiến
tham gia: ..........................................................................................
- Quy mô dự kiến (Số lượng
gian hàng hoặc số doanh nghiệp): ........................................
- Việc trưng bày hàng
giả, hàng xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ để so sánh với hàng thật (nếu có)
- Việc tổ chức cấp giải
thưởng, chứng nhận chất lượng, danh hiệu của hàng hóa, dịch vụ, chứng nhận uy
tín, danh hiệu của thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm
thương mại (nếu có) ...............
- Việc sử dụng danh nghĩa
quốc gia Việt Nam hoặc danh nghĩa tỉnh, thành phố (nếu có)
(Tên thương nhân) cam
kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về việc tổ chức hội chợ/triển lãm
thương mại trên theo các quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 30 ngày
kể từ ngày kết thúc hội chợ, triển lãm thương mại, (tên thương nhân) sẽ báo cáo
kết quả thực hiện tới Quý Cục (Sở).
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
03. Thủ tục: Xác nhận đăng ký
thực hiện chương trình khuyến mại mang tính may rủi tại địa phương.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” Sở Công
Thương hoặc qua đường bưu điện hoặc dịch vụ công trực tuyến.
- Địa chỉ: Số 494 - Trần Phú -
Tp. Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ “một cửa” kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết giấy hẹn.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 3: Chuyển phòng chuyên
môn phân công xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ cho Bộ phận Một cửa.
Trường hợp không giải quyết thì có
văn bản trả lời theo quy định.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả
tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện hoặc dịch vụ công
trực tuyến.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính hoặc qua đường bưu điện hoặc qua dịch vụ công trực tuyến.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký thực hiện khuyến mại
(theo mẫu):
- Thể lệ chương trình khuyến mại (theo
mẫu):
- Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng
hoặc mô tả chi tiết về bằng chứng xác định trúng thưởng;
- Bản sao không cần chứng thực giấy
tờ về chất lượng của hàng hóa khuyến mại.
- 01 phong bì có tem, ghi rõ địa chỉ
(hồ sơ nhận qua đường bưu điện).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời gian giải quyết:
|
05 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Công thương tỉnh Kon Tum
|
Kết quả:
|
Văn bản xác nhận
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đăng ký thực hiện khuyến mại
(mẫu 02 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018);
- Thể lệ chương trình khuyến mại (mẫu
03 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018).
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày
22/05/2018 của Chính phủ.
|
Mẫu
số 02
(Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…………, ngày …… tháng ……. năm 20……
|
ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ………………………………………………
Tên thương nhân: ...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................................
Điện thoại: ……………………..Fax:…………………….. Email: ..........................................
Mã số thuế: ..........................................................................................................................
Người liên hệ:………………………………..
Điện thoại: ......................................................
Căn cứ Luật thương mại,
Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương
nhân) thông báo chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại: ........................................................................................
2. Thời gian khuyến mại:
.....................................................................................................
3. Hàng hóa, dịch vụ được
khuyến mại: .............................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch
vụ (nếu có): .................................................................................
4. Hàng hóa, dịch vụ dùng
để khuyến mại: .........................................................................
5. Địa bàn (phạm vi) khuyến
mại: ........................................................................................
6. Hình thức khuyến mại: ....................................................................................................
7. Khách hàng của chương
trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại):
.........
8. Tổng giá trị giải thưởng:
…………………………………………………………………………
9. Tên của các thương
nhân cùng thực hiện khuyến mại, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của
từng thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường
hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình
khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại
cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận (văn bản thỏa
thuận/hợp đồng gửi kèm)).
Thương nhân cam kết giải
quyết các trường hợp tranh chấp và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các vi
phạm khi thực hiện chương trình khuyến mại (nếu có); đồng
thời phải báo cáo kết quả thực hiện khuyến mại, lưu trữ và chịu trách nhiệm về
các chứng từ, tài liệu liên quan đến báo cáo theo đúng quy định của pháp luật
để phục vụ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát.
Thể lệ chương trình khuyến mại đính kèm.
