|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 35/2019/QĐ-UBND chính sách khuyến khích đầu tư sản phẩm nông nghiệp Quảng Ninh
Số hiệu:
|
35/2019/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Quảng Ninh
|
|
Người ký:
|
Đặng Huy Hậu
|
Ngày ban hành:
|
11/11/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
35/2019/QĐ-UBND
|
Quảng
Ninh, ngày 11 tháng 11 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
194/2019/NQ-HĐND NGÀY 30/7/2019 CỦA HĐND TỈNH QUẢNG NINH VỀ BAN HÀNH CHÍNH SÁCH
KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ, LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT, CHẾ BIẾN VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM
NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 57/2018/NĐ-CP
ngày 17 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích doanh
nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05
tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị định số
109/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ về nông nghiệp hữu cơ;
Căn cứ Nghị quyết số
194/2019/NQ-HĐND ngày 30 tháng 7 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh
về việc ban hành chính sách khuyến khích đầu tư, liên kết trong sản xuất, chế
biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 4254/TTr-NN&PTNT ngày 25/10/2019; Báo
cáo thẩm định số 242/BC- STP ngày 21/10/2019 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quyết định kèm
theo Quy định triển khai thực hiện Nghị quyết số 194/2019/NQ-HĐND ngày
30/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về ban hành chính sách khuyến khích đầu
tư, liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tỉnh Quảng
Ninh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực thi hành từ ngày 25/11/2019.
Điều 3. Các ông (bà): Chánh Văn
phòng Đoàn Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành
Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (thực hiện);
- Bộ NN&PTNT (b/cáo);
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư (b/cáo);
- Bộ Tài chính (b/cáo);
- TT Tỉnh ủy, TT
HĐND tỉnh (b/cáo);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- V0-4,
NLN1,3, TM, TH, NC;
- Lưu: VT, NLN3 (10-QD79/11).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Huy Hậu
|
QUY ĐỊNH
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 194/2019/NQ-HĐND NGÀY 30/7/2019 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH ĐẦU TƯ, LIÊN KẾT TRONG SẢN XUẤT,
CHẾ BIẾN VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TỈNH QUẢNG NINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 11/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định danh mục sản
phẩm nông nghiệp chủ lực, danh mục sản phẩm lợi thế cấp tỉnh;
các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện
liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm; điều kiện về quy mô tối thiểu thực
hiện chính sách liên kết sản xuất, chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp
hữu cơ; điều kiện về quy mô công suất giết mổ gia súc, gia cầm tối thiểu thuộc
dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; phân cấp thẩm
quyền phê duyệt hỗ trợ chính sách liên kết, phát triển nông nghiệp hữu cơ và
quy định cụ thể tổ chức thực hiện chính sách.
2. Đối tượng áp dụng
Áp dụng cho các tổ chức, cá nhân đầu
tư, sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh thuộc đối tượng hưởng
chính sách (không phân biệt địa chỉ trụ sở, hộ khẩu thường trú) và các cơ quan,
tổ chức cá nhân liên quan trong việc thực hiện chính sách theo Nghị quyết số
194/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh
Quảng Ninh.
Điều 2. Danh mục
sản phẩm và điều kiện áp dụng
1. Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ
lực cấp tỉnh; danh mục các sản phẩm, lĩnh vực nông nghiệp có lợi thế của tỉnh;
các ngành hàng, sản phẩm quan trọng cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện
liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm được quy định cụ thể như sau:
1.1. Danh mục sản phẩm nông nghiệp chủ
lực cấp tỉnh ban hành kèm theo Phụ lục 01 quy định này.
1.2. Danh mục các sản phẩm, lĩnh vực
nông nghiệp có lợi thế của tỉnh ban hành kèm theo Phụ lục 02 quy định này.
1.3. Các ngành hàng, sản phẩm quan trọng
cần khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ
sản phẩm (đối tượng thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp và sản phẩm thuộc Chương trình Mỗi xã phường một sản phẩm (OCOP) theo khoản 2, mục a, Điều 1 Nghị quyết
số 194/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh) bao gồm
các sản phẩm tại Phụ lục 01, Phụ lục 02 ban hành kèm theo quy định này và các sản
phẩm nông sản lợi thế cấp huyện.
2. Điều kiện áp dụng thực hiện chính
sách khuyến khích đầu tư, liên kết trong sản xuất, chế biến
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh.
2.1. Đối tượng được hưởng chính sách phải
thực hiện đầy đủ trình tự, thủ tục đề nghị hỗ trợ thực hiện Chính sách, Dự án hỗ
trợ phải được cấp có thẩm quyền phê duyệt (theo phân cấp).
2.2. Dự án phải phù hợp với quy hoạch
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc được chấp thuận của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền, không gây ô nhiễm môi trường.
2.3. Người sản xuất phải có cam kết nếu
không thực hiện dự án sản xuất đúng mục đích, nội dung và tiến độ sẽ phải hoàn
trả toàn bộ phần kinh phí ngân sách đã hỗ trợ. Trường hợp không thực hiện dự án
sản xuất đúng mục đích, nội dung và tiến độ do nguyên nhân khách quan (thiên
tai, hỏa hoạn, tai nạn và các nguyên nhân khách quan khác) giao cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt dự án xem xét quyết định cụ thể và báo cáo kết quả với cơ quan
có thẩm quyền cấp trên trực tiếp.
