BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3467/QĐ-BNN-TTr
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 08 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG BAN CHỈ ĐẠO CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG
MẠI VÀ HÀNG GIẢ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 199/2013/NĐ-CP
ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 389/QĐ-TTg
ngày 19 tháng 3 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Ban chỉ quốc
gia chống buôn lậu, gian lận thương mại và
hàng giả;
Căn cứ Quyết định số
2596/QĐ-BNN-TCCB ngày 01/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về việc thành lập Ban Chỉ đạo về chống
buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra
Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế hoạt
động Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Trưởng
Ban, Phó trưởng Ban, các Thành viên, Tổ giúp việc Ban Chỉ đạo chống buôn lậu,
gian lận thương mại và hàng giả của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- PTTg CP Nguyễn Xuân Phúc (để b/c);
- VP Chính phủ;
- VP BCĐ 389 quốc gia;
- Lưu: VT, BCĐ 389
|
BỘ TRƯỞNG
Cao Đức Phát
|
QUY CHẾ HOẠT ĐỘNG
BAN CHỈ ĐẠO CHỐNG BUÔN LẬU, GIAN LẬN THƯƠNG MẠI VÀ HÀNG GIẢ CỦA BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3467/QĐ-BNN-TTr ngày 27 tháng 8 năm 2015 của
Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định nguyên tắc, trách nhiệm,
chế độ làm việc, thông tin báo cáo, mối quan hệ phối hợp công tác và một số
hoạt động khác của Ban Chỉ đạo chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (sau đây gọi là Ban Chỉ đạo).
2. Quy chế này áp dụng đối với Trưởng Ban, Phó
Trưởng Ban, các Thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo, Thủ trưởng
các cơ quan, đơn vị liên quan.
Điều 2. Nguyên tắc hoạt động
của Ban Chỉ đạo
1. Ban Chỉ đạo hoạt động thường xuyên thông qua
hoạt động của các Thành viên và Tổ Giúp việc. Trên cơ sở phân công nhiệm vụ rõ
ràng, đề cao trách nhiệm cá nhân của Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban và các Thành
viên.
2. Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban chỉ đạo thực hiện
nhiệm vụ trên cơ sở hồ sơ, tài liệu của các Thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ Giúp
việc báo cáo và tình hình thực tế; triệu tập họp
Ban Chỉ đạo hàng quý, hoặc đột xuất khi có vấn đề, vụ việc phức tạp, nghiêm
trọng; thành lập hoặc chỉ đạo thành lập các đoàn công tác liên ngành để kiểm
tra thực tế (nếu cần thiết).
3. Các Thành viên Ban Chỉ đạo làm việc theo chế độ
kiêm nhiệm và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về công tác chống buôn lậu,
gian lận thương mại và hàng giả thuộc lĩnh vực của đơn vị mình quản lý và các
nhiệm vụ được Trưởng Ban phân công.
4. Trưởng Ban sử dụng con dấu của Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn; Phó Trưởng Ban sử dụng con dấu của Thanh tra Bộ (Cơ quan
thường trực Ban Chỉ đạo).
5. Nâng cao hiệu lực và hiệu quả công tác chống
buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả và việc phối hợp giữa các đơn vị
trong Bộ, với các Bộ, ngành và các lực lượng chức năng có liên quan trong công
tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả đối với các đối tượng thuộc
thẩm quyền quản lý của Bộ.
6. Trưởng Ban thành lập Tổ Giúp việc để tham mưu,
thực hiện các công việc thường xuyên, đột xuất của Ban Chỉ đạo.
Điều 3. Cơ quan Thường trực
của Ban Chỉ đạo
Thanh tra Bộ là Cơ quan Thường trực của Ban Chỉ đạo.
Thanh tra Bộ sử dụng các phòng chức năng của Thanh tra Bộ phối hợp với Văn phòng Bộ, Vụ Tài chính có trách
nhiệm bảo đảm các điều kiện hoạt động của Ban Chỉ đạo.
Chương 2.
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4. Trách nhiệm của Trưởng Ban
Chỉ đạo
Trưởng Ban Chỉ đạo chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về hoạt động của Ban Chỉ đạo và các nhiệm vụ cụ thể:
1. Lãnh đạo, điều hành hoạt động của Ban Chỉ đạo;
giao nhiệm vụ hoặc ủy quyền cho Phó Trưởng Ban và các Thành viên thực hiện
nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Chỉ đạo.
2. Triệu tập, chủ trì các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.
3. Yêu cầu các Thành viên Ban Chỉ đạo, Giám đốc Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương,
các cơ quan chức năng báo cáo khi cần thiết.
4. Thành lập hoặc chỉ đạo thành lập các đoàn kiểm
tra liên ngành để kiểm tra việc xử lý một số vụ buôn lậu, gian lận thương mại
và hàng giả nghiêm trọng, có tổ chức; kiểm tra
tình hình chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong lĩnh vực nông
nghiệp và phát triển nông thôn tại một số địa bàn trọng điểm.
