|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 33/QĐ-BTC hành động thực hiện 01/NQ-CP Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội 2017
Số hiệu:
|
33/QĐ-BTC
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài chính
|
|
Người ký:
|
Đinh Tiến Dũng
|
Ngày ban hành:
|
09/01/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
33/QĐ-BTC
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 01 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ TÀI CHÍNH THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT
SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 VÀ CHƯƠNG TRÌNH CÔNG TÁC TRỌNG TÂM NĂM 2017 CỦA BỘ
TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 23/2016/QH14
ngày 07 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 24/2016/QH14
ngày 08 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai
đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2016/QH14
ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch đầu tư công trung hạn giai
đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 25/2016/QH14
ngày 09 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia
giai đoạn 2016 - 2020,
Căn cứ Nghị quyết số 27/2016/QH14
ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về dự toán ngân sách nhà nước năm 2017;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2016/QH14
ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Quốc hội về phân bổ ngân sách trung ương năm
2017;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01/01/2017 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành
thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước
năm 2017;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ
Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động
của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ
về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát
triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2017 (Nghị quyết
01/NQ-CP) và Chương trình công tác trọng tâm năm 2017 của Bộ Tài chính, cụ thể:
1. Kế hoạch hành động triển khai thực
hiện Nghị quyết 01/NQ-CP ngày 01/01/2017 của Chính phủ (Chi tiết tại Phụ lục 01 đính kèm).
2. Chương trình công tác trọng tâm
năm 2017 của Bộ Tài chính, gồm có:
a) Các Đề án trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và các Thông tư thuộc
thẩm quyền ban hành của Bộ Tài chính.
(Chi tiết tại Quyết định số
2791/QĐ-BTC ngày 27/12/2016 của Bộ Tài chính phê duyệt Chương trình xây dựng
văn bản quy phạm pháp luật năm 2017 do Bộ Tài chính chủ trì soạn thảo trình cấp
có thẩm quyền ban hành hoặc ban hành theo thẩm quyền kèm theo).
b) Các nhiệm vụ trọng tâm nội ngành
(Chi tiết tại Phụ lục số 02 đính kèm).
Điều 2. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ căn cứ các giải pháp,
nhiệm vụ Chính phủ giao trong Nghị quyết số 01/NQ-CP và nội dung của Quyết định
này, chủ động chỉ đạo các đơn vị thuộc lĩnh vực mình phụ trách thực hiện tốt những
nhiệm vụ được giao, bảo đảm đạt mục tiêu và yêu cầu; chủ động kết hợp kiểm tra,
nắm tình hình triển khai thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp thuộc phạm vi quản
lý nhà nước của Bộ Tài chính khi công tác tại các Bộ, Ngành, địa phương.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ nội dung của
Nghị quyết 01/NQ-CP và Quyết định này, tập trung chỉ đạo điều hành đơn vị mình
thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp, chương trình hành động và chịu
trách nhiệm trước Bộ trưởng về việc thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ được
giao; cụ thể như sau:
1. Đối với Kế hoạch hành động triển
khai thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP (Phụ lục
01):
a) Nhiệm vụ do Bộ Tài chính chủ trì:
Đơn vị được giao chủ trì chủ động phối hợp chặt chẽ với các đơn vị liên quan
thuộc Bộ Tài chính, các Bộ, Ngành liên quan để tổ chức triển khai thực hiện, định
kỳ có báo cáo đánh giá tình hình thực hiện cụ thể như sau:
- Đối với báo cáo định kỳ hàng tháng,
hàng quý: Các đơn vị gửi Vụ NSNN trước ngày 18 hàng tháng
và tháng cuối quý để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ phê duyệt gửi
Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 20 hàng tháng và tháng cuối quý theo đúng quy định.
- Đối với báo cáo năm: Các đơn vị gửi
Vụ NSNN trước ngày 20/11/2017 để Vụ NSNN tổng hợp trình Bộ
phê duyệt và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư trước ngày 25/11/2017.
b) Nhiệm vụ do các Bộ, ngành khác chủ
trì, Bộ Tài chính phối hợp: Đơn vị được giao chủ trì có trách nhiệm phối hợp chặt
chẽ với các đơn vị liên quan trong Bộ để tổng hợp trình Bộ ý kiến tham gia với
các Bộ, ngành chủ trì khi có yêu cầu; đồng thời chủ động
theo dõi, nghiên cứu báo cáo Bộ những nội dung liên quan đến Bộ Tài chính.
2. Đối với các Đề án trình Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ và Chương trình xây dựng Thông tư đã được Bộ Tài chính phê
duyệt tại Quyết định số 2791/QĐ-BTC ngày 27/12/2016: Các đơn vị có trách nhiệm
báo cáo kết quả, tiến độ xây dựng các đề án và gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 18
hàng tháng để Vụ Pháp chế tổng hợp trình Bộ trước ngày 20
hàng tháng phục vụ Bộ trưởng dự họp Chính phủ; đồng thời gửi Văn phòng Bộ (cả bản
giấy và bản file theo địa chỉ
(tonghopthuky-vpb@mof.gov.vn)) để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định
kỳ.
3. Đối với nhiệm vụ trọng tâm năm
2017 (Phụ lục 02): Các đơn vị có đánh giá tại báo cáo tổng kết hàng
tháng, quý của đơn vị và gửi về Văn phòng Bộ trước ngày 20 hàng tháng và tháng
cuối quý để tổng hợp vào Báo cáo giao ban Bộ Tài chính định
kỳ.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc hoặc cần điều chỉnh các nhiệm vụ được phân công tại Quyết định này và
chương trình công tác, đề nghị các đơn vị chủ động phối hợp với Vụ Pháp chế và
Văn phòng Bộ để báo cáo Bộ.
Điều 4. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ Tài chính, Chánh văn phòng Bộ Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ (để
b/cáo);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Lãnh đạo Bộ Tài chính (để b/cáo);
- Các đơn vị thuộc Bộ;
- Cổng TTĐTBTC;
- Lưu: VT, VP.
|
BỘ
TRƯỞNG
Đinh Tiến Dũng
|
PHỤ LỤC 01
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2017 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP
CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ
TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2017 CỦA BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/QĐ-BTC ngày 09/01/2017 của Bộ Tài chính)
TT
|
NHIỆM
VỤ
|
CÁC
BỘ, NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG ĐƯỢC GIAO CHỦ TRÌ THỰC HIỆN
|
BỘ
TÀI CHÍNH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
|
TIẾN
ĐỘ HOÀN THÀNH
|
ĐƠN
VỊ CHỦ TRÌ
|
ĐƠN
VỊ PHỐI HỢP
|
I
|
ỔN ĐỊNH KINH TẾ VĨ MÔ, KIỂM SOÁT LẠM PHÁT
|
|
|
|
|
1
|
Phối hợp chặt chẽ trong điều
hành chính sách kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát
|
|
|
|
|
a
|
Các Bộ: KHĐT, Tài chính, Công
Thương, Ngoại giao và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo dõi sát diễn biến tình hình kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và trong nước
để chủ động có phương án, giải pháp ứng phó kịp thời; phối
hợp chặt chẽ trong chỉ đạo, điều hành chính sách bảo đảm kiểm soát lạm phát, ổn định kinh tế vĩ mô, thúc đẩy tăng trưởng. Kịp thời đề xuất với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các chủ
trương điều hành ứng phó với diễn biến mới của tình hình thế giới và trong nước.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ
NSNN, Vụ HTQT, Vụ TCNH theo chức năng
|
Viện
CL&CSTC, KBNN và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
b
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành trung ương và địa phương;
|
|
|
|
|
-
|
Điều hành chính sách tiền tệ chủ động, linh hoạt và hoạt động ngân hàng hiệu
quả, phối hợp chặt chẽ với chính sách tài khóa và các chính sách khác, bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững. Điều hành tăng trưởng tín dụng phù hợp với diễn biến kinh tế
vĩ mô gắn với nâng cao chất lượng tín dụng, điều chỉnh cơ cấu tín dụng tập
trung vào lĩnh vực sản xuất, lĩnh vực ưu tiên gồm nông nghiệp, nông thôn, xuất
khẩu, công nghiệp hỗ trợ, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp ứng dụng công
nghệ cao,... Giữ ổn định mặt bằng lãi suất, phấn đấu giảm mặt bằng lãi suất,
nhất là lãi suất cho vay trung và dài hạn.
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
Vụ
TCNH
|
Viện
CL&CSTC và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Quản lý hiệu quả thị trường ngoại tệ
và thị trường vàng. Hoàn thiện, trình Thủ tướng Chính phủ Đề án chống Đô la
hóa và vàng hóa, trong đó các giải pháp cần có lộ trình triển khai phù hợp với
thực tiễn của Việt Nam; nghiên cứu có lộ trình, giải pháp huy động và sử dụng
vào sản xuất kinh doanh nguồn lực vàng và ngoại tệ.
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
Vụ
TCNH
|
Viện
CL&CSTC và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Triển khai có hiệu quả Đề án phát triển
thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2016 - 2020.
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
Vụ
TCNH
|
Viện
CL&CSTC và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
c
|
Bộ
Tài chính:
|
|
|
|
|
-
|
(1) Thực hiện chính sách tài khóa
chặt chẽ và chủ động phối hợp đồng bộ với chính sách tiền
tệ, bảo đảm ổn định kinh tế vĩ mô và kiểm soát lạm phát.
(2) Hoàn thành kế hoạch phát hành
trái phiếu Chính phủ theo kế hoạch vay - trả nợ Chính phủ đã duyệt.
|
Bộ
Tài chính
|
- (1) Vụ TCNH chủ trì;
- (2) KBNN chủ trì.
|
Vụ NSNN và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Trình Thủ tướng
Chính phủ ban hành Quyết định phê duyệt Lộ trình phát triển thị trường trái
phiếu Chính phủ và trái phiếu doanh nghiệp giai đoạn
2016 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Bộ
Tài chính
|
Vụ
TCNH
|
KBNN
và các đơn vị liên quan
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
(1) Tăng cường kiểm tra, giám sát
việc chấp hành theo quy định của pháp luật về quản lý
giá và kiểm soát lạm phát. (2) Chỉ đạo Bảo hiểm xã hội Việt Nam thực hiện đấu
thầu giá thuốc chữa bệnh theo chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
|
Bộ
Tài chính
|
- (1) Cục QLG chủ trì;
- (2) Vụ HCSN chủ trì.
|
- (1) Các đơn vị liên quan;
- (2) Cục QLCS và các đơn vị liên
quan
|
Thường
xuyên
|
d
|
Bộ Y tế khẩn trương triển khai đấu
thầu giá thuốc chữa bệnh theo chủ trương của Chính phủ.
|
Bộ Y
tế
|
Cục
QLG
|
Cục
QLCS, Vụ HCSN và các đơn vị liên quan
|
|
đ
|
Các bộ, ngành
trung ương và địa phương có lộ trình điều chỉnh giá các
hàng hóa, dịch vụ do Nhà nước quản lý giá theo quy định của pháp luật và Ban
Chỉ đạo điều hành giá, phù hợp với
mục tiêu kiểm soát lạm phát năm 2017.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Cục
QLG
|
Vụ
HCSN và các đơn vị liên quan
|
Theo
kế hoạch
|
2
|
Siết chặt kỷ luật, kỷ cương
trong quản lý và điều hành tài chính, ngân sách nhà nước
|
|
|
|
|
a
|
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức điều hành dự toán ngân sách
nhà nước năm 2017 chủ động, chặt chẽ. Hạn chế tối đa việc
ban hành các chính sách mới làm giảm thu, trừ các cam kết quốc tế; không ban
hành các chính sách, chế độ, chương trình, đề án làm tăng chi ngân sách nhà
nước khi không cân đối được nguồn.
|
Bộ
Tài chính
|
Vụ
NSNN, TCT, TCHQ, Vụ CST, Vụ HCSN theo chức năng
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
(1) Hướng dẫn các bộ, ngành trung
ương và địa phương triển khai có hiệu quả các quy định mới
về quản lý ngân sách nhà nước theo Luật ngân sách nhà nước năm 2015; (2) Luật
phí và lệ phí.
|
Bộ
Tài chính
|
- (1) Vụ NSNN, Vụ HCSN theo chức năng;
- (2) Vụ CST chủ trì.
|
Các
đơn vị liên quan
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương quản lý chặt chẽ nguồn thu, mở rộng cơ sở thuế nội địa, kiểm soát giá tính thuế xuất, nhập khẩu.
Tăng cường thanh tra, kiểm tra chống thất thu ngân sách, quyết liệt xử lý nợ
đọng thuế, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi chuyển giá, trốn thuế.
|
Bộ
Tài chính
|
TCT,
TCHQ, Thanh tra Bộ theo chức năng
|
Vụ
CST và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
(1) Triệt để tiết kiệm ngân sách
nhà nước. Kiểm soát chặt chẽ dự toán chi ngân sách nhà nước, nhất là kinh phí
họp, hội nghị, hội thảo, tiếp khách, đi công tác trong nước, nước ngoài, lễ hội,
mua sắm xe ô tô và trang thiết bị đắt tiền của các bộ, ngành trung ương và địa
phương theo tinh thần triệt để tiết kiệm.
(2) Trong quý II năm 2017, trình Thủ
tướng Chính phủ ban hành các chính sách nhân rộng khoán xe công.
(3) Kiên quyết cắt giảm những khoản
chi thường xuyên đã có trong dự toán nhưng đến ngày 30 tháng 6 năm 2017 chưa
phân bổ hoặc đã phân bổ nhưng chưa triển khai thực hiện, trừ trường hợp đặc
biệt được Thủ tướng Chính phủ quyết định.
(4) Quản lý chặt chẽ việc sử dụng
nguồn kinh phí cải cách tiền lương của các bộ, ngành trung ương và địa
phương.
|
Bộ
Tài chính
|
- (1), (3), (4) Vụ HCSN, Vụ I chủ
trì đối với kinh phí các Bộ, ngành; Vụ NSNN chủ trì đối với kinh phí các địa
phương;
- (2) Cục QLCS chủ trì
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
(1) Đơn giản
thủ tục để rút ngắn thời gian kiểm soát chi, thanh toán ngay cho các dự án đầu
tư khi có khối lượng hoàn thành và có đủ điều kiện chi
theo quy định;
(2) Báo cáo Thủ tướng Chính phủ, đồng
gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư kết quả giải ngân kế hoạch đầu
tư vốn ngân sách nhà nước năm 2017 của các bộ, ngành trung ương và địa phương theo đúng thời gian quy định.
|
Bộ
Tài chính
|
- (1) KBNN chủ
trì;
- (2) Vụ ĐT chủ trì.
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả khai
thác nguồn lực tài chính trong việc quản lý, sử dụng tài sản công.
|
Bộ
Tài chính
|
Cục
QLCS
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Phối hợp với Bộ Kế hoạch và Đầu tư
trong việc tích hợp số liệu giải ngân theo từng dự án trên Hệ thống
thông tin quản lý ngân sách và nghiệp vụ kho bạc
(TABMIS) của Bộ Tài chính với Hệ thống thông tin về đầu tư sử dụng vốn nhà nước
của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Bộ
Tài chính
|
KBNN
|
Vụ
ĐT, Cục QLN, Vụ NSNN, Cục KHTC, Cục THTK và các đơn vị
liên quan
|
Theo
kế hoạch
|
b
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Chủ động hướng
dẫn và báo cáo cấp có thẩm quyền kịp thời tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc
trong triển khai kế hoạch đầu tư công.
|
Bộ
KH&ĐT
|
Vụ
ĐT
|
Các đơn
vị liên quan
|
|
-
|
Hoàn thiện và hướng dẫn triển khai
thống nhất trên toàn quốc Hệ thống thông tin về đầu tư sử dụng vốn đầu tư
công.
|
Bộ
KH&ĐT
|
Vụ
ĐT
|
Cục
THTK và các đơn vị liên quan
|
|
c
|
Các bộ chủ chương trình mục tiêu khẩn
trương trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nội dung từng chương trình để có
cơ sở triển khai thực hiện trong năm 2017.
|
Các
Bộ
|
Vụ
HCSN
|
Vụ
NSNN, Vụ ĐT, Vụ I và các đơn vị liên quan
|
Theo
kế hoạch
|
d
|
Các bộ, ngành trung ương và địa
phương:
|
|
|
|
|
-
|
Triển khai có hiệu quả Luật ngân sách nhà nước năm 2015, Luật đầu tư công, Luật quản lý nợ
công, Luật xây dựng, Luật đấu thầu, Luật phí và lệ phí,..., các Nghị định của
Chính phủ hướng dẫn thi hành các luật và các văn bản quy phạm pháp luật hiện
hành liên quan đến quản lý thu, chi ngân sách nhà nước.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Các
đơn vị: Vụ NSNN, Vụ ĐT, Cục QLN, Vụ CST, Vụ PC theo chức năng
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Triển khai dự toán ngân sách nhà nước
năm 2017, kế hoạch đầu tư công năm 2017 ngay từ những
ngày đầu năm. Không để tình trạng chậm giao vốn, chậm triển khai thực hiện và
giải ngân kế hoạch năm 2017. Thực hiện dự toán chi ngân sách nhà nước theo
đúng Nghị quyết Quốc hội, Quyết định giao dự toán của Thủ tướng Chính phủ.
Không được phép giải ngân kế hoạch vốn nước ngoài nguồn ngân sách trung ương
năm 2017 vượt tổng mức kế hoạch Thủ tướng Chính phủ giao.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Cục
KHTC
|
Vụ
NSNN, Vụ ĐT, Vụ HCSN, Cục THTK, các Tổng cục và các đơn
vị dự toán liên quan
|
Ngay
từ đầu năm 2017
|
-
|
Triệt để tiết kiệm các khoản chi
thường xuyên; trên cơ sở dự toán ngân sách nhà nước được
giao, tự cân đối, bố trí nguồn điều chỉnh tăng lương
theo đúng Nghị quyết của Quốc hội và Quyết định của Thủ tướng
Chính phủ về giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2017. Thực hiện cơ chế tạo
nguồn cải cách tiền lương theo chế độ: Một phần số thu để lại theo chế độ và
tiếp kiệm 10% chi thường xuyên ngoài lương và có tính chất lương của các cơ
quan, đơn vị để thực hiện cải cách tiền lương.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Cục
KHTC, các Tổng cục theo chức năng
|
Vụ
NSNN, Vụ HCSN, Cục THTK và các đơn vị dự toán liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Cắt giảm dự toán đối với những nhiệm
vụ chi thường xuyên đã được giao từ đầu năm nhưng đến hết năm ngân sách theo quy
định vẫn còn dự toán, trừ các khoản mới bổ sung trong
năm và các trường hợp đặc biệt do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Quản lý chặt
chẽ và hạn chế tối đa việc ứng trước dự toán ngân sách năm sau và chi chuyển
nguồn sang năm sau.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Cục
KHTC, các Tổng cục theo chức năng
|
Vụ
NSNN, Vụ HCSN, Vụ ĐT, Cục THTK và các đơn vị dự toán liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tổ chức thực hiện tốt kế hoạch đầu tư công năm 2017 theo đúng Nghị quyết số 26/2016/QH14 ngày
10 tháng 11 năm 2016 và Nghị quyết số 29/2016/QH14 ngày 14 tháng 11 năm 2016
của Quốc hội và các quyết định giao kế hoạch của Thủ
tướng Chính phủ và của các cấp có thẩm quyền. Chỉ đạo chủ đầu
tư đẩy nhanh việc đền bù, giải phóng mặt bằng, đẩy nhanh tiến độ thi công
công trình, nghiệm thu khối lượng hoàn thành để thanh toán dứt điểm khối lượng
đã thực hiện.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Cục
KHTC
|
Vụ
ĐT, các Tổng cục và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công tác
quản lý đấu thầu. Đẩy mạnh triển khai thực hiện đấu thầu qua mạng theo lộ
trình của Thủ tướng Chính phủ và các hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Kiên quyết xử lý theo quy định của pháp luật đối với các nhà thầu không đáp ứng
được yêu cầu, vi phạm các điều khoản hợp đồng đã ký kết, các nhà thầu không
có năng lực thực hiện dự án.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Cục
KHTC, Cục THTK, các Tổng cục theo chức năng
|
Vụ
ĐT và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Triển khai thực hiện có hiệu quả
02 Chương trình mục tiêu quốc gia: Xây dựng nông thôn mới và Giảm nghèo bền vững. Quan tâm bố trí vốn đầu tư công cho giảm nghèo, tạo
việc làm, phát triển nông nghiệp, nông thôn, các vùng miền núi, vùng đồng bào
dân tộc, vùng bị ảnh hưởng nặng nề của thiên tai, các địa phương chịu ảnh hưởng
sự cố môi trường biển; các dự án, công trình y tế, giáo dục, các dự án phát
triển hạ tầng trọng điểm tạo sức lan tỏa và kết nối phát triển.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Vụ
NSNN chủ trì CTMTQG Xây dựng NTM, Vụ HCSN chủ trì CTMTQG Giảm nghèo bền vững
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tăng cường công tác theo dõi, đánh
giá, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương trong quản lý ngân sách nhà nước. Làm rõ trách nhiệm,
xử lý nghiêm các tổ chức và cá nhân vi phạm, đặc biệt là các tổ chức, cá nhân
gây chậm trễ việc thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2017 gây thất thoát,
lãng phí nguồn lực của nhà nước.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Cục
KHTC
|
Cục
THTK, Thanh tra Bộ, các Tổng cục và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
đ
|
Các địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Chủ động sử dụng dự phòng ngân sách
địa phương để thực hiện các nhiệm vụ phòng chống, khắc phục hậu quả thiên
tai, dịch bệnh... và các nhiệm vụ chi quan trọng, cấp
bách, đột xuất phát sinh theo quy định. Chủ động bố trí nguồn để trả đầy đủ,
đúng hạn các khoản nợ (gốc, lãi, phí) đến hạn theo quy định.
|
Các
địa phương
|
Vụ
NSNN
|
TCDTNN
và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Chủ động cắt
giảm, điều chỉnh nhiệm vụ chi thường xuyên nguồn ngân sách
nhà nước khi không hoàn thành dự toán thu ngân sách địa phương được Thủ
tướng Chính phủ giao theo quy định của pháp luật.
|
Các
địa phương
|
Vụ
NSNN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
II
|
CẢI THIỆN MÔI TRƯỜNG KINH DOANH,
KHUYẾN KHÍCH KHỞI NGHIỆP, PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP, NÂNG CAO NĂNG SUẤT, CHẤT
LƯỢNG, HIỆU QUẢ VÀ SỨC CẠNH TRANH
|
|
|
|
|
1
|
Tiếp tục rà soát và triển khai đồng bộ các quy định về cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh
|
|
|
|
|
a
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương;
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thiện dự án Luật hỗ trợ doanh
nghiệp nhỏ và vừa để trình Quốc hội thông qua.
|
Bộ
KH&ĐT
|
Cục
TCDN
|
Vụ
CST, PC, TCT và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
(1) Tiếp tục rà soát, đề xuất Chính
phủ sửa đổi, bổ sung các chính sách, giải pháp tháo gỡ khó khăn cho doanh nghiệp, loại bỏ rào cản bất hợp lý, xây
dựng môi trường cạnh tranh minh bạch,
công bằng.
