TT
|
Tên
dịch vụ công
|
Định
mức quy định
|
Văn
bản áp dụng
|
I
|
Lĩnh vực xúc tiến thương mại
|
|
|
1
|
Công tác thông tin, tuyên truyền quảng bá, bản tin chuyên ngành về xúc
tiến thương mại
|
|
Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND
ngày 20/4/2016 của UBND TPĐN
|
|
- Xây dựng và phát hành ấn phẩm
cung cấp thông tin
|
Mức hỗ trợ 50% chi phí nhưng
không vượt quá 80.000.000 đồng/năm
|
|
|
- Tuyên truyền, quảng bá các mặt
hàng xuất khẩu chủ lực của thành phố ra thị trường nước ngoài
|
Mức hỗ trợ 70% chi phí nhưng
không vượt quá 30.000.000 đồng/năm
|
|
|
- Tuyên truyền nâng cao nhận thức
về chương trình người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam
|
Hỗ trợ 50% chi phí nhưng mức hỗ
trợ tối đa 40.000.000 đồng/01 chuyên đề
|
|
2
|
Tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn nghiệp vụ chuyên môn về lĩnh vực xúc tiến thương mại, hội nhập kinh
tế quốc tế
|
Hỗ trợ 100% chi phí lớp học.
|
- Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
6/7/2010 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số 120/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của
HĐND thành phố, khóa XIII.
- Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày
20/4/2016 của Bộ Tài chính và Thông tư 19/2014/TT-BNV ngày 04/12/2014 của Bộ
Nội vụ
|
3
|
Tổ chức hoạt động về điều tra, khảo
sát xây dựng cơ sở dữ liệu doanh nghiệp về hoạt động xúc tiến thương mại của
Đà Nẵng
|
Hỗ trợ 100% chi phí nhưng mức hỗ
trợ tối đa không quá 20.000.000 đồng/đợt điều tra
|
Thông tư 109/2016/TT-BTC ngày
30/6/2016 của Bộ Tài chính
|
4
|
Tổ chức các Hội thảo, Hội nghị, tọa đàm về thương mại, hội nhập
kinh tế quốc tế; Hội nghị giao thương, kết nối cung cầu, giới thiệu sản phẩm mới của doanh nghiệp....
|
- Căn cứ vào tính chất, số lượng,
khu vực tổ chức của chương trình, sự kiện ...chi theo
quy định hiện hành
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
6/7/2010 của Bộ Tài chính; Nghị quyết số 120/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của
HĐND thành phố, khóa XIII và các quy định hiện hành về chế độ chi tiêu Hội nghị trong nước và quốc tế
|
5
|
Tổ chức các chương trình
"Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam": Tổ chức các phiên chợ
hàng Việt về nông thôn, KCN, phát động tháng bán hàng
khuyến mại trên địa bàn thành phố; Thực hiện các phóng sự, tọa đàm, hội thảo, diễn đàn về hàng
Việt
|
- Căn cứ vào tính chất, số lượng,
khu vực tổ chức của chương trình, sự kiện ...chi theo quy định hiện hành
|
- Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
6/7/2010 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số 120/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của
HĐND thành phố, khóa XIII.
- Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND
ngày 20/4/2016 của UBND TPĐN
|
6
|
Chi tổ chức Hội chợ triển lãm tại thành phố Đà Nẵng và tổ chức các đoàn doanh nghiệp khảo sát, nghiên cứu thị trường
và tham gia Hội chợ triển lãm trong và ngoài nước
|
|
Quyết định số 13/2016/QĐ-UBND
ngày 20/4/2016 của UBND TPĐN
|
|
Hội chợ triển lãm trong và ngoài tỉnh
|
|
|
|
- Tổ chức gian hàng chung của tỉnh
|
Hỗ trợ 100% chi phí (chi phí gian
hàng chung, trang trí, vận chuyển, công tác phí CBCC đi cùng....)