5. Biểu dương, khen thưởng, phê bình và đề nghị Ban
Chỉ đạo 389 quốc gia khen thưởng các Thành viên Ban Chỉ đạo, các địa phương,
các đơn vị, cá nhân trong hoạt động chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng
giả trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.
Điều 5. Trách nhiệm của Phó
Trưởng Ban Chỉ đạo
Phó Trưởng Ban trực tiếp xử lý và báo cáo Trưởng Ban các công việc có tính chất thường
xuyên của Ban Chỉ đạo:
1. Giúp Trưởng Ban chỉ đạo điều hành hoạt động
chung của Ban Chỉ đạo theo kế hoạch, chương trình công tác được Trưởng Ban chỉ
đạo, phê duyệt hoặc chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ đạo 389 quốc gia.
2. Chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc các các đơn vị thuộc
Bộ và các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương thực hiện:
a) Công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và
hàng giả;
b) Triển khai chiến lược, đề án, dự án, kế hoạch,
chương trình công tác của Ban Chỉ đạo, chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ, Ban Chỉ
đạo 389 quốc gia;
c) Hoạt động phối hợp trong
phòng ngừa, ngăn chặn, phát hiện, bắt giữ, xử lý các vụ việc nghiêm trọng về
buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong lĩnh vực nông nghiệp và phát
triển nông thôn;
d) Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung hoặc đề xuất cấp có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, chế độ chính sách
có liên quan nhằm nâng cao hiệu quả công tác chống buôn lậu, gian lận thương
mại và hàng giả.
3. Khi được Trưởng Ban ủy quyền, Phó Trưởng Ban
thực hiện một số nhiệm vụ sau:
a) Chủ trì cuộc họp của Ban Chỉ đạo;
b) Chỉ đạo triển khai các kế hoạch, chương trình công tác đột xuất, ngắn hạn của
Ban Chỉ đạo;
c) Chỉ đạo việc cung cấp thông tin cho các cơ quan
thông tấn báo chí; chủ trì, phối hợp với các cơ quan thông tấn, báo chí xây
dựng chương trình, kế hoạch tuyên truyền về chống buôn lậu, gian lận thương mại
và hàng giả trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn;
d) Chỉ đạo các phòng chức năng thuộc Thanh tra Bộ
thực hiện nhiệm vụ của Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo; trực tiếp chỉ đạo các
cơ quan thanh tra, cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành
từ Trung ương xuống địa phương trong lĩnh
vực nông nghiệp và phát triển nông thôn thực hiện nhiệm vụ chống buôn lậu, gian
lận thương mại và hàng giả.
4. Đề xuất, trình Trưởng Ban phê duyệt nhiệm vụ cụ
thể của các thành viên Ban Chỉ đạo theo tình hình thực tế.
5. Yêu cầu các Thành viên Ban Chỉ đạo, Thủ trưởng
các cơ quan liên quan báo cáo, cung cấp thông tin, tài liệu phục vụ hoạt động
của Ban Chỉ đạo.
6. Chỉ đạo hoạt động của Tổ Giúp việc Ban Chỉ đạo;
phối hợp với các đơn vị liên quan đảm bảo chế độ, chính sách đối với cán bộ,
chuyên viên của Cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo thực hiện công việc trực tiếp
của Ban Chỉ đạo và các điều kiện khác đảm bảo hoạt động của cơ quan Thường trực
Ban Chỉ đạo.
7. Ký các văn bản điều hành hoạt động của Ban Chỉ
đạo, các báo cáo và các văn bản hướng dẫn, giám sát việc thực hiện kế hoạch
công tác của Ban Chỉ đạo.
8. Thực hiện công tác khen thưởng, kỷ luật của Ban
Chỉ đạo và các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban giao.
Điều 6. Trách nhiệm của Thành viên
Ban Chỉ đạo
1. Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm trước
Trưởng Ban về kế hoạch, chương trình, nhiệm vụ công tác theo sự phân công hoặc
ủy quyền của Trưởng Ban.
2. Đề xuất giải pháp để thực hiện có hiệu quả các
nhiệm vụ của Ban Chỉ đạo; chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về công tác chống
buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả thuộc phạm vi lĩnh vực và tổ chức
mình quản lý.
3. Giúp Trưởng Ban chỉ đạo các đơn vị thuộc trách
nhiệm quản lý trong thực hiện nhiệm vụ
đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả và các nhiệm vụ khác
được Trưởng Ban phân công; theo yêu cầu nhiệm vụ hoặc chỉ đạo của Trưởng Ban,
cử cán bộ làm đầu mối thường trực giúp việc thực hiện nhiệm vụ về chống buôn
lậu, gian lận thương mại và hàng giả của đơn vị mình, phối hợp Tổ Giúp việc thực hiện các nhiệm vụ được giao.
4. Chỉ đạo các đơn vị chức năng thuộc quyền quản lý
tham mưu xây dựng, kiến nghị cấp có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung chính sách nâng
cao hiệu quả công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong
lĩnh vực mình phụ trách.