(2) Rà soát, đánh giá toàn bộ điều
kiện đầu tư kinh doanh đối với ngành nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện.
|
Bộ
KH&ĐT
|
- (1) Vụ CST chủ trì;
- (2) Vụ PC chủ trì
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Nghiên cứu sửa đổi, bổ sung Nghị định số 210/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 12
năm 2013 về khuyến khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp,
nông thôn.
|
Bộ
KH&ĐT
|
Cục
TCDN
|
Vụ
PC, Vụ CST, Cục QLCS và các đơn vị liên quan
|
|
b
|
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với
các bộ, cơ quan liên quan hoàn thiện thể chế bảo lãnh tín dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa; các quỹ đầu tư mạo hiểm của
Chính phủ và khu vực tư nhân.
|
Bộ
Tài chính
|
Vụ
TCNH, UBCKNN theo chức năng
|
Cục
TCDN và các đơn vị liên quan
|
Theo
kế hoạch
|
c
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các bộ, cơ quan liên quan tiếp tục chỉ đạo các tổ chức tín dụng
thực hiện một số giải pháp nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, nhất
là doanh nghiệp nhỏ và vừa tiếp cận vốn tín dụng.
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
Vụ
TCNH
|
Cục
TCDN và các đơn vị liên quan
|
|
d
|
Các bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức triển khai thực hiện nghiêm
túc Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ
yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017; Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng
5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và
phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
Vụ
PC
|
TCT,
TCHQ, Vụ CST, Cục TCDN và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Đơn giản hóa thủ tục hành chính
theo các quy định pháp luật. Ứng dụng công nghệ thông tin, tạo thuận lợi tối
đa, giảm thời gian, chi phí giao dịch hành chính gia nhập thị trường của
doanh nghiệp.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
TCT,
TCHQ theo chức năng
|
Cục
THTK và các đơn vị liên quan
|
|
2
|
Nâng cao năng suất, chất lượng,
hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế
|
|
|
|
|
a
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối
hợp với các Bộ: Công Thương, Khoa học và Công nghệ và các bộ, ngành trung
ương và địa phương xây dựng, hoàn thiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và
vừa, đặc biệt là các doanh nghiệp khởi nghiệp đổi mới sáng tạo có tiềm năng
phát triển trong một số ngành lĩnh vực có lợi thế cạnh
tranh.
|
Bộ
KHĐT
|
Cục
TCDN
|
Vụ
CST, PC, TCT và các đơn vị liên quan
|
|
b
|
Bộ Khoa học và Công nghệ chủ trì,
phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Chủ động nghiên cứu về cách mạng
công nghiệp lần thứ 4, tác động đến phát triển kinh tế nước ta và đề xuất cơ
chế, chính sách tận dụng tối đa cơ hội của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ
4, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong quý I năm 2017.
|
Bộ
KH&CN
|
Cục
THTK
|
Vụ
HCSN, Viện CL&CSTC và các đơn vị liên quan
|
Quý I/2017
|
-
|
(1) Hoàn thiện dự án Luật chuyển
giao công nghệ (sửa đổi). Hoàn thiện hành lang pháp lý để
triển khai Chương trình hỗ trợ phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ,
tổ chức khoa học và công nghệ công lập thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách
nhiệm.
(2) Nghiên cứu, chuyển giao, ứng dụng
khoa học và công nghệ vào sản xuất nông nghiệp, hướng tới nền nông nghiệp sạch,
công nghệ cao, thân thiện với môi trường. Phát triển mạnh các khu công nghệ
cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao, khu công nghệ thông tin tập
trung.
|
Bộ
KH&CN
|
Vụ
CST
|
Vụ
PC và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Xây dựng các giải pháp và tổ chức
triển khai có hiệu quả để hỗ trợ việc hình thành và phát
triển doanh nghiệp khoa học công nghệ, doanh nghiệp đổi
mới sáng tạo, các cơ sở ươm tạo công nghệ, quỹ hỗ trợ khởi nghiệp,...
|
Bộ
KH&CN
|
Vụ
CST
|
Cục
TCDN, Vụ PC và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Xây dựng Chiến
lược sở hữu trí tuệ quốc gia; nghiên cứu và sửa đổi Luật
sở hữu trí tuệ và các văn bản pháp luật có liên quan để
tăng cường bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
Bộ
KH&CN
|
Vụ
HCSN
|
Vụ
PC và các đơn vị liên quan
|
|
c
|
Các Bộ: Tài chính, TN&MT, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương thực hiện có hiệu quả các chính
sách ưu đãi, nhất là về thuế, tín dụng, đất đai, nhân lực
để đẩy mạnh ứng dụng công nghệ cao, phát triển công nghiệp hỗ trợ, khuyến
nông, sản xuất, chế biến, tiêu thụ nông sản, nông nghiệp công nghệ cao, hỗ trợ
doanh nghiệp nhỏ và vừa.
|
Các
Bộ: Tài chính, TN&MT, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
|
TCT
|
Vụ
CST, Cục TCDN, Cục QLCS, Vụ TCNH, TCHQ và các đơn vị liên quan
|
Theo
kế hoạch
|
d
|
Các bộ, ngành trung ương và địa phương
căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao:
|
|
|
|
|
-
|
(1) Tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết
của Chính phủ về chương trình hành động thực hiện Nghị quyết Trung ương 4
Khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của
nền kinh tế và (2) Nghị quyết của Quốc hội về kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020. Phấn đấu đạt được mục tiêu môi trường kinh doanh bằng mức trung bình
ASEAN-4.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
-(1) Vụ NSNN;
- (2) Viện CL&CSTC.
|
- (1) Viện CL&CSTC, Vụ PC, Vụ
TCNH, UBCK, Cục QLN, Cục TCDN, Vụ CST, Vụ HCSN; và các đơn vị liên quan;
- (2) Các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Xây dựng các giải pháp, chính sách
thu hút mạnh đầu tư của các tập đoàn đa quốc gia gắn với phát triển doanh
nghiệp trong nước và công nghiệp phụ trợ.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Cục
TCDN
|
Vụ
CST, PC, TCT và các đơn vị liên quan
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Xây dựng kế hoạch, giải pháp, lộ trình
triển khai việc áp dụng công nghệ thông tin, internet, ứng dụng số hóa trong
các ngành, lĩnh vực; xây dựng thành phố thông minh, đô thị thông minh.... tận
dụng cơ hội của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Cục
THTK
|
Viện
CL&CSTC và cấp đơn vị liên quan
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Thực hiện các giải pháp nâng cao
năng suất, chất lượng các sản phẩm thuộc ngành, lĩnh vực được phân công phụ
trách nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh các sản phẩm trong nước.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Các
Tổng cục, Cục QLG, Cục QLBH, UBCKNN theo chức năng
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Các địa phương đặt ra các mục tiêu,
chỉ tiêu và có giải pháp cụ thể để cải thiện từng chi sổ
trong Bộ chỉ tiêu đánh giá năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và cải cách hành chính (PAPl).
|
Các
địa phương
|
Vụ
PC
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
III
|
TIẾP TỤC CƠ CẤU LẠI NỀN KINH TẾ
GẮN VỚI ĐỔI MỚI MÔ HÌNH TĂNG TRƯỞNG
|
|
|
|
|
1
|
Tập trung xây dựng và thực hiện cơ
cấu lại ba trọng tâm gồm cơ cấu lại đầu tư công, doanh nghiệp nhà nước và các
tổ chức tín dụng
|
|
|
|
|
a
|
Bộ Kế hoạch và
Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành trung ương và địa phương;
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức triển
khai thực hiện tốt kế hoạch đầu tư
công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020. Rà soát, xây dựng Đề án Kế hoạch cơ cấu
lại đầu tư công giai đoạn 2016 - 2020 trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
trong quý II năm 2017.
|
Bộ
KH&ĐT
|
Vụ
ĐT
|
Vụ
NSNN, Vụ I và các đơn vị liên quan
|
Quý
II/2017
|
-
|
Sửa đổi, bổ sung
các Nghị định liên quan đến công tác đấu thầu và hợp tác công tư. Nghiên cứu trình Quốc
hội Luật đầu tư theo hình thức đối tác công tư.
|
Bộ
KH&ĐT
|
Vụ
ĐT
|
Vụ
PC và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Hoàn thiện Đề án thành lập cơ quan
chuyên trách làm đại diện chủ sở hữu đối với doanh nghiệp nhà nước trình Thủ
tướng Chính phủ trong quý I năm 2017.
|
Bộ
KH&ĐT
|
Cục
TCDN
|
Viện
CS&CSTC, Vụ PC và các đơn vị liên quan
|
Quý I/2017
|
-
|
Xây dựng kế hoạch và tiêu chí phân loại
doanh nghiệp nhà nước, danh mục doanh nghiệp thực hiện thoái vốn nhà nước nhằm
tiếp tục thu hẹp ngành, lĩnh vực do Nhà nước tiếp tục nắm giữ vốn. Đề xuất,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ phương án sử dụng nguồn thu từ bán vốn nhà nước tại
doanh nghiệp cho đầu tư phát triển bảo đảm hiệu quả.
|
Bộ
KH&ĐT
|
Cục
TCDN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
B
|
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thiện và trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án Kế hoạch cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước,
trọng tâm là các tập đoàn, tổng công ty nhà nước 2016 - 2020 trong quý II năm
2017
|
Bộ
Tài chính
|
Cục
TCDN
|
Viện
CL&CSTC và các đơn vị liên quan
|
Quý II/2017
|
-
|
(1) Xây dựng, trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt trong quý II năm 2017 Đề án Kế hoạch tái cơ cấu thị trường chứng
khoán giai đoạn 2016 - 2020;
(2) Đề án cơ cấu lại Ngân hàng Phát
triển Việt Nam (VDB) gắn với xử lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020.
|
Bộ
Tài chính
|
- (1) UBCKNN
chủ trì tổng hợp chung.
- (2) Vụ TCNH chủ trì.
|
Viện
CL&CSTC và các đơn vị liên quan
|
Nội
dung (1) hoàn thành Quý II/2017
|
-
|
Đề xuất việc xử lý các doanh nghiệp
nhà nước thua lỗ, các dự án đầu tư của doanh nghiệp nhà nước không hiệu quả theo
nguyên tắc và cơ chế thị trường. Không sử dụng ngân sách nhà nước hỗ trợ
doanh nghiệp nhà nước thua lỗ.
|
Bộ
Tài chính
|
Cục
TCDN
|
Vụ
NSNN, Vụ ĐT và các đơn vị liên quan
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
(1) Nghiên cứu, trình Chính phủ ban
hành Nghị định về cổ phần hóa thay thế Nghị định số
59/2011/NĐ-CP Nghị định số 189/2013/NĐ-CP Nghị định số 116/2015/NĐ-CP của
Chính phủ, theo hướng bổ sung các quy định để xác định lại
cách tính toán giá trị doanh nghiệp sát với thị trường, đặc biệt là giá trị
quyền được thuê đất, giao đất và giá trị doanh nghiệp
khi cổ phần hóa và kiểm soát chặt chẽ nguồn tiền mua bán, sáp nhập doanh nghiệp.
(2) Tăng cường kiểm tra, thanh tra,
giám sát, kiểm toán việc thoái vốn
đầu tư của các doanh nghiệp, không để xảy ra thất thoát vốn, tài sản công.
|
Bộ
Tài chính
|
- (1) Cục TCDN chủ trì tổng hợp
chung, Cục QLCS phối hợp;
- (2) Cục TCDN chủ trì.
|
Các
đơn vị liên quan
|
Theo
kế hoạch
|
c
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ
trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa
phương:
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thiện và trình Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án Kế hoạch cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng và xử
lý nợ xấu giai đoạn 2016 - 2020 trong quý II năm 2017, trong đó tiếp tục cơ cấu
lại triệt để và toàn diện hệ thống các tổ chức tín dụng,
kiên quyết xử lý dứt điểm, giám sát chặt chẽ các tổ chức tín dụng yếu kém, nhất là các ngân hàng thương mại đã mua lại 0 đồng,
các ngân hàng thương mại áp dụng kiểm soát đặc biệt, tiềm
ẩn rủi ro gây mất an toàn hệ thống theo nguyên tắc thị
trường, bảo đảm
an toàn hệ thống và quyền lợi của cá nhân người gửi tiền.
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
Vụ
TCNH
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý II/2017
|
-
|
Xây dựng lộ trình hoàn thiện khung
khổ pháp lý về xử lý nợ xấu đi đôi với việc hoàn thiện hệ
thống pháp luật về thị trường mua bán nợ. Nghiên cứu xây
dựng Luật hỗ trợ tái cơ cấu các tổ chức tín dụng và xử lý nợ xấu; kế hoạch
nâng cao năng lực của Công ty quản lý tài sản của các tổ chức tín dụng Việt
Nam (VAMC).
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
Vụ
TCNH
|
Vụ
PC và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Xây dựng kế hoạch xử lý và xóa bỏ
tình trạng đầu tư chéo, sở hữu chéo; đẩy mạnh thoái vốn ngoài ngành của các
ngân hàng thương mại.
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
Vụ
TCNH
|
Vụ
PC, Cục TCDN và các đơn vị liên quan
|
|
d
|
Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương nghiên cứu,
xây dựng và trình Thủ tướng Chính phủ trong quý II năm 2017 Đề án hoàn thiện
hệ thống quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật, xác định chi phí
trong tổng mức đầu tư, suất đầu tư và giá trong lĩnh vực
xây dựng.
|
Bộ
Xây dựng
|
Vụ
ĐT
|
Cục
KHTC và các đơn vị liên quan
|
Quý II/2017
|
đ
|
Các bộ quản lý ngành, lĩnh vực chủ
trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan tổ chức rà soát, sửa đổi, bổ sung, ban
hành theo thẩm quyền các quy chuẩn, tiêu chuẩn, định mức kinh tế - kỹ thuật
chuyên ngành bảo đảm đồng bộ, đáp ứng yêu cầu quản lý.
|
Các
bộ quản lý ngành, lĩnh vực
|
Các
đơn vị theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
e
|
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành trung ương và địa phương tham mưu, đề xuất với Ban Chỉ đạo và
Thủ tướng Chính phủ triển khai, xử lý các yếu kém, tồn tại
của các dự án, doanh nghiệp thua lỗ của ngành công thương theo nguyên tắc và cơ chế thị trường, bảo đảm lợi ích tổng thể và lợi ích cao nhất cho Nhà nước.
|
Bộ
Công Thương
|
Cục
TCDN
|
Viện
CL&CSTC và các đơn vị liên quan
|
|
g
|
Bộ NN&PTNT chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành trung ương và địa phương tổ chức sắp xếp lại
và nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty nông, lâm
nghiệp.
|
Bộ
NN&PTNT
|
Cục
TCDN
|
Cục
QLCS và các đơn vị liên quan
|
|
h
|
Các bộ, ngành trung ương và địa
phương:
|
|
|
|
|
-
|
(1) Tổ chức thực hiện tốt Nghị quyết
số 05-NQ/TW ngày 01 tháng 11 năm 2016 của Ban Chấp hành Trung ương về một số chủ
trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình
tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất
lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế;
(2) Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020 được cấp có thẩm quyền quyết định.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
- (1) Vụ NSNN;
- (2) Vụ ĐT (QLNN); Cục KHTC (nội
ngành)
|
- (1) Viện CL&CSTC, Vụ PC, Vụ
TCNH, UBCK, Cục QLN, Cục TCDN, Vụ CST, Vụ HCSN và các đơn vị liên quan;
- (2) Các đơn vị liên quan
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Quản lý chặt chẽ các khâu của đầu
tư công. Có các biện pháp cụ thể khắc phục tình trạng chuẩn bị dự án sơ sài
và quyết định chủ trương đầu tư dàn trải, không hiệu quả, phê duyệt tổng mức
đầu tư thiếu chính xác, kéo dài thời gian thực hiện.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
- Vụ ĐT (QLNN);
- Cục KHTC (nội ngành)
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Đẩy mạnh thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công
- tư, có cơ chế giám sát, quản lý và sử dụng hiệu quả vốn đầu tư với từng dự
án.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Vụ
ĐT
|
Cục
QLN và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tiếp tục triển
khai các đề án cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước đã được cấp
có thẩm quyền phê duyệt. Trong quý I năm 2017 rà soát toàn bộ tình hình sản
xuất kinh doanh, đầu tư của các doanh nghiệp nhà nước trực thuộc. Xây dựng kế
hoạch xử lý dứt điểm các doanh nghiệp nhà nước thua lỗ, các dự án đầu tư của
doanh nghiệp nhà nước không hiệu quả theo nguyên tắc và cơ chế thị trường. Tiếp
tục thoái vốn nhà nước, bán hết ở những doanh nghiệp không cần nắm giữ, nhưng
không được để lợi ích nhóm thao túng, gây thất thoát vốn, tài sản của nhà nước.
Các doanh nghiệp cổ phần hóa phải niêm yết trên thị trường chứng khoán trong
thời hạn một năm kể từ ngày phát hành cổ phiếu lần đầu.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Cục
TCDN
|
Cục
QLBH, UBCKNN và các đơn vị liên quan
|
Quý I/2017
|
-
|
Xây dựng kế hoạch và có lộ trình cụ thể nâng cao chất lượng quản trị, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp nhà nước thuộc đơn vị quản lý theo nguyên tắc thị trường và phù hợp với thông lệ quốc
tế.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Cục
TCDN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2
|
Cơ cấu lại ngân sách nhà nước, nợ
công và các đơn vị sự nghiệp công lập
|
|
|
|
|
a
|
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa
phương:
|
|
|
|
|
-
|
(1) Tổ chức thực hiện kế hoạch tài
chính 5 năm giai đoạn 2016 - 2020 theo đúng Nghị quyết của Quốc hội.
(2) Thực hiện các giải pháp điều chỉnh chính sách thu theo hướng mở rộng cơ sở thuế, điều chỉnh phạm vi, đối tượng. Không trình cấp có thẩm quyền phê duyệt lồng
ghép các chính sách xã hội trong các luật về thuế. Rà soát các chính sách ưu
đãi, miễn, giảm thuế.
(3) Tổ chức triển khai kế hoạch cơ
cấu lại chi ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020, sắp xếp các khoản chi,
giảm các khoản chi thường xuyên để tăng dần cơ cấu chi đầu tư phát triển, bảo
đảm chi trả nợ.
|
Bộ
Tài chính
|
- (1), (3) Vụ NSNN chủ trì;
- (2) Vụ CST chủ trì.
|
Vụ
HCSN và các đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả
kế hoạch và lộ trình thực hiện Nghị quyết của Bộ Chính trị về
cơ cấu lại ngân sách nhà nước và nợ công. Kiểm soát chặt chẽ các chỉ tiêu nợ
công trong giới hạn cho phép. Trong quý I năm 2017, tổng hợp báo cáo Thủ tướng
Chính phủ, Chính phủ về tình hình nợ công; danh mục dự án và các khoản vay bảo
lãnh Chính phủ, vay về cho vay lại, vay của chính quyền địa phương. Hạn chế tối
đa cấp bảo lãnh chính phủ cho các khoản vay mới; kiểm soát chặt chẽ bội chi
và nợ của chính quyền địa phương. Các khoản vay mới chỉ thực hiện sau khi đã
đánh giá đầy đủ tác động lên quy mô nợ công và khả năng trả nợ trong trung hạn.
