ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3491/1998/QĐ-UB
|
Đà
Nẵng, ngày 19 tháng 6 năm 1998
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIỮ XE VÀ GIÁ VÉ GIỮ XE TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
- Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 21/6/1994;
- Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ban hành ngày 20/3/1996;
- Căn cứ Pháp lệnh về nhiệm vụ
và quyền hạn cụ thể của HĐND và UBND ở mỗi cấp ngày 25/6/1996;
- Căn cứ Nghị quyết HĐND TP Đà
Nẵng tại kỳ họp thứ 4, khóa V;
- Căn cứ quyết định số 2836/1998/QĐ-UB
ngày 20/5/1998 của UBND thành phố Đà Nẵng về việc bổ sung điều chỉnh một số nội
dung quyết định số 5033/QĐ-UB ngày 19/12/1997 của UBND TP;
- Theo đề nghị của Sở Tài chính-vật
giá và Cục thuế TP tại Tờ trình số 796TT/TC-NS ngày 3/6/1998;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay quy định quản lý hoạt động giữ xe đạp, xe máy, xe ôtô (gọi tắt là giữ
xe) tại các địa điểm trên địa bàn Thành phố Đà Nẵng và giá vé giữ xe theo phụ
lục đính kèm.
Điều 2: Các tổ chức, cá nhân hoạt động giữ xe phải có quyết định của UBND quận,
huyện cho phép hoạt động giữ xe.
Điều 3:
1- Hoạt động giữ xe phải có vé giữ
xe. Vé giữ xe, do Sở Tài chính- Vật giá in, phát hành thống
nhất trên địa bàn thành phố và được sử dụng luân chuyển quay
vòng. Vé giữ xe phải đảm bảo các yêu cầu:
- Thông nhất về hình dạng, kích cỡ,
chất liệu vé để đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước, thuận tiện cho cơ sở giữ xe
và người giữ xe.
Vé giữ xe phải thể hiện đầy đủ các
yếu tố pháp lý, đặc điểm và yêu cầu quản lý riêng của từng tổ chức, cá nhân có hoạt
động giữ xe.
2- Vé giữ xe là chứng từ có giá trị
pháp lý để xem xét bồi thường thiệt hại cho người giữ xe khi xảy ra hư hỏng,
mất mát phát sinh trong thời gian giữ xe (nếu có).
Điều 4:
1- Các tổ chức, cá nhân hoạt động giữ
xe có nghĩa vụ nộp cho ngân sách phường, xã từ 20 đến 40 trên tổng số tiền thu
từ hoạt động giữ xe, tùy theo kết quả hoạt động giữ xe (phụ thuộc vào địa điểm,
giá vé, hoạt động mang tính đặc thù...). Riêng đối với hoạt động giữ xe cho
khách tắm biển, vui chơi, nghỉ mát ở các khu vực bãi biển thì các tổ chức, cá
nhân hoạt động giữ xe có nghĩa vụ nộp cho ngân sách phường
40.
Tổng số tiền thu từ hoạt động giữ xe
nói trên được xác định thông qua hình thức đấu thầu do UBND
phường, xã tổ chức hoặc do UBND phường, xã giao khoán.
2- Các tổ chức, cá nhân hoạt động giữ
xe được sử dụng số tiền thu giữ xe còn lại để chi phí cho hoạt động giữ xe. Trong
đó, bao gồm chi trả thuê mặt bằng theo hợp đồng hoặc các khoản lệ phí sử dụng vỉa hè, nơi công cộng (nếu có) và chi bồi thường thiệt hại cho người giữ
xe phát sinh trong thời gian giữ xe để xảy ra hư hỏng, mất mát (nếu có).
3- UBND các quận, huyện quyết định
tỷ lệ phần trăm (%) nộp ngân sách phường, xã trong khung
tỷ lệ nêu ở khoản 1 Điều này cho từng tổ chức, cá nhân hoạt động giữ xe, sau
khi thông nhất với Sở Tài chính-Vật giá.
4- Đối với 2 đơn vị gián thu, bù chi
(Công ty Quản lý chợ Đà Nẵng và Công ty công viên cây xanh) thì tổng số tiền
thu từ hoạt động giữ xe được sử dụng 20% để chi phí cho
hoạt động giữ xe theo nội dung tại khoản 2 điều này. Phần còn lại 80% được cân đối chi sự nghiệp cho đơn vị.
Điều 5: Tổ chức, cá nhân hoạt động giữ xe có trách nhiệm:
- Lập thủ tục đăng ký với UBND các
quận, huyện để được cấp quyết định cho phép hoạt động giữ xe. Các trường hợp đã
được cấp có thẩm quyền cho phép hoạt động giữ xe trước ngày ban hành quyết định
này phải lập thủ tục đăng ký tại UBND quận, huyện để được cấp quyết định cho phép
mới theo quy định tại quyết định này.
