|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
34/2009/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thành phố Hà Nội
|
|
Người ký:
|
Hoàng Mạnh Hiển
|
Ngày ban hành:
|
09/01/2009
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
UỶ
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
|
Số:
34/2009/QĐ-UBND
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2009
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC THU PHÍ CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ
NỘI
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và
UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Pháp lệnh Phí, Lệ phí số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28/8/2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ quy định về việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định
chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/9/2003 của Chính phủ quy định về việc
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực phí, lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung
Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
các quy định pháp luật về phí và lệ phí;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16/10/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn về
phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, Thành phố
trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 23/2008/NQ-HĐND ngày 12/12/2008 của Hội đồng nhân dân Thành
phố Hà Nội Khoá XIII Kỳ họp thứ 17;
Xét đề nghị của cục thuế thành phố Hà Nội tại công văn số 17473/CT-THNVDT ngày 21/11/2008
và Báo cáo thẩm định số 56/STP-VBPQ ngày 08/01/2009 của Sở Tư pháp Thành phố Hà
Nội,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Đối tượng nộp phí
Các tổ chức, cá nhân (không
thuộc đối tượng thuê diện tích chợ) sử dụng diện tích để bán hàng, làm dịch vụ
(gọi chung là kinh doanh) hoặc chở hàng hoá ra, vào chợ để kinh doanh bằng xe ô
tô, xe lam.
Điều 2. Mức thu phí
Nội
dung
|
Đơn
vị tính
|
Mức
thu
|
I. Phí sử dụng diện tích chỗ
ngồi KD (theo tháng)
|
1. Chợ loại 1
|
đ/m2/tháng
|
30.000-200.000
|
2. Chợ loại 2
|
đ/m2/tháng
|
15.000-150.000
|
3. Chợ loại 3.
|
đ/m2/tháng
|
5.000-100.000
|
4. Chợ nông thôn, chợ ngoài
trung tâm thuộc các huyện
|
đ/m2/tháng
|
3.000-15.000
|
II. Phí chợ đối với ô tô, xe
lam vào chợ (theo ngày)
|
- Xe có tải trọng dưới 0,5 tấn
|
đ/lượt/xe
|
5.000
|
- Xe có tải trọng từ 0,5 tấn
đến 1 tấn.
|
đ/lượt/xe
|
10.000
|
- Xe có tải trọng trên 1 tấn
đến 2 tấn
|
đ/lượt/xe
|
20.000
|
- Xe có tải trọng trên 2 tấn
đến 5 tấn
|
đ/lượt/xe
|
40.000
|
- Xe có tải trọng trên 5 tấn
đến 7 tấn
|
đ/lượt/xe
|
60.000
|
- Xe có tải trọng trên 7 tấn
đến 10 tấn
|
đ/lượt/xe
|
80.000
|
- Xe có tải trọng trên 10 tấn
|
đ/lượt/xe
|
100.000
|
III. Vé vào chợ (theo ngày)
|
Đ/lượt
|
1.000-5.000
|
1. Đối với mức thu quy định tại
Mục I và Mục III: UBND Thành phố uỷ quyền cho UBND các quận, huyện và cấp tương
đương căn cứ vào tình hình cụ thể của từng chợ trên địa bàn và khung mức thu đã
được quy định để xây dựng mức thu cụ thể báo cáo Sở Tài chính thẩm định trước
khi ban hành quy định mức thu
2. Riêng đối với chợ được đầu tư
bằng nguồn vốn ngoài ngân sách, có thể áp dụng mức thu cao hơn, nhưng không quá
hai lần mức qui định trên.
3. Mức thu phí trên đã bao gồm
cả thuế GTGT đối vơi loại phí ngoài ngân sách.
Điều 3. Đơn vị thu phí
Đối với những chợ thành lập Ban
quản lý chợ thì do Ban quản lý chợ thu; đối với chợ do các doanh nghiệp và các
tổ chức kinh tế khác được giao nhiệm vụ quản lý chợ thì doanh nghiệp, tổ chức
kinh tế được tổ chức thu phí; đối với những chợ do xã, phường, thị trấn quản lý
do UBND xã, phường, thị trấn thu.
Đơn vị thu phí có trách nhiệm
niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu phí về tên phí, mức thu phí,
phương thức thu và cơ quan quy định thu.
Điều 4. Quản lý, sử dụng tiền
phí thu được
Đối với các chợ do Ban quản lý
chợ trực tiếp thu nộp vào Ngân sách nhà nước 10%; để lại 90% trên tổng số thu
phục vụ công tác thu.
- UBND xã, phường, thị trấn (gọi
tắt là xã) thu: Nộp vào ngân sách nhà nước 90%; để lại 10% tổng số thu phục vụ
công tác thu.
Đơn vị thu phải quản lý, sử
dụng, quyết toán số tiền phí thu được theo đúng hướng dẫn tại Thông tư số
63/2002/TT-BTC ngày 24/07/2002 và Thông tư số 45/2006/TT-BTC ngày 25/05/2006
của Bộ Tài chính.
- Đối với các chợ do các doanh
nghiệp, tổ chức đầu tư thì tiền phí chợ thu được là doanh thu của doanh nghiệp,
tổ chức do vậy đơn vị có nghĩa vụ kê khai nộp thuế theo quy định của Pháp luật.
Điều 5. Chứng từ thu phí
Hoá đơn GTGT hoặc Biên lai thu
phí, vé in sẵn mệnh giá do cơ quan thuế phát hành.
Điều 6. Xử lý vi phạm
Các trường hợp vi phạm sẽ bị xử
lý theo Nghị định số 106/2003/NĐ-CP ngày 23/09/2003 của Chính phủ và Thông tư
số 06/2004/TT-BTC ngày 04/02/2004 của Bộ Tài chính.
Điều 7. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 567/2002/QĐ-UB ngày
22/01/2002, Quyết định số 46/2004/QĐ-UB ngày 15/3/2004 của UBND Thành phố Hà
Nội (cũ) Về việc thu phí chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội; Quyết định số: 2262/2006/QĐ-UBND
ngày 19/12/2006, Quyết định số 2403/2007/QĐ-UBND ngày 11/12/2007 của UBND tỉnh
Hà Tây (cũ); về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng các loại
phí và lệ phí trên địa bàn tỉnh Hà Tây.
Điều 8. Tổ chức thực hiện
Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân
Thành phố; Giám đốc sở Tài chính; Kho bạc Nhà nước Hà Nội; Cục Thuế thành phố
Hà Nội; Chủ tịch UBND các quận, huyện và cấp tương đương; Các tổ chức và cá
nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM.
UỶ BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hoàng Mạnh Hiển
|
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND về thu phí chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 34/2009/QĐ-UBND ngày 09/01/2009 về thu phí chợ trên địa bàn thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
8.625
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|