(Tên thương nhân) cam
kết nội dung đăng ký nêu trên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu
số 03
(Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của
Chính phủ)
THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
(Kèm theo công văn số ……… ngày…….
/... /20...của………. )
1. Tên chương trình khuyến mại: .......................................................................................
2. Hàng hóa, dịch vụ khuyến
mại: ......................................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch
vụ (nếu có) .................................................................................
3. Thời gian khuyến mại:
....................................................................................................
4. Địa bàn (phạm vi) khuyến
mại: .......................................................................................
5. Hình thức khuyến mại
(ghi rõ khuyến mại mang tính may rủi hoặc hình thức khác): .....
6. Khách hàng của chương
trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại):
Quy định cụ thể các đối
tượng được tham gia và đối tượng không được tham gia chương trình khuyến mại (áp dụng hoặc không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp,
các đại lý, nhà phân phối, nhà quảng cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại, vị thành niên, trẻ em...):
7. Cơ cấu giải thưởng:
Cơ cấu giải thưởng
|
Nội dung giải thưởng (chi tiết nội dung và
ký mã hiệu từng giải thưởng)
|
Trị giá giải thưởng (VNĐ)
|
Số giải
|
Thành tiền (VNĐ)
|
Giải...
|
|
|
|
|
Giải...
|
|
|
|
|
Giải...
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
Tổng giá trị giải thưởng
so với tổng giá trị hàng hóa khuyến mại.
8. Nội dung chi tiết
thể lệ chương trình khuyến mại:
8.1 Điều kiện, cách thức,
thủ tục cụ thể khách hàng phải thực hiện để được tham gia chương trình khuyến mại:
8.2 Thời gian, cách thức
phát hành bằng chứng xác định trúng thưởng
- Trường hợp phát
hành kèm theo hàng hóa: Nêu rõ gắn kèm, đính kèm, đặt bên trong
hàng hóa hoặc các cách thức khác:
- Trường hợp phát hành
không kèm theo hàng hóa: Nêu rõ thời gian, cách thức thực hiện (gửi trực tiếp,
gửi qua bưu điện, nhắn tin... cho khách hàng):
8.3 Quy định về bằng chứng
xác định trúng thưởng
- Mô tả cụ thể về bằng
chứng xác định trúng thưởng và tính hợp lệ của bằng chứng xác định trúng thưởng;
- Tổng số bằng chứng xác
định trúng thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen lon, mã dự thưởng...)
phát hành: .............................................................................................................................................
8.4 Thời gian, địa điểm
và cách thức xác định trúng thưởng:
- Thời gian xác định trúng
thưởng: ......................................................................................
- Địa điểm xác định trúng thưởng: .......................................................................................
- Cách thức xác định trúng
thưởng (mô tả rõ cách thức quay số, rút thăm, quay vòng quay, cào, bật nắp, mở
khoen... cho từng loại giải thưởng):
8.5 Thông báo trúng thưởng:
- Thời hạn, cách thức
(trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin...) nội dung thông báo trúng thưởng cho
khách hàng:
- Hoặc thời hạn, cách
thức nội dung tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách
hàng: ....
8.6 Thời gian địa điểm, cách thức và thủ tục trao thưởng
- Địa điểm trao thưởng: ........................................................................................................
- Cách thức trao thưởng:
.....................................................................................................
- Thủ tục trao thưởng: .........................................................................................................
- Thời hạn kết thúc trao
thưởng: .........................................................................................
- Trách nhiệm của khách
hàng trúng thưởng đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng, thuế thu nhập
không thường xuyên:
9. Đầu mối giải đáp thắc
mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến chương trình
khuyến mại (người liên hệ, điện thoại...).
10. Trách nhiệm công bố
thông tin:
- Quy định về trách nhiệm
của thương nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội
dung của thể lệ chương trình khuyến
mại (trên phương tiện thông tin hoặc tại địa điểm khuyến
mại hoặc đính kèm sản phẩm khuyến mại...):
- Quy định về trách nhiệm
của thương nhân trong việc công bố kết quả trúng thưởng (tại địa điểm khuyến mại hoặc trên phương tiện thông tin hoặc trên website của thương
nhân): .....................................................
