|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 33/QĐ-UBND 2020 Chương trình thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội Bắc Kạn
Số hiệu:
|
33/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bắc Kạn
|
|
Người ký:
|
Lý Thái Hải
|
Ngày ban hành:
|
09/01/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 33/QĐ-UBND
|
Bắc Kạn, ngày 09
tháng 01 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐẢM BẢO QUỐC PHÒNG - AN NINH, NĂM 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số:
01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2020 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp
chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số:
28-NQ/TU ngày 03 tháng 12 năm 2019 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn lần
thứ Mười tám (khóa XI) về nhiệm vụ năm 2020;
Căn cứ Nghị quyết số:
27/NQ-HĐND ngày 07 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2020;
Căn cứ Quyết định số:
2488/QĐ-UBND ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc
giao chỉ tiêu kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2020;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Văn bản số: 23/SKHĐT-TH ngày 07 tháng 01 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh
năm 2020.
Điều 2.
Các đơn vị được giao nhiệm vụ chủ trì và phối hợp có
trách nhiệm chủ động xây dựng kế hoạch triển khai cụ thể, hoàn thành nhiệm vụ
được giao đúng tiến độ yêu cầu.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, Ngành, đoàn
thể và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm tổ chức
thực hiện Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Lý Thái Hải
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI, ĐẢM BẢO QUỐC
PHÒNG - AN NINH TỈNH BẮC KẠN, NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 33/QĐ-UBND ngày 09 tháng 01 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Trong năm 2019, cấp ủy, chính
quyền các cấp và các ngành đã nỗ lực, chủ động trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo,
điều hành trên mọi lĩnh vực; tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục chuyển
biến tích cực; sản xuất nông, lâm nghiệp ổn định, từng bước chuyển dần sang sản
xuất hàng hóa, an ninh lương thực được bảo đảm; chương trình xây dựng nông thôn
mới được thực hiện có hiệu quả; công nghiệp tăng trưởng khá; hoạt động thương mại,
dịch vụ, kim ngạch xuất, nhập khẩu đạt kết quả cao; thu ngân sách đạt khá, môi
trường đầu tư kinh doanh được cải thiện; các lĩnh vực văn hóa, xã hội, dân tộc,
tôn giáo, môi trường đảm bảo thực hiện; quốc phòng - an ninh được giữ vững.
Tuy nhiên, tăng trưởng kinh tế
chưa đạt kế hoạch đề ra; sản lượng một số cây trồng, vật nuôi ngành nông, lâm
nghiệp đạt thấp; sản xuất công nghiệp còn khó khăn; tiến độ giải ngân vốn đầu
tư xây dựng cơ bản còn chậm; tỷ lệ tốt nghiệp trung học phổ thông chưa đạt kế
hoạch đề ra; công tác cải cách hành chính chưa đạt mục tiêu; việc giải quyết
tranh chấp đất đai giữa lâm trường với các hộ dân còn chậm; tình trạng vi phạm
pháp luật về bảo vệ và phát triển rừng còn xảy ra; phạm pháp hình sự còn diễn
biến phức tạp.
Năm 2020 có ý nghĩa đặc biệt
quan trọng, là năm cuối của nhiệm kỳ Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh lần thứ XI,
của kế hoạch 05 năm 2016 - 2020, chuẩn bị cho kế hoạch 05 năm 2021 - 2025 và
chiến lược phát triển 10 năm 2021 - 2030. Đồng thời năm 2020 cũng là năm tổ chức
kỷ niệm 90 năm thành lập Đảng, 75 năm thành lập Nước, 130 năm ngày sinh Chủ tịch
Hồ Chí Minh, 90 năm ngày truyền thống Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và kỷ niệm 120
năm thành lập tỉnh Bắc Kạn; tổ chức Đại hội Đảng bộ các cấp tiến tới Đại hội đại
biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng.
Do đó, những tồn tại hạn chế đã
được chỉ ra trong năm 2019 cần được khẩn trương khắc phục để bảo đảm thực hiện
thắng lợi những mục tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội trong năm 2020
và cả giai đoạn 2016 - 2020.
I. MỤC ĐÍCH,
YÊU CẦU, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN NĂM 2020
1. Mục
đích, yêu cầu
1.1. Mục đích
Tổ chức thực hiện có hiệu quả
Nghị quyết của Chính phủ, của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh
về phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh năm 2020 đã đề ra.
Chương trình hành động là khung
nhiệm vụ trọng tâm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong tổ
chức thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an
ninh năm 2020.
1.2. Yêu cầu
- Quán triệt và tổ chức thực hiện
nghiêm túc phương châm hành động năm 2020 của Chính phủ “Kỷ cường, liêm chính,
hành động, sáng tạo, trách nhiệm, hiệu quả” và 06 trọng tâm chỉ đạo, điều hành.
- Các nhiệm vụ, giải pháp trong
Chương trình hành động phải bám sát những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu đã nêu tại
Nghị quyết của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều
hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2020.
- Các nhiệm vụ, giải pháp phải
khắc phục được những tồn tại hạn chế đã được chỉ ra trong năm 2019.
- Triển khai đầy đủ, toàn diện
các chỉ tiêu, mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp chủ yếu mà Nghị quyết của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh, Hội đồng nhân dân tỉnh đã đề ra trong giai đoạn 2016 - 2020
và năm 2020.
- Xác định rõ vai trò, trách
nhiệm của các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các cấp trong triển khai thực
hiện nhiệm vụ năm 2020.
2. Mục
tiêu chủ yếu
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế
(theo giá so sánh năm 2010) đạt 6,8%, trong đó: Nông, lâm nghiệp tăng 3,5%;
công nghiệp - xây dựng tăng 9,0%; dịch vụ tăng 7,8%. Tổng giá trị gia tăng
(theo giá hiện hành) đạt 13.458 tỷ đồng; GRDP bình quân đầu người đạt trên 40
triệu đồng/người.
- Thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn đạt 716 tỷ đồng.
- Duy trì diện tích chuyển đổi
cơ cấu cây trồng trên đất lúa, ngô sang trồng cây có giá trị kinh tế cao đạt
1.610ha; bình quân lương thực đầu người đạt 550 kg/người/năm; trồng rừng đạt
5.900ha, trong đó trồng rừng gỗ lớn đạt 3.000ha; tỷ lệ che phủ rừng đạt trên
72,0%; số hợp tác xã thành lập mới trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp là 18 hợp
tác xã; số xã đạt chuẩn nông thôn mới tăng thêm 03 xã; phát triển mới 30 sản phẩm
OCOP đạt 3 sao trở lên.
- Tổng mức bán lẻ hàng hóa và
doanh thu dịch vụ tiêu dùng tăng trên 7,5%.
- Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử
dụng nước hợp vệ sinh đạt 98,5%; tỷ lệ hộ sử dụng điện lưới quốc gia đạt 98%.
- Số lao động được giải quyết
việc làm mới 5.000 lao động; tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 45%.
- Tỷ lệ hộ nghèo giảm 2,5%,
trong đó huyện nghèo giảm từ 3,5-4%.
- Số xã đạt Bộ tiêu chí quốc
gia về y tế xã tăng thêm 04 xã; tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt trên
96%; tỷ lệ tăng dân số không vượt quá 1,0%; tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em dưới
05 tuổi không vượt quá 17%; số giường bệnh trên một vạn dân đạt 32,4 giường/vạn
dân.
- Tỷ lệ lao động tham gia bảo
hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm thất nghiệp chiếm 95% trên tổng số đối tượng
thuộc diện tham gia; tốc độ gia tăng đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện
tăng 30% so với năm 2019.
- Số trường đạt chuẩn quốc gia
tăng thêm 08 trường; tỷ lệ tốt nghiệp trung học phổ thông quốc gia trên 90%.
- Tỷ lệ làng, thôn, tổ dân phố
đạt “Khu dân cư văn hóa” 72%; tỷ lệ số hộ gia đình đạt “Gia đình văn hóa” 85%.
- Tỷ lệ cơ quan hành chính nhà
nước có cơ cấu công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm đạt trên 95%; tỷ
lệ cán bộ cấp xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên đạt 100%.
- Chỉ số cải cách hành chính cấp
tỉnh tăng từ 01 bậc trở lên và chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh tăng từ 03 bậc
trở lên so với năm 2019.