|
|
|
- Doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất,
kinh doanh, các tổ chức xúc tiến thương mại (gọi tắt là
đơn vị) tự tổ chức gian hàng
|
Hỗ trợ 50% chi phí gian hàng
nhưng không vượt quá 10.000.000 đồng/đơn vị đối với hội chợ định hướng xuất
khẩu và không quá 8.000.000 đồng/đơn vị đối với hội chợ khác
|
|
|
- Hỗ trợ phí sử dụng lề đường, bến
bãi, mặt nước....treo băng rôn, phướn trong các kỳ hội chợ
|
Hỗ trợ 100% phí sử dụng lề đường,
bến bãi, mặt nước, nhưng không quá 150 băng rôn và 500 phướn/kỳ hội chợ
|
|
|
Tổ chức tham gia hội chợ triển
lãm thương mại, khảo sát nghiên cứu thị trường nước
ngoài
|
|
|
|
-Tổ chức gian hàng chung của
thành phố Đà Nẵng tham gia HCTL tại
nước ngoài
|
Hỗ trợ 100% chi
phí (chi phí gian hàng chung, trang trí, vận chuyển, công tác phí CBCC đi
cùng....)
|
|
|
- Doanh nghiệp, HTX, cơ sở sản xuất, kinh doanh, các tổ chức xúc tiến thương mại (gọi
tắt là đơn vị) tự tổ chức gian hàng
|
Hỗ trợ tối đa không quá 50% chi phí
thuê gian hàng và:
- Mức hỗ trợ tối đa không quá
20.000.000 đồng/đơn vị tại khu vực Châu Á
- Mức hỗ trợ tối đa không quá
40.000.000 đồng/đơn vị tại khu vực Châu Âu, Châu Phi,
Châu Úc, Bắc Mỹ và Tây Á.
- Mức hỗ trợ tối đa không quá 50.000.000
đồng/đơn vị tại khu vực Trung Mỹ và Mỹ La Tinh.
|
|
|
- Tổ chức
đoàn giao dịch, giao thương, khảo sát nghiên cứu thị trường nước ngoài
|
- Đối với CBCC làm công tác quản lý nhà nước: Hỗ trợ 100% chi phí.
- Đối với doanh nghiệp: Hỗ
trợ vé máy bay khứ hồi/đơn vị tham gia,
phương tiện đi lại
|
Thông tư số 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính
|
7
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đăng ký
Thương hiệu quốc gia.
|
Hỗ trợ 100% chi phí vé máy bay khứ
hồi hoặc phương tiện đi lại nhưng không vượt quá
10.000.000 đồng/DN/thương hiệu.
|
- Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
6/7/2010 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số 120/2015/NQ-HĐND
ngày 10/12/2015 của HĐND thành phố, khóa XIII.
|
II
|
Lĩnh vực khuyến công, sử dụng
năng lượng tiết kiệm và hiệu quả
|
|
|
1
|
Chi tổ chức các hoạt động thông
tin, tuyên truyền (bao gồm chi phí xây
dựng chương trình truyền hình, truyền thanh; xây dựng và
phát hành các ấn phẩm, tờ rơi, tờ gấp, các hình thức
thông tin đại chúng khác...)
|
Chi theo quy định hiện hành. Hỗ
trợ 100% chi phí nhưng không vượt quá 50.000.000 đồng/chương trình
|
Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016
|
2
|
Chi tổ chức đào tạo nghề, truyền
nghề ngắn hạn
|
- Hỗ trợ 100% chi phí nhưng không
vượt quá 200 triệu đồng/khóa học.
|
Quyết định số 31/2016/QĐ-UBND
ngày 10/10/2016 và Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
3
|
Chi tổ chức các lớp đào tạo, bồi
dưỡng nghiệp vụ chuyên môn đối với CBCC làm công tác quản lý khuyến công
|
- Trường hợp tự tổ chức lớp đào tạo,
bồi dưỡng: Hỗ trợ 100% chi phí lớp học (Chi phí về thuê
hội trường, giảng viên, VPP, nước uống...).
- Trường hợp cử CB tham gia lớp đào tạo, bồi dưỡng do đơn vị
khác tổ chức: mức hỗ trợ 100% chi phí nhưng không vượt quá 15.000.000 đồng/người
|
- Thông tư 139/2010/TT-BTC ngày
20/4/2016 của Bộ Tài chính
- Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016
|
4
|
Chi tổ chức các hoạt động tư vấn,
tập huấn, hội thảo, diễn đàn, tọa
đàm nhằm hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý,
nâng cao năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong sản xuất
công nghiệp
|
Hỗ trợ 100% chi phí nhưng không
vượt quá 50.000.000 đồng/hội thảo
|
Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
6/7/2010 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số
120/2015/NQ-HDND ngày 10/12/2015 của HĐND thành phố, khóa XIII.