11. Các quy định khác
(nếu có): .......................................................................................
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
04. Thủ tục: Xác nhận đăng ký
thay đổi, bổ sung nội dung chương trình khuyến mại mang tính may rủi tại địa
phương.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương
hoặc qua đường bưu điện.
- Địa chỉ: Số 494 - Trần Phú -
Tp. Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ “một cửa” kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết giấy hẹn.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 3: Chuyển phòng chuyên
môn phân công xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ cho Bộ phận Một cửa.
Trường hợp không giải quyết thì có
văn bản trả lời theo quy định.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả
tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính hoặc qua đường bưu điện
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký sửa đổi, bổ sung nội
dung chương trình khuyến mại (theo mẫu);
- Thể lệ chương trình khuyến mại (theo
mẫu);
- Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng
hoặc mô tả chi tiết về bằng chứng xác định trúng thưởng;
- Bản sao không cần chứng thực giấy
tờ về chất lượng của hàng hóa khuyến mại.
- 01 phong bì có tem, ghi rõ địa chỉ
(hồ sơ nhận qua đường bưu điện).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời gian giải quyết:
|
05 ngày làm việc
|
Đối tượng thực hiện:
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Công thương tỉnh Kon Tum
|
Kết quả:
|
Văn bản xác nhận
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
- Đơn đăng ký thay đổi, bổ sung thực
hiện chương trình khuyến mại (mẫu 06 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày
22/05/2018);
- Thể lệ chương trình khuyến mại (mẫu
03 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018).
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày
22/05/2018 của Chính phủ.
|
Mẫu
số 06
(Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…………, ngày …… tháng ……. năm 20……
|
THÔNG BÁO/ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN
MẠI
Kính
gửi:……………………………………
Tên thương nhân: ...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................................
Điện thoại: ……………………..Fax:…………………….. Email: ..........................................
Người liên hệ:………………………………..
Điện thoại: ......................................................
Căn cứ Luật thương mại,
Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
Căn cứ vào công văn số
…………ngày... tháng... năm... của Cục Xúc tiến thương mại (Sở Công Thương) xác nhận việc thực hiện chương trình
khuyến mại (tên chương trình khuyến mại, thời gian, địa
bàn khuyến mại);
(Tên thương nhân) thông
báo/đăng ký sửa đổi, bổ sung nội dung của chương trình
khuyến mại trên như sau:
Lý do điều chỉnh: ................................................................................................................
Mọi nội dung khác của
chương trình khuyến mại này giữ nguyên.
(Tên thương nhân) cam
kết:
- Thông báo công khai
thông tin về chương trình khuyến mại (đã được sửa đổi, bổ sung
nội dung) theo quy định.
- Đảm bảo đầy đủ quyền
lợi của khách hàng đã tham gia chương trình khuyến mại.
- Thực hiện chương
trình khuyến mại đúng theo quy định của pháp luật hiện hành.
- (Các cam kết khác………..)
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 03
THỂ LỆ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI
(Kèm theo công văn số ……… ngày…….
/... /20...của………. )
1. Tên chương trình khuyến mại: .......................................................................................
2. Hàng hóa, dịch vụ khuyến
mại: ......................................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch
vụ (nếu có) .................................................................................
3. Thời gian khuyến mại:
....................................................................................................
4. Địa bàn (phạm vi) khuyến
mại: .......................................................................................
5. Hình thức khuyến mại
(ghi rõ khuyến mại mang tính may rủi hoặc hình thức khác): .....