- Chỉ tiêu tuyển quân, động
viên quân dự bị, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng đạt 100%; tỷ
lệ điều tra, khám phá án đạt trên 85%; tai nạn giao thông giảm cả 03 tiêu chí.
II. NHIỆM VỤ,
GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp đã được Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua tại Nghị quyết số:
28-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn lần thứ mười tám (khóa XI) về
nhiệm vụ năm 2020 và Nghị quyết số: 27/NQ- HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh về Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng và an ninh năm 2020, cụ
thể:
1. Về
lĩnh vực kinh tế
1.1. Thực hiện các nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Văn hóa
- Thể thao và Du lịch, Cục Thống kê và các đơn vị liên quan rà soát đánh giá số
liệu tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2015 - 2019 theo thông báo của Tổng cục Thống
kê; tham mưu báo cáo đánh giá tình hình kinh tế - xã hội, quốc phòng - an ninh
giai đoạn 2016 - 2020 và xây dựng nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế
- xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 05 năm 2021 - 2025; tham mưu triển khai
lập Quy hoạch tỉnh Bắc Kạn thời kỳ năm 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
1.2. Lĩnh vực nông, lâm nghiệp,
thủy sản - xây dựng nông thôn mới
- Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì hoàn thiện, tham mưu trình phê duyệt và triển khai Đề án Cơ cấu
lại ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2035; thực hiện các giải
pháp nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh và khả năng tiếp cận thị trường cho sản
phẩm nông, lâm nghiệp; tăng cương công tác quản lý và bảo vệ rừng; tổ chức rà
soát, điều chỉnh quy hoạch 03 loại rừng theo Luật Lâm nghiệp năm 2017 và giao kế
hoạch trồng rừng sát với thực tế của các địa phương; đảm bảo cung cấp cây giống
kịp khung thời vụ trồng rừng.
- Văn phòng Điều phối Xây dựng
nông thôn mới và Giảm nghèo tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở, Ngành, địa
phương triển khai thực hiện có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia; tham
mưu tập trung nguồn lực cho các xã phấn đấu về đích nông thôn mới năm 2020; thực
hiện có hiệu quả Đề án Xây dựng nông thôn mới xã CT229, xã trọng điểm, phức tạp
về an ninh trật tự và xây dựng xã nông thôn mới nâng cao; đẩy mạnh thực hiện
chương trình OCOP gắn với xây dựng nông thôn mới.
- Các Sở, Ban, Ngành tiếp tục
thực hiện có hiệu quả việc giúp đỡ các xã khó khăn trong xây dựng nông thôn mới
theo chỉ đạo của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
- Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố triển khai thực hiện tốt Phương án sản xuất năm 2020 đảm bảo hiệu quả,
đúng kế hoạch; giao kế hoạch trồng rừng sát với thực tế của các địa phương;
tăng cường công tác quản lý và bảo vệ rừng, nhất là công tác quản lý rừng đặc dụng,
rừng tự nhiên theo Chỉ thị số: 13-CT/TU ngày 15 tháng 5 năm 2017 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy. Đẩy nhanh tiến độ triển khai, huy động nguồn lực tham gia, thực hiện
có hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn
huyện. Tập trung chỉ đạo cho các xã dự kiến về đích năm 2020.
1.3. Phát triển công nghiệp
- Sở Công Thương chủ trì thực
hiện Đề án Tái cơ cấu ngành công thương trên địa bàn tỉnh; tiếp tục triển khai
Kế hoạch số: 51/KH-UBND ngày 12 tháng 02 năm 2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2018 - 2020; Quyết định số:
701/QĐ-UBND ngày 22 tháng 5 năm 2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Đề án
Nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn
2017 - 2020; thực hiện đồng bộ các giải pháp tháo gỡ khó khăn để các doanh nghiệp
công nghiệp hoạt động ổn định, hiệu quả.
- Sở Tài nguyên và Môi trường
chủ trì đôn đốc, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về đất đai, môi
trường, kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm trong sản xuất
công nghiệp; hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các chủ đầu tư thực
hiện công tác giải phóng mặt bằng, tạo mặt bằng sạch thu hút đầu tư và phối hợp
với tháo gỡ khó khăn, vướng mắc (nếu có).
- Ban Quản lý các Khu công nghiệp
tỉnh chủ trì thực hiện thu hồi đất của các dự án chậm tiến độ, hoạt động không
có hiệu quả.
1.4. Đầu tư xây dựng cơ bản
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
tham mưu triển khai Luật Đầu tư công năm 2019; tham mưu các giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn và quản lý đầu tư công; đẩy mạnh giải ngân vốn xây dựng cơ
bản, tiến độ thực hiện các dự án. Triển khai xây dựng kế hoạch đầu tư công
trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
- Sở Xây dựng tiếp tục chủ trì
thực hiện Đề án Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020; triển khai thực hiện các quy định
về quản lý xây dựng theo Luật Xây dựng.
- Sở Tài chính chủ trì thực hiện
công tác quyết toán dự án hoàn thành, xử lý dứt điểm các dự án chậm quyết toán.
- Sở Giao thông Vận tải phối hợp
với các đơn vị liên quan triển khai các thủ tục đầu tư đối với dự án xây dựng
tuyến đường thành phố Bắc Kạn - hồ Ba Bể và dự án đầu tư xây dựng tuyến quốc lộ
3 mới đoạn Chợ Mới - thành phố Bắc Kạn
- Các chủ đầu tư đẩy nhanh tiến
độ thực hiện và giải ngân các dự án đầu tư xây dựng cơ bản, nhất là các dự án
thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia, các dự án ODA.
1.5. Phát triển thương mại, du
lịch, dịch vụ - xúc tiến đầu tư
- Sở Công Thương chủ trì thực
hiện tốt công tác bình ổn giá cả thị trường, nhất là trong dịp tết Nguyên đán
Canh Tý 2020; hỗ trợ doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, kinh doanh trong sản xuất,
tiêu thụ nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa; thực hiện công tác xúc tiến
thương mại, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm.
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
chủ trì thực hiện các giải pháp phát triển du lịch, trọng tâm là du lịch Hồ Ba
Bể; xây dựng Đề án “Du lịch nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 - 2025”.
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ
trì, phối hợp với các Sở, Ngành, địa phương thực hiện các giải pháp cải thiện,
nâng cao chất lượng môi trường đầu tư, kinh doanh, nâng cao chỉ số năng lực cạnh
tranh cấp tỉnh, tăng cường công tác xúc tiến đầu tư; tham mưu triển khai thực
hiện Nghị quyết số: 05/2019/NQ-HĐND ngày 17 tháng 4 năm 2019 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về Quy định một số chính sách khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; thực hiện các nội dung theo Chương trình Xúc tiến
đầu tư tại Chương trình số: 581/CTr-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh Bắc Kạn năm 2020.
1.6. Công tác thu, chi ngân
sách
- Sở Tài chính chủ trì tham mưu
triển khai thực hiện đúng các quy định trong quản lý ngân sách theo Luật Ngân
sách và các chỉ đạo của Trung ương, của tỉnh; quản lý chi ngân sách chặt chẽ,
tiết kiệm, hiệu quả; đảm bảo công tác lập dự toán phù hợp với điều kiện địa
phương, đơn vị và quản lý chặt chẽ chi ngân sách nhà nước; hạn chế cấp bổ sung
kinh phí trong năm, trừ trường hợp thực sự cần thiết. Đôn đốc, hướng dẫn các
đơn vị, địa phương khẩn trương thực hiện và giải ngân nguồn vốn sự nghiệp, nhất
là nguồn vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2020.
- Cục Thuế tỉnh chủ trì triển
khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp quản lý thuế, chống thất thu ngân sách
nhà nước. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề án Ấn định thuế trong khai thác
khoáng sản, biện pháp xử lý nợ thuế theo quy định. Triển khai phương án quản lý
thuế đối với các doanh nghiệp thương mại dịch vụ.
1.7. Phát triển doanh nghiệp, hợp
tác xã
- Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì
hỗ trợ, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư phát triển; thực hiện sắp
xếp, cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước theo kế hoạch.
- Liên minh Hợp tác xã tỉnh chủ
trì thực hiện tư vấn, hỗ trợ phát triển kinh tế hợp tác, hợp tác xã; thực hiện
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ quản lý hợp tác xã và đào tạo nghề cho thành viên,
người lao động trong các hợp tác xã.