Không chuyển vốn vay về cho vay lại, bảo lãnh Chính phủ thành vốn cấp phát
ngân sách nhà nước.
|
Bộ
Tài chính
|
Cục
QLN
|
Vụ
NSNN và các đơn vị liên quan
|
Quý I/2017
|
-
|
Huy động trái phiếu Chính phủ bảo đảm tỷ lệ phát hành trái phiếu Chính phủ có thời hạn từ 5 năm trở
lên tối thiểu bằng 70% tổng khối lượng trái phiếu Chính phủ
phát hành.
|
Bộ
Tài chính
|
KBNN
|
Vụ
TCNH, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Xây dựng các chính sách hoàn thiện
mô hình, tạo khung pháp lý rõ ràng để các tổ chức sự
nghiệp công lập hoạt động theo cơ chế thị trường, giảm dần sự bao cấp của Nhà
nước, tăng tự chủ về kinh phí.
|
Bộ
Tài chính
|
Vụ
HCSN
|
Cục
QLCS, Vụ TCCB và các đơn vị liên quan
|
|
b
|
Các bộ, ngành trung ương và địa
phương:
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện đúng quy định của Luật
ngân sách nhà nước, các luật về thuế, phí và lệ phí và các khoản thu khác. Thực
hành tiết kiệm chi tiêu trong khả năng cân đối của ngân sách nhà nước và dự
toán được giao. Thực hiện nghiêm kỷ luật, kỷ cương thu, chi ngân sách ở tất cả
các cấp, ngành, địa phương và đơn vị.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Vụ
NSNN, Vụ CST, TCT, TCHQ theo chức năng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tăng cường quản lý, sử dụng hiệu quả
vốn vay, chỉ vay trong khả năng trả nợ; kiểm soát chặt
khoản vay của chính quyền địa phương, doanh nghiệp nhà
nước.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Cục
QLN, Vụ NSNN, Cục TCDN theo chức năng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tiếp tục sắp xếp, tổ chức lại các đơn vị sự nghiệp công lập, thực hiện hạch toán
như doanh nghiệp đối với các đơn vị sự nghiệp công lập
có đủ điều kiện; cổ phần hóa các đơn vị sự nghiệp công lập
có đủ điều kiện, trừ các bệnh viện, trường học; giải thể đơn vị sự nghiệp
công lập hoạt động kém hiệu quả.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Vụ
HCSN
|
Cục
QLCS, Vụ TCCB, Cục KHTC và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Khuyến khích các thành phần kinh tế
tham gia phát triển, cung cấp dịch vụ công; thiết lập thị trường dịch vụ công
có sự quản lý, điều tiết của Nhà nước.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Vụ
HCSN
|
Các đơn vị liên quan
|
|
3
|
Cơ cấu lại các ngành, lĩnh vực gắn
với đổi mới mô hình
tăng trưởng nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh tranh của nền kinh tế
|
|
|
|
|
a
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Rà soát, nghiên cứu, xây dựng Đề án
Kế hoạch cơ cấu lại ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản phù hợp với Kế hoạch cơ cấu lại nền
kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 theo quy định tại Nghị quyết
số 24/2016/QH14 của Quốc hội, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong quý II năm 2017.
|
Bộ
NN&PTNT
|
Cục
TCDN
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý II/2017
|
-
|
Tổ chức triển khai thực hiện quyết
liệt cơ cấu lại nông nghiệp. Phát triển kinh tế nông thôn gắn với xây dựng
nông thôn mới. Thực hiện chuyển đổi cơ cấu, diện tích cây trồng phù hợp với lợi
thế và nhu cầu thị trường, thích ứng với biến đổi khí hậu; tập trung cải tạo
giống và nâng cao năng suất, chất lượng đàn vật nuôi; phát triển đồng bộ khai
thác và nuôi trồng thủy sản; khuyến khích nuôi công nghiệp, thực hành quy
trình nuôi tốt (GAP) theo quy chuẩn quốc tế, bảo đảm nguồn gốc, xuất xứ sản
phẩm nông nghiệp.
|
Bộ
NN&PTNT
|
Cục
TCDN
|
Cục
QLCS, Cục QLBH, Vụ NSNN, Vụ TCNH và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tổ chức đổi mới
và nhân rộng các mô hình sản xuất hiệu quả. Phát triển sản
xuất theo hướng liên kết chặt chẽ giữa hộ nông dân, tổ hợp tác, hợp tác xã với
doanh nghiệp theo chuỗi giá trị. Phát triển mạnh nghiên cứu, chuyển giao và ứng
dụng khoa học công nghệ.
|
Bộ
NN&PTNT
|
Cục
TCDN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tiếp tục xây dựng, hoàn thiện ban
hành và hướng dẫn thực hiện các văn
bản pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về quản lý chất lượng, vật tư
nông nghiệp. Mở rộng áp dụng hệ thống quản lý vệ sinh an toàn thực phẩm theo
tiêu chuẩn ISO, HACCP, GMP, SSOP.
|
Bộ
NN&PTNT
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
(1) Đẩy mạnh thực hiện Chương trình
mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới gắn với phát triển
sản xuất và chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tăng thu nhập cho cư dân
nông thôn; khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường.
(2) Rà soát, xác định chính xác số
nợ đọng xây dựng cơ bản của Chương trình; xây dựng kế hoạch, lộ trình xử lý dứt
điểm nợ đọng trước năm 2019.
|
Bộ
NN&PTNT
|
- (1) Vụ NSNN chủ trì;
- (2) Vụ ĐT chủ trì.
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi, tạo môi trường thuận lợi cho các hợp tác xã
nông nghiệp phát triển; hỗ trợ mạnh hơn nữa để thu hút các
doanh nghiệp đầu tư phát triển nông thôn, nhất là các doanh nghiệp khởi nghiệp
trong lĩnh vực nông nghiệp, phát triển nông nghiệp công nghệ cao, nông nghiệp
thích ứng với biến đổi khí hậu; hoàn thiện hành lang
pháp lý khuyến khích liên kết trong sản xuất nông nghiệp.
|
Bộ NN&PTNT
|
Cục
TCDN, Vụ CST, Vụ TCNH theo chức năng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
b
|
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa
phương:
|
|
|
|
|
-
|
Nghiên cứu, xây dựng Đề án Kế hoạch
cơ cấu lại ngành công nghiệp giai đoạn 2016 - 2020 phù hợp với Nghị quyết số
24/2016/QH14 của Quốc hội, trình Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt trong quý II năm 2017.
|
Bộ
Công Thương
|
Viện
CL&CSTC
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý II/2017
|
-
|
Nghiên cứu, xây dựng dự án Luật
phát triển công nghiệp linh kiện và vật liệu.
|
Bộ
Công Thương
|
Vụ CST
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Có kế hoạch phát triển sản xuất
công nghiệp theo chiều sâu. Huy động có hiệu quả các loại
khoáng sản có trữ lượng lớn vào chế biến sâu.
|
Bộ
Công Thương
|
Vụ
CST
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Phát triển công nghiệp chế biến
sâu, chế biến tinh nông, lâm, thủy sản; công nghiệp chế tạo; công nghiệp phụ
trợ; tăng mạnh năng suất nội bộ ngành, tăng hàm lượng
công nghệ và tỷ trọng giá trị nội địa trong sản phẩm.
|
Bộ
Công Thương
|
Vụ
CST
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Chú trọng phát triển công nghiệp sản
xuất linh kiện, cụm linh kiện thúc đẩy một số mặt hàng tham gia sâu, có
hiệu quả vào mạng sản xuất và chuỗi giá trị,
phân phối toàn cầu.
|
Bộ
Công Thương
|
Vụ CST
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
c
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Rà soát và xây dựng Đề án Kế
hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ giai đoạn 2016 - 2020 phù hợp với
Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 theo quy định tại Nghị
quyết số 24/2016/QH14 của Quốc hội trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong quý II năm 2017.
|
Bộ
KH&ĐT
|
Viện
CL&CSTC
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý II/2017
|
-
|
Triển khai Kế hoạch hành động của
Chính phủ thực hiện Chiến lược tổng thể phát triển khu vực dịch vụ của Việt
Nam đến năm 2020. Thực hiện đồng bộ các giải pháp tháo gỡ
khó khăn để phát triển nhanh các ngành dịch vụ.
|
Bộ
KH&ĐT
|
Viện
CL&CSTC
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
d
|
Bộ Văn hóa, Thể
thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thiện dự thảo Luật du lịch (sửa
đổi); xây dựng các văn bản hướng dẫn thi hành sau khi Luật du lịch (sửa đổi)
được Quốc hội thông qua.
|
Bộ VH&TTDL
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết của Bộ Chính trị về phát triển du lịch Việt Nam trở thành ngành
kinh tế mũi nhọn. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số 92/NQ-CP ngày
08 tháng 12 năm 2014 của Chính phủ, các Chỉ thị của Thủ tướng Chính phủ về
phát triển du lịch. Xây dựng, trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong quý
II năm 2017 và tổ chức thực hiện Đề án cơ cấu lại du lịch Việt Nam giai đoạn
2016 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030.
|
Bộ
VH&TTDL
|
Vụ
HCSN
|
Các đơn
vị liên quan
|
Quý II/2017
|
-
|
Phát triển du lịch theo hướng
chuyên nghiệp, chất lượng, hiệu quả, có trọng tâm, trọng điểm; xây dựng
thương hiệu và nâng cao năng lực cạnh tranh các sản phẩm du lịch Việt Nam.
Khai thác tiềm năng du lịch bảo đảm phát triển bền vững, gắn với bảo tồn và
phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; bảo vệ môi trường bền vững bảo đảm an ninh,
quốc phòng, trật tự an toàn xã hội.
|
Bộ
VH&TTDL
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tăng cường công tác quản lý nhà nước
về du lịch các cấp; quản lý tốt và nâng cao chất lượng dịch vụ du lịch tại
các điểm đến; nâng cao chất lượng và tính chuyên nghiệp của hoạt động kinh
doanh lữ hành và hướng dẫn du lịch.
|
Bộ
VH&TTDL
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
đ
|
Bộ Công an chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương hoàn thiện
và trình Chính phủ Nghị định để triển khai visa điện tử.
|
Bộ
Công an
|
Vụ I
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
e
|
Các địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức và xây dựng các chính sách,
giải pháp thực hiện tốt Nghị quyết số 24/2016/QH14 về kế hoạch cơ cấu lại nền
kinh tế giai đoạn 2016 - 2020 và các kế hoạch cơ cấu lại
các ngành, lĩnh vực được cấp có thẩm quyền thông qua.
|
Các
địa phương
|
Viện
CL&CSTC
|
Vụ
NSNN và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Phát huy lợi thế của địa phương lựa
chọn phát triển ngành, lĩnh vực theo hướng tăng năng suất, chất lượng và sức
cạnh tranh của nền kinh tế; kết hợp hợp lý giữa tăng trưởng theo chiều rộng
và chiều sâu, trong đó lấy tăng trưởng theo chiều sâu là
hướng chủ đạo; huy động, phân bổ và sử dụng hiệu quả
các nguồn lực theo cơ chế thị trường.
|
Các
địa phương
|
Viện
CL&CSTC
|
Vụ
NSNN và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Nâng cao khả năng tổ chức hoạt động
phối hợp liên tỉnh nhằm khắc phục tính cục bộ, phát huy thế mạnh của kinh tế vùng và liên kết
vùng; nâng cao chất lượng công tác quy hoạch, kế hoạch phát triển tổng thể giữa
các vùng gắn với bảo vệ môi trường, thích ứng với biến đổi khí hậu.
|
Các
địa phương
|
Viện
CL&CSTC
|
Vụ NSNN
và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Quản lý, sử dụng
bền vững, hiệu quả diện tích rừng tự nhiên; tăng tỷ lệ rừng kinh tế trong tổng
diện tích rừng; phát triển lâm nghiệp đa chức năng, trồng rừng gỗ lớn, gỗ quý
và lâm sản ngoài gỗ; thu hút đầu tư vào trồng rừng sản xuất, chế biến lâm sản, phát triển dịch vụ môi trường rừng kết hợp du
lịch sinh thái rừng.
|
Các
địa phương
|
Cục
QLCS
|
Cục
TCDN và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tổ chức lại hoạt
động hợp tác xã nông nghiệp theo Luật hợp tác xã, hỗ trợ
địa phương xây dựng mô hình hợp tác
xã kiểu mới theo cụm liên kết ngành. Kiên quyết giải thể
các hợp tác xã tồn tại hình thức, không hoạt động, hoặc hoạt động không hiệu
quả trong thời gian dài.
|
Các
địa phương
|
Cục
TCDN
|
Vụ
TCNH, Vụ HCSN, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan
|
|
4
|
Xúc tiến thương mại, mở rộng thị
trường xuất khẩu; đẩy mạnh phát triển thị
|
|
|
|
|
a
|
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Đẩy mạnh xúc tiến thương mại, phát
triển thị trường xuất khẩu, bao gồm cả các thị trường truyền thông, các thị trường có tiềm năng và các thị
trường đã ký hiệp định thương mại tự do (FTA).
|
Bộ
Công Thương
|
Vụ
HTQT, Viện CL&CSTC theo chức năng
|
TCHQ
và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Chủ động xây dựng và thực hiện các
phương án, giải pháp ứng phó về xuất, nhập khẩu trước các diễn biến mới liên
quan đến TPP, các hiệp định thương mại tự do khác mà Việt Nam đã ký kết đối với
từng lĩnh vực, ngành hàng. Đẩy mạnh đàm phán với các nước để tháo gỡ các hàng
rào kỹ thuật và các biện pháp phòng vệ thương mại. Hoàn tất đàm phán các hiệp
định thương mại tự do song phương, đa phương, hiệp định thương mại tự do thế
hệ mới.
|
Bộ
Công Thương
|
Vụ
HTQT
|
Vụ
CST, Vụ PC, TCHQ và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Nghiên cứu, xây dựng trình Chính phủ
ban hành Nghị định sửa đổi Nghị định số 140/2007/NĐ-CP
ngày 05 tháng 9 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại về
điều kiện kinh doanh dịch vụ logistics và giới hạn trách nhiệm đối với thương
nhân kinh doanh dịch vụ logistics.
|
Bộ
Công Thương
|
Cục
TCDN
|
Vụ PC
và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Trên cơ sở danh mục hàng hóa xuất,
nhập khẩu thống nhất và quy định về tiêu chuẩn, phương thức kiểm dịch, kiểm
tra chất lượng hàng hóa, công khai hóa tiêu chuẩn áp dụng, đơn vị thực hiện
kiểm tra, thời gian và chi phí đối với từng mặt hàng cụ thể.
|
Bộ
Công Thương
|
TCHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Đẩy mạnh hoạt động dự báo thị trường
trong và ngoài nước, phổ biến kịp thời thông tin thị trường, sớm phát hiện và
có biện pháp vượt qua các hàng rào kỹ thuật, Phổ biến, hướng dẫn, hỗ trợ, tạo
điều kiện để các doanh nghiệp hoạt động hiệu quả tại các
thị trường đã có FTA.
|
Bộ
Công Thương
|
Vụ
TCNH, Viện CL&CSTC theo chức năng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
(1) Phát triển mạnh thị trường
trong nước, hệ thống bán lẻ gắn với
tiêu thụ hàng nội địa.
(2) Chủ trì,
phối hợp với các địa phương tổ chức tốt hệ thống phân phối bán buôn, bán lẻ, trước mắt là hai thành phố lớn Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.
(3) Đẩy mạnh xúc tiến thương mại thị
trường nội địa, Xây dựng Chiến lược phát triển thương mại
trong nước giai đoạn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
|
Bộ
Công Thương
|
- (1) Vụ CST chủ trì;
- (2) TCT chủ trì;
- (3) Viện CL&CSTC chủ trì.
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tiếp tục triển khai thực hiện các biện
pháp để đưa Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng việt Nam” thực sự
đi vào cuộc sống, gắn với thúc đẩy sản xuất và phát triển thị trường nội địa.
|
Bộ
Công Thương
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Nâng cao hiệu quả công tác quản lý thị trường, tích cực ngăn ngừa buôn lậu, gian lận
thương mại, hàng nhái, hàng giả, hàng kém chất lượng. Xử lý nghiêm và công bố
công khai các hành vi gian lận thương mại, vi phạm các quy định về chất lượng,
cạnh tranh không lành mạnh làm mất uy tín sản phẩm nông, lâm, thủy sản Việt
Nam.
|
Bộ
Công Thương
|
TCHQ,
Ban 389
|
Thanh
tra và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Chủ động triển khai những giải pháp tăng cường quản lý, kiểm
soát hàng rào kỹ thuật, bảo đảm nhu cầu và bảo hộ hợp lý sản xuất trong nước
theo đúng quy định của pháp luật và phù hợp với cam kết quốc tế.
|
Bộ
Công Thương
|
TCHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
b
|
Bộ NN&PTNT chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương triển khai
thực hiện hiệu quả các giải pháp hỗ trợ nông dân, doanh
nghiệp trong sản xuất hàng hóa, mở rộng thị trường tiêu
thụ nông sản. Đẩy mạnh các hoạt động kết nối các sản phẩm
nông sản thực phẩm sạch, an toàn.
|
Bộ
NN&PTNT
|
Vụ
NSNN, Vụ HCSN theo chức năng
|
Cục
TCDN và các đơn vị liên quan
|
|
c
|
Bộ KH&CN chủ trì, phối hợp với
Bộ Công Thương và các bộ, ngành liên quan đề xuất phương án rà soát, xây dựng
các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia để xây dựng hàng rào kỹ thuật phù
hợp với các cam kết quốc tế mà Việt Nam đã ký kết, hoàn thành
trong Quý II năm 2017
|
Bộ
KH&CN
|
Vụ
CST
|
Vụ
HTQT và các đơn vị liên quan
|
Quý II/2017
|
d
|
Các bộ, ngành trung ương và địa
phương:
|
|
|
|
|
-
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả các
cam kết hội nhập quốc tế, nhất là trong khuôn khổ cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) và các hiệp định thương mại tự do đã ký kết, có hiệu lực.
Chủ động triển khai công tác nghiên cứu, đánh giá tác động, theo dõi việc thực
thi các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Vụ
HTQT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Thực hiện công tác hậu kiểm, bảo đảm chất lượng và an toàn đối với hàng hóa nhập
khẩu.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
TCHQ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
IV
|
TIẾP TỤC ĐẨY MẠNH THỰC HIỆN 3 ĐỘT
PHÁ TRONG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 2011 - 2020
|
|
|
|
|
1
|
Tập trung cải cách, hoàn thiện thể
chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
|
|
|
|
|
a
|
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống
pháp luật và nâng cao hiệu quả thực thi pháp luật tạo khung khổ pháp lý đồng bộ:
|
|
|
|
|
(1)
|
Bộ Tư pháp chủ
trì, phối hợp với các bộ, ngành trung
ương và địa phương:
|
|
|
|
|
|
Tiếp tục thực hiện tốt Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận của Bộ
Chính trị về thực hiện Nghị quyết số 48-NQ/TW về Chiến lược xây dựng và hoàn thiện hệ thống pháp luật Việt Nam đến năm 2010, định
hướng đến năm 2020 và Chương trình trọng tâm công tác cải cách tư pháp giai
đoạn 2016 - 2021 của Ban Cán sự Đảng Chính phủ.
|
Bộ
Tư pháp
|
Vụ
PC
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
(1) Chỉnh lý,
hoàn thiện các dự án luật trình Quốc hội thông qua, gồm:
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Bộ luật hình sự 2015, Luật trách nhiệm
bồi thường của nhà nước (sửa đổi), Luật trợ giúp pháp lý (sửa đổi). Xây dựng
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật lý lịch tư pháp;
(2) Nghiên cứu, xây dựng chính sách
pháp luật của dự án Luật đăng ký tài sản.
|
Bộ
Tư pháp
|
- (1) Vụ PC chủ trì;
- (2) Cục QLCS chủ trì.
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tiếp tục triển
khai có hiệu quả Luật phổ biến, giáo dục pháp luật; xây dựng
và tổ chức triển khai hiệu quả Đề án đổi mới công tác phổ biến, giáo dục pháp
luật và Chương trình phổ biến, giáo dục pháp luật giai
đoạn 2017 - 2020; Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý giai đoạn 2015 -
2025.
|
Bộ
Tư pháp
|
Vụ
PC
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tiếp tục triển khai thi hành Luật hộ
tịch và các văn bản hướng dẫn thi hành, các văn bản quy
phạm pháp luật về chứng thực; thực hiện Chương trình hành động quốc gia về
đăng ký và thống kê hộ tịch của Việt Nam giai đoạn 2015
- 2024. Mở rộng việc áp dụng phần mềm đăng ký hộ tịch gắn với cấp số định
danh cá nhân cho trẻ em khi thực hiện đăng ký khai sinh.
|
Bộ
Tư pháp
|
Vụ
PC
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả
quản lý nhà nước về bổ trợ tư pháp, trong đó chú trọng công tác
kiểm tra, thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực luật sư, công chứng, bán đấu giá
tài sản.
|
Bộ
Tư pháp
|
Vụ
PC
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tổ chức các đoàn kiểm tra liên
ngành để kịp thời hướng dẫn, đôn đốc và tháo gỡ vướng mắc trong công tác theo
dõi thi hành pháp luật ở các bộ, ngành trung ương và địa
phương.
|
Bộ
Tư pháp
|
Vụ
PC
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
(2)
|
Các bộ, ngành trung ương được giao
chủ trì xây dựng các dự án luật và các văn bản quy phạm
pháp luật:
|
|
|
|
|
-
|
Triển khai xây
dựng và hoàn thiện các văn bản Luật, Pháp lệnh và các nghị định hướng dẫn thi
hành theo đúng Chương trình xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ.
