|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 3253/QĐ-UBND 2016 điều chỉnh bổ sung quy hoạch phát triển hệ thống chợ Phú Yên
Số hiệu:
|
3253/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Phú Yên
|
|
Người ký:
|
Trần Hữu Thế
|
Ngày ban hành:
|
30/12/2016
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ YÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3253/QĐ-UBND
|
Phú Yên, ngày 30 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT DỰ ÁN RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG
CHỢ TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ các Nghị định của
Chính phủ: Số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/9/2006 về việc lập, phê duyệt và quản lý
quy hoạch tổng thể phát
triển kinh tế - xã hội; số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 về việc sửa đổi, bổ
sung một số điều của Nghị định 92/2006/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn tổ
chức lập, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông báo số 616/TB-UBND
ngày 25/9/2012 của UBND tỉnh; Quyết định số 424/QĐ-UBND ngày 06/3/2013 của UBND
tỉnh về việc phê duyệt đề cương, nhiệm vụ và dự
toán kinh phí thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống
chợ tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số 501/QĐ-UBND
ngày 23/3/2015 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh một số nội dung của Đề cương, nhiệm vụ và dự toán kinh phí thực hiện rà soát, điều chỉnh, bổ
sung Quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Phú Yên
đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư (tại Báo cáo thẩm định số 1051/BC-SKHĐT ngày 28/12/2016 và Biên bản họp
Hội đồng thẩm định Quy hoạch ngày 06/12/2016) và
Giám đốc Sở Công Thương (tại Tờ trình số 136/TTr-SCT ngày 26/12/2016),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy
hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
như sau:
I. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC
TIÊU QUY HOẠCH:
1. Quan điểm:
- Nhận thức đầy đủ hơn vị trí và tầm quan trọng của chợ, siêu thị, trung tâm thương mại
đối với việc thúc đẩy phát triển sản xuất và lưu thông
hàng hóa trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030, trên cơ sở đó xây dựng quy hoạch phát triển hạ tầng thương mại, có kế hoạch đầu tư
phát triển phù hợp.
- Phát triển chợ, siêu thị, trung tâm
thương mại phải xuất phát từ nhu cầu thực tế, đáp ứng nhu cầu mua sắm và tiêu thụ hàng hóa của người dân; đồng thời phải
bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội; phải đi đôi với việc phát triển và đảm bảo các điều kiện
về kết cấu hạ tầng, đồng thời tăng cường công tác quản lý đối với hoạt động
kinh doanh chợ, siêu thị, trung tâm thương mại.
- Đầu tư phát triển chợ theo phương
châm “Nhà nước và nhân dân cùng làm”. Nhà nước hỗ trợ một
phần kinh phí đầu tư chợ xã để đảm bảo đạt tiêu chí số 7 về
chợ nông thôn thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và
khuyến khích mọi thành phần kinh tế đầu tư kinh doanh chợ, siêu thị, trung tâm
thương mại.
2. Mục tiêu:
2.1. Mục tiêu tổng
quát:
Rà soát, sắp xếp lại hệ thống chợ hiện
có, định hướng xây dựng mới các chợ, trung tâm thương mại, siêu thị đáp ứng nhu
cầu mua bán của nhân dân và du khách theo hướng văn minh,
hiện đại, góp phần thu ngân sách địa phương.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
trên địa bàn tỉnh có 141 chợ; gồm: Giữ nguyên vị trí nhưng đầu tư có chiều sâu
19 chợ; nâng cấp, mở rộng 86 chợ; di dời vị trí, xây mới
17 chợ; phát triển mới 19 chợ; đưa ra khỏi quy hoạch 19 chợ.
- Đến năm 2020
và tầm nhìn đến 2030, trên địa bàn tỉnh có 11 siêu thị 01
trung tâm thương mại và 01 khu hội chợ triển lãm trung tâm tỉnh; trong đó: Nâng
cấp mở rộng 01 siêu thị, phát triển mới 10 siêu thị, 01 trung tâm thương mại và
01 khu hội chợ triển lãm trung tâm tỉnh.