2. Lĩnh vực
văn hóa - xã hội
2.1. Giáo dục và đào tạo
- Sở Giáo dục và Đào tạo tổ chức
thực hiện tốt nhiệm vụ năm học 2019 - 2020, triển khai có hiệu quả chương trình
giáo dục phổ thông mới; thường xuyên theo dõi, chỉ đạo tiến độ thực hiện trường
chuẩn quốc gia năm 2020; tiếp tục thực hiện rà soát, sắp xếp mạng lưới trường,
lớp học đảm bảo phù hợp, hiệu quả.
2.2. Y tế - chăm sóc sức khỏe
nhân dân
Sở Y tế chủ trì thực hiện công
tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân; thúc đẩy hợp tác y tế, tạo
điều kiện để y tế tư nhân phát triển, tăng cường cơ chế tự chủ của đơn vị sự
nghiệp công lập; thực hiện chuyển đổi công năng Trường Trung cấp Y tế Bắc Kạn
thành cơ sở điều trị.
2.3. Văn hóa, thể thao
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
chủ trì thực hiện các giải pháp đẩy mạnh Phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng
đời sống văn hóa gắn với xây dựng nông thôn mới. Thực hiện có hiệu quả công tác
tuyên truyền, tổ chức các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể thao phục vụ các nhiệm
vụ chính trị; tổ chức tốt các hoạt động văn hóa - văn nghệ, thể dục, thể thao
nhân dịp tết Nguyên đán Canh Tý 2020 đảm bảo vui tươi, lành mạnh, mang đậm bản
sắc dân tộc; tăng cường thanh tra, kiểm tra công tác tổ chức và quản lý lễ hội
bảo đảm đúng quy định
2.4. Thông tin truyền thông
Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì thực hiện công tác thông tin truyền thông, tạo sự đồng thuận trong xã hội;
chủ động, kịp thời cung cấp thông tin cho báo chí để phản ánh đầy đủ, chính xác
về tình hình kinh tế - xã hội và những vấn đề dư luận quan tâm; xử lý nghiêm
các trường hợp lợi dụng dân chủ, nhân quyền, dân tộc, tôn giáo đưa tin sai sự
thật, kích động gây bất ổn xã hội; bảo đảm an toàn thông tin, an ninh mạng.
2.5. Về chính sách an sinh xã hội
Sở Lao động - Thương binh và Xã
hội chủ trì thực hiện tốt các chính sách giải quyết việc làm, giảm nghèo bền vững,
phấn đấu đến hết năm 2020 không còn đối tượng người có công với cách mạng là hộ
nghèo. Thực hiện tốt các chính sách an sinh xã hội. Tăng cường công tác quản lý
người nghiện và cai nghiện ma túy. Thực hiện có hiệu quả công tác bảo vệ chăm
sóc trẻ em, bình đẳng giới, phòng, chống tệ nạn xã hội.
2.6. Lĩnh vực khoa học, công
nghệ
Sở Khoa học và Công nghệ chủ
trì tham mưu thực hiện các chính sách trong hoạt động khoa học và công nghệ,
tham mưu quản lý nhà nước đối với công tác khoa học; chuyển giao khoa học công
nghệ; dịch vụ khoa học và công nghệ đảm bảo chất lượng, hiệu quả.
2.7. Công tác bảo vệ tài
nguyên, môi trường
Sở Tài nguyên và Môi trường
tăng cường công tác quản lý, bảo vệ tài nguyên khoáng sản, xử lý nghiêm các trường
hợp vi phạm theo Chỉ thị số: 08- CT/TU ngày 02 tháng 7 năm 2012 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy; thực hiện tốt công tác quản lý đất đai, môi trường; chỉ đạo Văn
phòng Đăng ký đất đai, Phòng Tài nguyên và Môi trường các huyện, thành phố kiểm
tra, rà soát, thống kê và thực hiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho
các tổ chức và hộ gia đình, cá nhân.
3. Lĩnh vực
nội chính
3.1. Công tác nội vụ, cải cách
hành chính, tư pháp
- Sở Nội vụ chủ trì tham mưu
nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện chức trách nhiệm vụ. Thực
hiện công tác sắp xếp tổ chức bộ máy các cơ quan nhà nước; sắp xếp đơn vị hành
chính cấp xã; sáp nhập thôn, tổ dân phố tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
Tiếp tục rà soát vị trí việc làm và hiệu quả quản lý, sử dụng biên chế công chức,
biên chế sự nghiệp; thực hiện tinh giản biên chế theo quy định. Quan tâm tháo gỡ
những khó khăn, bất cập trong quản lý, sử dụng biên chế sự nghiệp giáo dục và
đào tạo, y tế. Tập trung thực hiện hoàn thành các mục tiêu về cải cách hành
chính.
- Sở Thông tin và Truyền thông
chủ trì thực hiện các giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ
quan hành chính nhà nước và xây dựng chính quyền điện tử, nâng cao tỷ lệ tiếp
nhận, giải quyết hồ sơ dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4...
- Sở Tư pháp chủ trì thực hiện
xây dựng và kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; phổ biến, giáo dục pháp luật.
3.2. Công tác thanh tra, kiểm
tra
- Thanh tra tỉnh tăng cường
công tác thanh tra, kiểm tra; thực hiện tốt công tác tiếp công dân, giải quyết
khiếu nại, tố cáo gắn với trách nhiệm người đứng đầu. Xử lý nghiêm các vụ việc
tham nhũng, tiêu cực, vi phạm pháp luật. Tập trung xử lý dứt điểm các vụ việc tồn
đọng, phức tạp, kéo dài.
- Các Sở, Ban, Ngành, địa
phương thực hiện tốt kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo lĩnh vực, địa phương được
phân công; tăng cường thực hành tiết kiệm chống lãng phí theo Chỉ thị số:
34-CT/TU của Ban Thường vụ Tỉnh ủy.
3.3. Công tác dân tộc, tôn giáo
- Ban Dân tộc tỉnh chủ trì thực
hiện hiệu quả các chính sách dân tộc; thực hiện tốt công tác tuyên truyền và
triển khai thực hiện Đề án Tổng thể đầu tư phát triển kinh tế - xã hội vùng dân
tộc thiểu số, miền núi và vùng kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn giai đoạn 2021
- 2025.
- Sở Nội vụ chủ trì thực hiện
hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tôn giáo; thăm nắm tình hình hoạt động
tôn giáo, hướng dẫn các tổ chức tôn giáo hoạt động theo quy định của pháp luật.
3.4. Công tác quốc phòng - an
ninh
- Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh chủ
trì thực hiện nghiêm các Nghị quyết, Chỉ thị, văn bản chỉ đạo của Trung ương, của
tỉnh về công tác quốc phòng, an ninh. Nâng cao chất lượng công tác bồi dưỡng kiến
thức quốc phòng, an ninh cho các đối tượng; làm tốt công tác tuyển chọn, gọi
công dân nhập ngũ đảm bảo chất lượng, đáp ứng yêu cầu.
- Công an tỉnh chủ trì thực hiện
quyết liệt, đồng bộ các giải pháp đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã
hội; tích cực đấu tranh phòng, chống các loại tội phạm và tệ nạn xã hội; sẵn
sàng ứng phó kịp thời, xử lý hiệu quả các sự cố, thiên tai và cứu hộ, cứu nạn.
Tăng cường các giải pháp bảo đảm an toàn giao thông để đảm bảo trật tự, an toàn
giao thông trong dịp tết Nguyên đán và Lễ hội Xuân năm 2020.
IV. TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ
được phân công, các Sở, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển
khai thực hiện chương trình/kế hoạch hành động cụ thể của đơn vị, địa phương gắn
với thực hiện Chương trình hành động của Ủy ban nhân dân tỉnh, trong đó yêu cầu
triển khai thực hiện các nhiệm vụ, nội dung công việc chủ yếu có chất lượng,
đúng tiến độ thời gian quy định.
2. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng
các Ban, Ngành và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo, tăng
cường kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Chương trình hành động, đặc biệt là những
nhiệm vụ quy định rõ thời gian thực hiện và thời gian hoàn thành; nêu cao trách
nhiệm người đứng đầu, trách nhiệm công vụ trong giải quyết công việc. Quan tâm
chỉ đạo công tác cập nhật tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao tại các Thông
báo kết luận của Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trên hệ thống
theo dõi thực hiện nhiệm vụ đã tích hợp trên phần mềm dùng chung TDOffice; triển
khai thực hiện đầy đủ các ý kiến thẩm tra, giám sát của Hội đồng nhân dân tỉnh
trong năm 2020. Thực hiện nghiêm chế độ báo cáo trước ngày 20 hằng tháng và 18
tháng cuối quý về Sở Kế hoạch và Đầu tư.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư
đôn đốc các Sở, Ban, Ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố báo cáo tình
hình thực hiện Chương trình hành động này và tình hình phát triển kinh tế xã hội
- đảm bảo quốc phòng - an ninh; định kỳ hằng tháng, quý (trước ngày 22 hằng
tháng và 20 tháng cuối quý) các đơn vị báo cáo Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (chú ý báo cáo các nhiệm vụ, nội dung đã đến thời
hạn hoàn thành).
4. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh theo dõi, đôn đốc các Sở, Ngành,
địa phương thực hiện nghiêm túc Quy chế làm việc của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình tổ chức, thực
hiện, nếu cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Chương trình hành động,
các Sở, Ban, Ngành, địa phương chủ động phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư để
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định (có 02 Phụ biểu kèm theo)./.
PHỤ LỤC SỐ 01
BIỂU GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN
KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 33/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
STT
|
Chỉ tiêu chủ yếu
|
Đơn vị tính
|
Kế hoạch năm 2020
|
Thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (theo
giá so sánh năm 2010)
|
%
|
6,8
|
Cục Thống kê, Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ngành, địa phương
|
|
- Nông, lâm nghiệp - thủy sản
|
%
|
3,5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục Thống kê tỉnh
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
- Công nghiệp - xây dựng
|
%
|
9
|
|
|
|
+ Công nghiệp
|
%
|
10,0
|
Cục Thống kê; Sở Công Thương
|
Các Sở, Ngành cấp tỉnh
|
|
+ Xây dựng
|
%
|
8,3
|
Cục Thống kê; Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ngành cấp tỉnh
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
7,8
|
Cục Thống kê; Sở Công Thương
|
2
|
Tổng giá trị gia tăng (giá
hiện hành)
|
Tỷ đồng
|
13.458
|
Cục Thống kê
|
Các Sở, Ngành cấp tỉnh
|
3
|
GRDP bình quân đầu người
|
Triệu đồng
|
40
|
4
|
Thu ngân sách nhà nước trên địa
bàn
|
Tỷ đồng
|
716
|
Sở Tài chính
|
Cục Thuế tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
5
|
Diện tích đất nông nghiệp
chuyển đổi từ trồng lúa, ngô sang trồng cây có giá trị kinh tế cao (duy trì)
|
Ha
|
1.610
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
6
|
Bình quân lương thực có hạt
trên đầu người/năm
|
Kg
|
550
|
7
|
Trồng rừng
|
Ha
|
5.900
|
8
|
Trong đó: Trồng rừng gỗ lớn
(trồng tập trung hoặc phân tán)
|
Ha
|
3.000
|
9
|
Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
≥ 72
|
10
|
Phát triển sản phẩm OCOP đạt
3 sao trở lên
|
Sản phẩm
|
30
|
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Liên minh các hợp tác xã; Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố
|
11
|
Số xã đạt chuẩn nông thôn mới
tăng thêm
|
Xã
|
3
|
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
12
|
Hợp tác xã thành lập mới
trong lĩnh vực nông, lâm nghiệp
|
HTX
|
18
|
Liên minh Hợp tác xã
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
13
|
Tốc độ tăng tổng mức bán lẻ
hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng
|
%
|
> 7,5
|
Sở Công Thương
|
|
14
|
Tỷ lệ dân cư nông thôn được sử
dụng nước hợp vệ sinh
|
%
|
98,5
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
15
|
Tỷ lệ số hộ sử dụng điện lưới
quốc gia
|
%
|
98
|
Sở Công Thương
|
Công ty Điện lực tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
16
|
Số lao động được giải quyết
việc làm mới
|
Lao động
|
5.000
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Sở Giáo dục và Đào tạo; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
17
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
45
|
18
|
Tỷ lệ tham gia so với số thuộc
diện tham gia
|
|
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
|
- BHXH bắt buộc
|
%
|
95
|
|
- BHXH thất nghiệp
|
%
|
95
|
19
|
Tốc độ tăng trưởng BHXH tự
nguyện so với năm 2019
|
%
|
30
|
20
|
Tỷ lệ hộ nghèo giảm so với
năm 2019
|
%
|
2,5
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
21
|
Trong đó: Các huyện nghèo giảm
|
%
|
3,5 - 4
|
22
|
Số xã đạt bộ tiêu chí quốc
gia về y tế xã tăng thêm
|
Xã
|
4
|
Sở Y tế
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
23
|
Tỷ lệ người dân tham gia bảo
hiểm y tế
|
%
|
96
|
24
|
Tỷ lệ tăng dân số
|
%
|
1
|
25
|
Tỷ lệ suy dinh dưỡng của trẻ em
dưới 05 tuổi (cân nặng theo tuổi)
|
%
|
≤ 17
|
26
|
Số giường bệnh kế hoạch/vạn
dân
|
Giường
|
32,4
|
27
|
Số trường đạt chuẩn quốc gia
tăng thêm
|
Trường
|
8
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
28
|
Tỷ lệ tốt nghiệp trung học phổ
thông quốc gia
|
%
|
90
|
29
|
Tỷ lệ làng, thôn, tổ dân phố
đạt “Khu dân cư văn hóa”
|
%
|
72
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
30
|
Tỷ lệ số hộ gia đình đạt “Gia
đình văn hóa”
|
%
|
85
|
31
|
Tỷ lệ cơ quan hành chính nhà
nước có cơ cấu công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm
|
%
|
95
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
32
|
Tỷ lệ cán bộ công chức cấp xã
có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên
|
%
|
100
|
33
|
Chỉ số cải cách hành chính cấp
tỉnh tăng so với năm 2019
|
Bậc
|
≥ 1
|
34
|
Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp
tỉnh tăng so với năm trước
|
Bậc
|
≥ 3
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
35
|
Chi tiêu tuyển quân, động
viên quân dự bị, bồi dưỡng kiến thức quốc phòng cho các đối tượng
|
%
|
100
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
|
36
|
Tỷ lệ khám phá án
|
%
|
≥ 85
|
Công an tỉnh
|
|
37
|
Tai nạn giao thông đường bộ giảm
cả 03 tiêu chí (số vụ, số người chết, số người bị thương)
|
|
Giảm 03 tiêu chí
|
Ban An toàn giao thông tỉnh
|
|
PHỤ LỤC 02
BIỂU GIAO NHIỆM VỤ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ
- XÃ HỘI NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số: 33/QĐ-UBND ngày 09/01/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Bắc Kạn)
STT
|
Nhiệm vụ
|
Thời gian hoàn thành
|
Thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
Đơn vị phối hợp thực hiện
|
I
|
LĨNH VỰC KINH TẾ
|
|
|
|
1
|
Tăng trưởng kinh tế
|
|
|
|
1.1
|
Rà soát đánh giá số liệu tăng
trưởng kinh tế giai đoạn 2015 - 2019 theo thông báo của Tổng cục Thống kê
|
Quý II/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Cục Thống kê, Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn; Sở Công Thương và
các đơn vị liên quan
|
1.2
|
Tham mưu xây dựng Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu phát triển kinh tế -
xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh 05 năm 2021 - 2025
|
Tháng 11/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
1.3
|
Triển khai lập Quy hoạch tỉnh
Bắc Kạn thời kỳ năm 2020 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050
|
Năm 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2
|
Sản xuất nông, lâm nghiệp
- xây dựng nông thôn mới
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng Quy chế phối hợp giữa
Ngành Nông nghiệp và Phát triển nông thôn với Cục Thống kê, Ủy ban nhân dân