6. Khách hàng của chương
trình khuyến mại (đối tượng hưởng khuyến mại):
Quy định cụ thể các đối
tượng được tham gia và đối tượng không được tham gia chương trình khuyến mại (áp dụng hoặc không áp dụng cho nhân viên của doanh nghiệp,
các đại lý, nhà phân phối, nhà quảng cáo, in ấn phục vụ chương trình khuyến mại, vị thành niên, trẻ em...):
7. Cơ cấu giải thưởng:
Cơ cấu giải thưởng
|
Nội dung giải thưởng (chi tiết nội dung và
ký mã hiệu từng giải thưởng)
|
Trị giá giải thưởng (VNĐ)
|
Số giải
|
Thành tiền (VNĐ)
|
Giải...
|
|
|
|
|
Giải...
|
|
|
|
|
Giải...
|
|
|
|
|
Tổng cộng:
|
|
|
Tổng giá trị giải thưởng
so với tổng giá trị hàng hóa khuyến mại.
8. Nội dung chi tiết
thể lệ chương trình khuyến mại:
8.1 Điều kiện, cách thức,
thủ tục cụ thể khách hàng phải thực hiện để được tham gia chương trình khuyến mại:
8.2 Thời gian, cách thức
phát hành bằng chứng xác định trúng thưởng
- Trường hợp phát
hành kèm theo hàng hóa: Nêu rõ gắn kèm, đính kèm, đặt bên trong
hàng hóa hoặc các cách thức khác:
- Trường hợp phát hành
không kèm theo hàng hóa: Nêu rõ thời gian, cách thức thực hiện (gửi trực tiếp,
gửi qua bưu điện, nhắn tin... cho khách hàng):
8.3 Quy định về bằng chứng
xác định trúng thưởng
- Mô tả cụ thể về bằng
chứng xác định trúng thưởng và tính hợp lệ của bằng chứng xác định trúng thưởng;
- Tổng số bằng chứng xác
định trúng thưởng (phiếu cào, phiếu rút thăm, nắp chai, khoen lon, mã dự thưởng...)
phát hành: .............................................................................................................................................
8.4 Thời gian, địa điểm
và cách thức xác định trúng thưởng:
- Thời gian xác định trúng
thưởng: ......................................................................................
- Địa điểm xác định trúng thưởng: .......................................................................................
- Cách thức xác định trúng
thưởng (mô tả rõ cách thức quay số, rút thăm, quay vòng quay, cào, bật nắp, mở
khoen... cho từng loại giải thưởng):
8.5 Thông báo trúng thưởng:
- Thời hạn, cách thức
(trực tiếp, gửi qua bưu điện, nhắn tin...) nội dung thông báo trúng thưởng cho
khách hàng:
- Hoặc thời hạn, cách
thức nội dung tiếp nhận thông báo trúng thưởng từ khách
hàng: ....
8.6 Thời gian địa điểm, cách thức và thủ tục trao thưởng
- Địa điểm trao thưởng: ........................................................................................................
- Cách thức trao thưởng:
.....................................................................................................
- Thủ tục trao thưởng: .........................................................................................................
- Thời hạn kết thúc trao
thưởng: .........................................................................................
- Trách nhiệm của khách
hàng trúng thưởng đối với chi phí phát sinh khi nhận thưởng, thuế thu nhập
không thường xuyên:
9. Đầu mối giải đáp thắc
mắc cho khách hàng về các vấn đề liên quan đến chương trình
khuyến mại (người liên hệ, điện thoại...).
10. Trách nhiệm công bố
thông tin:
- Quy định về trách nhiệm
của thương nhân trong việc thông báo công khai chi tiết nội
dung của thể lệ chương trình khuyến
mại (trên phương tiện thông tin hoặc tại địa điểm khuyến
mại hoặc đính kèm sản phẩm khuyến mại...):
- Quy định về trách nhiệm
của thương nhân trong việc công bố kết quả trúng thưởng (tại địa điểm khuyến mại hoặc trên phương tiện thông tin hoặc trên website của thương
nhân): .....................................................
11. Các quy định khác
(nếu có): .......................................................................................
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|
05. Thủ tục: Thông báo thực hiện
chương trình khuyến mại tại địa phương.
Trình tự thực hiện:
|
Bước 1: Tổ chức, cá nhân chuẩn
bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua bộ phận “một cửa” Sở Công
Thương hoặc qua đường bưu điện.
- Địa chỉ: Số 494 - Trần Phú -Tp.