2.4. Dự án sản xuất phải đáp ứng quy
mô tối thiểu trên địa bàn một huyện như sau:
a) Quy mô hoặc giá trị sản phẩm tối
thiểu áp dụng đối với dự án liên kết thực hiện theo quy định tại Phụ lục 03 (trừ
các sản phẩm thuộc Chương trình OCOP thực hiện theo tiết d, khoản 2, điểm 2.1
quy định này; các sản phẩm có lợi thế cấp huyện do Hội đồng Nhân dân cấp huyện
phê duyệt).
b) Quy mô tối thiểu áp dụng đối với dự
án phát triển sản xuất nông nghiệp hữu cơ thực hiện theo quy định tại Phụ lục
04.
c) Quy mô công suất giết mổ gia súc,
gia cầm tối thiểu thực hiện dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông
nghiệp, nông thôn thực hiện theo quy định tại Phụ lục 05.
d) Đối với các sản phẩm thuộc Chương
trình OCOP: Được hưởng hỗ trợ theo chính sách theo Dự án
liên kết được cấp có thẩm quyền phê duyệt sau khi được
UBND tỉnh phê duyệt kết quả xếp hạng
sản phẩm OCOP từ ba sao (3*) trở lên (hỗ trợ sau đầu tư).
đ) Đối với các đối tượng tham gia
liên kết đầu tư xây dựng các nhà máy chế biến nông, lâm sản chỉ được hỗ trợ
chính sách khi sử dụng nguyên liệu, hàng hóa nông sản trong tỉnh thông qua liên
kết đạt trên 50% tổng công suất chế biến, tiêu thụ nông sản của cơ sở đó trên địa
bàn tỉnh.
Điều 3. Phân cấp
thẩm quyền phê duyệt hỗ trợ dự án liên kết, phát triển nông nghiệp hữu cơ
1. Ủy ban nhân
dân tỉnh phê duyệt hỗ trợ đối với dự án liên kết theo chuỗi giá trị, dự án phát
triển nông nghiệp hữu cơ có phạm vi hoạt động sản xuất trên địa bàn từ 02 (hai)
huyện trở lên và các dự án phát triển sản xuất nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Căn cứ Quyết định phê duyệt của
UBND tỉnh, giao Sở Tài chính cấp bổ sung có mục tiêu từ ngân sách tỉnh cho các
địa phương để thực hiện hỗ trợ theo quy định.
2. Ủy ban nhân
dân cấp huyện phê duyệt hỗ trợ đối với dự án liên kết theo chuỗi giá trị, dự án
phát triển nông nghiệp hữu cơ có phạm vi hoạt động sản xuất trên địa bàn huyện.
Điều 4. Ngoài các nội dung quy
định tại Quyết định này, các nội dung khác thực hiện theo quy định tại Nghị quyết
số 194/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh về việc
ban hành chính sách khuyến khích đầu tư, liên kết trong sản xuất, chế biến và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh và các Nghị định: Nghị định số
57/2018/NĐ-CP ngày 17/4/2018 của Chính phủ về cơ chế, chính sách khuyến khích
doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn; Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác,
liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp; Nghị định số
109/2018/NĐ-CP ngày 29/8/2018 của Chính phủ về Nông nghiệp hữu cơ.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Tổ chức triển khai thực hiện chính
sách khuyến khích đầu tư, liên kết trong sản xuất, chế biến
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tỉnh theo quy định.
b) Tiếp nhận hồ sơ hỗ trợ dự án liên kết, phát triển nông nghiệp hữu cơ thuộc thẩm quyền phê
duyệt của UBND tỉnh (trừ các sản phẩm thuộc chương trình OCOP); chủ trì phối hợp
với các sở, ngành và địa phương liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương hỗ trợ và thành lập hội đồng
thẩm định, tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt.
c) Chủ trì phối
hợp với các Sở, ngành có liên quan hướng dẫn liên ngành về
hồ sơ, trình tự thực hiện hỗ trợ chính sách theo quy định hiện hành; Hướng dẫn,
tháo gỡ khó khăn trong quá trình thực hiện chính sách trong phạm vi chuyên môn
được giao, tổng hợp các vấn đề phát sinh liên quan đến
chính sách báo cáo UBND tỉnh trong trường hợp vượt thẩm
quyền; tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện hằng năm trên địa bàn tỉnh gửi Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để thẩm định, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, cân đối bố trí kinh phí thực hiện.
d) Thông tin, tuyên truyền về chính
sách khuyến khích đầu tư, liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh đến các đối tượng thụ hưởng biết và triển khai thực
hiện.
đ) Phối hợp các Sở, ban, ngành liên
quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra tình hình thực
hiện chính sách; đồng thời tổng hợp và tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo định kỳ hằng năm về kết quả triển khai thực
hiện chính sách theo quy định.