các huyện, thành phố trong công tác thống kê, đánh giá kết quả thực hiện các
chỉ tiêu về phát triển nông, lâm nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Tháng 4/2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Cục Thống kê; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2.2
|
Tham mưu văn bản chỉ đạo tăng
cường công tác quản lý nhà nước về giống cây trồng vật nuôi, vật tư phân bón,
thức ăn chăn nuôi, chất lượng nông, lâm sản, thủy sản
|
Tháng 01/2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Sở Y tế, Sở Công Thương; Cục Quản lý thị trường; Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
|
2.3
|
Triển khai Đề án Cơ cấu lại
ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2035
|
Tháng 12/2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2.4
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
việc duy trì chuyển đổi cơ cấu cây trồng từ đất lúa, ngô sang cây trồng có
giá trị kinh tế cao năm 2018, 2019 đạt hiệu quả
|
Tháng 02/2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2.5
|
Hướng dẫn tổ chức liên kết sản
xuất hàng hóa gắn với tiêu thụ sản phẩm đối với các loại cây trồng như dong
riềng, thuốc lá, chè, cam, quýt,…
|
Năm 2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2.6
|
Chỉ đạo công tác tiêm phòng
cho đàn vật nuôi theo tiến độ; xây dựng phương án phòng, chống dịch bệnh cho
đàn vật nuôi và thủy sản
|
Tháng 02/2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2.7
|
Tham mưu xây dựng dự thảo Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về khu vực thuộc nội thành của thành phố, thị
trấn, khu dân cư không được phép chăn nuôi và chính sách hỗ trợ khi di dời cơ
sở chăn nuôi ra khỏi khu vực không được phép chăn nuôi
|
Tháng 12/2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2.8
|
Tham mưu xây dựng Quyết định
của Ủy ban nhân dân tỉnh về quy định mật độ chăn nuôi trên địa bàn tỉnh sau
khi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành các Thông tư hướng dẫn
|
Tháng 12/2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2.9
|
Chỉ đạo các địa phương tăng
cường vận động người dân đăng ký trồng rừng; yêu cầu 100% diện tích trồng cây
phân tán là các loại gỗ lớn, khuyến khích trồng xen các loài cây gỗ lớn xen
cây gỗ nhỏ
|
Tháng 8/2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2.10
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện
diễn biến rừng năm 2020
|
Quý I, II/2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2.11
|
Triển khai hướng dẫn Thông tư
số: 12/TT-BNPNT Quy định về công tác thống kê ngành lâm nghiệp
|
Tháng 01/2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2.12
|
Thực hiện việc mở rộng cấp chứng
chỉ FSC để nâng cao giá trị rừng
|
Tháng 12/2020
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2.13
|
Tham mưu tổng kết 10 năm thực
hiện Nghị quyết số: 06-NQ/TU ngày 12/5/2011 của Tỉnh ủy về thực hiện Chương
trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh giai đoạn
2011 - 2020
|
Quý I/2020
|
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2.14
|
Xây dựng kế hoạch triển khai
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới tỉnh Bắc Kạn năm 2020
|
Quý I/2020
|
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2.15
|
Xây dựng kế hoạch triển khai
xây dựng các xã đạt chuẩn xây dựng nông thôn mới năm 2020
|
Quý I/2020
|
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo
|
Ủy ban nhân dân huyện Ba Bể; Ủy ban nhân dân huyện Ngân Sơn; các Sở,
Ngành liên quan
|
2.16
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
thẩm định xã đạt chuẩn nông thôn mới năm 2020
|
Quý IV/2020
|
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo
|
2.17
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Mỗi xã phường một sản phẩm” năm
2020
|
Tháng 01/2020
|
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2.18
|
Tổ chức lựa chọn các sản phẩm
tham gia Đề án “Mỗi xã phường một sản phẩm” năm 2020
|
Tháng 4/2020
|
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2.19
|
Tổ chức các hoạt động tập huấn
nâng cao năng lực cho các tổ chức có sản phẩm đăng ký tham gia năm 2020
|
Tháng 5-10/2020
|
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2.20
|
Tổ chức đánh giá, xếp hạng,
công nhận sản phẩm năm 2020
|
Tháng 9-11/2020
|
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
3
|
Phát triển công nghiệp
|
|
|
|
3.1
|
Tham mưu xây dựng kế hoạch triển
khai Đề án Nâng cao hiệu quả sản xuất công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
giai đoạn 2017 - 2020, năm 2020
|
Quý I/2020
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
3.2
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức đối thoại với các doanh nghiệp công nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Quý II/2020
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
3.3
|
Hướng dẫn, đôn đốc triển khai
đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật Cụm công nghiệp Huyền Tụng, thành phố Bắc Kạn;
tham mưu thành lập Cụm công nghiệp Quảng Chu, huyện Chợ Mới
|
Năm 2020
|
Sở Công Thương
|
Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn; Ủy ban nhân dân huyện Chợ Mới; các Sở,
Ngành liên quan
|
3.4
|
Tham mưu thực hiện Quy hoạch
thủy điện vừa và nhỏ tỉnh Bắc Kạn theo Quyết định số: 1753/QĐ-UBND ngày
30/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quý II/2020
|
Sở Công Thương
|
Công ty Cổ phần Thủy điện Sử Pán I; các đơn vị liên quan
|
3.5
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
phương án cấp điện ưu tiên cho khách hàng sử dụng điện quan trọng và phương
án sa thải phụ tải thiếu nguồn năm 2019
|
Quý I/2020
|
Sở Công Thương
|
Công ty Điện lực Bắc Kạn
|
3.6
|
Phấn đấu năm 2020, cấp thêm
02 Quyết định chủ trương đầu tư vào Khu công nghiệp
|
Năm 2020
|
Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh
|
Sở Công Thương; Sở Kế hoạch và Đầu tư; các đơn vị liên quan
|
4
|
Đầu tư xây dựng cơ bản
|
|
|
|
4.1
|
Tham mưu xây dựng Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định loại dự án Hội đồng nhân dân tỉnh giao
cho Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định chủ trương đầu tư
|
Tháng 3/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
4.2
|
Tham mưu phân bổ kế hoạch vốn
đầu tư phát triển năm 2020 chưa phân bổ chi tiết
|
Quý I/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các chủ đầu tư
|
4.3
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức Hội nghị đánh giá kế hoạch năm 2019 và triển khai Kế hoạch đầu tư
công năm 2020
|
Quý I/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Sở Tài chính; Kho bạc Nhà nước tỉnh; các chủ đầu tư
|
4.4
|
Tham mưu xây dựng Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ
vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025
|
Tháng 11/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
4.5
|
Tham mưu xây dựng Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh về phân bổ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2021 - 2025
|
Tháng 11/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
4.6
|
Triển khai các thủ tục đầu tư
đối với dự án xây dựng tuyến đường thành phố Bắc Kạn - Hồ Ba Bể
|
Năm 2020
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Ban Quản lý dự án công trình giao thông tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở
Tài chính
|
4.7
|
Phối hợp tham mưu triển khai
thực hiện dự án đầu tư xây dựng tuyến quốc lộ 3 mới đoạn Chợ Mới - thành phố
Bắc Kạn
|
Năm 2020
|
Sở Giao thông Vận tải
|
Ban Quản lý dự án công trình giao thông tỉnh; Sở Kế hoạch và Đầu tư; Sở
Tài chính
|
4.8
|
Tham mưu tổng kết thực hiện Đề
án Quản lý đầu tư xây dựng cơ bản từ nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2017 - 2020
|
Quý IV/2020
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
4.9
|
Tham mưu sơ kết 03 năm thực
hiện Chỉ thị số: 15-CT/TU ngày 13/11/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng
cường công tác lãnh đạo, chỉ đạo quản lý đầu tư công trên địa bàn tỉnh
|
Tháng 9/2020
|
Sở Xây dựng
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
4.10
|
Tham mưu và đề xuất đầu tư
xây dựng nhà ở xã hội bằng nguồn vốn ngoài ngân sách
|
Quý IV/2020
|
Sở Xây dựng
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
4.11
|
Đẩy nhanh công tác quyết toán
dự án hoàn thành, xử lý dứt điểm các dự án chậm quyết toán
|
Năm 2020
|
Sở Tài chính
|
Các huyện, thành phố; các chủ đầu tư
|
5
|
Phát triển thương mại, dịch
vụ - du lịch - xúc tiến đầu tư
|
|
|
|
5.1
|
Tổ chức các hoạt động về bảo
vệ quyền lợi người tiêu dùng trên địa bàn tỉnh năm 2020
|
Quý I/2020
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
5.2
|
Tổ chức lớp đào tạo, tư vấn vấn
đề liên danh, liên kết với các tỉnh, thành phố để đưa các mặt hàng nông, lâm
sản có thế mạnh tại địa phương, các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp tiếp cận với
người tiêu dùng trên cả nước
|
Quý II/2020
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ngành có liên quan; các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn
|
5.3
|
Thực hiện Chương trình quảng
bá, giới thiệu sản phẩm OCOP tại Bắc Kạn, gắn với công tác kết nối cung cầu
|
Tháng 4/2020
|
Sở Công Thương
|
Các Sở, Ngành có liên quan; các doanh nghiệp, hợp tác xã trên địa bàn
|
5.4
|
Xây dựng Đề án “Du lịch nông
thôn gắn với xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2020
- 2025”
|
Tháng 10/2020
|
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
5.5
|
Tổ chức chương trình Framtrip
về du lịch Bắc Kạn
|
Tháng 10/2020
|
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
5.6
|
Tham gia Chương trình du lịch
“Qua những miền di sản Việt Bắc”
|
Tháng 12/2020
|
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch
|
Các Sở, Ngành có liên quan
|
5.7
|
Thực hiện hỗ trợ các dự án
khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp trên địa tỉnh Bắc Kạn theo
Quyết định số: 1604/QĐ-UBND ngày 12/9/2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh về phê
duyệt chủ trương đầu tư danh mục dự án khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp trên địa tỉnh Bắc Kạn
|
Năm 2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các doanh
nghiệp
|
6
|
Công tác tài chính - tín dụng
|
|
|
|
6.1
|
Tham mưu quản lý, điều hành
chi ngân sách nhà nước năm 2020 chặt chẽ, tiết kiệm, đúng quy định. Kiểm tra,
thẩm định kỹ các đề nghị bổ sung kinh phí của các đơn vị, địa phương để hạn
chế tối đa bổ sung ngoài dự toán và ứng trước ngân sách
|
Năm 2020
|
Sở Tài chính
|
Các đơn vị, địa phương trong toàn tỉnh
|
6.2
|
Phối hợp với các đơn vị, địa
phương liên quan và các Bộ, Ngành, chủ quản Trung ương để tham mưu cho tỉnh
phân bổ vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia (vốn sự nghiệp) đầu năm chưa
phân bổ
|
Tháng 02/2020
|
Sở Tài chính
|
Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo; Ban Dân tộc tỉnh
và các đơn vị, địa phương liên quan
|
6.3
|
Xây dựng Nghị quyết quy định
về định mức phân bổ dự toán chi thường xuyên cho thời kỳ ổn định ngân sách mới
bắt đầu từ năm 2021 của tỉnh Bắc Kạn
|
Tháng 10/2020
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan
|
6.4
|
Xây dựng Nghị quyết quy định
về phân cấp nguồn thu và nhiệm vụ chi giữa ngân sách các cấp chính quyền địa
phương tỉnh Bắc Kạn cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2021
|
Tháng 10/2020
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan
|
6.5
|
Xây dựng Nghị quyết quy định
tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa ngân sách các cấp chính quyền
địa phương tỉnh Bắc Kạn cho thời kỳ ổn định ngân sách mới bắt đầu từ năm 2021
|
Tháng 10/2020
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan
|
6.6
|
Xây dựng Nghị quyết về kế hoạch
tài chính 05 năm tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021 - 2025
|
Tháng 12/2020
|
Sở Tài chính
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan
|
6.7
|
Dự thảo Nghị quyết quy định mức
chi thực hiện công tác thăm dò, khai quật khảo cổ sử dụng ngân sách tỉnh Bắc
Kạn
|
Quý II/2020
|
Sở Tài chính
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố
|
6.8
|
Dự thảo Nghị quyết quy định nội
dung chi, mức chi hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông sử dụng ngân sách tỉnh
Bắc Kạn
|
Quý II/2020
|
Sở Tài chính
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tư pháp, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố
|
6.9
|
Tham mưu thực hiện thẩm định
phương án giá đất kịp thời để đẩy nhanh tiến độ triển khai thực hiện các dự
án trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Năm 2020
|
Sở Tài chính
|
Sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn, Cục Thuế tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (thành viên Hội
đồng thẩm định giá đất)
|
6.10
|
Tham mưu sơ kết 03 năm thực hiện
Chỉ thị số: 14- CT/TU ngày 16/10/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường
công tác lãnh đạo, chỉ đạo, tổ chức thực hiện chính sách tín dụng xã hội trên
địa bàn tỉnh
|
Quý III/2020
|
Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
7
|
Phát triển doanh nghiệp, hợp
tác xã
|
|
|
|
7.1
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực
cạnh tranh quốc gia năm 2020
|
Quý I/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
7.2
|
Tổ chức đối thoại giữa lãnh đạo
tỉnh với nhà đầu tư, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh
|
Quý II và quý IV/2020
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các Sở, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
7.3
|
Thực hiện và hoàn thành việc
thoái vốn nhà nước tại Công ty Cổ phần Cấp, thoát nước Bắc Kạn theo Quyết định
số: 1232/QĐ-TTg ngày 17/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ
|
Năm 2020
|
Công ty Cổ phần Cấp, thoát nước Bắc Kạn
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
7.4
|
Tiếp tục thực hiện chuyển đổi
Trung tâm Quy hoạch Kiểm định xây dựng là đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc
Sở Xây dựng thành công ty cổ phần
|
Năm 2020
|
Trung tâm Quy hoạch Kiểm định xây dựng
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
7.5
|
Tổ chức gặp mặt các hợp tác
xã trên địa bàn tỉnh
|
Quý IV/2020
|
Liên minh Hợp tác xã
|
Các Sở, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
7.6
|
Hỗ trợ liên kết sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm của hợp tác xã trên địa bàn tỉnh; tổ chức cho 15 hợp tác xã
tham gia xúc tiến thương mại, mở rộng thị trường
|
Năm 2020
|
Liên minh Hợp tác xã
|
Các Sở, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
II
|
LĨNH VỰC VĂN HÓA XÃ HỘI
|
|
|
|
1
|
Giáo dục và đào tạo
|
|
|
|
1.1
|
Xác định danh mục và xây dựng
kế hoạch trường đạt chuẩn quốc gia về giáo dục năm 2020
|
Tháng 01/2020
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
1.2
|
Triển khai kế hoạch năm học
2019 - 2020 và đánh giá, tổng kết năm học 2019 - 2020 theo kế hoạch
|
Quý I, II/2020
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
1.3
|
Xây dựng kế hoạch và tổ chức
kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2020
|
Tháng 8/2020
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2
|
Y tế, chăm sóc sức khỏe
nhân dân
|
|
|
|
2.1
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Bộ
tiêu chí quốc gia về y tế xã năm 2020
|
Quý I/2020
|
Sở Y tế
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2.2
|
Thực hiện chuyển đổi công
năng trường Trung cấp Y tế Bắc Kạn thành cơ sở điều trị
|
Năm 2020
|
Sở Y tế
|
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng tỉnh
|
2.3
|
Thực hiện cải tạo, nâng cấp
cơ sở vật chất một số đơn vị trực thuộc (Trung tâm Kiểm soát bệnh tật, Trung tâm
Y tế các huyện: Ba Bể, Chợ Mới, Ngân Sơn, Pác Nặm); xây dựng mới, cải tạo,
nâng cấp và mua sắm bổ sung trang thiết bị y tế cho một số Trạm Y tế xã
|
Quý IV/2020
|
Sở Y tế
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các Sở, Ban, Ngành có liên quan
|
3.