Kịp thời trình cấp thẩm quyền ban hành các văn bản hướng dẫn thi hành các dự
án luật đúng tiến độ; chấm dứt tình trạng chậm ban hành văn bản quy định chi
tiết, hướng dẫn thi hành pháp luật.
|
Các
bộ, ngành trung ương
|
Vụ
PC
|
Các
đơn vị liên quan
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Tăng cường
công tác phổ biến giáo dục pháp luật, nhất là các bộ luật,
luật, nghị quyết được Quốc hội thông qua trong năm 2016, có hiệu lực trong năm 2017 và các công ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.
|
Các
bộ, ngành trung ương
|
VPB,
các đơn vị chủ trì xây dựng VBQPPL theo chức năng
|
Các
đơn vị liên quan, Thời báo TC, Tạp chí Tài chính
|
Thường
xuyên
|
(3)
|
Các bộ, ngành trung ương, địa phương và các cấp, các ngành tổ chức thực hiện nghiêm các luật
và các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành bảo
đảm tính thượng tôn pháp luật.
|
Các
bộ, ngành trung ương, địa phương và các cấp, các ngành
|
Vụ
PC
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên
|
b
|
Hình thành đồng bộ và phát
triển các loại thị trường, gồm thị trường tài chính, thị trường bất động sản,
thị trường quyền sử dụng đất, thị trường lao động và thị trường khoa học công nghệ:
|
|
|
|
|
(1)
|
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Đẩy mạnh việc hoàn thiện thể chế
tài chính và cơ chế tài chính quốc gia. Tiếp tục hoàn
thiện hệ thống pháp luật đối với thị trường tài chính, bảo hiểm và dịch vụ kế
toán, kiểm toán, thị trường xổ số, trò chơi có thưởng. Phát triển thị trường
tài chính ổn định, lành mạnh và cân bằng giữa thị trường vốn và thị trường tiền
tệ; giữa thị trường cổ phiếu và trái phiếu; giữa trái phiếu doanh nghiệp và
kênh tín dụng ngân hàng để đáp ứng yêu cầu huy động vốn trung dài hạn của nền
kinh tế; phát triển thị trường vốn mạo hiểm, thị trường chứng khoán phái
sinh. Quan tâm bảo vệ người sử dụng các dịch vụ tài chính. Tiếp tục tái cơ cấu,
phát triển thị trường xổ số, trò chơi có thưởng theo hướng hiện đại, đáp ứng
nhu cầu giải trí lành mạnh của công chúng, bảo đảm trật tự, an toàn xã hội và
tăng nguồn vốn đầu tư cho các công trình phúc lợi xã hội.
|
Bộ
Tài chính
|
Vụ
TCNH, UBCK, Cục QLBH, Vụ CĐKT theo chức năng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Phát triển thị trường trái phiếu
Chính phủ và thị trường trái phiếu doanh nghiệp cả về
chiều rộng và chiều sâu, nghiên cứu đa dạng hóa sản phẩm trên thị trường, thiết lập hệ thống các nhà tạo lập thị trường
với đầy đủ quyền và nghĩa vụ theo thông lệ quốc tế.
|
Bộ
Tài chính
|
Vụ
TCNH
|
UBCKNN
và các đơn vị liên quan
|
|
(2)
|
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chủ
trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương cơ cấu lại bộ máy quản lý thị trường
tiền tệ đáp ứng yêu cầu phát triển mới. Tiếp tục điều hành thị trường tiền tệ
để hỗ trợ việc tái cơ cấu thị trường chứng khoán và thị trường vốn.
|
Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam
|
Vụ
TCNH
|
UBCKNN
và các đơn vị liên quan
|
|
(3)
|
Bộ NN&PTNT chủ trì, phối hợp với Bộ TN&MT, các bộ, ngành trung ương và địa phương tổng
kết tính hiệu quả của các mô hình trong thực tiễn, rút
ra bài học về tích tụ, tập trung ruộng đất, thu hút doanh nghiệp đầu tư vào
nông nghiệp, phát triển mô hình hợp tác xã kiểu mới báo cáo Thủ tướng Chính
phủ trong quý II năm 2017 để xây dựng cơ chế, chính sách phù hợp.
|
Bộ
NN&PTNT
|
Cục
QLCS
|
Cục
TCDN, Vụ HCSN và các đơn vị liên quan
|
Quý II/2017
|
(4)
|
Bộ TN&MT chủ trì, phối hợp với
Bộ NN&PTNT, các bộ, ngành trung ương và địa phương
xây dựng các chính sách, giải pháp khuyến khích và tạo
điều kiện tích tụ đất nông nghiệp; thiết lập khung pháp lý cho thị trường sơ
cấp và thị trường thứ cấp về quyền sử dụng đất, nhất là với đất nông nghiệp,
báo cáo Thủ tướng Chính phủ. Tăng cường công tác chỉ đạo, kiểm tra của các bộ,
ngành đối với việc lập, phê duyệt và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất theo quy định.
|
Bộ
TN&MT
|
Cục
QLCS
|
Cục
TCDN, Vụ HCSN và các đơn vị liên quan
|
|
(5)
|
Bộ KH&CN chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương triển khai các
nhiệm vụ để hỗ trợ hình thành các tổ chức trung gian của
thị trường khoa học và công nghệ và tổ chức các sự kiện: Chợ công nghệ và thiết bị; kết nối cung cầu công nghệ;
ngày hội khởi nghiệp công nghệ quốc gia. Tăng nhanh số lượng sáng chế được tạo
ra từ các nhiệm vụ khoa học và công nghệ sử dụng ngân sách nhà nước.
|
Bộ
KH&CN
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
(6)
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa
phương:
|
|
|
|
|
-
|
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật về thị trường lao động. Nghiên cứu xây dựng Chiến lược phát
triển thị trường lao động. Thực hiện các giải pháp phát triển thị trường lao
động, tạo lập đồng bộ các yếu tố của thị trường lao động trong nước gắn với hội
nhập quốc tế.
|
Bộ
LĐ-TB&XH
|
Viện
CL&CSTC
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Đẩy mạnh công tác dự báo và thông tin thị trường lao động; nâng cao chất lượng và đẩy mạnh các
hoạt động tư vấn, giới thiệu việc làm của hệ thống Trung
tâm dịch vụ việc làm tại địa phương; kết nối hệ thống
thông tin thị trường lao động địa phương với hệ thống thông tin thị trường lao động quốc gia.
|
Bộ
LĐ-TB&XH
|
Viện
CL&CSTC
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
(7)
|
Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan và các địa phương nghiên cứu,
xây dựng Đề án đánh giá tình hình, dự báo xu hướng, đề xuất các giải pháp thị
trường; cơ chế, chính sách quản lý để thúc đẩy thị trường
bất động sản phát triển ổn định lành mạnh, không để xảy ra tình trạng bong
bóng bất động sản, trình Thủ tướng Chính phủ trong quý
IV năm 2017. Kiên trì các giải pháp để kiểm soát sự phát triển của thị trường
bất động sản theo quy hoạch và kế hoạch.
|
Bộ
Xây dựng
|
Vụ
TCNH
|
Cục
QLCS, Vụ ĐT và các đơn vị liên quan
|
Quý
IV/2017
|
2
|
Về xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ
|
|
|
|
|
a
|
Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Hoàn thiện và trình Quốc hội thông
qua Luật quy hoạch theo hướng nâng cao chất lượng quy hoạch, khắc phục những
bất cập trong công tác quy hoạch, nhất là quy hoạch treo và trình Chính phủ
các Nghị định hướng dẫn thi hành Luật.
|
Bộ
KH&ĐT
|
Vụ
NSNN
|
Viện
CL&CSTC, Vụ ĐT và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tiến hành rà soát, điều chỉnh bổ sung các quy hoạch vùng, lãnh thổ, quy hoạch ngành, lĩnh vực, quy hoạch đô thị.
|
Bộ
KH&ĐT
|
Vụ ĐT,
Vụ NSNN theo chức năng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Nghiên cứu xây dựng thể chế vượt trội cho những
địa phương, vùng kinh tế động lực, khu hành chính - kinh tế đặc biệt để thực hiện tốt vai trò đầu tàu, thúc đẩy
phát triển kinh tế - xã hội; xác định cụ thể danh mục và xây dựng các cơ chế, chính sách huy động nguồn lực thực hiện các dự án kết cấu hạ tầng quy mô lớn theo hình thức PPP.
|
Bộ
KH&ĐT
|
Vụ
ĐT
|
Các đơn vị liên quan
|
|
b
|
Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các
bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả các
chương trình, đề án, dự án cấp quốc gia về phát triển đô thị, hạ tầng kỹ thuật.
Xây dựng khung pháp luật và các công cụ, chính sách cụ thể, đồng bộ, hoàn chỉnh
để quản lý và kiểm soát chặt chẽ quá trình đầu tư phát triển đô thị theo quy
hoạch và kế hoạch; nghiên cứu xây dựng dự án Luật đô thị. Rà soát các quy hoạch
liên quan đến công tác quản lý đô thị, nhất là tại các thành phố lớn.
|
Bộ
Xây dựng
|
Vụ
ĐT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tổ chức thanh tra, kiểm tra công
tác quản lý quy hoạch đô thị, nhất là việc quy hoạch, cấp phép xây dựng tại
các khu đô thị mới, khu chung cư cao tầng tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí
Minh, báo cáo Thủ tướng Chính phủ
trong quý II năm 2017.
|
Bộ
Xây dựng
|
Cục
QLCS
|
Vụ
ĐT và các đơn vị liên quan
|
Quý II2017
|
-
|
Tập trung rà soát, sửa đổi, bổ sung quy hoạch cấp nước, thoát nước, xử lý chất thải rắn các đô thị trực thuộc trung ương, vùng
kinh tế trọng điểm, vùng lưu vực sông.
|
Bộ
Xây dựng
|
Vụ
ĐT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Hướng dẫn, giám sát các địa phương
triển khai Chương trình lập quy hoạch xây dựng, nông
thôn.
|
Bộ
Xây dựng
|
Vụ
ĐT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
c
|
Bộ Giao thông vận tải phối hợp với
các bộ, ngành trung ương và địa phương liên quan:
|
|
|
|
|
-
|
Triển khai kế hoạch
nâng cấp sân bay Tân Sơn Nhất. Phối hợp với Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai triển
khai thực hiện giải phóng mặt bằng dự án Cảng hàng không quốc tế Long Thành
theo Nghị quyết của Quốc hội.
|
Bộ
GTVT
|
Vụ
ĐT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Trong quý I năm 2017 hoàn thành Báo
cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án đầu tư đường bộ cao tốc Bắc - Nam trình Thủ
tướng Chính phủ để tổ chức thẩm định theo quy định Luật đầu tư
công, trình Chính phủ cho ý kiến báo cáo Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu tư tại Kỳ họp thứ ba Quốc hội khóa
XIV.
|
Bộ
GTVT
|
Vụ
ĐT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý I/2017
|
-
|
Chuẩn bị các dự án đầu tư một số đoạn
cao tốc Bắc - Nam để có thể khởi công vào năm 2017.
|
Bộ
GTVT
|
Vụ
ĐT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Thực hiện có hiệu quả các chính
sách bảo trì, bảo dưỡng các dự án kết
cấu hạ tầng giao thông để phát huy hiệu quả nguồn vốn đã đầu tư.
|
Bộ
GTVT
|
Cục
QLCS
|
Vụ
ĐT và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tăng cường
công khai, minh bạch và nâng cao hiệu quả quản lý các dự
án BOT giao thông.
|
Bộ
GTVT
|
Vụ
ĐT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Cải tạo, nâng
cấp hệ thống đường sắt hiện có, nghiên cứu xây dựng đường sắt tốc độ
cao.
|
Bộ
GTVT
|
Vụ
ĐT
|
Các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Đẩy nhanh tiến
độ để hoàn thành dự án cảng Lạch Huyện (Hải Phòng).
|
Bộ
GTVT
|
Vụ
ĐT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
d
|
Hoàn thiện để trình Quốc hội thông
qua Luật thủy lợi và trình Chính phủ các Nghị định hướng
dẫn thi hành Luật.
|
Bộ
NN&PTNT
|
Cục
TCDN
|
Vụ
ĐT, Vụ PC và các đơn vị liên quan
|
|
đ
|
Các địa phương tổ chức rà soát, sửa
đổi, bổ sung các định hướng, chiến lược, chương trình, kế hoạch về phát triển
đô thị, phù hợp với yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của mỗi địa phương, từng
vùng và cả nước theo từng giai đoạn. Tổ chức, thực hiện nghiêm các quy hoạch
quản lý đô thị.
|
Các
địa phương
|
Vụ
ĐT
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
e
|
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí
Minh hoàn thành Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi dự án chống ngập Thành phố Hồ
Chí Minh, xin ý kiến Hội đồng nhân dân Thành phố, trình Thủ tướng Chính phủ trong quý I năm 2017 để tổ chức thẩm định theo quy định của Luật đầu tư công, báo cáo Quốc hội phê duyệt chủ trương đầu
tư tại Kỳ họp thứ ba Quốc hội khóa XIV.
|
Ủy
ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
|
Vụ
ĐT
|
Các
đơn vị liên quan
|
Quý I/2017
|
3
|
Về nâng cao chất lượng nguồn nhân lực
|
|
|
|
|
a
|
Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối
hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Tập trung triển khai thực hiện Nghị
quyết số 29-NQ/TW ngày 04 tháng 11 năm 2013 của Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện
giáo dục và đào tạo; nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên và cán bộ quản lý
giáo dục.
|
Bộ
GD&ĐT
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Rà soát, sửa đổi Luật giáo dục đại
học nhằm thực hiện hệ thống cơ cấu giáo dục quốc dân,
khung trình độ giáo dục quốc dân theo tinh thần Nghị quyết số 29-NQ/TW.
|
Bộ GD&ĐT
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Đổi mới mục tiêu, nội dung, hình thức
kiểm tra, thi, đánh giá kết quả và nâng cao chất lượng
giáo dục và đào tạo; tăng cường các hoạt động xã hội, nghiên cứu khoa học, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo và vận dụng
kiến thức vào thực tế. Triển khai chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông mới; nâng cao chất lượng dạy học ngoại ngữ, đặc biệt là tiếng Anh đáp ứng
yêu cầu quốc tế hóa giáo dục và đào tạo; thực hiện phân luồng và định hướng
nghề nghiệp cho học sinh phổ thông.
|
Bộ
GD&ĐT
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Rà soát, quy hoạch lại mạng lưới cơ
sở giáo dục và đào tạo; kiểm soát quy mô đào tạo theo hướng
giảm chi tiêu các ngành ít có nhu cầu tuyển dụng và chất lượng thấp; tăng dần quy mô đào tạo
các ngành có nhu cầu tuyển dụng cao và chất lượng cao;
nghiên cứu ban hành chính sách hỗ trợ đào tạo, thu hút nhân tài, giải quyết
việc làm tại địa phương cho sinh viên tốt nghiệp loại khá, giỏi là người dân
tộc thiểu số, phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
cho các dân tộc thiểu số.
|
Bộ
GD&ĐT
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tăng cường công tác kiểm định, quản
lý chất lượng giáo dục đại học, đặc biệt là các chương
trình liên kết đào tạo với nước ngoài nhằm bảo đảm chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu xã hội.
|
Bộ
GD&ĐT
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tăng cường cơ sở vật chất bảo đảm chất lượng các hoạt động giáo dục và đào tạo. Đẩy mạnh và giao
quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm đối với các cơ sở giáo dục đại học. Khuyến
khích thu hút các nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước để đầu tư, nâng cấp cơ sở
vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, nghiên cứu.
|
Bộ
GD&ĐT
|
Vụ
HCSN
|
Cục
QLCS, Vụ ĐT và các đơn vị liên quan
|
|
b
|
Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và
|
|
|
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện hiệu quả Luật giáo dục nghề nghiệp. Hoàn thiện hệ thống quản lý nhà nước các cấp
về giáo dục nghề nghiệp, đa dạng nguồn lực cho phát triển giáo dục nghề nghiệp;
phát triển hợp lý, bảo đảm công bằng, cạnh tranh lành mạnh giữa giáo dục nghề
nghiệp công lập và giáo dục nghề nghiệp ngoài công lập trên cơ sở bảo đảm quyền
lợi của người học, người sử dụng lao động và cơ sở giáo dục nghề nghiệp.
|
Bộ
LĐ-TB&XH
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Đổi mới hệ thống giáo dục nghề nghiệp
theo hướng tăng cường tính tự chủ và áp dụng cơ chế cạnh tranh về chất lượng
giữa các cơ sở đào tạo. Đẩy mạnh giao quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm cho
các cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập; tăng dần đấu thầu, đặt hàng chỉ tiêu
đào tạo nghề nghiệp từ ngân sách nhà nước; nghiên cứu thí điểm chuyển đổi một
số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập sang mô hình cổ phần hóa.
|
Bộ
LĐ-TB&XH
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Đổi mới mạnh mẽ chương trình đào tạo
theo hướng tăng nội dung thực hành, gắn kết chặt chẽ hơn với thực tế, đáp ứng nhu cầu thị trường, tăng cường gắn kết giữa cơ sở giáo dục nghề
nghiệp với doanh nghiệp, huy động các doanh nghiệp tham gia dạy nghề. Rà soát
quy hoạch mạng lưới trường trung cấp chuyên nghiệp, trung cấp nghề, cao đẳng,
cao đẳng nghề.
|
Bộ
LĐ-TB&XH
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Ưu tiên đào tạo nhân lực ngành kỹ
thuật, công nghệ; nâng cao tỷ lệ lao động có đào tạo chuyên môn kỹ thuật;
nâng cao hiệu quả đào tạo, dạy nghề gắn với giải quyết việc làm.
|
Bộ
LĐ-TB&XH
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Đẩy mạnh đào tạo nghề cho lao động
nông thôn, đào tạo lao động có tay nghề, trình độ chuyên môn cho các khu kinh
tế, khu công nghiệp tập trung và các dự án đầu tư lớn có ý nghĩa quan trọng đối
với phát triển đất nước; gắn đào tạo nghề với chiến lược, kế hoạch phát triển
kinh tế - xã hội.
|
Bộ
LĐ-TB&XH
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
c
|
Các bộ, ngành trung ương và địa
phương:
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện các giải pháp phát triển mạnh nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao cùng với phát triển ứng dụng khoa học công nghệ, đáp ứng yêu cầu phát triển và hội
nhập và cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Thực thi có hiệu quả các chính sách thu hút, trọng dụng nhân tài trong lĩnh vực khoa học và công nghệ đã được ban hành.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
V
|
BẢO ĐẢM AN SINH XÃ HỘI, CHĂM LO
ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN, PHÁT TRIỂN VĂN HÓA, THỰC HIỆN DÂN CHỦ VÀ TIẾN BỘ, CÔNG BẰNG
XÃ HỘI
|
|
|
|
|
1
|
Bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và tạo việc làm
|
|
|
|
|
|
Các Bộ: Lao động - Thương binh và Xã hội, Giáo dục và Đào tạo, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn, Tài chính, Y tế, Xây dựng, Tư pháp, các bộ, ngành trung ương
và địa phương liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao:
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện hiệu quả chính sách giảm nghèo bền vững theo chuẩn nghèo đa chiều quy định tại
Nghị quyết số 76/2014/QH13, Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
và các chương trình mục tiêu về an sinh xã hội.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ
HCSN
|
Vụ
NSNN, Vụ ĐT và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
(1) Triển khai thực hiện tốt Pháp lệnh
ưu đãi người có công với cách mạng. Tổ chức tốt kỷ niệm 70 năm Ngày thương
binh - liệt sỹ. Tập trung xử lý dứt điểm các trường hợp tồn đọng về xác nhận,
công nhận người có công. (2) Đẩy mạnh tiến độ thực hiện “Đề án xác định danh
tính hài cốt liệt sĩ còn thiếu thông tin”, “Đề án tìm kiếm quy tập hài cốt liệt
sỹ”. (3) Hoàn thành thực hiện “Đề án hỗ trợ nhà ở cho người có công có khó
khăn về nhà ở”.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
- (1) Vụ HCSN chủ trì;
- (2) Vụ I chủ trì;
- (3) Vụ NSNN chủ trì.
|
Vụ
ĐT và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
(1) Thực hiện đầy đủ, kịp thời các
chính sách đã ban hành cho các đối tượng bảo trợ xã hội.