5. Chủ động nắm bắt thông tin về tình hình buôn
lậu, gian lận thương mại và hàng giả trong lĩnh vực phụ trách. Có trách nhiệm thường xuyên báo cáo theo quy định; khi có
vụ việc phức tạp, nghiêm trọng báo cáo về Cơ quan Thường trực để xử lý.
Điều 7. Nhiệm vụ của Cơ quan Thường
trực Ban Chỉ đạo
Cơ quan Thường trực có nhiệm vụ tham mưu, giúp việc
cho Trưởng Ban điều hành, chỉ đạo hoạt động của Ban Chỉ đạo để thực hiện các
nhiệm vụ cụ thể sau:
1. Xây dựng trình Trưởng Ban chương trình, kế hoạch
công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả của Ban Chỉ đạo; hướng
dẫn triển khai thực hiện các kế hoạch, phương án đấu tranh chống buôn lậu, gian
lận thương mại và hàng giả đã được Trưởng Ban phê duyệt.
2. Chuẩn bị các báo cáo định kỳ, đột xuất theo chỉ
đạo của Trưởng Ban về công tác chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả.
3. Theo dõi, hướng dẫn, tổng hợp tình hình công tác
chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả; đảm bảo thông tin giữa các
Thành viên Ban Chỉ đạo.
4. Đề xuất Trưởng Ban thành lập các đoàn kiểm tra
việc xử lý các vụ việc nghiêm trọng về buôn lậu, gian lận thương mại và hàng
giả; kiểm tra tình hình chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả tại một
số địa bàn trọng điểm
5. Hướng dẫn cụ thể về chế độ, nội dung, hình thức
báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình, kết quả công tác chống buôn lậu, gian
lận thương mại và hàng giả; báo cáo vụ việc xác minh, báo cáo chuyên đề.
6. Đề xuất khen thưởng cho tập thể, cá nhân có
thành tích xuất sắc trong công tác đấu tranh chống buôn lậu, gian lận thương
mại và hàng giả và xử lý các tập thể, cá nhân có dấu hiệu bao che, bảo kê, tiếp
tay cho buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả thuộc thẩm quyền quản lý của
Bộ.
7. Tổ chức các Hội nghị sơ kết 6 tháng, tổng kết
năm; họp giao ban định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của Trưởng Ban. Chuẩn bị
tài liệu phục vụ các cuộc họp của Ban Chỉ đạo.
8. Lập dự toán kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo
theo quy định và chịu trách nhiệm trước Trưởng Ban về quản lý và sử dụng kinh
phí được cấp đúng mục đích, tuân thủ các quy định về quản lý tài chính.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Trưởng Ban giao.
Điều 8. Nhiệm vụ của Tổ Giúp việc
Ban Chỉ đạo
Tổ Giúp việc có nhiệm vụ tham mưu, giúp việc cho Trưởng Ban, Phó Trưởng Ban chỉ đạo
hoạt động của Ban Chỉ đạo 389 để thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn theo quy
định tại Quyết định số 2596/QĐ-BNN-TCCB ngày 01/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn về việc thành lập Ban chỉ đạo về chống buôn lậu, gian lận thương mại và hàng giả
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
và các nhiệm vụ cụ thể quy định tại Quy chế hoạt động Ban Chỉ đạo chống buôn lậu,
gian lận thương mại và hàng giả của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 9. Chế độ thông tin báo cáo
Các đơn vị thành viên Ban Chỉ đạo có trách nhiệm
báo cáo định kỳ tháng, quý, 06 tháng, năm; báo cáo đột xuất khi có yêu cầu hoặc
phát sinh vụ việc phức tạp, nghiêm trọng.
Điều 10. Chế độ họp
Ban Chỉ đạo tổ chức họp sơ kết 6 tháng, tổng kết
năm và họp đột xuất theo yêu cầu của Trưởng Ban hoặc Phó Trưởng Ban và ủy quyền
cho cấp phó dự họp thay. Cấp phó dự họp thay có trách nhiệm báo cáo đầy đủ nội
dung cuộc họp cho Thành viên Ban Chỉ đạo và chịu trách nhiệm về ý kiến của mình
tại cuộc họp.
Điều 11. Kinh phí hoạt động
1. Kinh phí hoạt động của Ban Chỉ đạo do ngân sách
nhà nước cấp và được bố trí trong kinh phí hoạt động thường xuyên của Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, các nguồn kinh phí khác (nếu có) theo quy định.
Hàng năm Cơ quan Trường thực Ban Chỉ đạo lập dự toán kinh phí theo quy định.
2. Việc sử dụng kinh phí được thực hiện theo thực
tế hoạt động của Ban Chỉ đạo và theo quy chế tài chính của Bộ.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều
12. Điều khoản thi hành
Các Thành viên Ban Chỉ đạo, Tổ Giúp việc, Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thực hiện
đúng quy định tại Quy chế này./.