|
Văn hóa, Thể dục Thể thao
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức Chương trình biểu diễn
nghệ thuật Chào xuân mới
|
Tháng 01/2020
|
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch
|
Các đơn vị liên quan
|
3.2
|
Tổ chức lễ kỷ niệm 120 năm
ngày thành lập tỉnh Bắc Kạn (11/4/1900 - 11/4/2020)
|
Tháng 4/2020
|
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch
|
Các đơn vị liên quan
|
3.3
|
Sưu tầm, bảo tồn không gian
kiến trúc truyền thống của người Tày ở Bắc Kạn
|
Tháng 10/2020
|
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch
|
Các đơn vị liên quan
|
3.4
|
Trưng bày, giới thiệu chuyên đề
về “Trò chơi truyền thống của trẻ em các dân tộc tỉnh Bắc Kạn”
|
Tháng 11/2020
|
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
3.5
|
Xây dựng Đề án Tu bổ, tôn tạo,
chống xuống cấp di tích lịch sử văn hóa xếp hạng cấp tỉnh giai đoạn 2020 -
2030
|
Tháng 10/2020
|
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch
|
Các đơn vị liên quan
|
3.6
|
Đăng cai tổ chức giải Vô địch
Taekwondo học sinh toàn quốc năm 2020
|
Tháng 02/2020
|
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch
|
Các đơn vị liên quan
|
3.7
|
Đăng cai tổ chức và tham gia
thi đầu Giải Bóng truyền hơi trung - cao tuổi toàn quốc năm 2020
|
Tháng 4/2020
|
Sở Văn hóa, Thể Thao và Du lịch
|
Các đơn vị liên quan
|
4
|
Hoạt động thông tin và
truyền thông
|
|
|
|
4.1
|
Tổ chức họp báo cung cấp
thông tin
|
Quý I, II, III, IV/2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương
|
4.2
|
Thực hiện điều tra sản lượng
và giá cước bình quân đối với dịch vụ bưu chính công ích và dịch vụ công ích
trong hoạt động phát hành báo chí
|
Quý III/2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Bưu điện tỉnh
|
4.3
|
Tổ chức phát động cuộc thi viết
thư quốc tế UPU của Việt Nam trên địa bàn tỉnh
|
Quý IV/ 2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Giáo dục và Đào tạo, Tỉnh đoàn, Phòng Văn hóa Thông tin
|
4.4
|
Tổ chức hội nghị chuyên đề để
tuyên truyền phổ biến về kế hoạch số hóa truyền dẫn, phát sóng truyền hình mặt
đất
|
Quý II/2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị liên quan
|
4.5
|
Triển khai ứng dụng chữ ký số
chuyên dùng trong các cơ quan nhà nước tỉnh Bắc Kạn
|
Quý IV/2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị liên quan
|
4.6
|
Thuê dịch vụ phần mềm quản lý
thông tin cán bộ
|
Quý II, III/2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các đơn vị liên quan
|
4.7
|
Đánh giá mức độ xây dựng
Chính quyền điện tử các cấp tỉnh Bắc Kạn năm 2020
|
Quý I/2021
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương
|
4.8
|
Triển lãm sách chào mừng
“Ngày sách Việt Nam 21/4”
|
Quý II/2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các Sở, Ban, Ngành, địa phương
|
4.9
|
Tổ chức triển lãm biển đảo tại
huyện
|
Quý III/2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Ủy ban nhân dân huyện (dự kiến Pác Nặm); Tỉnh đoàn; Sở Văn hóa - Thể
thao và Du lịch
|
4.10
|
Triển khai Dự án Nâng cao hiệu
quả hoạt động của Đài Truyền thanh cơ sở để hoàn thành mục tiêu Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh Bắc Kạn lần thứ XI về chỉ tiêu: “Đến năm 2020, 100% các xã,
phường có trạm truyền thanh hoạt động tốt”
|
Quý II/2020
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước
|
5
|
Lao động, an sinh xã hội
|
|
|
|
5.1
|
Thực hiện tốt nhiệm vụ đào tạo
nghề cho lao động nông thôn; phát triển hệ thống thông tin thị trường lao động
|
Năm 2020
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
5.2
|
Tăng cường tuyên truyền, phổ
biến chính sách, pháp luật về bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp
|
Năm 2020
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
5.3
|
Tăng cường tuyên truyền, phổ
biến, giáo dục pháp luật và nâng cao nhận thức về phòng, chống mại dâm; tăng
cường công tác kiểm tra Đội Kiểm tra liên ngành về phòng, chống mại dâm
|
Năm 2020
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
5.4
|
Tiếp tục tổ chức các hoạt động
truyền thông về Luật Trẻ em, về các chương trình bảo vệ, chăm sóc trẻ em theo
chủ đề nhằm thu hút tham gia của xã hội về công tác bảo vệ trẻ em, về xây dựng
xã, phường phù hợp với trẻ em
|
Năm 2020
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
5.5
|
Thực hiện đầy đủ, kịp thời
chính sách người có công với cách mạng
|
Năm 2020
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
6
|
Lĩnh vực khoa học công nghệ
|
|
|
|
6.1
|
Tham mưu xây dựng dự thảo Nghị
quyết quy định về nội dung và mức chi từ ngân sách nhà nước để thực hiện Đề
án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Quý II/2020
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, Ngành
|
6.2
|
Xây dựng dự thảo kế hoạch triển
khai thực hiện Chiến lược sở hữu trí tuệ đến năm 2030
|
Quý I/2020
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các Sở, Ban, Ngành
|
7
|
Lĩnh vực tài nguyên và môi
trường
|
|
|
|
7.1
|
Xây dựng Kế hoạch định giá đất
cụ thể năm 2020
|
Tháng 12/2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở: Tài chính, Cục Thuế tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
7.2
|
Tổ chức lập quy hoạch sử dụng
đất đến năm 2030 và kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu (2021 - 2025) tỉnh Bắc Kạn
theo quy định Luật Quy hoạch và các văn bản hướng dẫn
|
Tháng 12/2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
7.3
|
Xây dựng Nghị quyết thông qua
danh mục công trình cần thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất
rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng theo quy định Luật Đất đai năm 2013
|
Tháng 12/2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
7.4
|
Xây dựng cơ sở dữ liệu đất
đai huyện Ba Bể, Pác Nặm, Bạch Thông, Chợ Mới, Na Rì, thành phố Bắc Kạn
|
Tháng 12/2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ngành liên quan; Ủy ban nhân dân các huyện Ba Bể, Pác Nặm, Chợ
Mới, Bạch Thông, Na Rì, thành phố Bắc Kạn
|
7.5
|
Tham mưu cho Ủy ban nhân dân
tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện Đề án 867 năm 2020
|
Tháng 01/2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Công Thương, Cục Thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các Sở,
Ngành có liên quan
|
7.6
|
Lập báo cáo tổng kết đánh giá
kết quả thực hiện Đề án 867 (2017 - 2020)
|
Tháng 12/2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Công Thương, Cục Thuế, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các Sở,
Ngành có liên quan
|
7.7
|
Xây dựng và ban hành Kế hoạch
bảo vệ khoáng sản chưa khai thác năm 2020
|
Tháng 01/2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, Ủy ban nhân dân các xã, phường,
thị trấn
|
7.8
|
Triển khai lập Dự án Khoanh định
khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động khoáng sản sau khi được Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt ( giai đoạn 01)
|
Tháng 12/2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan
|
7.9
|
Tổ chức đấu giá quyền khai
thác khoáng sản (ít nhất được 05 mỏ khoáng sản)
|
Tháng 12/2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan
|
7.10
|
Thông báo kết quả khảo sát
đánh giá sụt lún tại huyện Chợ Đồn (sau khi có báo cáo kết quả của Viện Khoa
học Địa chất và Khoáng sản)
|
Tháng 8/2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Viện Khoa học Địa chất và Khoáng sản, Ủy ban nhân dân huyện Chợ Đồn và
các cơ quan liên quan
|
7.11
|
Đôn đốc các doanh nghiệp khắc
phục các tồn tại theo Kết luận thanh tra số 3658 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
Tháng 5/2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
7.12
|
Tham mưu cho Tỉnh ủy ban hành
Chỉ thị về tăng cường công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Tháng 9/2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có liên quan
|
7.13
|
Thực hiện Dự án đánh giá hiện
trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước dưới đất (giai đoạn 01)
|
Tháng 12/2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Sở Tài chính và các cơ quan, đơn vị, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố có liên quan
|
7.14
|
Xây dựng phương án khai thác
sử dụng và bảo vệ tài nguyên khoáng sản và tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh
(bước lập Dự án)
|
Tháng 12/2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
7.15
|
Xây dựng Báo cáo hiện trạng
môi trường giai đoạn 2016 - 2020
|
Tháng 12/2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các Sở, Ngành, đơn vị liên quan