(2) Thực hiện tốt công tác trợ giúp
đột xuất, bảo đảm người dân bị thiệt hại khi gặp rủi ro, thiên tai được hỗ trợ
kịp thời, khắc phục khó khăn, ổn định cuộc sống, nhất là
đồng bào bị thiệt hại do lũ lụt ở miền Trung.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
- (1) Vụ HCSN chủ trì;
- (2) Vụ NSNN
|
Cục
TCDN và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tiếp tục hoàn thiện, bổ sung, xây dựng
các văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn thi hành Luật dự trữ quốc gia. Xây dựng
ban hành định mức, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quản lý chất lượng
hàng DTQG phục vụ quản lý, điều hành DTQG
|
Bộ
Tài chính và các Bộ liên quan
|
TCDTNN
|
Vụ
PC, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tập trung sửa đổi, bổ sung một số
điều của Bộ luật lao động phù hợp với các Hiệp định thương mại và các cam kết
quốc tế mà Việt Nam tham gia; tiếp tục xây dựng, trình ban hành văn bản hướng dẫn thực hiện Luật bảo hiểm
xã hội, Luật an toàn, vệ sinh lao động, Luật trẻ em;
nghiên cứu, đánh giá, sửa đổi Pháp lệnh ưu đãi người có công.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ
HCSN
|
Vụ
HTQT, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Rà soát, đánh giá tổng thể các thị
trường lao động ngoài nước; tăng cường công tác quản lý, phát triển tăng thị
phần ở thị trường truyền thống, nghiên cứu mở thị trường mới.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Viện
CL&CSTC
|
Vụ
HCSN, Vụ HTQT và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Theo dõi, xử lý kịp thời các tranh
chấp lao động, nhằm giảm thiểu các vụ đình công, lãn công của người lao động.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Triển khai thực
hiện Luật an toàn, vệ sinh lao động. Tiếp tục thực hiện Chương trình quốc gia
về an toàn, vệ sinh lao động. Tăng cường thanh tra, kiểm tra về an toàn, vệ
sinh lao động, phát hiện và xử lý kịp thời sai phạm. Thực hiện các giải pháp
mở rộng diện được tham gia và nâng cao hiệu quả thực hiện chính sách bảo hiểm
xã hội.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Nghiên cứu, xây dựng, thí điểm cấp số và thẻ an sinh xã hội điện tử; thay
đổi phương thức giải quyết chính sách trợ giúp xã
hội thông qua hệ thống bưu điện, nâng cao năng lực quản lý và
hiệu quả cung cấp dịch vụ công cho người dân.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tập trung triển
khai có hiệu quả chương trình phát triển nhà ở xã hội trọng
điểm. Xây dựng cơ chế, chính sách, mô hình hợp lý để huy
động các nguồn lực, đẩy mạnh phát triển nhà ở xã hội khu vực đô thị, nhà ở
cho công nhân khu công nghiệp; quy hoạch và khai thác, sử dụng hiệu quả quỹ đất
đô thị dành cho phát triển nhà ở xã hội.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Cục
QLCS
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
2
|
Tăng cường bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe nhân dân
|
|
|
|
|
a
|
Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Tiếp tục rà soát, sắp xếp lại các
cơ sở y tế địa phương theo hướng tinh giản đầu mối, nâng cao hiệu quả hoạt động và hội nhập quốc tế. Tập trung huy
động các nguồn vốn để xây dựng và phát triển mạng lưới y tế cơ sở, thực hiện
sửa Luật khám chữa bệnh, phối hợp sửa Luật bảo hiểm, đổi mới quản trị bệnh viện
theo hướng tự chủ. Đổi mới cơ chế quản lý, sử dụng quỹ Bảo hiểm y tế và thực
hiện ngay việc quản lý sức khỏe đến từng người dân, quản lý các bệnh mãn tính
và chăm sóc sức khỏe người cao tuổi tại trạm y tế xã, nâng cao hiệu quả hoạt
động y tế trường học.
|
Bộ Y
tế
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tiếp tục triển
khai các giải pháp nâng cao chất lượng
dịch vụ khám, chữa bệnh, tập trung giảm quá tải bệnh viện tuyến trên, thực hiện
tốt quy tắc ứng xử và nâng cao y đức. Thực hiện đa dạng
hóa các loại hình khám chữa bệnh, kết hợp giữa y tế phổ cập và y tế chuyên
sâu, giữa y học cổ truyền với y học hiện đại. Đẩy mạnh cải cách thủ tục khám,
chữa bệnh, đổi mới phong cách, thái độ phục vụ của cán bộ y tế.
|
Bộ Y
tế
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Chủ động
phòng, chống dịch bệnh, không để các
dịch bệnh lớn xảy ra, từng bước kiểm soát các bệnh không
lây nhiễm. Kiểm soát tỷ lệ nhiễm HIV/AIDS trong cộng đồng ở mức dưới 0,3%; giảm
số người nhiễm mới HIV.
|
Bộ Y
tế
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Bảo đảm cung ứng đủ về số lượng, an
toàn về chất lượng thuốc, vắc xin, sinh phẩm và trang
thiết bị y tế với giá cả hợp lý phục vụ nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân.
Thực hiện tốt việc đấu thầu tập trung, đàm phán giá thuốc. Hoàn thành, đưa
vào sử dụng 05 bệnh viện trung ương và tuyến cuối.
|
Bộ Y
tế
|
Vụ
HCSN, Cục QLCS theo chức năng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Có giải pháp ngăn chặn và xử lý tình
trạng lạm dụng và trục lợi quỹ bảo hiểm y tế. Đẩy mạnh xã hội hóa, phát triển
y tế ngoài công lập và hợp tác công tư. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện bảo hiểm
y tế toàn dân. Xây dựng gói dịch vụ y tế cơ bản, nhân rộng mô hình thí điểm
phương thức thanh toán bảo hiểm y tế theo định suất và trường hợp bệnh.
|
Bộ Y
tế
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước
về quản lý môi trường y tế. Tăng cường kiểm tra, giám sát, quản lý hành nghề
y dược tư nhân.
|
Bộ Y
tế
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
b
|
Nghiên cứu, đề xuất giải pháp nhân
rộng mô hình phát triển các chuỗi sản phẩm an toàn.
|
Bộ
NN&PTNT
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
c
|
Các bộ, ngành trung ương và địa
phương:
|
|
|
|
|
-
|
Tiếp tục thực hiện nghiêm, có hiệu
quả Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 09 tháng 5 năm 2016 của Thủ
tướng Chính phủ về tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm. Tập trung lập lại trật tự trong lĩnh vực an toàn thực phẩm. Xử
lý nghiêm các trường hợp vi phạm theo đúng quy định của pháp luật về việc
kinh doanh, sử dụng chất cấm trong trồng trọt và chăn nuôi, chế biến thực phẩm.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tăng cường phối hợp, thông tin truyền
thông, phát huy vai trò của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam,
các tổ chức chính trị xã hội và người dân về an toàn thực phẩm.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Vụ
HCSN
|
VPB
và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Người đứng đầu địa phương phải chịu
trách nhiệm chính về tình trạng mất an toàn thực phẩm trên phạm vi địa bàn.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3
|
Phát triển văn hóa, thể thao
|
|
|
|
|
|
Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ
trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện Nghị
quyết số 102/NQ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2014 ban hành Chương
trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 33-NQ/TW ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Hội nghị lần thứ 9 Ban Chấp hành Trung
ương Đảng khóa XI về “Xây dựng và phát triển văn hóa,
con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước”.
|
Bộ
VHTT&DL
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Đẩy mạnh bảo tồn
và phát huy di sản văn hóa dân tộc. Tăng cường công tác tuyên truyền, tổ chức
các hoạt động văn hóa, nghệ thuật, kết hợp hài hòa giữa truyền thống và hiện
đại, giữ gìn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
|
Bộ
VHTT&DL
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Đổi mới nội dung, phương thức hoạt
động Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; nâng cao chất
lượng hoạt động của hệ thống thiết chế văn hóa. Xây dựng môi trường văn hóa
lành mạnh, tăng cường tuyên truyền, giáo dục đạo đức, lối sống trong gia
đình. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 49-CT/TW ngày 21 tháng 02 năm 2005 của
Ban Bí thư, Chiến lược phát triển gia đình Việt Nam, Chương trình hành động
quốc gia về phòng, chống bạo lực gia đình đến năm 2020.
|
Bộ
VHTT&DL
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tập trung triển khai Chiến lược
phát triển các ngành công nghiệp văn hóa Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến
năm 2030. Tăng cường quản lý, thực thi bảo hộ quyền tác giả, quyền liên quan.
|
Bộ
VHTT&DL
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Nghiên cứu sửa
đổi, bổ sung Luật thể dục, thể thao và các văn bản hướng
dẫn thi hành Luật thể dục, thể thao (sửa đổi).
|
Bộ
VHTT&DL
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Đẩy mạnh “Cuộc vận động toàn dân
rèn luyện thân thể theo gương Bác Hồ vĩ đại” giai đoạn 2012 - 2020. Tiếp tục
triển khai Đề án tổng thể phát triển thể lực, tầm vóc người Việt Nam giai đoạn
2011 - 2030. Đẩy mạnh phát triển thể thao thành tích cao, đầu tư trọng điểm
các môn thể thao, các vận động viên xuất sắc thi đấu giành thành tích tốt tại
các đại hội thể thao quốc tế và các giải thể thao khu vực, châu lục, thế giới
năm 2017.
|
Bộ
VHTT&DL
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
4
|
Thực hiện tốt công tác dân tộc,
tôn giáo, bình đẳng giới, phát triển thanh niên,
bảo vệ và chăm sóc trẻ em
|
|
|
|
|
-
|
Các Bộ: Lao động - Thương binh và
Xã hội, Y tế, Nội vụ, Ủy ban dân tộc, các bộ, ngành trung
ương và địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện tốt chính
sách dân tộc, tôn giáo và bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng của nhân dân; tổ chức tổng kết 10 năm thực hiện Luật bình đẳng giới.
Tổ chức phối hợp liên ngành vì sự tiến bộ của phụ nữ với các cấp Hội phụ nữ,
góp phần thúc đẩy thực hiện thành công các mục tiêu quốc gia về bình đẳng giới
ở Việt Nam; đẩy mạnh thực hiện Chiến lược phát triển thanh niên; triển khai
thực hiện Luật trẻ em; lồng ghép, đưa các nhiệm vụ bảo vệ, chăm sóc và giáo dục
trẻ em vào kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội các cấp, các ngành. Xây dựng,
nhân rộng mô hình hiệu quả về bảo vệ, chăm sóc trẻ em dựa vào cộng đồng.
|
Các
Bộ: LĐTB&XH, Y tế, Nội vụ, Ủy ban dân tộc, các bộ, ngành trung ương và địa
phương
|
Vụ
HCSN
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
VI
|
CHỦ ĐỘNG ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU, PHÒNG CHỐNG THIÊN TAI,
TĂNG CƯỜNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
1
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Xây dựng, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài
chính, các bộ, ngành trung ương và địa phương căn cứ chức năng, nhiệm vụ được
giao:
|
|
|
|
|
-
|
Tiếp tục đẩy mạnh thực hiện (1) Nghị
quyết số 09-NQ/TW ngày 09 tháng 02 năm 2007 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Khóa X về Chiến lược Biển Việt Nam đến năm 2020; (2) Nghị quyết số 02-NQ/TW
ngày 25 tháng 4 năm 2011 của Bộ Chính trị về định hướng chiến lược khoáng sản
và công nghiệp khai khoáng đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030; (3) Nghị quyết
số 19-NQ/TW ngày 31 tháng 10 năm 2012 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI về tiếp tục đổi mới
chính sách, pháp luật về đất đai trong thời kỳ đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi
mới; (4) Nghị quyết số 24-NQ/TW ngày 03 tháng 6 năm 2013
của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường.
|
Các Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
- (1), (4) Vụ HCSN chủ trì;
- (2) Vụ CST chủ trì;
- (3) Cục QLCS chủ trì;
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
-
|
Kiểm soát chặt
chẽ việc đánh giá tác động môi trường đối với các dự án
đầu tư, đặc biệt sau sự cố ô nhiễm môi trường biển của Formosa. Kiên quyết
không chấp thuận đầu tư, cấp phép, triển khai các dự án không bảo đảm tiêu chuẩn
môi trường, có nguy cơ gây ô nhiễm, ảnh hưởng đến môi trường sinh thái; đề
cao trách nhiệm của người đứng đầu trong việc phòng, chống ô nhiễm môi trường.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ
ĐT, Cục TCDN theo chức năng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Thực hiện hiệu quả các mục tiêu, cam kết quốc tế về ứng phó với biến đổi khí
hậu và các giải pháp tổng thể phòng, chống hạn hán, xâm
nhập mặn, ưu tiên những vùng bị ảnh hưởng nặng. Xây dựng kịch bản diễn biến
tác động của biến đổi khí hậu đến các vùng biển ven bờ, vùng bờ biển để có hướng
tiếp cận và đưa ra các giải pháp phù hợp để thích ứng. Nghiên cứu công bố kịch
bản biến đổi khí hậu vùng đồng bằng sông Cửu Long có tích hợp với vấn đề sụt
lún.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ
NSNN, Cục QLN, Vụ ĐT, Vụ HCSN theo chức năng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Tiếp tục xây dựng hệ thống cơ sở dữ
liệu thống nhất, hệ thống thông tin đất đai đồng bộ và bản
đồ, hồ sơ địa giới hành chính hiện đại.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ
NSNN, Vụ HCSN, Cục QLCS theo chức năng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Đẩy mạnh công tác điều tra cơ bản;
Đầu tư hệ thống quan trắc tài nguyên và môi trường phục vụ nâng cao năng lực
dự báo, cảnh báo và chủ động phòng, chống, giảm nhẹ, khắc phục hậu quả thiên tai. Theo dõi, đánh giá, dự
báo tình hình suy thoái, cạn kiệt, xâm nhập mặn nguồn nước.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ
HCSN, Vụ ĐT theo chức năng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Kiên trì đấu tranh bảo vệ lợi ích quốc
gia trong quản lý, sử dụng bền vững nguồn nước sông Mê Công; tiếp tục nghiên
cứu, giám sát tác động của các công trình thủy điện trên dòng chính sông Mê
Công và các hoạt động phát triển khác ở thượng lưu; đề xuất các giải pháp giảm
thiểu, ứng phó cho đồng bằng sông Cửu Long.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ
HTQT, Cục QLN, Vụ HCSN, Vụ NSNN theo chức năng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Thực hiện các biện pháp đồng bộ về
cải thiện chất lượng môi trường, xử lý triệt để nguồn gây
ô nhiễm, nhất là tại các làng nghề, khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế, các
lưu vực sông, vùng ven biển, cơ sở sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm nặng; bảo
tồn đa dạng sinh học. Tiếp tục rà soát tình hình vi phạm quy định về bảo vệ
môi trường trên phạm vi cả nước, xử lý nghiêm đối với tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp, dự án nếu sai phạm.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ
HCSN, Vụ NSNN, Cục TCDN, Vụ CST theo chức năng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Kiên quyết xử lý dứt điểm tình trạng
khai thác đá, cát sỏi trái phép.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Cục
QLCS
|
Vụ
CST và các đơn vị có liên quan
|
|
2
|
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương kiểm tra, khắc
phục bất cập trong quy hoạch, kế hoạch, xây dựng, vận hành nhà máy nhiệt điện
than, nhà máy thủy điện và báo cáo Quốc hội vào kỳ họp cuối năm 2017.
|
Bộ
Công Thương
|
|
|
|
3
|
Bộ Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành
trung
|
|
|
|
|
-
|
Tăng cường hiệu
lực, hiệu quả Quản lý tài nguyên, bảo vệ và phát triển rừng,
thực hiện nghiêm việc đóng cửa rừng tự nhiên.
|
Bộ
NN&PTNT
|
Cục
QLCS
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Triển khai ngay các giải pháp cấp bách nhằm sớm khắc phục hậu quả lũ
lụt tại các tỉnh miền trung và Tây Nguyên, đồng thời, Nghiên cứu các giải pháp về lâu dài để
hạn chế, khắc phục hậu quả lũ lụt ở các địa phương này.
|
Bộ
NN&PTNT
|
Vụ
NSNN, Vụ ĐT, TCDTNN theo chức năng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Đẩy mạnh việc nghiên cứu các giải
pháp tổng thể, đồng bộ về quy hoạch, cơ cấu sản xuất, cây trồng, vật nuôi,..;
thích ứng với tình hình biến đổi khí hậu, hạn hán, xâm nhập mặn ở các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long.
|
Bộ
NN&PTNT
|
Viện
CL&CSTC, Vụ NSNN, Vụ HCSN theo chức năng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
4
|
Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với Bộ
Công Thương, Bộ TN&MT, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch
xây dựng vùng, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng đặc thù, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật do Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt.
|
Bộ
Xây dựng
|
Vụ
ĐT
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
VII
|
ĐẨY MẠNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH,
XÂY DỰNG NỀN HÀNH CHÍNH HIỆN ĐẠI, CHUYÊN NGHIỆP, NĂNG ĐỘNG, PHỤC VỤ TỐT NHẤT
NGƯỜI DÂN VÀ DOANH NGHIỆP, TĂNG CƯỜNG KỶ LUẬT, KỶ CƯƠNG, PHÒNG, CHỐNG THAM
NHŨNG, LÃNG PHÍ, QUAN LIÊU, NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI,
TỐ CÁO
|
|
|
|
|
1
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng
cường thực thi công vụ và nâng cao hiệu lực hiệu quả quản lý nhà nước
|
|
|
|
|
a
|
Bộ Nội vụ chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Tiếp tục đổi mới công tác chỉ đạo,
điều hành cải cách hành chính của Chính phủ; đề cao trách nhiệm nghiên cứu, đề
xuất sáng kiến cải cách đối với các thành viên được giao chủ trì chương trình
cải cách theo phân công của Chính phủ; định kỳ 6 tháng/lần, thực hiện kiểm điểm,
đánh giá kết quả của các thành viên trước Ban Chỉ đạo.
|
Bộ Nội
vụ
|
Vụ PC,
TCT, TCHQ, VPB theo chức năng
|
Các
Tổng cục và các đơn vị có liên quan
|
Định
kỳ 6 tháng/lần
|
-
|
Tiếp tục đôn đốc triển khai thực hiện
Kế hoạch cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2016 -
2020; nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung Chỉ số cải cách hành chính của các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; phối hợp với Văn phòng Chính phủ, Bộ Thông
tin và Truyền thông tăng cường công tác kiểm tra cải
cách hành chính.
|
Bộ Nội
vụ
|
Vụ
PC, TCT, TCHQ, KBNN theo chức năng
|
Các Tổng
cục và các đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện nghiêm túc, có hiệu
quả việc xây dựng cơ cấu công chức, viên chức theo đề án vị trí việc làm đã
được phê duyệt. Hoàn thành việc xây dựng và ban hành các quy định về hệ thống
tiêu chuẩn, chức danh ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức và chức
danh lãnh đạo, quản lý từ trung ương đến địa phương.
|
Bộ Nội
vụ
|
Vụ
TCCB, Vụ HCSN theo chức năng
|
Các
đơn vị liên quan
|
Thường
xuyên; theo kế hoạch
|
b
|
Văn phòng Chính
phủ chủ trì, phối hợp với Bộ Nội vụ, Bộ Tư pháp, Bộ Thông tin và Truyền
thông, các bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Xây dựng trình Chính phủ, Thủ tướng
Chính phủ văn bản sửa đổi bổ sung
các văn bản chỉ đạo điều hành của
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ liên
quan đến cải cách thủ tục hành chính, kiểm soát thủ tục
hành chính, theo dõi thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông để phù hợp
với chức năng, nhiệm vụ được giao.
|
VPCP
|
Vụ
PC, TCT, TCHQ, KBNN theo chức năng
|
Các
Tổng cục và các đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Xây dựng trình Chính phủ Nghị định
sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 20/2008/NĐ-CP Nghị định số
63/2010/NĐ-CP và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của
Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính.
|
VPCP
|
Vụ
PC, TCT, TCHQ, KBNN theo chức năng
|
Các
Tổng cục và các đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Nghiên cứu, xây dựng trình Chính phủ
Nghị định về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính và tổ chức triển khai thực
hiện sau khi Nghị định được Chính phủ ban hành.
|
VPCP
|
TCT,
TCHQ, KBNN theo chức năng
|
Vụ
PC, các Tổng cục và các đơn vị liên
quan
|
|
-
|
Khẩn trương
xây dựng, đưa vào vận hành Cổng dịch vụ công quốc gia
trong năm 2017.
|
VPCP
|
Cục
THTK
|
Các
Tổng cục và các đơn vị có liên quan
|
|
c
|
Bộ TT&TT chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành trung ương và địa phương tăng cường gắn kết chặt chẽ ứng dụng
công nghệ thông tin với hoạt động cải cách hành chính. Tiếp
tục thực hiện Chương trình quốc gia về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt
động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 được phê duyệt tại Quyết định
số 1819/QĐ-TTg ngày 26 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ.
|
Bộ
TT&TT
|
Cục
THTK
|
Các
Tổng cục và các đơn vị có liên quan
|
|
d
|
Các bộ, ngành trung ương và địa
phương:
|
|
|
|
|
-
|
Đơn giản hóa, công khai, minh bạch mọi thủ tục hành chính tạo thuận lợi nhất cho
người dân, doanh nghiệp thực hiện và giám sát, kịp thời tháo gỡ những điểm nghẽn.