II. NỘI DUNG QUY
HOẠCH:
1. Quy hoạch hệ thống chợ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030:
Trên cơ sở điều kiện thực tế, các dự
báo tình hình phát triển cũng như những quan điểm, mục tiêu phát triển chợ trên địa bàn tỉnh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030; định hướng phát triển hệ thống chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh như sau:
- Đến năm 2020,
toàn tỉnh có 141 chợ, 05 siêu thị, 01 trung tâm thương mại và 01 khu hội chợ
triển lãm trung tâm tỉnh. Đến năm 2030 có 141 chợ, 11 siêu thị, 01 trung tâm
thương mại và 01 khu hội chợ triển lãm trung tâm tỉnh; trong đó:
+ Giữ nguyên vị trí nhưng đầu tư có
chiều sâu: 19 chợ.
+ Triển khai nâng cấp, mở rộng 86 chợ
(giai đoạn đến năm 2020 nâng cấp, mở rộng 54 chợ và 01
siêu thị; giai đoạn 2021 - 2030 nâng cấp, mở rộng 32 chợ và tiếp tục nâng cấp,
mở rộng các chợ của giai đoạn trước).
+ Thực hiện di dời và xây mới 17 chợ
(giai đoạn đến năm 2020 di dời và xây mới 10 chợ, giai đoạn
2021-2030 di dời và xây mới 07 chợ).
+ Thực hiện phát triển mới 19 chợ, 10
siêu thị; 01 trung tâm thương mại và 01 khu hội chợ triển lãm trung tâm tỉnh (giai đoạn đến năm 2020 phát triển mới 08 chợ, 04 siêu thị, 01 trung
tâm thương mại và 01 khu hội chợ triển lãm trung tâm tỉnh;
giai đoạn 2021-2030 phát triển mới 11 chợ, 06 siêu thị).
+ Đưa ra khỏi quy hoạch 19 chợ (giai đoạn đến năm 2020 đưa ra khỏi quy hoạch 08 chợ; giai
đoạn 2021 - 2030 đưa ra khỏi quy hoạch 11 chợ).
Quy hoạch hệ thống
chợ đến năm 2020, tầm nhìn đến năm
2030 như sau:
TT
|
Huyện,
thị xã, thành phố
|
Tổng
Số hiện có
|
Quy
hoạch đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Đưa
ra khỏi QH
|
Tổng số theo QH
|
Trong
đó
|
Giữ
nguyên vị trí
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
Di
dời, xây mới
|
Phát
triển mới
|
A
|
Hệ thống chợ
|
141
|
19
|
141
|
19
|
86
|
17
|
19
|
1
|
Thành phố Tuy Hòa
|
18
|
5
|
17
|
1
|
11
|
1
|
4
|
2
|
Thị xã Sông Cầu
|
17
|
5
|
18
|
3
|
3
|
6
|
6
|
3
|
Huyện Đông Hòa
|
15
|
1
|
15
|
2
|
9
|
3
|
1
|
4
|
Huyện Tây Hòa
|
16
|
|
16
|
2
|
11
|
3
|
|
5
|
Huyện Phú Hòa
|
19
|
2
|
19
|
3
|
14
|
|
2
|
6
|
Huyện Tuy An
|
28
|
4
|
25
|
4
|
17
|
3
|
1
|
7
|
Huyện Sông Hinh
|
7
|
|
9
|
2
|
5
|
|
2
|
8
|
Huyện Sơn Hòa
|
7
|
|
9
|
|
6
|
1
|
2
|
9
|
Huyện Đồng Xuân
|
14
|
2
|
13
|
2
|
10
|
|
1
|
B
|
Hệ thống siêu thị
|
1
|
|
11
|
|
1
|
|
10
|
1
|
Thành phố Tuy Hòa
|
1
|
|
2
|
|
1
|
|
1
|
2
|
Thị xã Sông Cầu
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
3
|
Huyện Đông Hòa
|
|
|
2
|
|
|
|
2
|
4
|
Huyện Tuy An
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
5
|
Huyện Sông Hinh
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
6
|
Huyện Sơn Hòa
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
7
|
Huyện Tây Hòa
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
8
|
Huyện Phú Hòa
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
9
|
Huyện Đồng Xuân
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
C
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
Thành phố Tuy Hòa
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
D
|
Khu hội chợ triển lãm
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
1
|
Thành phố Tuy Hòa
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
(Quy hoạch cụ thể cho từng huyện, thị xã, thành phố theo các Phụ lục đính kèm)
2. Nhu cầu sử dụng đất:
Tổng nhu cầu sử dụng đất để xây dựng
chợ, siêu thị, trung tâm thương mại, khu hội chợ triển lãm trung tâm tỉnh là
89ha; trong đó diện tích tăng thêm là 37,5 ha.