|
7.16
|
Đầu tư hạ tầng kỹ thuật phục vụ
tiếp nhận, xử lý, lưu giữ số liệu quan trắc tự động, liên tục nước thải, khí
thải trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Tháng 8/2020
|
Sở Tài nguyên và Môi trường
|
Các đơn vị liên quan
|
7.17
|
Đánh giá kết quả xử lý thu
gom rác thải đô thị đạt tiêu chuẩn đạt 95%
|
Quý IV/2020
|
Sở Xây dựng
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
III
|
LĨNH VỰC NỘI CHÍNH, QUỐC
PHÒNG - AN NINH
|
|
|
|
1
|
Nội vụ - cải cách hành
chính - tư pháp
|
|
|
|
1.1
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành Kế hoạch cải cách hành chính, kế hoạch tuyên truyền cải cách hành
chính, kế hoạch kiểm tra công tác cải cách hành chính năm 2020
|
Tháng 12/2019
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
1.2
|
Tổ chức khảo sát sự hài lòng
của tổ chức, cá nhân đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước các cấp
thuộc tỉnh
|
Quý III-IV/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
1.3
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
tổ chức tổng kết công tác cải cách hành chính giai đoạn 2011 - 2020
|
Quý IV/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
1.4
|
Tham mưu ban hành Quyết định sửa
đổi, bổ sung một số điều của Quy định phân cấp quản lý công chức cấp xã trên
địa bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2014/QĐ-UBND ngày
29/10/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quý I/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
1.5
|
Tham mưu ban hành Quyết định
ban hành Quy chế tuyển dụng công chức cấp xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Quý I/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
1.6
|
Tham mưu ban hành Quyết định
quy định số lượng cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Bắc
Kạn
|
Quý I/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
1.7
|
Tham mưu ban hành Nghị quyết
thay thế Nghị quyết số: 13/2018/NQ-HĐND ngày 17/7/2018 của Hội đồng nhân dân
tỉnh Quy định chức danh, số lượng, mức phụ cấp đối với những người hoạt động
không chuyên trách và mức khoán kinh phí hoạt động của các tổ chức chính trị
- xã hội ở xã, phường, thị trấn; ở thôn, tổ dân phố, tổ nhân dân, tiểu khu
trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
|
Quý II/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
1.8
|
Tham mưu ban hành Quyết định
ban hành Quy định phân cấp quản lý tổ chức, bộ máy, biên chế và cán bộ công chức,
viên chức thay thế Quyết định số: 08/2017/QĐ-UBND ngày 08/02/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn
|
Năm 2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
1.9
|
Tham mưu ban hành Quyết định
sửa đổi một số điều của Quy định về công tác thi đua, khen thưởng trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn ban hành kèm theo Quyết định số: 42/2018/QĐ-UBND ngày
20/12/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh
|
Quý I/2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
1.10
|
Tham mưu kế hoạch công tác kiểm
tra, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và công tác pháp chế
năm 2020
|
Tháng 12/2019 (đã thực hiện)
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
1.11
|
Tham mưu Quyết định công bố
danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực, ngưng hiệu lực toàn bộ và một
phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh
năm 2019
|
Tháng 01/2020
|
Sở Tư pháp
|
Các Sở, Ngành
|
1.12
|
Tham mưu trình Thường trực Hội
đồng nhân dân tỉnh quyết định danh mục Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh
quy định chi tiết luật, Nghị quyết của Quốc hội, Pháp lệnh, Nghị quyết của Ủy
ban Thường vụ Quốc hội, Lệnh, Quyết định của Chủ tịch nước
|
Quý I/2020 và khi có thông báo của Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp
|
Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
tỉnh; các đơn vị có liên quan
|
1.13
|
Tham mưu ban hành Nghị quyết
của Hội đồng nhân dân tỉnh về hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
Năm 2020
|
Sở Tư pháp
|
Các cơ quan, đơn vị có liên quan
|
1.14
|
Tham mưu quy chế phối hợp
trong quản lý nhà nước về đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền
với đất trên địa bàn tỉnh
|
Quý III, IV/2020
|
Sở Tư pháp
|
Sở Tài nguyên và Môi trường; các đơn vị có liên quan
|
2
|
Công tác thanh tra, kiểm
tra
|
|
|
|
2.1
|
Thực hiện tốt Luật Thanh tra,
Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật, các Thông tư quy định và hướng dẫn
thực hiện công tác thanh tra. Triển khai 100% các cuộc thanh tra theo kế hoạch,
thanh tra chuyên đề theo chỉ đạo của Thanh tra Chính phủ và thanh tra đột xuất
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh giao
|
Năm 2020
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2.2
|
Giải quyết kịp thời, có hiệu
quả các vụ việc khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền và các vụ việc khiếu nại,
tố cáo thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi được giao, phấn
đấu đạt tỷ lệ trên 85%; thực hiện tốt các Quyết định giải quyết khiếu nại,
Quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật, phấn đấu đạt tỷ lệ trên
90%.
|
Năm 2020
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
2.3
|
Triển khai đồng bộ, có hiệu
quả các giải pháp phòng ngừa tham nhũng
|
Năm 2020
|
Thanh tra tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
3
|
Công tác dân tộc tôn giáo
|
|
|
|
3.1
|
Tổ chức đoàn đại biểu đi dự Đại
hội đại biểu toàn quốc các dân tộc thiểu số Việt Nam lần thứ II năm 2020 đảm
bảo an toàn hiệu quả
|
Quý I/2020
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
3.2
|
Tham mưu ban hành các kế hoạch
thực hiện: Chính sách người có uy tín theo Quyết định số: 12/QĐ-TTg; Quyết định
số: 498/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ,…
|
Quý I/2020
|
Ban Dân tộc tỉnh
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
3.3
|
Tham mưu tổ chức Tổng kết 05
năm công tác Đạo Tin lành trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2016 - 2020
|
Năm 2020
|
Sở Nội vụ
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
4
|
Quốc phòng - an ninh
|
|
|
|
4.1
|
Tham mưu ban hành Kế hoạch quốc
phòng, quân sự địa phương năm 2020
|
Tháng 01/2020
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
4.2
|
Tham mưu thực hiện nhiệm vụ
tuyển chọn và gọi công dân nhập ngũ năm 2020 của tỉnh đảm bảo chất lượng,
hoàn thành chỉ tiêu với 700 người
|
Tháng 02/2020
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
4.3
|
Tham mưu ban hành kế hoạch thực
hiện Nghị quyết và Chương trình hành động của Chính phủ về Chiến lược Quốc
phòng Việt Nam theo Nghị quyết số: 24-NQ/TW ngày 16/4/2018 của Bộ Chính trị
|
Tháng 3/2020
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
4.4
|
Tham mưu ban hành Kế hoạch thực
hiện Nghị định phòng thủ dân sự của Chính phủ
|
Tháng 3/2020
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Các Sở, Ban, Ngành; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
4.5
|
Tham mưu Tỉnh ủy ban hành Nghị
quyết chuyên đề thực hiện Nghị quyết số: 51-NQ/TW ngày 05/9/2019 của Bộ Chính
trị về “Chiến lược bảo vệ an ninh quốc gia”
|
Tháng 01/2020
|
Công an tỉnh
|
|
4.6
|
Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh
ban hành văn bản chỉ đạo tiếp tục tăng cường công tác phòng ngừa, đấu tranh với
tội phạm và vi phạm pháp luật liên quan đến “tín dụng đen”
|
Tháng 01/2020
|
Công an tỉnh
|
|
4.7
|
Tham mưu tổng kết Nghị quyết
số: 18-NQ/TU ngày 05/6/2017 về tăng cường công tác phòng, chống ma túy trên địa
bàn tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017 - 2020
|
Tháng 6/2020
|
Công an tỉnh
|
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
|
4.8
|
Tham mưu ban hành Quy chế phối
hợp giữa Công an - Quân sự tỉnh Bắc Kạn thực hiện Nghị định số: 03/2019/NĐ-CP
ngày 05/9/2019 của Chính phủ về phối hợp giữa Bộ Công an và Bộ Quốc phòng
trong thực hiện nhiệm vụ bảo vệ an ninh quốc gia, bảo đảm trật tự, an toàn xã
hội, đấu tranh phòng, chống tội phạm và nhiệm vụ quốc phòng
|
Quý I/2020
|
Công an tỉnh
|
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh
|
Quyết định 33/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, năm 2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 33/QĐ-UBND về Chương trình hành động thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng - an ninh, ngày 09/01/2020 do tỉnh Bắc Kạn ban hành
1.255
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|