Tăng cường kiểm tra việc thực hiện thủ tục hành chính và kiến nghị sửa đổi những
quy định về thủ tục không còn phù hợp gây vướng mắc, khó khăn cho người dân
và doanh nghiệp trong quá trình thực hiện.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
TCT,
TCHQ, KBNN, Vụ PC theo chức năng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Tập trung triển khai thực hiện Quyết
định số 45/2016/QĐ-TTg ngày 19 tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về
tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu
chính công ích.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Vụ
PC, TCT, TCHQ, KBNN theo chức năng
|
Các
Tổng cục và các đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Thực hiện nghiêm Chỉ thị số 26/CT-TTg ngày 05 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường
kỷ luật, kỷ cương trong các cơ quan hành chính nhà nước
các cấp. Tăng cường kỷ luật, kỷ cương đối với cán bộ công chức, viên chức
trong triển khai thực hiện công vụ. Nâng cao trách nhiệm người đứng đầu trong
việc chấp hành kỷ luật, kỷ cương công vụ của đơn vị mình được phân công phụ
trách. Nhân rộng mô hình Tổ công tác của Chính phủ, thường xuyên đôn đốc, kiểm
tra, giám sát việc thực hiện chỉ đạo của cấp trên, các nhiệm vụ giao cho đơn
vị mình quản lý. Xử lý nghiêm những cán bộ, công chức tiêu cực, nhũng nhiễu,
không chấp hành kỷ luật, kỷ cương.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Vụ
TCCB, VPB, Vụ PC và các Tổng cục theo chức năng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Đẩy nhanh tiến độ rà soát, hoàn thiện
và trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của đơn vị mình căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP của
Chính phủ.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Vụ
TCCB
|
Vụ
PC và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tăng cường triển khai có hiệu quả
cơ chế một cửa, cơ chế một của liên thông tại cơ quan hành chính nhà nước ở địa
phương theo Quyết định số 09/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
TCT,
TCHQ, KBNN, TCDTNN, UBCKNN theo chức năng
|
Vụ
PC và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả Nghị
quyết số 36a/NQ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về Chính phủ điện
tử, tăng cường cung cấp dịch vụ công qua mạng, thuê doanh nghiệp thực hiện
cung cấp hoặc thực hiện một số khâu, thủ tục cung cấp dịch
vụ công.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Cục
THTK, TCT, TCHQ theo chức năng
|
Các
Tổng cục và các đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Thực hiện tinh giản biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức gắn với cải
cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước. Rà soát lại toàn bộ công tác cán bộ,
bảo đảm dân chủ, công khai, minh bạch tất cả các khâu trong quy trình bổ nhiệm
để chọn được người tài.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Vụ
TCCB, các Tổng cục theo chức năng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
2
|
Nâng cao hiệu quả phòng, chống
tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
|
|
|
|
a
|
Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành trung ương và địa phương (1) quản lý chặt chẽ tài sản công. (2) Tăng cường thanh tra, kiểm tra, giám
sát việc thực hiện quy định về thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các
ngành, các cơ quan, đơn vị.
|
Bộ
Tài chính
|
- (1) Cục QLCS chủ trì;
- (2) Thanh tra Bộ chủ trì
|
Các
đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
b
|
Thanh tra Chính phủ chủ trì, phối hợp
với các bộ, ngành trung ương và địa phương khẩn trương hoàn
chỉnh trình Quốc hội Luật phòng, chống tham nhũng (sửa đổi). Tập trung thanh
tra vào các lĩnh vực quan trọng, dễ xảy ra tiêu cực, vi phạm, tham nhũng. Tiếp
tục phối hợp, tập trung xử lý các vụ tham nhũng, đặc biệt là các vụ tham
nhũng lớn, nghiêm trọng; xử lý nghiêm những hành vi lợi dụng chống tham nhũng
để tố cáo sai sự thật. Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền nhằm nâng cao
nhận thức trong nhân dân về phòng, chống tham nhũng. Đẩy mạnh hợp tác quốc tế
về phòng, chống tham nhũng; tích cực thực hiện Công ước của Liên hợp quốc về
chống tham nhũng phù hợp với điều kiện của Việt Nam.
|
Thanh
tra Chính phủ
|
Thanh
tra Bộ
|
Vụ
PC và các đơn vị liên quan
|
|
c
|
Các bộ, ngành trung ương và địa
phương:
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện nghiêm túc các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước về công
tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, trọng tâm
là thực hiện có hiệu quả Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp
hành Trung ương 4 (Khóa XII) về “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng; ngăn chặn đẩy lùi suy thoái về tư
tưởng chính trị, đạo đức, lối sống và những biểu hiện:
“tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ. Hoàn thiện thể chế không để kẽ
hở cho tham nhũng; tăng cường phân cấp, phân quyền gắn với kiểm soát quyền lực
giữa các cấp và trong nội bộ, xóa bỏ cơ chế xin - cho, xóa bỏ lợi ích nhóm.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Thanh
tra Bộ, Đảng ủy Bộ theo chức năng
|
Các
Tổng cục và các đơn vị thuộc và trực thuộc Bộ
|
|
-
|
(1) Đẩy mạnh cải cách hành chính, tăng
cường công khai minh bạch; (2) chống mọi hành vi nhũng nhiễu, tiêu cực.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
- (1) Vụ PC và các Tổng cục theo chức năng
- (2) Thanh tra Bộ
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Triệt để tiết kiệm, chống lãng phí
trong toàn xã hội, nhất là trong các hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể thao, lễ
hội, đón Tết phù hợp với nếp sống văn minh, truyền thống văn hóa của dân tộc và phong tục, tập quán của từng địa
phương.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Vụ
NSNN, Vụ HCSN theo chức năng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
3
|
Nâng cao hiệu quả công tác giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
|
|
|
|
|
Các bộ, ngành trung ương và địa phương tập trung:
|
|
|
|
|
-
|
Tiếp tục thực
hiện nghiêm túc Chỉ thị số 35-CT/TW ngày 26 tháng 5 năm 2014
của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 39/2012/QH13 ngày 23 tháng 11 năm 2012 của Quốc
hội và các chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về
công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại tố cáo.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Thanh
tra Bộ, Ban thanh tra nhân dân BTC, các Tổng cục
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tập trung rà soát, giải quyết dứt điểm những vụ việc khiếu nại, tố cáo
đông người, phức tạp, kéo dài; chú trọng công tác tuyên truyền, phổ biến giáo dục pháp luật về tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo ở
cơ sở.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Thanh
tra Bộ, Ban thanh tra nhân dân BTC, các Tổng cục theo chức năng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trên các lĩnh vực nhằm hạn chế phát sinh khiếu nại, tố
cáo, nhất là trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật
liên quan trực tiếp đến quyền và lợi ích hợp pháp của người dân.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Thanh
tra Bộ, Ban thanh tra nhân dân BTC, các Tổng cục theo chức năng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra
trách nhiệm giải quyết khiếu nại, tố cáo, việc tổ chức thi hành các quyết định giải quyết khiếu nại, kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi
vi phạm bị tố cáo có hiệu lực pháp luật.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
Thanh
tra Bộ, các Tổng cục theo chức năng
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
VIII
|
TĂNG CƯỜNG TIỀM LỰC QUỐC PHÒNG,
GIỮ VỮNG AN NINH QUỐC GIA, ỔN ĐỊNH CHÍNH TRỊ VÀ TRẬT TỰ AN TOÀN XÃ HỘI, KIÊN
QUYẾT, KIÊN TRÌ ĐẤU TRANH BẢO VỆ VỮNG CHẮC ĐỘC LẬP, CHỦ QUYỀN, THỐNG NHẤT,
TOÀN VẸN LÃNH THỔ
|
|
|
|
|
1
|
Về tăng cường tiềm lực quốc phòng, giữ vững an ninh quốc gia
|
|
|
|
|
a
|
Các bộ: Quốc phòng, Công an, Ngoại giao và các bộ, ngành trung ương và địa phương căn cứ
chức năng, nhiệm vụ được giao:
|
|
|
|
|
-
|
Thực hiện hiệu quả Chiến lược bảo vệ
Tổ quốc trong tình hình mới, Nghị quyết số 28-NQ/TW ngày
22 tháng 9 năm 2008 của Bộ Chính trị (Khóa X) về tiếp tục xây dựng các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thành khu vực
phòng thủ vững chắc trong tình hình mới.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ I
|
Vụ
NSNN và Các đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện tốt Chỉ thị số 46-CT/TW của Bộ Chính trị (khóa XI) về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với công tác bảo đảm an ninh, trật tự trong tình hình mới; Kết luận số 05-KL/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa XII) về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số
48-CT/TW của Bộ Chính trị (Khóa X) về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với
công tác phòng, chống tội phạm trong tình hình mới; Chỉ thị
số 09-CT/TW của Ban Bí thư Trung ương Đảng (Khóa XI) về tăng cường sự lãnh đạo
của Đảng đối với phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc trong tình hình mới.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ I
|
Vụ
NSNN và các đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Xây dựng lực lượng quân đội nhân
dân, công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, ưu tiên hiện đại ở một số quân binh chủng,
lực lượng.
|
Các Bộ
theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ I
|
Vụ
NSNN và các đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Chủ động xây dựng các phương án, kế
hoạch bảo vệ các mục tiêu, các sự kiện quan trọng của đất
nước, hoạt động của các đồng chí lãnh đạo Đảng, Nhà nước, các đoàn khách quốc
tế đến thăm, làm việc tại Việt Nam. Trọng tâm là bảo vệ tuyệt đối an toàn Hội
nghị cấp cao APEC 2017.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ I
|
Vụ
NSNN và các đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Phát triển
kinh tế kết hợp với quốc phòng, an ninh, nhất là trên các
địa bàn chiến lược, trọng tâm như Tây Bắc, Tây Nguyên và Tây Nam Bộ.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ I
|
Vụ
NSNN và các đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Theo dõi sát tình hình Biển Đông.
Tăng cường năng lực và phối hợp giữa các lực lượng thực thi pháp luật trên biển.
Bảo vệ vững chắc chủ quyền biển đảo. Tăng cường quản lý, tuyên truyền, hướng
dẫn ngư dân không đánh bắt trên các ngư trường xâm phạm chủ quyền của nước
khác.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ I
|
Vụ
NSNN và các đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Đẩy mạnh hợp tác quốc phòng đa
phương, trong đó chủ động tham gia và đóng góp sáng kiến, định hình luật chơi
chung cho các cơ chế hợp tác quốc phòng của ASEAN và do ASEAN giữ vai trò
trung tâm; tham gia hoạt động giữ gìn hòa bình của Liên hợp quốc theo đúng lộ
trình đã xác định.
|
Các
Bộ theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Vụ I
|
Vụ
NSNN và các đơn vị có liên quan
|
|
b
|
Bộ Công an chủ trì thực hiện các giải
pháp tăng cường bảo vệ bí mật nhà nước, phòng, chống khủng bố; kịp thời phát
hiện, đấu tranh, vô hiệu hóa âm mưu, hoạt động chống phá
của các thế lực thù địch, phản động từ xa, từ sớm, không
để xảy ra khủng bố, phá hoại, không để hình thành, công khai tổ chức chính trị
đối lập trong nội địa.
|
Bộ
Công an
|
Vụ I
|
Vụ
NSNN và các đơn vị có liên quan
|
|
c
|
Các bộ: Ngoại giao, Quốc phòng,
Công an tăng cường theo dõi, nắm chắc
tình hình thế giới và khu vực, chủ động phân tích, đánh giá những diễn biến mới,
kịp thời đề xuất các đối sách phù hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ, Ban Bí
thư, Bộ Chính trị.
|
Các
bộ: Ngoại giao, Quốc phòng, Công an
|
Vụ I
|
Vụ
NSNN và các đơn vị có liên quan
|
|
2
|
Về bảo đảm trật tự an
toàn xã hội
|
|
|
|
|
a
|
Bộ Giao thông vận tải, Bộ Công an phối hợp với các bộ, ngành trung
ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Tiếp tục triển khai thực hiện đồng bộ các giải pháp thiết thực duy trì
bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, nhất là an ninh, trật tự, an toàn giao
thông tại các bến xe, nhà ga, sân bay trong các dịp nghỉ lễ, tết; chống ùn tắc giao thông tại các thành phố lớn, nút giao
thông quan trọng. Xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về an toàn giao
thông; hạn chế xảy ra các vụ tai nạn giao thông nghiêm trọng, đặc biệt nghiêm
trọng.
|
Bộ
GTVT, Bộ Công an
|
Vụ
HCSN, Vụ I theo chức năng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Giám sát và thực
hiện tốt quản lý vận tải, kiểm soát tải trọng phương tiện, giám sát hành
trình.
|
Bộ
GTVT, Bộ Công an
|
Vụ
HCSN, Vụ I theo chức năng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Nghiên cứu hệ thống hóa và triển khai ứng dụng công nghệ hiện đại về giao thông thông minh trong
quản lý vận hành khai thác hệ thống kết cấu hạ tầng.
|
Bộ
GTVT, Bộ Công an
|
Cục
QLCS, Cục THTK theo chức năng
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
b
|
Bộ Công an chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Tiếp tục thực hiện nghiêm túc Pháp
lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ; vận động nhân
dân giao nộp vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ. Thực hiện hiệu quả Chương
trình mục tiêu bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, phòng cháy chữa cháy,
phòng, chống tội phạm và ma túy giai đoạn 2016 - 2020. Tăng cường thanh tra,
kiểm tra, khắc phục dứt điểm các vi phạm, sơ hở về phòng cháy, chữa cháy. Triển
khai đồng bộ các biện pháp phòng ngừa, ngăn chặn các vụ cháy, nổ lớn, chủ động
lực lượng, phương tiện, phương án và các điều kiện để ứng phó kịp thời khi xảy
ra cháy, nổ, sự cố, tai nạn, hạn chế đến mức thấp nhất thiệt hại về người và
tài sản.
|
Bộ
Công an
|
Vụ I
|
Vụ
NSNN và các đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả
Chiến lược quốc gia phòng, chống tội phạm giai đoạn 2015 -
2025, định hướng đến năm 2030, Chương trình về phòng, chống tội phạm, phòng, chống ma túy và phòng, chống mua bán người
giai đoạn 2016 - 2020. Tổ chức mở các cao điểm tấn công
trấn áp tội phạm, tăng cường đấu tranh với tội phạm có tổ chức, hoạt động
theo kiểu “xã hội đen”, núp bóng doanh nghiệp, siết nợ, đòi nợ thuê, cho vay
lãi nặng. Đấu tranh có hiệu quả với tội phạm kinh tế, tham nhũng, môi trường,
tội phạm buôn lậu, gian lận thương mại, trốn thuế, tội phạm sử dụng công nghệ
cao chiếm đoạt tài sản...; phát hiện, ngăn chặn và xử lý kịp thời các hành vi
vi phạm pháp luật về tài nguyên, môi trường, vệ sinh, an toàn thực phẩm.
|
Bộ
Công an
|
Vụ I
|
Vụ
NSNN và các đơn vị có liên quan
|
|
c
|
Bộ Quốc phòng, Bộ Công an phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương
chuẩn bị tốt lực lượng, phương tiện sẵn sàng tham
gia phòng chống, khắc phục hậu quả thiên tai, cứu nạn, cứu hộ.
|
Bộ
Quốc phòng
|
Vụ I
|
Vụ
NSNN, TCDTNN và các đơn vị có liên quan
|
|
d
|
Bộ Tư pháp chủ
trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương hoàn thành các chỉ tiêu thi hành án dân sự được giao, tập
trung giải quyết dứt điểm các vụ việc phức tạp, kéo dài, các vụ án tham
nhũng; tiếp tục thực hiện tốt Luật xử lý vi phạm hành chính.
|
Bộ
Tư pháp
|
Vụ
PC
|
Các
đơn vị có liên quan
|
|
đ
|
Các địa phương tăng cường công tác
quản lý các cơ sở cai nghiện, không để xảy ra tình trạng bỏ trốn, đập phá như
thời gian qua.
|
Các
địa phương
|
Vụ I
|
Vụ
NSNN và các đơn vị có liên quan
|
|
IX
|
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG ĐỐI
NGOẠI, HỘI NHẬP QUỐC TẾ, TẠO MÔI TRƯỜNG HÒA BÌNH, ỔN ĐỊNH ĐỂ PHÁT TRIỂN ĐẤT
NƯỚC
|
|
|
|
|
1
|
Bộ
Ngoại giao chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả đường lối đối ngoại của Đại hội XII, Nghị
quyết 22 của Bộ Chính trị, Nghị quyết số 06-NQ/TW ngày 05 tháng 11 năm 2016 về
thực hiện hiệu quả tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế,
giữ vững ổn định chính trị - xã hội trong bối cảnh Việt
Nam tham gia các hiệp định thương mại tự do thế hệ mới và Chỉ thị 15 của Thủ
tướng Chính phủ về hội nhập quốc tế, Nghị quyết 28 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XI về Chiến lược bảo vệ Tổ quốc
trong tình hình mới.
|
Bộ
Ngoại giao
|
Vụ
HTQT
|
Vụ
NSNN và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Triển khai các chủ trương lớn về hội
nhập quốc tế. Chủ động, tích cực tham gia tại các diễn đàn đa phương, nhất là
tổ chức thành công Năm APEC 2017, thúc đẩy đoàn kết, liên kết, vai trò trung
tâm của ASEAN.
|
Bộ
Ngoại giao
|
Vụ
HTQT
|
Vụ
I, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tập trung thúc đẩy đạt hiệu quả thực
chất trong giải quyết các vấn đề biên giới trên biển và
trên đất liền còn tồn đọng với các nước. Tiếp tục triển khai Đề án tổng thể về
Biển Đông, phối hợp chặt chẽ với các cơ quan liên quan theo dõi sát diễn biến
tình hình trên biển, kịp thời đề xuất biện pháp ứng phó thích hợp. Đẩy mạnh
việc thực hiện Tuyên bố ứng xử của các bên ở Biển Đông (DOC), thúc đẩy tiến
triển trong đàm phán Bộ Quy tắc ứng xử ở Biển Đông (COC).
|
Bộ
Ngoại giao
|
Vụ
HTQT
|
Vụ
I, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Đẩy mạnh công tác ngoại giao phục vụ
phát triển; mở rộng và làm sâu sắc hơn quan hệ của nước ta với các nước; đôn
đốc việc thực hiện các thỏa thuận hợp tác đã ký kết; chỉ đạo các Cơ quan đại
diện Việt Nam ở nước ngoài tăng cường và nâng cao hiệu quả xúc tiến kinh tế đối
ngoại ở nước ngoài.
|
Bộ
Ngoại giao
|
Vụ
HTQT
|
Vụ
NSNN và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tiếp tục triển khai hiệu quả các
lĩnh vực hoạt động đối ngoại khác như Chiến lược Ngoại giao văn hóa đến năm 2020;
đẩy mạnh tuyên truyền về các sự kiện đối nội và đối ngoại của đất nước; tăng
cường vận động, thu hút nguồn lực và đóng góp của cộng đồng; thực hiện kịp thời,
hiệu quả công tác bảo hộ công dân, ngư dân Việt Nam ở nước
ngoài.
|
Bộ
Ngoại giao
|
Vụ
HTQT
|
Vụ NSNN
và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tập trung nghiên cứu, dự báo việc
điều chỉnh chính sách của Trung Quốc, Mỹ, Nga, Nhật Bản,
các vấn đề và xu hướng lớn trong kinh tế thế giới phục vụ hoạch định và điều
hành kinh tế - xã hội.
|
Bộ
Ngoại giao
|
Vụ
HTQT
|
Viện
CL&CSTC, Vụ TCNH và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Đẩy mạnh và phối hợp chặt chẽ các
hoạt động đối ngoại của Đảng, Nhà nước và ngoại giao nhân dân; giữa đối ngoại
với quốc phòng an ninh.
|
Bộ
Ngoại giao
|
Vụ
HTQT
|
Vụ
I, Vụ NSNN và các đơn vị liên quan
|
|
2
|
Bộ KH&ĐT chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành trung ương và địa phương tập trung triển khai Kế hoạch hành động
thực hiện Chương trình Nghị sự 2030
vì sự phát triển bền vững của Liên hợp quốc theo hướng dẫn mới.
|
Bộ
KH&ĐT
|
Vụ
HTQT
|
|
|
3
|
Bộ Công Thương chủ trì, phối hợp với
các bộ, ngành trung ương và địa phương đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên
truyền về Cộng đồng ASEAN và các hiệp định thương mại tự do đã có hiệu lực.
|
Bộ
Công Thương
|
Vụ
HCSN
|
VPB,
Vụ HTQT và các đơn vị liên quan
|
|
4
|
Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương
tiếp tục thực hiện Chiến lược phát triển thông tin đối ngoại giai đoạn 2010 -
2020; chương trình hành động của Chính phủ về thông tin đối ngoại giai đoạn
2013 - 2020; kế hoạch thông tin đối ngoại của Chính phủ giai đoạn 2015 -
2017; Nghị định số 72/2015/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về quản
lý hoạt động thông tin đối ngoại.
|
Bộ
TT&TT
|
Vụ
HCSN, VPB theo chức năng
|
Vụ
HTQT, Cục THTK và các đơn vị liên quan
|
|
X
|
TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC THÔNG TIN
TRUYỀN THÔNG
|
|
|
|
|
1
|
Bộ Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành trung ương và địa phương:
|
|
|
|
|
-
|
Đẩy mạnh triển khai Luật báo chí,
Quy hoạch phát triển và quản lý báo chí Việt Nam đến năm 2025. Xây dựng, hoàn
thiện các văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực thông tin và truyền
thông; xử lý nghiêm vi phạm pháp luật về báo chí. Tiếp tục triển khai thực hiện
Quy hoạch phát triển xuất bản, in, phát hành xuất bản phẩm đến năm 2020, tầm
nhìn đến năm 2030. Kiểm soát chặt chẽ các nội dung các xuất bản phẩm; tăng cường
công tác phòng, chống in lậu, in nối bản và tình trạng vi phạm bản quyền
trong xuất bản.
|
Bộ
TT&TT
|
Vụ
HCSN, VPB theo chức năng
|
Các
Tổng cục, Tạp chí thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan
|
|
-
|
Tập trung triển khai Quyết định số
55/2016/QĐ-TTg ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng,
Nhà nước.
|
Bộ
TT&TT
|
Vụ
HCSN chủ trì tổng hợp chung, Cục QLG
phối hợp
|
VPĐU
và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
(1) Tổng kết 10 năm thi hành Luật công nghệ thông tin. Nghiên cứu sửa đổi, hoàn thiện khung pháp
lý về công nghệ thông tin truyền thông.
(2) Xây dựng và trình Thủ tướng
Chính phủ quyết định quy định thí điểm quản lý hoạt động xuất, nhập khẩu sản
phẩm phần mềm, dịch vụ phần mềm và nội dung thông tin số.