2. Ban Xây dựng Nông thôn mới tỉnh
a) Tiếp nhận hồ sơ hỗ trợ dự án liên
kết đối với sản phẩm OCOP thuộc thẩm quyền phê duyệt của UBND tỉnh. Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và địa phương liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh chấp thuận chủ trương hỗ
trợ đầu tư dự án liên kết đối với sản phẩm OCOP và thành lập hội đồng
thẩm định, tổ chức thẩm định hồ sơ, trình Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt các dự án hỗ trợ liên kết.
b) Chủ trì hướng dẫn, tháo gỡ khó
khăn trong quá trình thực hiện chính sách trong phạm vi chuyên môn được giao;
Xây dựng nội dung hướng dẫn gửi Sở Nông nghiệp và PTNT về chính sách đối với
các sản phẩm OCOP để xây dựng hướng dẫn liên ngành thực hiện chính sách; Tổng hợp
nhu cầu kinh phí hằng năm thực hiện dự án thuộc Chương trình
OCOP trên địa bàn tỉnh gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để thẩm định, tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh xem
xét, cân đối bố trí kinh phí thực hiện.
c) Phối hợp các
Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm
tra tình hình thực hiện chính sách.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối
hợp với Sở Tài chính tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh
cân đối, bố trí nguồn vốn đầu tư để thực hiện chính sách.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành, đơn vị liên quan thẩm tra ưu đãi, hỗ trợ đầu tư đối với doanh nghiệp đầu
tư vào nông nghiệp, nông thôn báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, có văn bản cam kết hỗ trợ doanh nghiệp.
c) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn và các đơn vị liên quan kiểm tra tình
hình thực hiện chính sách tại các địa phương.
4. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư tham mưu với Ủy ban nhân dân tỉnh cân đối, bố
trí nguồn vốn sự nghiệp để thực hiện chính sách.
b) Phối hợp Sở, ban, ngành liên quan,
Ủy ban nhân dân cấp huyện thẩm định hồ sơ dự án theo quy
định.
c) Chủ trì hướng dẫn, tháo gỡ khó
khăn trong quá trình thực hiện chính sách trong phạm vi chuyên môn được giao;
Xây dựng nội dung gửi Sở Nông nghiệp và PTNT về hồ sơ thanh quyết toán kinh phí
để xây dựng hướng dẫn liên ngành thực hiện chính sách.
d) Phối hợp các Sở, ban, ngành liên
quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra tình hình thực
hiện chính sách tại các địa phương.
5. Sở Tài nguyên và Môi trường
a) Chủ trì hướng dẫn, tháo gỡ
khó khăn trong quá trình thực hiện chính sách trong phạm vi
chuyên môn được giao; Xây dựng nội dung gửi Sở Nông nghiệp và PTNT về quy
trình, thủ tục thực hiện nội dung hỗ trợ tích tụ đất đai,
dồn điền đổi thửa để xây dựng hướng dẫn liên ngành thực hiện chính sách.
b) Phối hợp các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện
kiểm tra tình hình thực hiện chính sách tại các địa phương.
6. Sở Công Thương
a) Chủ trì hướng dẫn, tháo gỡ khó
khăn trong quá trình thực hiện chính sách trong phạm vi chuyên môn được giao;
Xây dựng nội dung gửi Sở Nông nghiệp và PTNT về quy trình, thủ tục thực hiện nội
dung xúc tiến thương mại để xây dựng hướng dẫn liên ngành thực hiện chính sách.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở, ban,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép nguồn vốn xúc tiến
thương mại hằng năm của tỉnh; tăng cường công tác xúc tiến thương mại để hỗ trợ
các sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh phát triển thị trường trong nước và
ngoài nước.
c) Phối hợp các Sở, ban, ngành liên
quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra tình hình thực
hiện chính sách tại các địa phương.
7. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
a) Chủ trì hướng dẫn, tháo gỡ khó
khăn trong quá trình thực hiện chính sách trong phạm vi chuyên môn được giao;
Phối hợp với các Sở, ban, ngành liên quan, Ủy ban nhân
dân cấp huyện tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép nguồn
vốn đào tạo nghề cho lao động nông thôn hằng năm để hỗ trợ các đối tượng tham
gia liên kết theo quy định.
b) Phối hợp các Sở, ban, ngành liên
quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra tình hình thực
hiện chính sách tại các địa phương.
8. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì hướng dẫn, tháo gỡ khó
khăn trong quá trình thực hiện chính sách trong phạm vi chuyên môn được giao;
Xây dựng nội dung gửi Sở Nông nghiệp và PTNT về chính sách hỗ trợ về dự án ứng
dụng, chuyển giao khoa học công nghệ; xây dựng và áp dụng
tiêu chuẩn, hệ thống tiêu chuẩn tiên tiến; xây dựng nhãn hiệu, nhãn hiệu tập thể,
nhãn hiệu chứng nhận để xây dựng hướng dẫn liên ngành thực hiện chính sách.
b) Phối hợp các Sở, ban, ngành liên
quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện kiểm tra tình hình thực
hiện chính sách tại các địa phương.
9. Sở Thông tin và Truyền thông
a) Chủ trì phối
hợp, hướng dẫn Trung tâm Truyền thông tỉnh, các cơ quan báo chí hợp tác truyền
thông với tỉnh, phóng viên các văn phòng đại diện, thường trú, chuyên trách
trên địa bàn tỉnh và hệ thống thông tin cơ sở tăng cường
tuyên truyền về chính sách khuyến khích đầu tư, liên kết trong sản xuất, chế biến
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp để khuyến khích các doanh nghiệp, hợp tác xã,
cá nhân và nông dân tham gia đầu tư, liên kết.
b) Chủ trì hướng dẫn, giới thiệu, kết
nối các doanh nghiệp có giải pháp ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực nông nghiệp
với các doanh nghiệp sản xuất, tiêu thụ, chế biến trên địa bàn tỉnh.