- Có biểu hiện rõ ràng, công khai
giá vé giữ xe cho từng loại xe tại điểm giữ xe, không được
tự nâng giá vé giữ xe khi chưa được UBND thành phố cho phép.
- Bảo quản an toàn tuyệt đối các loại xe đã đăng ký giữ. Khi có hư hỏng, mất mát thì phải bồi thường
theo thỏa thuận của 2 bên.
- Thực hiện đầy đủ các nội dung tại
quyết định này và các quy định khác của Nhà nước về quản lý đô thị và trật tự
an toàn giao thông...
Điều 6: UBND quận, huyện có trách nhiệm:
- Hướng dẫn hồ
sơ, biểu mẫu đăng ký và xem xét cấp quyết định cho phép hoạt
động giữ xe cho các tổ chức, cá nhân khi có nhu cầu. Đồng thời quy định tỷ lệ
nộp ngân sách phường, xã đối với từng tổ chức, cá nhân hoạt động giữ xe một cách
công bằng hợp lý theo quy định tại khoản 1 điều 4.
- Tổ chức phối hợp lực lượng đảm bảo
thường xuyên kiểm tra, kiểm.soát việc chấp hành quyết định này của các tổ chức,
cá nhân có hoạt động giữ xe. Trường hợp phát hiện có vi phạm phải kịp thời xử
lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý theo đúng quy định
của pháp luật.
Điều 7: UBND phường, xã chịu trách nhiệm trực tiếp quản lý và kiểm tra hoạt động giữ xe trên địa bàn theo các quy định tại quyết định này.
Điều 8: Giao Sở Tài chính-Vật giá hướng dẫn và theo dõi, kiểm tra việc thi hành
quyết định này.
Các Sở, Ban, Ngành, các cơ quan chức
năng liên quan căn cứ vào nhiệm vụ quyền hạn phối hợp với UBND các quận, huyện
tham gia quản lý hoạt động giữ xe trên địa bàn thành phố.
Điều 9: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 1/7/1998. Các quy định trước
đây trái quyết định này đều bãi bỏ.
- Mọi hành vi vi phạm nội dung quyết
định này đều bị xử lý theo pháp luật hiện hành.
Điều 10: Chánh Văn phòng UBND thành phố, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành, Hội đoàn
thể, Chủ tịch UBND các cấp thuộc TP Đà Nẵng và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 10
- TVTU, TT HĐND TP (để b/c)
- Chủ tịch và các Phó chủ tịch;
- Các cơ quan nội chính;
- Các cơ quan báo, đài;
- Lưu VT, KTTH, TH
|
TM.UBND THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
KT.CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Năm
|
PHỤ LỤC
QUY
ĐỊNH GIÁ VÉ GIỮ XE ĐẠP, XE MÁY, XE ÔTÔ
(Kèm theo Quyết định 3491/1998/QĐ-UB ngày 19 tháng 6 năm 1998)
Điểm giữ xe
|
Xe đạp
|
Xe máy
|
Xe ô tô
|
Từ 15 chỗ ngồi trở xuống và xe tải
< 3,5 tấn
|
Trên 15 chỗ ngồi và xe tải từ 3,5 tấn trở lên
|
1- Chợ
|
|
|
|
|
- Khu vực thành phố
|
500đ/lượt
|
1.000đ/lượt
|
5.000đ/lượt
|
10.000đ/lượt
|
- Khu vực nông thôn
|
200đ/lượt
|
500đ/lượt
|
|
|
- Gửi theo ngày
|
1.000đ/ngày
|
2.000đ/ngày
|
10.000đ/ngày
|
15.000đ/ngày
|
- Gửi theo tháng
|
10.000đ/tháng
|
20.000đ/tháng
|
|
|
2- Bệnh viện
|
|
|
|
|
- Một lượt gửi
|
500đ/lượt
|
1.000đ/lượt
|
|
|
- Gửi cả ngày hoặc qua đêm
|
1.000đ/ngày
|
2.000đ/ngày
|
|
|
3- Trường học
|
|
|
|
|
- Một lượt gửi
|
200đ/lượt
|
500đ/lượt
|
|
|
- Gửi theo tháng
|
4.000đ/tháng
|
10.000đ/tháng
|
|
|
4- Khu vui chơi giải trí, bãi
biển
|
1.000đ/lượt
|
2.000đ/lượt
|
5.000đ/lượt
|
10.000/lượt
|
5- Các nơi khác
|
5000đ/lượt
|
1.000đ/lượt
|
5.000đ/lượt
|
10.000/lượt
|