- Trung tâm thương mại: 1,3ha, trong
đó diện tích đất tăng thêm là 1,3ha.
- Khu hội chợ triển lãm trung tâm tỉnh: 1,6ha, trong đó diện tích đất tăng thêm là 1,6ha.
- Siêu thị: 11,3ha,
trong đó diện tích đất tăng thêm là 10,3ha.
- Chợ: 74,8ha, trong đó diện tích đất
tăng thêm là 24,3ha.
3. Nhu cầu vốn đầu tư:
- Tổng vốn đầu tư trong thời kỳ quy
hoạch là 2.071,4 tỷ đồng; trong đó:
Giai đoạn 2016 - 2020 là: 965,8 tỷ
đồng, gồm:
+ Vốn đầu tư siêu thị, trung tâm thương mại: 730 tỷ đồng.
+ Vốn đầu tư khu hội chợ triển lãm
trung tâm tỉnh: 21,4 tỷ đồng.
+ Vốn đầu tư chợ: 214,4 tỷ đồng.
Giai đoạn 2021 - 2030 là: 1.105,6 tỷ
đồng, gồm:
+ Vốn đầu tư siêu thị: 900 tỷ đồng.
+ Vốn đầu tư chợ: 205,6 tỷ đồng.
- Nguồn vốn đầu tư:
+ Ngân sách nhà nước đầu tư chợ thuộc
chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và chợ đầu mối tổng hợp
An Mỹ: 197,7 tỷ đồng.
+ Vốn ngân sách và huy động khác đầu
tư khu hội chợ triển lãm trung tâm tỉnh: 21,4 tỷ đồng.
+ Vốn nhân dân đóng góp: 20,3 tỷ đồng.
+ Vốn của các
nhà đầu tư để đầu tư các siêu thị, trung tâm thương mại:
1.832 tỷ đồng.
III. CÁC GIẢI PHÁP
THỰC HIỆN:
1. Giải pháp thu hút đầu tư và huy
động nguồn vốn đầu tư:
- Tranh thủ nguồn vốn Trung ương hỗ
trợ đầu tư xây dựng chợ đầu mối; chợ trung tâm các huyện, chợ xã thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó
khăn.
- Ngân sách tỉnh hỗ trợ đầu tư xây dựng
chợ đầu mối và chợ nông thôn, miền núi thuộc chương trình mục tiêu quốc gia xây
dựng nông thôn mới.
- Ngân sách các huyện, thị xã, thành
phố hỗ trợ đầu tư xây dựng chợ dân sinh ở địa bàn kinh tế khó khăn, không có khả
năng thu hút các thành phần kinh tế đầu tư xây dựng phát triển chợ. Nguồn thu từ
chợ (ngoài thuế) sau khi chi trả các chi phí cho hoạt động quản lý, phần còn lại
để đầu tư chợ.
- Khuyến khích các thành phần kinh tế
đầu tư phát triển chợ, siêu thị, trung tâm thương mại theo quy định. Tăng cường
huy động vốn từ các doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh chợ, các hộ tiểu
thương.
2. Giải pháp về đất đai:
- Rà soát điều chỉnh, bổ sung quy hoạch,
kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2015 - 2020, xác lập quỹ đất
phù hợp với tiêu chuẩn từng hạng chợ trong quy hoạch để bảo
đảm bố trí quỹ đất cho đầu tư chợ.