10. Các Sở,
ban, ngành liên quan
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc
Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện Nghị quyết số
194/2019/NQ-HĐND ngày 30/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh và Quyết định này
trong phạm vi quản lý nhà nước của ngành; chủ động tháo gỡ những khó khăn vướng
mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền.
11. Ủy ban nhân
dân huyện, thị xã, thành phố
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện
chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân tỉnh về việc triển khai và tính hiệu quả
thực hiện dự án hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, liên kết trong sản
xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa
bàn.
b) Thành lập Hội đồng thẩm định cấp
huyện hoặc giao phòng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (phòng Kinh tế) cấp
huyện thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ theo quy định và tham mưu trình UBND cấp huyện phê duyệt dự án và quyết định nội dung hỗ trợ, mức hỗ trợ
cụ thể không được vượt quá quy định tại Nghị quyết số 194/2019/NQ-HĐND ngày
30/7/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh; chỉ đạo các phòng chuyên môn cấp huyện,
Ủy ban nhân dân cấp xã và các đối tượng liên quan triển khai thực hiện việc hỗ
trợ các bên tham gia liên kết theo quy định.
c) Đối với sản phẩm lợi thế của địa
phương (không thuộc danh mục sản phẩm chủ lực, lợi thế cấp tỉnh) và hỗ trợ tổ chức dồn điền, đổi thửa, Ủy ban nhân dân cấp huyện trình Hội đồng
nhân dân cùng cấp thông qua danh mục sản phẩm, quy định
điều kiện tối thiểu thực hiện dự án liên kết và quy định quy mô diện
tích tối thiểu dồn điền, đổi thửa để thực hiện dự án liên
kết. Ủy ban nhân dân cấp huyện được sử dụng không quá 30% (riêng huyện Cô Tô
được sử dụng không quá 50%) tổng nguồn vốn hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc
Chương trình xây dựng nông thôn mới thuộc ngân sách tỉnh để hỗ trợ phát triển sản
phẩm lợi thế địa phương hoặc cân đối từ nguồn ngân sách của địa phương hàng năm
để triển khai thực hiện chính sách.
d) Hằng năm tổng hợp nhu cầu kinh phí
thực hiện chính sách tại địa phương gửi Sở Nông nghiệp và PTNT, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính để tổng hợp; có trách nhiệm cân đối kinh
phí thực hiện chính sách theo phân cấp quản lý ngân sách
nhà nước hiện hành.
đ) Kiểm tra, báo cáo định kỳ hằng năm
hoặc đột xuất theo yêu cầu về kết quả triển khai thực hiện việc hỗ trợ chính
sách gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo theo quy định.
e) Tuyên truyền phổ biến kịp thời nội
dung chính sách cho người sản xuất trên địa bàn biết, thực hiện công khai, minh
bạch về chính sách hỗ trợ, mức hỗ trợ cho người sản xuất.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu có nội dung chưa phù hợp hoặc vướng mắc phát sinh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân cấp huyện, các đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn) để nghiên cứu, xem xét giải quyết, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 01
DANH MỤC SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP CHỦ LỰC CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
35/2019/QĐ-UBND ngày 11/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Số
TT
|
Tên sản phẩm (*)
|
Địa
điểm
|
I
|
Trồng trọt
|
|
1
|
Lúa
|
Đông Triều, Quảng Yên, Đầm Hà
|
2
|
Rau
|
Quảng Yên, Hạ Long, Cẩm Phả, Đông Triều, Hải Hà, Hoành Bồ, Tiên Yên
|
3
|
Chè
|
Hải Hà, Đầm Hà, Ba Chẽ, Đông Triều
|
4
|
Cây ăn quả (na, vải thiều, vải chín
sớm, cam, bưởi, ổi)
|
Đông Triều, Uông
Bí, Hải Hà, Đầm Hà, Vân Đồn, Hoành Bồ
|
5
|
Dong riềng
|
Tiên Yên, Bình Liêu
|
6
|
Hoa (lan, ly)
|
Hoành Bồ, Quảng Yên, Đông Triều
|
II
|
Chăn nuôi
|
|
1
|
Lợn Móng Cái
|
Móng Cái, Tiên Yên, Ba Chẽ, Vân Đồn,
Ba Chẽ, Hải Hà, Bình Liêu, Đầm Hà, Hoành Bồ, Đông Triều, Quảng Yên
|
2
|
Bò thịt
|
3
|
Bò sữa
|
4
|
Gà Tiên Yên
|
III
|
Thủy sản
|
|
1
|
Tôm (Tôm thẻ chân trắng, Tôm sú)
|
Quảng Yên, Uông Bí, Tiên Yên, Đầm
Hà, Móng Cái, Hải Hà, Cẩm Phả
|
2
|
Nhuyễn thể (Ngao/Nghêu, Hàu, Tu
hài)
|
Quảng Yên, Tiên Yên, Đầm Hà, Móng
Cái, Hải Hà, Vân Đồn, Cẩm Phả
|
3
|
Cá (cá song, cá giò, vược, chim vây
vàng)
|
Quảng Yên, Tiên Yên, Đầm Hà, Móng
Cái, Hải Hà, Vân Đồn, Cẩm Phả
|
4
|
Cá Rô phi
|
Quảng Yên, Đông Triều, Uông Bí
|
5
|
Mực
|
Vân Đồn, Cô Tô, Hải Hà, Móng Cái
|
IV
|
Lâm nghiệp
|
|
1
|
Cây gỗ lớn (đường kính D1,3 > 20 cm đối với cây sinh trưởng nhanh,
đường kính D1,3 > 30 cm đối với cây sinh trưởng chậm ở tuổi
khai thác chính)
|
Đông Triều, Uông
Bí, Hoành Bồ, Vân Đồn, Móng Cái, Ba Chẽ, Đầm Hà, Hải
Hà, Bình Liêu, Tiên Yên, Cẩm Phả
|
2
|
Cây gỗ nguyên liệu (Keo lai, Keo
Tai tượng)
|
Đông Triều, Uông Bí, Quảng Yên
(thông nhựa), Hoành Bồ, Vân Đồn, Móng Cái, Ba Chẽ, Đầm Hà, Hải Hà, Bình Liêu,
Tiên Yên, Cẩm Phả
|
3
|
Cây lâm sản ngoài gỗ (Thông nhựa, Hồi,
Quế, Sở)
|
4
|
Cây dược liệu (Ba kích, Nghệ, Trà hoa
vàng) và các loài khác theo quy định của Bộ Y tế và Quyết định 1976/QĐ-TTg
ngày 30/10/2013 của thủ tướng Chính phủ.