|
5
|
Chi tổ chức khảo sát, học tập
kinh nghiệm và tham gia các cuộc hội thảo, hội nghị trong và ngoài nước
|
|
|
|
- Trong nước
|
Hỗ trợ 100% chi phí (bao gồm
phương tiện đi lại, công tác phí...). Mức hỗ trợ tối đa
50.000.000 đồng/lần
|
- Thông tư 97/2010/TT-BTC ngày
6/7/2010 của Bộ Tài chính và Nghị quyết số 120/2015/NQ-HĐND ngày 10/12/2015 của
HĐND thành phố, khóa XIII.
- Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
|
- Nước ngoài
|
Hỗ trợ 100% chi phí (bao gồm phương tiện đi lại, công tác phí, phiên dịch...). Mức hỗ trợ tối đa 200.000.000 đồng/lần
|
- Thông tư số 102/2012/TT-BTC
ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính
- Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016
|
6
|
Chi tổ chức các cuộc thi, cuộc vận
động về hoạt động khuyến công
|
Căn cứ vào tính chất cuộc thi, số
lượng tham dự và khu vực tham gia..., chi theo quy định
hiện hành. Mức hỗ trợ tối đa 350.000.000 đồng/hội thi
|
- Thông tư liên tịch số
79/2012/TTLT- BTC-BLĐTBXH ngày 21/5/2012 của Bộ Tài
chính và Bộ LĐTBXH
- Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
7
|
Chi ứng dụng công nghệ thông tin
|
Căn cứ nội dung từng hoạt động, chi theo quy định hiện hành
|
Thông tư liên tịch số
19/2012/TTLT-BTC- BKHĐT-BTTTT ngày 15/2/2012
|
8
|
Chi hỗ trợ thành lập doanh nghiệp
đối với các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
Mức hỗ trợ tối đa 10.000.000 đồng/doanh
nghiệp
|
Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016
|
9
|
Chi hỗ trợ xây dựng các mô hình
trình diễn kỹ thuật phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản
phẩm mới
|
Mức hỗ trợ tối đa không quá 30%
nhưng không vượt quá 300.000.000 đồng/mô hình (bao gồm chi phí Xây dựng, mua
MMTB, quy trình công nghệ, quy trình sản xuất)
|
Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016
|
10
|
Hỗ trợ đối với cơ sở công nghiệp
nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức, cá nhân khác học
tập
|
Mức hỗ trợ không quá 70.000.000 đồng/mô
hình (bao gồm chi phí hoàn thiện quy trình công nghệ, quy trình sản xuất, phục
vụ trình diễn kỹ thuật)
|
Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016
|
11
|
Chi hỗ trợ ứng dụng MMTB, chuyển
giao công nghệ tiên tiến vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
|
Mức hỗ trợ tối đa không quá 50%
chi phí nhưng không vượt quá 150.000.000 đồng/cơ sở
|
Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016
|
12
|
Chi hỗ trợ xây
dựng các mô hình về áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ
sở sản xuất công nghiệp
|
Mức hỗ trợ tối đa không quá 50%
chi phí nhưng không vượt quá 50.000.000 đồng/cơ sở
|
Thông tư liên tịch 221/2012/TT-BTC-BCT ngày 24/12/2012
|
13
|
Chi tổ chức Hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công
Mỹ nghệ tại thành phố Đà Nẵng; Tổ
chức các Đoàn cơ sở khảo sát, nghiên cứu thị trường và tham gia Hội chợ triển lãm trong và ngoài
|
|
Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016
|
|
Hội chợ triển lãm trong và ngoài tỉnh
|
|
|
|
- Tổ chức gian hàng chung của tỉnh
|
Hỗ trợ 100% chi phí (chi phí thuê
gian hàng chung nhưng không quá 02 gian hàng chuẩn, chi phí trang trí, vận chuyển, công tác phí CBCC đi cùng....)