- Áp dụng thống nhất cơ chế, chính sách giao, cho thuê, miễn giảm tiền sử dụng
đạt theo quy định hiện hành.
3. Giải pháp về bồi dưỡng, đào tạo
cán bộ quản lý chợ:
- Thường xuyên tổ chức các hội thảo về
phát triển chợ; các lớp tập huấn nghiệp vụ về vệ sinh an
toàn thực phẩm, chất lượng hàng hóa, chống hàng giả, hàng
không bảo đảm chất lượng, phòng chống
cháy nổ....
- Tập huấn, bồi dưỡng kiến thức về
nghiệp vụ quản lý chợ, thương mại điện tử cho cán bộ quản
lý chợ nhằm tăng cường kiến thức, đào tạo nguồn nhân lực về thương mại điện tử.
4. Giải pháp về kinh doanh, khai
thác và quản lý chợ:
- Tiếp tục triển
khai thực hiện Quyết định số 1779/2011/QĐ-UBND ngày 27/10/2011 của Chủ tịch
UBND tỉnh về quy trình chuyển đổi mô hình kinh doanh, khai thác và quản lý chợ trên địa bàn tỉnh Phú Yên.
- Xây dựng khung giá cho thuê diện tích kinh doanh phù hợp với quy mô và khả năng chi trả của các hộ
kinh doanh. Trên cơ sở đó, các đơn vị quản lý chợ xác định mức giá cho thuê phù
hợp theo từng địa điểm kinh doanh. Đối
với các chợ trung tâm lớn, nghiên cứu giảm các khoản thu cho các hộ kinh doanh ở
những vị trí kém lợi thế thương mại trong thời
gian thích hợp.
5. Giải pháp về phòng cháy - chữa
cháy, bảo vệ môi trường:
- Thực hiện các giải pháp kỹ thuật về
phòng, chống cháy nổ và vệ sinh môi trường theo đúng các
tiêu chuẩn, quy định hiện hành.
- Thường xuyên kiểm tra, giám sát, bảo
đảm việc thực hiện đầy đủ các yêu cầu tiêu chuẩn kỹ
thuật, các quy định của nhà nước về an toàn phòng cháy - chữa cháy, bảo vệ môi trường theo các quy định hiện hành; đối với các chợ nông thôn, gắn với bộ tiêu chí chợ nông thôn mới.
6. Giải pháp nâng cao hiệu quả
quản lý nhà nước:
- Xây dựng kế hoạch phát triển chợ từng
năm, thời kỳ phù hợp với quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh,
từng địa phương đáp ứng nhu cầu của sản xuất, lưu thông hàng hóa và tiêu dùng của
nhân dân.
- Ban hành các chính sách về đầu tư,
xây dựng, khai thác và quản lý hoạt động chợ.
- Tăng cường giáo dục ý thức thực thi
pháp luật, cung cấp thông tin giá cả thị trường, chất lượng hàng hóa cho các hộ
kinh doanh tại các chợ; hỗ trợ các hộ kinh doanh trong việc giải quyết các vấn đề có liên quan như đăng ký kinh doanh ngành
hàng, đăng ký, thu nộp thuế...
7. Giải pháp về bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm:
- Tăng cường sự phối hợp giữa các sở, ngành, địa phương trong việc quản
lý an toàn thực phẩm tại các chợ, trung tâm thương mại, siêu thị đối với từng
nhóm mặt hàng.
- Sắp xếp các điểm kinh doanh thực phẩm
tại chợ một cách khoa học; đối với kinh doanh dịch vụ ăn uống cần được bố
trí riêng biệt và chấp hành đúng các điều kiện về an toàn thực phẩm. Thực hiện chế độ xử phạt đối với
các vi phạm về an toàn vệ sinh thực phẩm tùy theo từng mức
độ vi phạm.
8. Giải pháp hỗ trợ tiểu thương
kinh doanh tại chợ khi di dời:
Ưu tiên cho tiểu thương kinh doanh tại
chợ thuộc diện di dời hoặc đầu tư xây dựng mới tại vị trí cũ được đăng ký địa
điểm để kinh doanh tại chợ mới và thực hiện các chính sách
hỗ trợ khác theo quy định của pháp luật.