|
Đông Triều, Uông Bí, Hoành Bồ, Ba
Chẽ, Bình Liêu, Tiên Yên, Hải Hà, Vân Đồn, Cẩm Phả, Cô
Tô
|
(*) Bao gồm các khâu trong quá
trình: Sản xuất ban đầu (sản xuất giống và thương phẩm), sơ chế - chế biến, phân phối và tiêu thụ sản phẩm.
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM, LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP CÓ LỢI
THẾ CỦA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
35/2019/QĐ-UBND ngày 11/11/2019 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Số
TT
|
Ngành
hàng, sản phẩm quan trọng thuộc lĩnh vực nông nghiệp
có lợi thế và sản phẩm OCOP của tỉnh (*)
|
Yêu
cầu
|
I
|
Trồng trọt
|
|
1
|
Cây ăn quả và các sản phẩm từ cây ăn
quả; Rau, củ và các sản phẩm từ rau, củ
|
Phát triển trồng trọt các cây trồng
có lợi thế của tỉnh phải đảm bảo các tiêu chuẩn, quy chuẩn,
đảm bảo truy xuất nguồn gốc, sản xuất theo hướng hàng hóa.
|
2
|
Lúa chất lượng cao; Gạo nếp cái hoa
vàng Các loại hoa
|
3
|
Chè, Trà hoa vàng và các sản phẩm từ
Chè, Trà hoa vàng
|
4
|
Cây dược liệu và các sản phẩm từ cây dược liệu
|
5
|
Nấm dược liệu và các sản phẩm từ nấm
dược liệu
|
II
|
Chăn nuôi
|
Tổ chức, cá nhân tham gia phát triển
sản xuất chăn nuôi thực hiện liên kết và tiêu thụ sản phẩm phải đáp ứng các điều kiện quy định của pháp luật về chăn nuôi, nuôi trồng thủy
sản; chất lượng sản phẩm phải đảm bảo theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn đã được công bố và ban hành, đảm bảo
truy xuất nguồn gốc và sản xuất theo hướng hàng hóa.
|
1
|
Trâu thịt, Bò sữa, bò thịt và các sản
phẩm từ thịt Trâu, Bò, sữa Bò
|
2
|
Lợn ngoại, lợn bản địa và các sản phẩm từ thịt lợn
|
3
|
Dê và các sản phẩm từ thịt Dê
|
4
|
Gà Ri, gà bản
địa và các sản phẩm từ Gà
|
5
|
Vịt biển và các sản phẩm từ Vịt
|
6
|
Ong mật và các sản phẩm từ mật ong
|
III
|
Thủy sản
|
1
|
Tôm, cua, ghẹ, cá biển và các sản
phẩm từ Tôm, cua, ghẹ, cá biển
|
2
|
Nhuyễn thể trên biển và các sản phẩm từ nhuyễn thể
|
3
|
Mực và các sản phẩm từ mực
|
6
|
Nước mắm
|
IV
|
Đánh bắt hoặc hoạt động hậu cần
đánh bắt nguồn lợi
thủy sản tại vùng khơi
|
|
1
|
Dịch vụ hậu cần hoặc khai thác nguồn
lợi thủy sản tại vùng khơi
|
Thực hiện đúng các quy định của
pháp luật về khai thác, bảo vệ nguồn lợi thủy sản
|
V
|
Các sản phẩm thuộc Chương trình OCOP tỉnh Quảng Ninh
|
Gồm các sản phẩm được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận tham gia chu trình OCOP
|
(*) Bao gồm các khâu trong quá trình: Sản xuất ban đầu (sản xuất giống và thương phẩm), sơ chế - chế biến, phân phối và tiêu thụ sản phẩm.