|
|
|
- Các cơ sở công nghiệp nông thôn
tự tổ chức gian hàng
|
Mức hỗ trợ không quá 10.000.000 đồng/đơn
vị đối với hội chợ định hướng xuất khẩu và không quá
8.000.000 đồng/đơn vị đối với hội
chợ khác
|
|
|
- Hỗ trợ phí
sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước....treo băng
rôn, phướn trong các kỳ hội chợ
|
Hỗ trợ 100%
phí sử dụng lề đường, bến bãi, mặt nước, nhưng không quá
150 băng rôn và 500 phướn/kỳ hội chợ
|
|
|
Tham gia Hội chợ triển lãm tại nước
ngoài
|
|
|
|
- Tổ chức gian hàng chung của thành phố Đà Nẵng tham gia HCTL
tại nước ngoài
|
Hỗ trợ 100% chi phí (chi phí thuê gian hàng chung, chi phí trang trí, vận chuyển, phí làm
thủ tục hải quan, công tác phí CBCC
đi cùng....)
|
Thông tư số 102/2012/TT-BTC
ngày 21/6/2012 của Bộ Tài chính
|
|
- Các cơ sở công nghiệp nông thôn
tự tổ chức gian hàng
|
Hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng và:
-Mức hỗ trợ tối đa không quá 20.000.000 đồng/đơn vị tại khu vực Châu Á
- Mức hỗ trợ tối đa không quá 40.000.000 đồng/đơn vị tại khu vực Châu Âu, Châu Phi, Châu Úc, Bắc Mỹ và Tây Á.
- Mức hỗ trợ tối đa không quá
50.000.000 đồng/đơn vị tại khu vực Trung Mỹ và Mỹ La Tinh.
|
|
14
|
Chi tổ chức bình chọn và cấp giấy
chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
|
Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
|
Chi cho công tác tổ chức bình chọn
sản phẩm
|
- Cấp thành phố: Mức hỗ trợ không
quá 50.000.000 đồng/lần
- Cấp quận,
huyện: Mức hỗ trợ không quá 30.000.000 đồng/lần
|
|
|
Chi khen thưởng sản phẩm đạt giải
|
- Cấp thành phố: Mức chi không
quá 3.000.000 đồng/sản phẩm
- Cấp quận, huyện: Mức chi không
quá 2.000.000 đồng/sản phẩm
|
|
15
|
Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn
|
Mức hỗ trợ không quá 50% chi phí
nhưng không vượt quá 35.000.000 đồng/thương hiệu
|
Quyết định số 33/2016/QĐ-UBND
ngày 31/10/2016
|
16
|
Chi hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự
án đầu tư, marketing; quản lý sản
xuất, tài chính, kế toán, nhân lực;
thiết kế mẫu mã bao bì đóng gói; ứng
dụng công nghệ, thiết bị mới
|
Mức hỗ trợ không quá 50% chi phí
nhưng không vượt quá 30.000.000 đồng/cơ sở
|
Quyết định số
33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
17
|
Chi hỗ trợ thành lập hội, hiệp hội
ngành nghề
|
- Cấp thành phố: Mức hỗ trợ tối
đa không quá 30% chi phí nhưng không vượt quá 30.000.000 đồng/hội, hiệp hội
- Cấp quận, huyện: Mức hỗ trợ tối
đa không quá 30% chi phí nhưng không vượt quá 15.000.000
đồng/hội, hiệp hội
|
Quyết định số
33/2016/QĐ-UBND ngày 31/10/2016
|
18
|
Hỗ trợ hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp
|
Phối hợp với các ngành liên quan đề xuất mức hỗ trợ theo quy định hiện hành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
19
|
Hỗ trợ di dời các cơ sở công nghiệp
nông thôn vào khu, cụm công nghiệp
|
Phối hợp với các ngành liên quan
đề xuất mức hỗ trợ theo quy định hiện hành trình cấp có
thẩm quyền phê duyệt
|
|
20
|
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống
xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở công nghiệp nông thôn và cụm công nghiệp
|
Phối hợp với các ngành liên quan đề
xuất mức hỗ trợ theo quy định hiện hành trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
|
|
III
|
Lĩnh vực quản lý chợ
|
|
|
1
|
Chi hỗ trợ công tác quản lý đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm trong phạm vi chợ quản lý
|
Tùy theo tính chất nội dung công
việc, chi theo quy định hiện hành. Mức hỗ trợ sẽ trình UBND thành phố xem xét
quyết định
|
|
2
|
Chi hỗ trợ thực hiện các hoạt động
của Hội phụ nữ các chợ
|
Tùy theo tính chất nội dung công
việc, chi theo quy định hiện hành. Mức hỗ trợ sẽ trình
UBND thành phố xem xét quyết định
|
|