IV. CÁC NỘI DUNG
KHÁC:
Chi tiết theo Báo cáo tổng hợp rà
soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển hệ thống chợ
tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030.
Điều 2. Tổ chức
thực hiện
1. Sở Công Thương:
- Tổ chức hợp
công bố quy hoạch theo quy định của pháp luật; công khai rộng rãi, thu hút các
nhà đầu tư trong và ngoài nước tham gia thực hiện quy hoạch.
Đồng thời, giám sát việc thực hiện Quy hoạch gắn với các
quy hoạch khác có liên quan và gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới.
- Tham mưu UBND tỉnh kiện toàn Ban chỉ
đạo phát triển và quản lý chợ tỉnh; tham mưu triển khai thực
hiện Quy hoạch phát triển hệ thống chợ, trung tâm thương mại, siêu thị theo lộ
trình cụ thể trên địa bàn tỉnh.
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành cơ chế
khuyến khích đầu tư xây dựng chợ, siêu thị, trung tâm thương mại trên địa bàn tỉnh.
- Đề ra lộ trình
đầu tư phát triển cụ thể từng giai đoạn đến năm 2020 và tầm
nhìn đến năm 2030.
2. Các sở, ban, ngành liên quan,
UBND cấp huyện:
Trên cơ sở chức năng, nhiệm vụ của từng
đơn vị phối hợp với Sở Công Thương tổ chức thực hiện quy hoạch.
3. Các Ban quản lý chợ, doanh nghiệp/hợp tác xã kinh doanh chợ:
- Thực hiện đầu tư phát triển mạng lưới
chợ và công trình phụ trợ theo quy hoạch được duyệt, từng
bước hiện đại hóa cơ sở vật chất chợ, thu hút nhiều tiểu thương tham gia kinh
doanh và phát triển các loại hình dịch vụ trong chợ, tạo điều kiện cho các hộ
kinh doanh trong chợ ổn định và phát triển.
- Tham gia các khóa đào tạo về quản
lý điều hành chợ, về quản lý chất lượng an toàn thực phẩm, phòng cháy - chữa
cháy, bảo vệ môi trường và văn minh thương mại.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Kế
hoạch và Đầu tư, Công Thương, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng, Lao động - Thương
binh và Xã hội, Văn hóa - Thể thao và Du lịch, Thông tin và Truyền thông; Giám
đốc Đài Phát thanh và Truyền hình Phú Yên; Tổng biên tập Báo Phú Yên; Giám đốc
Công an tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều
3;
- Vụ Pháp chế, Bộ
Công Thương;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Báo Phú Yên;
- Đài PTTH Phú Yên;
- Lưu: VT, Hg, Q.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Hữu Thế
|
PHỤ LỤC 1:
QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG
MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ YÊN ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch UBND
tỉnh Phú Yên)
TT
|
|
Loại
hình quy hoạch
|
Diện
tích đất (m2)
|
Vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
Phân
kỳ đầu tư (tỷ đồng)
|
Giữ
nguyên vị trí