PHỤ LỤC 03
QUY ĐỊNH ĐIỀU KIỆN TỐI THIỂU VỀ QUY MÔ HOẶC GIÁ
TRỊ SẢN PHẨM THỰC HIỆN DỰ ÁN LIÊN KẾT ĐỐI VỚI CÁC SẢN PHẨM NÔNG SẢN CHỦ LỰC,
CÓ LỢI THẾ CẤP TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số
35/2019/QĐ-UBND ngày 11/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Số
TT
|
Loại
hình liên kết
|
Đối
với địa bàn, xã đặc
biệt khó khăn, xã thuộc vùng khó khăn, xã biên giới,
xã thuộc vùng bãi ngang
ven biển, hải đảo, xã có tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số ≥ 50%
|
Đối
với các địa bàn còn
lại
|
Tổng giá trị sản phẩm hàng hóa (VNĐ)
|
Hoặc điều kiện quy mô liên kết tối
thiểu của dự án
|
Giá trị sản phẩm hàng hóa (VNĐ)
|
Hoặc điều kiện quy mô liên kết tối thiểu của dự án
|
I
|
Theo Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và 6,
Điều 4 của Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày
05/7/2018
|
1
|
Chăn nuôi
|
>500
triệu đồng/năm
|
Chăn nuôi lợn thịt ≥200 con/năm; lợn nái sinh sản ≥ 30 con/dự án; gia cầm, thủy cầm sinh sản ≥ 1.000 con/năm; gia cầm, thủy cầm thương phẩm
≥5.000 con/năm; trâu, bò thịt 25 con/năm; bò sữa ≥20
con; dê ≥200 con/năm; Ong mật ≥500 đàn/dự án.
|
>1
tỷ đồng/năm
|
Chăn nuôi lợn thịt 400 con/năm; lợn nái sinh sản ≥60 con/dự án ; gia cầm, thủy cầm sinh sản ≥ 2.000 con/năm; gia cầm, thủy cầm thương phẩm ≥10.000 con/năm;
trâu, bò thịt ≥50 con/năm; bò sữa ≥40 con; dê ≥400 con/năm; Ong mật ≥1.000
đàn/dự án.
|
2
|
Trồng trọt
|
>250
triệu đồng/năm
|
Diện tích Lúa 5,0 ha; dong riềng
5,0 ha; cây chè 5,0 ha; trà hoa vàng 5,0 ha; rau, củ, quả 3,0 ha; cây ăn quả
3,0 ha; cây hoa 1,0 ha; cây dược liệu 2,0 ha; nấm dược liệu (trồng trên giá thể 50.000 bịch).
|
>500
triệu đồng/năm
|
Diện tích Lúa 10 ha; dong riềng 10
ha; cây chè 10 ha; trà hoa vàng 10 ha; rau, củ, quả 6,0 ha; cây ăn quả 5,0
ha; cây hoa 1,5 ha; cây dược liệu 5,0 ha; nấm dược liệu (trồng trên giá thể
100.000 bịch).
|
3
|
Lâm nghiệp
|
>500
triệu đồng/năm
|
Diện tích trồng cây gỗ lớn, gỗ nguyên
liệu 50 ha; cây lâm sản ngoài gồ 30 ha.
|
>1
tỷ đồng/năm
|
Diện tích trồng cây gỗ lớn, gỗ nguyên liệu 100 ha; cây lâm sản ngoài gỗ 60 ha.
|
4
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
4.1
|
Nuôi tôm thẻ chân trắng
|
>
10,0 tỷ đồng/năm
|
Nuôi tôm Thẻ chân trắng ao/đầm diện
tích được giao tối thiểu 10,0 ha (có quy mô mặt nước sản xuất tối thiểu 5,0
ha); sản lượng tối thiểu đạt 100,0 tấn/năm.
|
>
30,0 tỷ đồng/năm
|
Nuôi tôm Thẻ chân trắng ao/đầm diện
tích được giao tối thiểu 30,0 ha (có quy mô mặt nước sản xuất tối thiểu 15,0
ha); sản lượng đạt 300,0 tấn/năm.
|
4.2
|
Nuôi cá biển
|
>
10,0 tỷ đồng/năm
|
Nuôi cá biển ao/đầm diện tích được giao
tối thiểu 10,0 ha (có quy mô mặt nước sản xuất tối thiểu 5,0 ha) hoặc nuôi lồng
bè diện tích được giao tối thiểu 5,0 ha (có quy mô thể
tích lồng nuôi tối thiểu 10.000 m3 lồng); sản lượng
nuôi tối thiểu đạt 100,0 tấn/năm.
|
20,0
tỷ đồng/năm
|
Nuôi cá biển ao/đầm diện tích được
giao tối thiểu 30,0 ha (có quy mô mặt nước sản xuất tối thiểu 10,0 ha) hoặc
nuôi lồng bè diện tích mặt nước được giao tối thiểu 15,0 ha (có quy mô thể
tích lồng nuôi tối thiểu 30.000m3 lồng);
sản lượng tối nuôi thiểu đạt
200,0 tấn/năm.
|
4.3
|
Nuôi nhuyễn thể
|
>
5,0 tỷ đồng/năm
|
Nuôi Ngao, Tu hài trong lồng diện
tích được giao tối thiểu 5,0 ha (có quy mô sản xuất tối thiểu 100.000 khay/lồng nuôi); sản lượng nuôi tối thiểu đạt 150,0 tấn/năm.
|
>
10,0 tỷ đồng/năm
|
Nuôi Ngao, Tu hài trong lồng diện
tích được giao tối thiểu 15,0 ha
(có quy mô sản xuất tối thiểu 100.000 khay/lồng nuôi); sản lượng nuôi tối thiểu
đạt 300,0 tấn/năm.