(3) Phát hành Sách Trắng về Công
nghệ thông tin và Truyền thông Việt Nam 2016.
|
Bộ
TT&TT
|
- (1), (3) Cục THTK chủ trì;
- (2) TCHQ chủ trì;
|
Các
đơn vị liên quan
|
|
-
|
Nâng cao vai trò quản lý nhà nước về cơ sở dữ liệu quốc gia;
tăng cường công tác giám sát, đánh giá hiệu quả và mức độ ứng dụng công nghệ
thông tin và triển khai dịch vụ
công trực tuyến. Đẩy mạnh xây dựng, triển khai Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp
Bộ (đối với các bộ), Kiến trúc Chính quyền điện tử cấp tỉnh (đối với các tỉnh,
thành phố).
|
Bộ
TT&TT
|
Cục
THTK
|
Các
Tổng cục và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Hoàn thành Quy hoạch phát triển hệ
thống thông tin đối ngoại khu vực cửa khẩu quốc tế; Chiến lược phát triển thông tin quốc gia đến năm 2025, tầm nhìn
2030.
|
Bộ
TT&TT
|
Cục
THTK
|
TCHQ
và các đơn vị liên quan
|
|
-
|
Tiếp tục triển khai Quyết định số
898/QĐ-TTg ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về phương hướng,
mục tiêu, nhiệm vụ bảo đảm an toàn thông tin mạng giai đoạn 2016 - 2020.
|
Bộ
TT&TT
|
Cục
THTK
|
Các Tổng
cục và các đơn vị liên quan
|
|
2
|
VPCP chủ trì, phối hợp với các bộ,
ngành trung ương và địa phương xây dựng và đưa vào vận hành trang thông tin điện tử tiếp nhận ý kiến phản ánh của
người dân và doanh nghiệp.
|
VPCP
|
Cục
THTK
|
VPB
và các đơn vị liên quan
|
|
3
|
Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ
TT&TT và các bộ, ngành trung ương và địa phương tăng cường quản lý thông
tin trên mạng, đẩy mạnh và bảo đảm an toàn, an ninh
thông tin trong tình hình mới.
|
Bộ
Công an
|
Cục
THTK
|
Vụ I
và các đơn vị liên quan
|
|
4
|
Các bộ, ngành trung ương và địa
phương tiếp tục tập trung đẩy mạnh công tác thông tin, tuyên truyền kịp thời
các chủ trương, chính sách, sự lãnh đạo và quản lý điều
hành của Đảng, Nhà nước; tuyên truyền về những sự kiện quan trọng của đất nước và quốc tế, những cam kết hội nhập quốc tế; thông tin, tuyên truyền
về bảo vệ biên giới, biển đảo theo đúng pháp luật Việt Nam và luật pháp quốc
tế. Đấu tranh, phản bác kịp thời đối với những thông tin sai trái. Chủ động
cung cấp thông tin về tình hình kinh tế - xã hội, chủ trương của Đảng, chính
sách, pháp luật của Nhà nước, những vấn đề dư luận xã hội quan tâm, tạo đồng
thuận cao trong xã hội.
|
Các
bộ, ngành trung ương và địa phương
|
VPB
|
Các
Tổng cục, Tạp chí thuộc Bộ và các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
PHỤ LỤC 02
DANH MỤC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM NĂM 2017
CỦA CÁC ĐƠN VỊ NỘI NGÀNH THUỘC BỘ TÀI CHÍNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 33/QĐ-BTC ngày 09/01/2016 của Bộ Tài chính)
TT
|
Đơn
vị
|
Tiến
độ hoàn thành
|
I
|
VĂN PHÒNG BỘ
|
|
1
|
Trình Bộ ban hành Quy chế làm việc của
Bộ Tài chính (Thay thế Quyết định số 2929/QĐ-BTC ngày
05/12/2011)
|
Quý I/2017
|
2
|
Thực hiện tham mưu, rà soát trình Bộ
ban hành các đề án, chính sách và điều phối hoạt động của Bộ; theo dõi, đánh
giá thực hiện
|
Thường
xuyên
|
3
|
Thực hiện công tác tổng hợp - thư
ký, chuẩn bị các báo cáo, tài liệu phục vụ các kỳ họp, cuộc họp của Bộ; chủ
trì xây dựng, tổng hợp các báo cáo giao ban định kỳ hàng tháng, quý, năm của
Bộ; ban hành các Thông báo kết luận, các ý kiến chỉ đạo của Lãnh đạo Bộ và
theo dõi, đôn đốc kết quả thực hiện; thực hiện các báo cáo Tổng kết ngành, cơ
quan Bộ Tài chính,...
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
4
|
Thực hiện công tác hành chính, lễ
tân, văn thư, lưu trữ của Bộ Tài chính
|
Thường
xuyên
|
5
|
Thực hiện công tác quản lý báo chí,
tuyên truyền và lịch sử truyền thống của Bộ Tài chính
|
Thường xuyên
|
6
|
Thưc hiện công tác quản lý, vận
hành phương tiện ô tô phục vụ công tác lãnh đạo Bộ và công tác chung của cơ
quan Bộ Tài chính
|
Thường
xuyên
|
7
|
Và các công việc thường xuyên, định kỳ khác theo chức năng, nhiệm vụ
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
II
|
VỤ TỔ CHỨC CÁN BỘ
|
|
1
|
Về chính sách chế độ và tổ
chức bộ máy
|
|
-
|
Trình Bộ trình TTCP về 03 dự thảo
Quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
Tổng cục Thuế, Tổng cục DTNN và TCQLGSTCDN sau khi Nghị định thay thế Nghị định
215/2013/NĐ-CP của Chính phủ được ban hành.
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Tổng kết và báo cáo TTCP về việc tiếp
tục thực hiện cơ chế tự chủ tài chính, bộ máy đối với
trường Đại học Tài chính - Marketing
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Trình Bộ ban hành các QĐ quy định
chức năng; nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực
thuộc Bộ sau khi Chính phủ ban hành Nghị định thay thế Nghị định
215/2013/NĐ-CP.
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Trình Bộ ban hành các QĐ quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc và trực
thuộc TCT, TCDTNN, TCQLGSTCDN sau khi TTCP ban hành Quyết định quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức.
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Trình Bộ Đề án vị trí việc làm đối
với các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ.
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Rà soát và trình Bộ các QĐ sửa đổi, bổ sung các QĐ liên quan đến quy chế, quy trình
trong công tác tổ chức cán bộ nhằm đảm bảo phù hợp với quy định hiện hành của
Đảng. Nhà nước: phân cấp, quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại...
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Trình Bộ về việc kiện toàn, sắp xếp
và quy định chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc ngành
tài chính theo quy định của pháp luật.
|
Theo
kế hoạch
|
2
|
Về công tác cán bộ
|
|
-
|
Tổ chức triển khai thực hiện công tác
nhân sự thay thế cán bộ nghỉ hưu, công tác bổ nhiệm lại
cán bộ lãnh đạo các cấp thuộc diện BCS và Bộ trưởng quản
lý theo Kế hoạch đã được Bộ phê duyệt.
|
Định
kỳ, thường xuyên
|
-
|
Báo cáo Bộ và phối hợp với các Tổng
cục triển khai xây dựng kế hoạch luân chuyển, luân phiên
cán bộ lãnh đạo thuộc đối tượng Bộ quản lý và phê duyệt chủ trương.
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Giúp Ban Cán sự đảng triển khai các công việc có liên quan đến công tác bảo vệ chính trị nội bộ của
ngành tài chính.
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tiếp tục triển khai việc làm mới và
chốt sổ BHXH đối với cán bộ, công chức theo quy định của cơ quan BHXH; cử
giám định viên tư pháp thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tài chính theo đề nghị của
Cơ quan CSĐT...
|
Theo
kế hoạch
|
3
|
Về công tác biên chế, tuyển
dụng, tiền lương, quản
lý ngạch
|
|
-
|
Tiếp tục triển khai các công việc
liên quan đến các kỳ thi nâng ngạch của năm 2016: chuyên viên chính, kiểm tra
viên chính HQ, kiểm tra viên chính thuế, công chức từ nhân viên, cán sự và
tương đương lên chuyên viên ...
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Tiếp tục thực hiện quy trình tuyển
dụng công chức không qua thi về các đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Triển khai công tác nâng bậc lương
thường xuyên năm 2017, nâng bậc lương trước hạn đối với cán bộ, công chức năm
2016.
|
Theo
kế hoạch
|
4
|
Về công tác đào tạo, bồi
dưỡng
|
|
-
|
Tiếp tục triển khai 4 Đề án đang thực hiện năm 2016: Đề án quy hoạch các cơ quan báo, tạp chí thuộc Bộ
Tài chính; Đề án quy hoạch đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ Tài
chính; Đề án hợp nhất trường Đại học Tài chính - Marketing và Cao đẳng Tài
chính - Hải quan; Đề án thành lập Phân hiệu trường Đại học
Tài chính - Kế toán tại tỉnh Thừa Thiên - Huế.
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Phối hợp với Trường BDCB tài chính
triển khai các công việc về xây dựng chương trình, tài liệu theo Kế hoạch đào
tạo, bồi dưỡng năm 2017.
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Trình Bộ dự thảo Quyết định công
tác đào tạo bồi dưỡng công chức ngành tài chính giai đoạn 2016 - 2020.
|
Theo
kế hoạch
|
5
|
Về công tác kiểm tra
|
|
-
|
Tổ chức các đoàn kiểm tra công tác TCCB theo kế hoạch năm 2017 đã được Bộ
phê duyệt.
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Tiếp tục tổ chức công tác kiểm tra,
giám sát các kỳ thi tuyển dụng công chức, viên chức; các kỳ thi cấp Chứng chỉ
hành nghề...
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Tiếp nhận, giải quyết đơn, thư khiếu
nại, tố cáo thuộc lĩnh vực công tác TCCB (kể cả Đường
dây nóng).
|
Thường
xuyên
|
6
|
Và các công việc khác theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
III
|
CỤC KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH
|
|
1
|
Công tác hướng dẫn, cụ thể hóa cơ chế, chính sách
|
|
-
|
Hướng dẫn công tác lập, chấp hành,
quyết toán ngân sách theo quy định của Luật NSNN
|
Thường
xuyên
|
-
|
Hướng dẫn công tác quản lý tài
chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh
vực
|
Thường
xuyên
|
2
|
Công tác chỉ đạo, điều hành tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý
|
|
2.1
|
Quản lý tài chính
|
|
a
|
Công tác quản lý, điều hành dự toán ngân sách năm 2017
|
|
-
|
Quản lý, điều hành dự toán đối với
các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ đảm bảo bám sát chủ trương, định hướng quản lý
tài chính ngân sách chung của Nhà nước. Phân bổ dự toán đảm bảo nguồn lực thực
hiện các chiến lược phát triển của các ngành Thuế, Hải quan, Dự trữ Nhà nước,
Kho bạc Nhà nước, các đơn vị khác đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt,
theo đúng cơ chế quản lý tài chính của từng đơn vị, hệ thống; thực hiện các đề
án, dự án hiện đại hóa của từng đơn vị, hệ thống như: tàu thuyền, máy soi, phần
mềm hải quan điện tử của hệ thống Hải quan, ứng dụng CNTT... phục vụ quản lý,
thực hiện nhiệm vụ của các hệ thống; tăng cường cơ sở vật chất các Trường Đại
học, cao đẳng và các đơn vị báo chí thuộc Bộ đảm bảo các đơn vị có nguồn lực
để phục vụ hoạt động sự nghiệp, tăng dần số thu sự nghiệp để tiến tới từng bước
tự đảm bảo chi phí hoạt động thường xuyên.
|
Thường
xuyên
|
b
|
Công tác quyết toán ngân sách năm 2016
|
|
-
|
Xây dựng kế hoạch, báo cáo Bộ phê
duyệt, thực hiện công khai kế hoạch và chủ trì tổ chức
thực hiện thẩm định, xét duyệt quyết toán NSNN năm 2016 đối với các đơn vị, hệ
thống thuộc Bộ.
|
Theo
kế hoạch
|
c
|
Dự toán thu, chi ngân sách
năm 2018
|
|
-
|
Tổ chức hướng dẫn các đơn vị hệ thống,
các dự án vay nợ, viện trợ thuộc Bộ xây dựng dự toán
2018 và tổng hợp dự toán năm 2018 của Bộ Tài chính trình Bộ phê duyệt gửi các
cơ quan quản lý nhà nước đúng thời gian quy định; tổ chức thảo luận phân bổ dự
toán năm 2018 để tổng hợp báo cáo Bộ phê duyệt phân bổ, giao dự toán năm 2018
trước 20/12/2017.
|
Theo
kế hoạch
|
2.2
|
Quản lý đầu tư xây dựng:
|
|
-
|
Rà soát quy hoạch đầu tư xây dựng giai
đoạn 2016 - 2020 của các đơn vị, hệ thống theo đúng quy định của Nhà nước và
kịp thời điều chỉnh quy hoạch để đảm bảo phù hợp với thực tế phát sinh để làm
cơ sở triển khai, thực hiện kế hoạch đầu tư xây dựng
hàng năm;
|
Thường
xuyên
|
-
|
Thông báo kế hoạch vốn đầu tư phát
triển nguồn NSNN năm 2017 các dự án của Bộ Tài chính; kế hoạch vốn đầu tư từ
nguồn thu để lại cho đầu tư nhưng chưa đưa vào cân đối NSNN năm 2017 các dự
án của Kho bạc Nhà nước, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước,
Giáo dục - Đào tạo;
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Thông báo cho các đơn vị hệ thống
thuộc Bộ kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn giai đoạn
2016 - 2020 (sau khi có QĐ phê duyệt của Thủ tướng Chính
phủ);
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Kiểm tra tình hình thực hiện đầu tư
công, đôn đốc, tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho các đơn vị
trong thực hiện và giải ngân vốn đầu tư;
|
Thường
xuyên
|
-
|
Đôn đốc, hướng
dẫn, chỉ đạo, thẩm định trình duyệt hồ sơ, thủ tục pháp lý kịp thời, góp phần
đảm bảo thực hiện đúng tiến độ đối với các dự án, công trình trọng điểm của
ngành Tài chính: Trung tâm dịch vụ Tài chính, Mở rộng Trụ sở Bộ tại số
6, 8 Phan Huy Chú, Trường Cao đẳng Tài chính Nam Lào, Học viện
Kinh tế Tài chính Đông Khăm Xạng - giai đoạn 3.
|
Thường
xuyên
|
2.3
|
Quản lý tài chính dự án CNTT và
dự án ODA
|
|
-
|
Thẩm định trình Bộ phê duyệt điều
chỉnh danh mục dự toán CNTT của các đơn vị, hệ thống thuộc Bộ theo đúng quy định;
Thẩm định đấu thầu và tham gia ý kiến thẩm định đấu thầu các gói thầu CNTT của
Cục TH&TKTC và của các đơn vị, Tổng cục theo phân cấp;
|
Thường
xuyên
|
-
|
Thẩm định văn kiện, kế hoạch hoạt động,
kế hoạch đấu thầu tổng thể của các chương trình, dự án ODA thuộc Bộ Tài
chính; thẩm định phê duyệt quyết toán kết thúc các dự án ODA theo đúng chức
năng, nhiệm vụ. Thực hiện thủ tục ghi thu, ghi chi NSNN, thanh toán tạm ứng vốn
viện trợ theo quy định và tổng hợp, báo cáo, đối chiếu số liệu của các Dự án
ODA thuộc Bộ Tài chính gửi cơ quan quản lý nhà nước.
|
Thường
xuyên
|
2.4
|
Quản lý tài sản nhà nước:
|
|
-
|
Rà soát, điều
chỉnh phương án được phê duyệt theo đề nghị của các đơn
vị và tổ chức xử lý tài sản theo đúng phương án được phê duyệt về công tác sắp xếp lại, xử lý nhà, đất thuộc sở hữu nhà nước theo Quyết định
09/2007/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ;
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tổng hợp, trình Bộ báo cáo Bộ Tài
chính (cơ quan quản lý NN) kết quả rà soát, sắp xếp xe ô tô theo Quyết định số
32/2015/QĐ-TTg ngày 04/8/2015 của Thủ tướng Chính phủ;
|
Thường
xuyên
|
-
|
Hướng dẫn các đơn vị, hệ thống thuộc
Bộ thực hiện kiểm kê tài sản thời điểm 31/12/2017. Tổ chức việc theo dõi quản
lý và giám sát kiểm tra tình hình quản lý sử dụng mua sắm trang thiết bị, điều
chuyển, thu hồi, thanh lý tài sản của các đơn vị thuộc Bộ;
|
Thường
xuyên
|
-
|
Hướng dẫn các cơ quan, đơn vị, hệ
thống thuộc Bộ rà soát, thực hiện việc mua sắm, quản lý, sử dụng xe ô tô
chuyên dùng, máy móc, thiết bị chuyên dùng phục vụ công tác đảm bảo theo tiêu
chuẩn định mức được cấp thẩm quyền phê duyệt.
|
Thường
xuyên
|
2.5
|
Kiểm tra, kiểm toán nội bộ
|
|
-
|
Tổ chức thực hiện kế hoạch kiểm
tra, kiểm toán nội bộ năm 2017 theo Kế hoạch được Bộ phê
duyệt
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Tổng hợp báo cáo phòng, chống tham
nhũng và giải quyết khiếu nại tố cáo định kỳ năm 2017 theo quy định; Báo cáo
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí định kỳ năm 2017
theo quy định.
|
Định
kỳ
|
3
|
Quản lý các dự án đầu tư xây dựng
và mua sắm tập trung
|
|
-
|
Dự án Trung tâm dịch vụ Tài chính -
Bộ Tài chính: Hoàn thành đồng bộ khối nhà trung tâm dữ liệu 5 tầng dự án
Trung tâm Dịch vụ Tài chính, bàn giao TTDL phía trong nhà cho Cục Tin học và
Thống kê Tài chính lắp đặt TTDL.
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Dự án nâng cấp Trường Cao đẳng Tài
chính Nam Lào: hoàn thành các hạng mục còn lại của dự án: Ký túc xá số 1; Ký
túc xá số 3, nhà học tập số 2; Nhà ăn, trạm biến áp; Hoàn tất hồ sơ thẩm tra
phê duyệt quyết toán các hạng mục hoàn thành.
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Triển khai công tác chuẩn bị đầu tư
02 dự án tại số 6-8 Phan Huy Chú, Hà Nội và Dự án tại 138 Nguyễn Thị Minh
Khai, TPHCM
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Dự án xây dựng Học viện Kinh tế -
Tài chính Đông Khăm Xạng giai đoạn 3: Lập, Thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư;
Lập, thẩm định, phê duyệt thiết kế - dự toán; Khởi động dự án.
|
Theo
kế hoạch
|
4
|
Công tác tài vụ, quản trị, an
ninh Cơ quan Bộ
|
|
-
|
Tổ chức công tác tài vụ, kế toán Cơ
quan Bộ
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tổ chức công tác quản trị Cơ quan Bộ
|
Thường
xuyên
|
-
|
Thực hiện cải tạo, nâng cấp một số
hạng mục tại Cơ quan Bộ và các cơ sở được giao quản lý của Bộ Tài chính, theo
phương án đề xuất của các đơn vị và kế hoạch năm 2017 được phê duyệt.
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Tổ chức công tác bảo vệ Cơ quan Bộ.
|
Thường
xuyên
|
5
|
Và các công việc khác theo chức
năng, nhiệm vụ được giao
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
IV
|
CỤC TIN HỌC VÀ THỐNG KÊ TÀI
CHÍNH
|
|
1
|
Về công tác xây dựng và
hướng dẫn cơ chế, chính sách
|
|
-
|
Nhóm cơ chế, chính sách trong lĩnh
vực CNTT, ANTT, truyền thông
|
Thường
xuyên
|
-
|
Nhóm cơ chế, chính sách trong lĩnh
vực thống kê, CSDL
|
Thường
xuyên
|
2
|
Công tác dự toán triển khai ứng
dụng CNTT và Thống kê
|
|
-
|
Hướng dẫn các đơn vị, hệ thống tổ
chức thực hiện danh mục dự toán CNTT năm 2017 và triển
khai dự toán CNTT 2018.
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tổ chức thực hiện dự toán thu, chi
năm 2017 đảm bảo sử dụng kinh phí có hiệu quả, tiết kiệm,
đúng chế độ, phấn đấu thực hiện giải ngân dự toán CNTT, thống kê năm 2018
đúng theo kế hoạch.
|
Thường
xuyên
|
-
|
Hướng dẫn, thẩm định và thảo luận với
các đơn vị đảm bảo chất lượng trong xây dựng dự toán
CNTT năm 2018 đúng thời gian, tiến độ yêu cầu.
|
Thường
xuyên
|
3
|
Về công tác thẩm định, kiểm
tra
|
|
-
|
Thực hiện thẩm định các đề án, dự
án, nhiệm vụ CNTT và công tác đấu thầu mua sắm của các hệ thống thuộc Bộ và Cục
THTK theo phân cấp.
|
Thường xuyên
|
-
|
Tổ chức triển khai kế hoạch kiểm
tra hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin của ngành theo kế hoạch được Bộ
phê duyệt.
|
Thường
xuyên
|
4
|
Về triển khai các dự án,
nhiệm vụ toàn ngành
|
|
-
|
Tổng hợp tình hình triển khai Kế hoạch
hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết
36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử, định kỳ báo cáo
Văn phòng Chính phủ và Bộ Thông tin và Truyền thông.
|
Định
kỳ
|
-
|
Trình Bộ phê duyệt Đề án đào tạo
tin học chuyên sâu.