Kon Tum.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
Bước 2: Cán bộ “một cửa” kiểm
tra tính hợp lệ và đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
thì tiếp nhận và viết giấy hẹn.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ hoặc
chưa hợp lệ thì hướng dẫn chỉnh sửa, bổ sung.
Bước 3: Chuyển phòng chuyên
môn phân công xử lý, hoàn thành và trả lại hồ sơ cho Bộ phận Một cửa.
Trường hợp không giải quyết thì có
văn bản trả lời theo quy định.
Bước 4: Tổ chức nhận kết quả
tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
- Thời gian: Vào giờ hành chính các
ngày làm việc trong tuần.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại trụ sở cơ quan hành
chính hoặc qua đường bưu điện.
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Thông báo thực hiện khuyến mại (đối
với chương trình khuyến mại có tổng trị giá giải thưởng trên 100 triệu đồng) (theo
mẫu).
- 01 phong bì có tem, ghi rõ địa chỉ
(hồ sơ nhận qua đường bưu điện).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời gian giải quyết:
|
01 ngày
|
Đối tượng thực hiện:
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện:
|
Sở Công Thương tỉnh Kon Tum
|
Kết quả:
|
Giấy biên nhận hồ sơ
|
Lệ phí:
|
Không
|
Tên mẫu đơn, tờ khai:
|
Thông báo thực hiện khuyến mại (mẫu
01 Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018)
|
Yêu cầu, điều kiện:
|
Thương nhân phải gửi thông báo đến
Sở Công Thương trước 03 ngày làm việc trước khi thực hiện khuyến mại.
|
Căn cứ pháp lý:
|
- Luật Thương mại 2005;
- Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày
22/05/2018 của Chính phủ.
|
Mẫu
số 01
(Phụ
lục ban hành kèm theo Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22/05/2018 của Chính phủ)
TÊN
THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……….
|
…………, ngày …… tháng ……. năm 20……
|
THÔNG BÁO THỰC HIỆN KHUYẾN MẠI
Kính gửi: ………………………………………………
Tên thương nhân: ...............................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................................
Điện thoại: ……………………..Fax:…………………….. Email: ..........................................
Mã số thuế: .........................................................................................................................
Người liên hệ:………………………………..
Điện thoại: ......................................................
Căn cứ Luật thương mại,
Nghị định số 81/2018/NĐ-CP ngày 22 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại, (tên thương
nhân) thông báo chương trình khuyến mại như sau:
1. Tên chương trình khuyến mại: ........................................................................................
2. Địa bàn (phạm vi) khuyến
mại: .......................................................................................
3. Hình thức khuyến mại:
....................................................................................................
4. Thời gian khuyến mại:
.....................................................................................................
5. Hàng hóa, dịch vụ khuyến
mại: .......................................................................................
Số lượng hàng hóa, dịch
vụ (nếu có): .................................................................................
6. Hàng hóa, dịch vụ dùng
để khuyến mại: .........................................................................
7. Khách hàng của chương
trình khuyến mại (đối tượng được hưởng khuyến mại): .........
8. Cơ cấu giải thưởng
(nội dung giải thưởng, giá trị giải thưởng, số lượng giải thưởng): ...
9. Tổng giá trị hàng hóa,
dịch vụ dùng để khuyến mại: ........................................................
10. Nội dung chi tiết
của chương trình khuyến mại: .............................................................
11. Tên của các thương
nhân cùng thực hiện, nội dung tham gia cụ thể và trách nhiệm cụ thể của từng
thương nhân tham gia thực hiện trong chương trình (Trường
hợp nhiều thương nhân cùng phối hợp thực hiện chương trình
khuyến mại hoặc thương nhân kinh doanh dịch vụ khuyến mại thực hiện khuyến mại
cho hàng hóa, dịch vụ của thương nhân khác theo thỏa thuận (văn bản thỏa
thuận/hợp đồng gửi kèm)).
(Tên thương nhân) cam
kết thực hiện đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm về chương trình khuyến mại trên theo quy định của pháp luật hiện hành.
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA THƯƠNG NHÂN
(Ký tên và đóng dấu)
|