|
>
5,0 tỷ đồng/năm
|
Nuôi Hầu bằng dàn bè nổi diện tích được
giao tối thiểu 10,0 ha (có quy mô sản xuất tối thiểu 100 dàn bè nuôi); sản lượng
nuôi tối thiểu 1.000,0 tấn/năm.
|
>
15,0 tỷ đồng/năm
|
Nuôi Hầu bằng
dàn bè nổi diện tích được giao tối thiểu 30,0 ha (có quy
mô sản xuất tối thiểu 300 dàn bè nuôi); sản lượng nuôi tối thiểu 3.000,0 tấn/năm.
|
>
10,0 tỷ đồng/năm
|
Nuôi Hầu bằng dàn dây gắn phao nổi
diện tích được giao tối thiểu 10,0 ha (có quy mô sản xuất tối thiểu 1.000 dây
giàn phao nổi); sản lượng nuôi tối thiểu đạt 1.000,0 tấn/năm.
|
>
30,0 tỷ đồng/năm
|
Nuôi Hầu bằng dàn dây gắn phao nổi
diện tích được giao tối thiểu 30,0 ha (có quy mô sản xuất tối thiểu 3.000 dây
giàn phao nổi); sản lượng nuôi tối thiểu đạt 3.000,0 tấn/năm.
|
>
2,0 tỷ đồng/năm
|
Nuôi Nghêu bãi triều diện tích được
giao để sản xuất tối thiểu 10,0 ha; sản lượng nuôi tối thiểu đạt 200,0 tấn/năm.
|
>
4,0 tỷ đồng/năm
|
Nuôi Nghêu bãi triều diện tích được
giao để sản xuất tối thiểu 20,0ha; sản lượng nuôi tối thiểu 400,0 tấn/năm.
|
4.4
|
Nuôi cá Rô phi
|
>
650 triệu đồng/năm
|
Nuôi cá Rô phi ao/đầm diện tích được
giao tối thiểu 5,0ha (có quy mô mặt nước sản xuất tối
thiểu 2,5ha); sản lượng nuôi tối thiểu đạt 25,0 tấn/năm.
|
>
1,5 tỷ đồng/năm
|
Nuôi cá Rô phi ao/đầm diện tích được giao tối thiểu 10,0 ha (có quy mô mặt nước sản xuất tối thiểu 5,0 ha); sản lượng nuôi tối thiểu đạt 50,0 tấn/năm.
|
4.5
|
Nuôi tôm Sú
|
>
2,5 tỷ đồng/năm
|
Nuôi tôm Sú
ao/đầm diện tích được giao tối thiểu 10,0 ha (có quy mô
mặt nước sản xuất tối thiểu 5,0 ha; sản lượng nuôi tối thiểu đạt 10,0 tấn/năm.
|
>
7,5 tỷ đồng/năm
|
Nuôi tôm Sú ao/ao đầm diện tích được
giao tối thiểu 30,0 ha (có quy mô mặt nước sản xuất 15,0ha); sản lượng nuôi tối
thiểu đạt 30,0 tấn/năm.
|
4.6
|
Đánh bắt hoặc hoạt động hậu cần
đánh bắt nguồn lợi thủy sản tại vùng khơi
|
|
|
|
Liên kết ít nhất 03 tàu đánh bắt nguồn lợi thủy sản có chiều dài từ 24 mét trở lên với cơ sở chế biến, hoặc với 01 tàu hậu cần đánh bắt nguồn lợi
thủy sản. Liên kết ít nhất 5 tàu có chiều dài từ 15 m đến
dưới 24 m với cơ sở chế biến hoặc với 01 tàu dịch vụ cung
cấp dịch vụ hậu cần đánh bắt nguồn lợi thủy sản.
|
II
|
Theo Khoản 7 Điều 4 Nghị định số
98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018
|
1
|
Chăn nuôi, thủy sản và lâm nghiệp
|
>
1 tỷ đồng/năm
|
Sản phẩm từ thịt chăn nuôi >
10.000 kg/dự án/năm; sản phẩm thủy sản 5.000 kg/dự án;
sản phẩm lâm nghiệp 500.000 kg/dự án.
|
>2
tỷ đồng/năm
|
Sản phẩm từ thịt chăn nuôi: >
20.000 kg/dự án/năm; sản phẩm thủy sản 10.000 kg/dự án; sản phẩm lâm nghiệp
1.000.000 kg/dự án.
|
2
|
Trồng trọt
|
>
700 triệu đồng/năm
|
Sản phẩm trồng trọt 10.000 kg/dự
án.
|
>1,5
tỷ đồng/năm
|
Sản phẩm trồng trọt 20.000 kg/dự
án.
|
Ghi chú: Đối với điều kiện quy mô diện tích liên kết
tối thiểu của dự án:
diện tích có thể tách rời nhiều khoảnh, ô, vùng,
thửa; Đối với dự án có nhiều thành viên liên kết:
không quy định diện tích tối thiểu của 01 thành viên.