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Tiếp tục triển khai hợp đồng Mua bản
quyền các sản phẩm phần mềm Oracle; Bản quyền phần mềm Microsoft; Tổ chức đấu thầu duy trì bản quyền đảm bảo hệ
thống ứng dụng được hỗ trợ liên tục.
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Tiếp tục triển khai hợp đồng kênh truyền
hạ tầng truyền thông năm 5/2016-4/2019.
|
Thường
xuyên
|
-
|
Triển khai đúng tiến độ, chất lượng
các dự án: Dự án Nâng cấp phần mềm Quản lý tài sản nội
ngành theo mô hình tập trung; Dự án Xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về Giá
giai đoạn 1; Dự án Nâng cấp hệ thống Trung tâm trao đổi
thông tin thu NSNN tại Bộ Tài chính; Dự án xây dựng Hệ thống thông tin quản
lý cán bộ Bộ Tài chính theo mô hình tập trung; Dự án Nâng cấp phần mềm cấp mã
số đơn vị có quan hệ ngân sách (nâng cấp về nghiệp vụ, nâng cấp bảo mật và nền
tảng ứng dụng)....
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Triển khai các nhiệm vụ toàn ngành:
Triển khai nâng cấp ứng dụng QLNS 8.0 đáp ứng thay đổi mục
lục ngân sách nhà nước; Nâng cấp hệ thống CSDL danh mục
dùng chung ngành Tài chính lên phiên bản 5,0; Nâng cấp trục tích hợp trao đổi văn bản điện tử ngành Tài chính,..
|
Theo
kế hoạch
|
4
|
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định
kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
V
|
VỤ THI
ĐUA KHEN THƯỞNG
|
|
1
|
Tổ chức thực hiện Chỉ thị 18/CT-TTg ngày 19/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ “về việc phát động
thi đua thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2016 và
Kế hoạch 05 năm (2016 - 2020)
|
Thường
xuyên
|
2
|
Trình Bộ Dự thảo, sửa đổi Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tài chính Việt Nam”.
|
Thường
xuyên
|
3
|
Tổ chức thành công việc trao thưởng cho các tập thể, cá nhân tại Hội nghị Dân chủ
cơ quan.
|
Thường
xuyên
|
4
|
Tổ chức bình xét, lựa chọn đề xuất
khen thưởng Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú theo nhiệm
kỳ 2014 - 2017 (03 năm/1 lần) đối với
các Trường, Học viện thuộc Bộ theo quy định.
|
Thường
xuyên
|
5
|
Tổ chức thực hiện Kế hoạch về kiểm tra, tự kiểm tra định kỳ hàng năm.
Phối kết hợp kiểm tra công tác TĐKT với công tác TCCB, kiểm tra có trọng tâm,
trọng điểm, đảm bảo hiệu quả thiết thực đúng tinh thần chỉ đạo của Bộ (quý
III, quý IV năm 2017)
|
Thường
xuyên
|
6
|
Tham gia các hoạt động chung của Khối
thi đua các Bộ ngành tổng hợp theo kế hoạch đề ra, xây dựng
và mở rộng mối quan hệ công tác giữa các đơn vị, các Tổng cục thuộc Bộ với
thành viên trong Khối, phục vụ tốt nhiệm vụ chính trị.
|
Theo
kế hoạch
|
7
|
Phối hợp với Tổng cục Thuế nghiên cứu
trình Bộ ban hành tiêu chí đánh giá, khen thưởng đối với Người nộp thuế theo
chỉ đạo của Bộ
|
Theo
kế hoạch
|
8
|
Phối hợp với các đơn vị, các cơ
quan báo chí trong ngành, lựa chọn giới thiệu các gương ĐHTT để tuyên truyền trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
|
Thường
xuyên
|
9
|
Tổ chức tập huấn toàn ngành sau khi
Nghị định hợp nhất hướng dẫn thi hành Luật Thi đua, khen
thưởng chính thức được ban hành.
|
Theo
kế hoạch
|
10
|
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định
kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được
giao
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
VI
|
THANH TRA BỘ
|
|
1
|
Tổ chức thực
hiện công tác thanh tra, kiểm tra theo kế hoạch được duyệt
|
Thường
xuyên
|
2
|
Tổ chức thực hiện công tác chấp
hành các quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng,
thực hành tiết kiệm chống lãng phí; Tiếp tục triển khai
thực hiện Luật Phòng, chống tham nhũng, Luật Thực hành tiết kiệm, chống lãng
phí.
|
Thường
xuyên
|
3
|
Thực hiện tham mưu giúp Bộ trong
công tác chỉ đạo, xây dựng thanh tra ngành tài chính
|
Thường
xuyên
|
4
|
Thực hiện tốt công tác tiếp công
dân, giải quyết đơn thư khiếu nại tố cáo; không để khiếu kiện đông người, đơn
thư khiếu nại tố cáo vượt cấp; giải quyết đơn thư dứt điểm,
thấu tình đạt lý
|
Thường
xuyên
|
5
|
Tăng cường kiểm tra, đôn đốc việc
thực hiện các kết luận, kiến nghị, xử lý sau thanh tra; tăng cường sự chỉ đạo,
kiểm tra, giám sát đối với hoạt động của các Đoàn thanh tra, bảo đảm đúng tiến độ và nội dung thanh tra; tăng cường tổng kết,
rút kinh nghiệm sau mỗi cuộc thanh tra.
|
Thường
xuyên
|
6
|
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định
kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
VI
|
VĂN
PHÒNG ĐẢNG ỦY
|
|
1
|
Về công tác chính trị, tư tưởng
|
|
-
|
Tiếp tục tuyên truyền, giáo dục
chính trị tư tưởng, đạo đức, lối sống cho cán bộ, đảng
viên trong toàn Ngành
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tổ chức hội nghị quán triệt, học tập
và triển khai thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TW ngày
30/10/2016 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về
"Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn chặn, đẩy
lùi sự suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức, lối sống,
những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ Bộ Tài chính.
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tổ chức triển khai
thực hiện Chỉ thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về "Đẩy
mạnh việc học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức,
phong cách Hồ Chí Minh" và Nghị quyết Trung
ương 4, khóa XI" Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng hiện nay"
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tăng cường công tác kiểm tra, giám
sát việc tổ chức thực hiện Chỉ thị, nghị quyết của Trung ương, Đảng ủy Khối
các cơ quan TW và Đảng ủy Bộ Tài chính, đặc biệt là kiểm tra, đôn đốc việc
quán triệt Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp tại các đảng bộ, chi bộ trực thuộc.
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác tuyên
truyền kết quả thực hiện Quy định số 01-QĐ/TW của Ban Bí thư và Nghị quyết
Trung ương 4, khóa XI nhằm tạo sự chuyển biến rõ rệt trong thực hiện trách
nhiệm nêu gương của cán bộ, đảng viên, nhất là cán bộ chủ chốt các cấp.
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tiến hành đồng thời công tác chính
trị, tư tưởng với công tác tổ chức và cán bộ trong quy
hoạch, xét tuyển, bổ nhiệm, đánh giá, khen thưởng, kỷ luật
và thực hiện chính sách cán bộ của từng cơ quan, đơn vị.
|
Thường
xuyên
|
2
|
Về công tác tổ chức, cán
bộ, xây dựng tổ chức đảng, đảng viên
|
|
-
|
Ban Thường vụ Đảng ủy kiện toàn các tổ chức đảng (thí điểm giao quyền cấp trên cơ sở cho
một số tổ chức đảng: Đảng ủy cơ quan Tổng cục Thuế; Đảng ủy cơ quan Ủy
Ban chứng khoán Nhà nước; Đảng ủy Học viện Tài chính).
|
Thường
xuyên
|
-
|
Triển khai công tác quy hoạch cấp ủy
và quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý trong Đảng bộ nhiệm kỳ 2020-2025 và
công tác rà soát, bổ sung quy hoạch.
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tổ chức các lớp
đảng viên mới cho các đảng viên mới được kết nạp và cảm tình đảng đối với quần
chúng theo kế hoạch 2017; tổ chức kết nạp đảng, chuyển chính thức đợt 03/02;
01/5, 02/9 và 07/11.
|
Thường
xuyên
|
-
|
Kiểm tra việc thực hiện quy định của
đảng về công tác kết nạp đảng, chuyển đảng chính thức, phân loại tổ chức đảng
và đảng viên tại các đảng bộ được giao quyền.
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tổ chức hội nghị tập huấn công tác
xây dựng đảng cho cấp ủy và cán bộ chuyên trách công tác đảng trong Đảng bộ Bộ
Tài chính theo Điều lệ Đảng khóa XI và các văn bản hướng dẫn thi hành; tổ chức
bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đảng cho cấp ủy viên mới các cấp.
|
Thường
xuyên
|
3
|
Về công tác kiểm tra,
giám sát và thi hành kỷ luật Đảng
|
|
-
|
Thực hiện Nghị quyết Trung ương 5
khóa X về tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của Đảng
|
Thường
xuyên
|
-
|
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện
các Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng
|
Thường
xuyên
|
4
|
Về công tác dân vận và
lãnh đạo các đoàn thể
|
|
-
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả kết
luận 65-KL/TW ngày 4 tháng 3 năm 2010 của Ban Bí thư TW Đảng về tiếp tục thực
hiện Chỉ thị số 30-CT/TW ngày 18/2/1998 của Bộ Chính trị (khóa VIII) về xây dựng
và thực hiện quy chế dân chủ.
|
Thường
xuyên
|
-
|
Ban hành Nghị quyết của Ban Chấp
hành Đảng bộ Bộ Tài chính về xây dựng phong cách “Trọng dân, gần dân, học dân và có trách nhiệm với nhân dân” đối với cán bộ, đảng
viên trong Đảng bộ Bộ Tài chính.
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Chỉ đạo Đoàn thanh niên cơ quan Bộ
tổ chức thành công Đại hội lần thứ XXVII, nhiệm kỳ 2017
- 2021; chỉ đạo Hội Cựu chiến binh cơ quan Bộ triển khai kế hoạch Đại hội Hội
CCB các cấp tiến tới Đại hội đại biểu Hội cựu chiến binh cơ quan Bộ Tài
chính, nhiệm kỳ 2017-2021.
|
Theo
kế hoạch
|
5
|
Công tác tham mưu, tổng hợp và hoạt động của văn phòng cấp ủy.
|
|
-
|
Tổ chức hội nghị Ban Chấp hành Đảng
bộ tổng kết công tác xây dựng đảng và chương trình công tác năm 2017; phục vụ
các hội nghị ban chấp hành, ban thường vụ đảng ủy Bộ; hoàn thiện xây dựng các
dự thảo báo cáo và các văn bản chỉ đạo của Đảng ủy Bộ;
tăng cường nắm tình hình và cung cấp thông tin kịp thời phục vụ sự lãnh đạo
chỉ đạo của các cấp ủy.
|
Theo
kế hoạch
|
6
|
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định
kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
VIII
|
VĂN PHÒNG CÔNG ĐOÀN
|
|
1
|
Về công tác chính trị, tư tưởng
|
|
-
|
Tổ chức hội nghị quán triệt, học tập
và triển khai thực hiện Nghị quyết số 04-NQ/TW ngày 30/10/2016 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng khóa XII về “Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng, ngăn
chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng, chính trị, đạo đức,
lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển
hóa” trong nội bộ Bộ Tài chính.
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tổ chức triển khai thực hiện Chỉ
thị số 05-CT/TW của Bộ Chính trị về "Đẩy mạnh việc học
tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh" và
Nghị quyết Trung ương 4, khóa XI "Một số vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng
hiện nay" nhằm góp phần nâng cao giáo dục chính trị tư tưởng trong cán bộ, đảng viên, xây dựng Đảng vững
mạnh trên 3 mặt chính trị, tư tưởng và tổ chức; Phát huy
tinh thần chủ động, triển khai có hiệu quả cuộc đấu
tranh chống âm mưu diễn biến hòa bình và âm mưu của các
thế lực thù địch trên lĩnh vực tư tưởng chính trị.
|
Thường
xuyên
|
-
|
Kiểm tra, giám sát việc tổ chức thực
hiện Chỉ thị, nghị quyết của Trung ương, Đảng ủy Khối các cơ quan TW và Đảng ủy Bộ Tài chính, đặc biệt là kiểm
tra, đôn đốc việc quán triệt Nghị quyết Đại hội Đảng các
cấp tại các đảng bộ, chi bộ trực thuộc.
|
Thường
xuyên
|
-
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền kết
quả thực hiện Quy định số 01-QĐ/TW của Ban Bí thư và Nghị quyết Trung ương 4.
|
Thường
xuyên
|
2
|
Về công tác tổ chức, cán
bộ, xây dựng tổ chức đảng, đảng viên
|
|
-
|
Ban Thường vụ Đảng ủy kiện toàn các
tổ chức đảng (thí điểm giao quyền cấp trên cơ sở cho một số tổ chức đảng: Đảng
ủy cơ quan Tổng cục Thuế; Đảng ủy cơ quan Ủy ban chứng khoán Nhà nước; Đảng ủy Học viện Tài
chính).
|
Thường
xuyên
|
-
|
Triển khai công tác quy hoạch cấp ủy
và quy hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý trong Đảng bộ nhiệm kỳ 2020 - 2025 và
công tác rà soát, bổ sung quy hoạch.
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Tổ chức các lớp đảng viên mới cho các đảng viên mới được kết nạp và cảm tình đảng đối với
quần chúng theo kế hoạch 2017; tổ chức kết nạp đảng,
chuyển chính thức đợt 03/02; 01/5, 02/9 và 07/11.
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Kiểm tra việc thực hiện quy định của
đảng về công tác kết nạp đảng, chuyển đảng chính thức, phân loại tổ chức đảng và đảng viên tại các đảng bộ được giao quyền.
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tổ chức hội nghị tập huấn công tác
xây dựng đảng cho cấp ủy và cán bộ chuyên trách công tác
đảng trong Đảng bộ Bộ Tài chính theo Điều lệ Đảng khóa XI và các văn bản hướng dẫn thi hành; tổ chức bồi dưỡng nghiệp vụ công tác đảng cho cấp ủy viên mới các cấp.
|
Theo
kế hoạch
|
3
|
Về công tác kiểm tra, giám sát
và thi hành kỷ luật Đảng
|
|
-
|
Tiếp tục thực hiện Nghị quyết Trung
ương 5 khóa X về tăng cường công tác kiểm tra, giám sát của Đảng nhằm nâng
cao năng lực lãnh đạo, sức chiến đấu của tổ chức cơ sở đảng
và chất lượng đội ngũ cán bộ, đảng viên, sự đoàn kết thống
nhất và bảo đảm thực hiện dân chủ trong Đảng, giữ vững kỷ cương, kỷ luật của
Đảng, phòng ngừa, ngăn chặn suy thoái về chính trị, tư
tưởng, đạo đức, lối sống của cán bộ, đảng viên.
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tổ chức thực hiện Nghị quyết số 02-NQ/ĐU
ngày 18/8/2012 của Đảng ủy Bộ về Tăng cường công tác quản lý cán bộ đảng viên”.
|
Thường
xuyên
|
-
|
Giải quyết kịp thời đơn thư tố cáo, khiếu nại theo quy định của Đảng.
|
Thường
xuyên
|
-
|
Tổ chức tập huấn, bồi dưỡng, cập nhật
kiến thức về công tác Đảng, công tác kiểm tra, giám sát
cho cấp ủy, đội ngũ cán bộ giúp việc công tác Đảng.
|
Thường
xuyên
|
4
|
Về công tác dân vận và
lãnh đạo các đoàn thể
|
|
-
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả kết
luận 65-KL/TW ngày 4 tháng 3 năm 2010 của Ban Bí thư TW Đảng về tiếp tục thực
hiện Chỉ thị số 30-CT/TW ngày 18/2/1998 của Bộ Chính trị
(khóa VIII) về xây dựng và thực hiện quy chế dân chủ.
|
Thường
xuyên
|
-
|
Ban hành Nghị quyết của Ban Chấp
hành Đảng bộ Bộ Tài chính về xây dựng phong cách “Trọng dân, gần dân, học dân
và có trách nhiệm với nhân dân” đối với cán bộ, đảng viên trong Đảng bộ Bộ Tài chính.
|
Theo
kế hoạch
|
-
|
Chỉ đạo Đoàn thanh niên cơ quan Bộ
tổ chức thành công Đại hội lần thứ XXVII, nhiệm kỳ 2017- 2021; chỉ đạo Hội Cựu
chiến binh cơ quan Bộ triển khai kế hoạch Đại hội Hội CCB các cấp tiến tới Đại hội đại biểu Hội cựu chiến binh cơ quan Bộ Tài chính, nhiệm kỳ
2017 - 2021.
|
Theo
kế hoạch
|
5
|
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định
kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
IX
|
VĂN PHÒNG ĐOÀN THANH NIÊN
|
|
1
|
Tổ chức các hoạt động VHVN-TDTT
chào mừng 87 năm ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam;
dâng hương, báo công tại Khu tưởng niệm liệt sỹ Phạm Văn
Khang và đồng đội tại xã Phúc Ninh, huyện Yên Sơn, tỉnh
Tuyên Quang; thăm và tặng học bổng cho các em học sinh trường TH&THCS Lê
Văn Hiến, huyện Sơn Dương, tỉnh Tuyên Quang.
|
Theo
kế hoạch
|
2
|
Tổ chức 02 giải bóng đá chào mừng
86 năm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh, chào mừng Tháng Thanh niên, chào
mừng Tháng Thanh niên năm 2017; chào mừng Đại hội Đoàn các cấp tiến tới Đại hội
Đoàn thanh niên Bộ Tài chính lần thứ XXVII, nhiệm kỳ 2017 - 2022.
|
Theo
kế hoạch
|
3
|
Tuyên truyền Đại hội Đoàn các cấp, tiến
tới Đại hội Đoàn thanh niên Bộ Tài chính khóa 27, nhiệm kỳ 2017 - 2022; tiếp
tục chỉ đạo các cơ sở Đoàn tổ chức Đại hội hết nhiệm kỳ
tại đơn vị mình. Tổ chức thành công Đại hội đại biểu Đoàn thanh niên Bộ Tài
chính khóa XXVII, nhiệm kỳ 2017 - 2022.
|
Theo
kế hoạch
|
4
|
Dân hương tưởng
niệm, thắp nến tri ân nhân kỷ niệm 70 năm ngày Thương
binh - Liệt sỹ; tặng quà cho các gia đình chính sách.
|
Theo
kế hoạch
|
5
|
Phối hợp tổ chức chương trình “Hiến
máu tình nguyện năm 2017”; tổ chức các hoạt động nhân ngày Quốc tế thiếu
nhi 1/6; tổ chức tết Trung thu cho các em thiếu nhi là
con của cán bộ công chức cơ quan Bộ Tài chính nhân dịp tết Trung thu 2017.
|
Theo
kế hoạch
|
6
|
Tổ chức đoàn thăm và tặng quà cho
các chiến sỹ đang làm nhiệm vụ tại khu vực biên giới, hải
đảo nhân kỷ niệm 73 năm ngày thành lập Quân đội nhân dân
Việt Nam. Tiếp tục tổ chức chương trình “Chung tay tham gia xây dựng nông
thôn mới” tại xã Liêm Túc, huyện Thanh Liêm, tỉnh Hà Nam.
|
Theo
kế hoạch
|
7
|
Kiểm tra hoạt động đoàn và phong
trào thanh niên tại một số đơn vị trực thuộc Bộ Tài chính nhằm đánh giá và
đưa ra các giải pháp thúc đẩy hoạt động công tác đoàn ngày càng phát triển.
|
Thường
xuyên
|
8
|
Hướng dẫn các
cơ sở đoàn tổng kết công tác Đoàn và phong trào thanh niên năm 2017, xây dựng
phương hướng nhiệm vụ trọng tâm năm 2018; hướng dẫn công tác thi đua, khen
thưởng năm 2018.
|
Thường
xuyên
|
9
|
Tổ chức giao lưu và hội thảo “Vai trò của thanh niên Bộ Tài chính Việt - Lào trong lĩnh vực Tài
chính” giữa Đoàn thanh niên Bộ Tài chính Việt Nam và Đoàn thanh niên Bộ Tài chính
Lào lần thứ III/2017 tại Lào.
|
Theo
kế hoạch
|
10
|
Phối hợp tổ chức một số hoạt động tình nguyện tại các tỉnh như: Ninh
Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh. Phối hợp tổ chức tặng phòng máy vi tính tại
tỉnh Tây Ninh, Đồng Nai.
|
Theo
kế hoạch
|
11
|
Tổ chức 03 đợt sinh hoạt chính trị
tập trung tại Hội trường tầng 10; Thực hiện các mô hình 03 trách nhiệm tại trụ
sở Bộ Tài chính cũng như tại các cơ sở Đoàn trực thuộc Bộ
Tài chính.
|
Theo
kế hoạch
|
12
|
Đóng góp, tham
gia các hoạt động do Đoàn Khối các cơ quan Trung ương phát động; đảm nhận và
tham gia một số nội dung công việc do Bộ Tài chính tổ chức định kỳ; tổ chức
các chương trình phát sinh khác trong năm 2017.
|
Theo
kế hoạch
|
13
|
Và các nhiệm vụ thường xuyên, định
kỳ khác theo chức năng nhiệm vụ được giao
|
Thường
xuyên, định kỳ
|
Quyết định 33/QĐ-BTC Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước và Chương trình công tác trọng tâm năm 2017
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 33/QĐ-BTC ngày 09/01/2017 Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước và Chương trình công tác trọng tâm năm 2017
2.414
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|