PHỤ LỤC 04
ĐIỀU KIỆN QUY MÔ TỐI THIỂU ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN
SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP HỮU CƠ
(Kèm theo Quyết định số 35/2019/QĐ-UBND ngày 11/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Số
TT
|
Lĩnh
vực dự án
|
ĐVT
|
Điều
kiện quy mô tối thiểu vùng sản xuất nông nghiệp hữu cơ
|
Điều
kiện quy mô tối thiểu của người sản xuất (Đối với những hộ, nhóm hộ) sản
xuất độc lập
|
Khu vực các xã đặc biệt khó khăn,
xã thuộc vùng khó khăn, xã biên giới, xã
thuộc vùng bãi ngang ven biển, hải đảo, xã có tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số
≥ 50%
|
Khu vực còn lại
|
Khu vực các xã đặc biệt khó khăn, xã thuộc vùng khó khăn, xã biên giới,
xã thuộc vùng bãi ngang ven biển, hải đảo, xã có tỷ lệ đồng bào dân tộc thiểu số ≥
50%
|
Khu vực còn lại
|
I
|
Sản xuất hữu cơ các sản phẩm trồng trọt
|
1
|
Cây hằng năm
|
m2
|
20.000
|
50.000
|
300
|
500
|
2
|
Cây ăn quả và
cây công nghiệp lâu năm
|
m2
|
50.000
|
100.000
|
1.000
|
2.000
|
II
|
Sản xuất hữu cơ các sản phẩm
chăn nuôi
|
1
|
Khu chăn nuôi gia cầm
|
m2
|
≥
10.000
|
≥
30.000
|
≥
2.000
|
≥
3.000
|
2
|
Khu chăn nuôi gia súc
|
m2
|
≥
30.000
|
≥
50.000
|
≥
5.000
|
≥
10.000
|
III
|
Sản xuất hữu cơ các sản phẩm thủy
sản
|
1
|
Vùng nuôi rươi
|
m2
|
30.000
|
50.000
|
500
|
1.000
|
2
|
Nuôi thủy sản
trong rừng ngập mặn (cá, tôm, cua, nhuyễn thể)
|
m2
|
50.000
|
100.000
|
5.000
|
10.000
|
IV
|
Sản xuất hữu cơ các sản phẩm lâm
nghiệp và lâm sản ngoài gỗ
|
1
|
Cây dược liệu, cây lâm sản ngoài gỗ
|
m2
|
50.000
|
100.000
|
1.000
|
2.000
|
Ghi chú: Người sản xuất phải đáp ứng đồng thời quy mô diện tích tối thiểu và nằm trong vùng đáp ứng điều kiện quy mô tối thiểu.
PHỤ LỤC 05
QUY ĐỊNH VỀ QUY MÔ CÔNG SUẤT GIẾT MỔ GIA SÚC, GIA CẦM
TỐI THIỂU ĐƯỢC HƯỞNG HỖ TRỢ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
35/2019/QĐ-UBND ngày 11/11/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh)
Nội
dung
|
Cơ
sở giết mổ loại I
|
Cơ
sở giết mổ loại II
|
Cơ
sở giết mổ gom nhỏ lẻ
(Áp
dụng tại các địa phương khi nhu cầu giết mổ để tiêu thụ tại cho thấp hơn công
suất cơ sở giết mổ loại II, được UBND tỉnh chấp thuận, phê duyệt)
|
Ghi
chú
|
Đầu tư mới
|
≥ 200 con gia súc/ngày, đêm hoặc ≥
2.000 con gia cầm/ngày, đêm hoặc ≥ 100 con gia súc và ≥ 1.000 con gia cầm/ngày,
đêm
|
≥ 100 con gia súc/ngày, đêm hoặc ≥
1.000 con gia cầm/ngày, đêm hoặc ≥ 50 con gia súc và ≥ 500 con gia cầm/ngày,
đêm
|
≥ 20 con gia súc và ≥ 250 con gia cầm/ngày,
đêm
|
Tổng công suất cơ sở giết mổ gom nhỏ
lẻ không vượt quá quy mô của cơ sở giết mổ loại II; quy mô cơ sở giết mổ loại
II không vượt quá quy mô của cơ sở giết mổ loại I
|
Đầu tư mở rộng (công suất áp dụng đối với phần mở rộng)
|
≥ 100 con gia súc/ngày, đêm hoặc ≥
1.000 con gia cầm/ngày, đêm hoặc ≥ 50 con gia súc và ≥
500 con gia cầm/ngày, đêm
|
≥ 50 con gia súc/ngày, đêm hoặc ≥ 500
con gia cầm/ngày, đêm hoặc ≥ 25 con gia súc và ≥ 250 con gia cầm/ngày, đêm
|
≥ 10 con gia súc và ≥ 125 con gia cầm/ngày,
đêm
|
Tổng công suất sau đầu tư mở rộng
phải đáp ứng được quy mô tối thiểu đối với dự án đầu tư
mới; quy mô cơ sở giết mổ nhỏ lẻ không vượt quá quy mô của
cơ sở giết mổ loại II; quy mô cơ sở giết mổ loại II không vượt quá quy mô của
cơ sở giết mổ loại I
|
Ghi
chú: Gia súc bao gồm: trâu, bò, ngựa, lợn, dê; gia cầm bao gồm: gà, vịt,
ngan, ngỗng
|
Quyết định 35/2019/QĐ-UBND quy định thực hiện Nghị quyết 194/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư, liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 35/2019/QĐ-UBND ngày 11/11/2019 quy định thực hiện Nghị quyết 194/2019/NQ-HĐND về chính sách khuyến khích đầu tư, liên kết trong sản xuất, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp tỉnh Quảng Ninh
3.348
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|