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
Di
dời, xây mới
|
Đưa ra khỏi quy hoạch
|
Phát
triển mới
|
Tổng
|
Trong
đó: diện tích tăng thêm
|
Tổng
|
Trong
đó: Xây mới
|
2016-
2020
|
2021-
2030
|
I
|
CHỢ
|
19
|
86
|
17
|
19
|
19
|
748,257
|
242,833
|
405
|
118.9
|
214.4
|
190.6
|
|
TP Tuy Hòa
|
1
|
11
|
1
|
5
|
4
|
87,515
|
10.000
|
56.4
|
27
|
349
|
21.5
|
|
Huyện Đông Hòa
|
2
|
9
|
3
|
1
|
1
|
65,185
|
18,606
|
67.5
|
12
|
27.5
|
40
|
|
Huyện Tây Hòa
|
2
|
11
|
3
|
|
|
71,314
|
14,000
|
34.9
|
5
|
16.4
|
18 5
|
|
Huyện Sông Hinh
|
2
|
5
|
|
|
2
|
64,628
|
9,136
|
27.4
|
5
|
17
|
10.4
|
|
Huyện Sơn Hòa
|
|
6
|
1
|
|
2
|
47,075
|
14,951
|
64.1
|
6
|
42.1
|
22
|
|
Huyện Đông
Xuân
|
2
|
10
|
|
2
|
1
|
59,635
|
4,216
|
22 7
|
2
|
6.7
|
16
|
|
TX Sông Cầu
|
3
|
3
|
6
|
5
|
6
|
181,286
|
111,289
|
53.7
|
46.9
|
38.7
|
15
|
|
Huyện Tuy An
|
4
|
17
|
3
|
4
|
1
|
101,939
|
36,300
|
41.5
|
|
18.5
|
23
|
|
Huyện Phú Hòa
|
3
|
14
|
|
2
|
2
|
69,681
|
24,335
|
36.8
|
15
|
12.6
|
24.2
|
II
|
SIÊU
THỊ, TTTM, HCTL
|
|
1
|
|
|
12
|
141,659
|
132,188
|
1,651
|
1,601
|
751
|
900
|
1
|
TP Tuy Hòa
|
|
1
|
|
|
3
|
48,471
|
39.000
|
371
|
321
|
221
|
150
|
2
|
Huyện Đông Hòa
|
|
|
|
|
2
|
21,700
|
21,700
|
300
|
300
|
150
|
150
|
3
|
Huyện Tây Hòa
|
|
|
|
|
1
|
14,488
|
14,488
|
80
|
80
|
80
|
|
4
|
Huyện Sông Hinh
|
|
|
|
|
1
|
10,000
|
10,000
|
150
|
150
|
|
150
|
5
|
Huyện Sơn Hòa
|
|
|
|
|
1
|
10,000
|
10,000
|
150
|
150
|
150
|
|
6
|
TX Sông Cầu
|
|
|
|
|
1
|
7,000
|
7 000
|
150
|
150
|
150
|
|
7
|
Huyện Tuy An
|
|
|
|
|
1
|
10,000
|
10,000
|
150
|
150
|
|
150
|
8
|
Huyện Phú Hòa
|
|
|
|
|
1
|
10,000
|
10,000
|
150
|
150
|
|
150
|
9
|
Huyện Đông
Xuân
|
|
|
|
|
1
|
10,000
|
10,000
|
150
|
150
|
|
150
|
PHỤ LỤC 2:
QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG
MẠI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 THÀNH PHỐ TUY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
TT
|
|
Địa chỉ
|
Hạng
|
Loại
hình quy hoạch
|
Quy
mô diện tích (m2)
|
Vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Phân
kỳ đầu tư (tỷ đồng)
|
Giữ
nguyên
|
Nâng
Cấp, mở rộng
|
Di
dời, xây mới
|
Đưa
ra khỏi quy hoạch
|
Phát
triển mới
|
Tổng
Số
|
Trong
đó: diện tích tăng thêm
|
Tổng
vốn đầu tư
|
Trong
đó: Xây mới
|
2016-
2020
|
2021-
2030
|
I
|
CHỢ
|
|
|
1
|
11
|
1
|
5
|
4
|
87,515
|
10,000
|
56.4
|
27
|
34.9
|
21.5
|
1
|
Chợ Tuy Hòa
|
Khu phố 1. phường
4
|
I
|
|
x
|
|
|
|
36,000
|
|
10
|
|
5
|
5
|
2
|
Chợ Phường 7
|
Khu phố Lê Duẩn, phường 7
|
II
|
x
|
|
|
|
|
13,054
|
|
|
|
|
|
3
|
Chợ Tân Hiệp
|
Khu phố 1, phường
2
|
II
|
|
x
|
|
|
|
1.291
|
|
2
|
|
2
|
|
4
|
Chợ Trần Phú
|
Khu phố 3, phường 2
|
III
|
|
|
x
|
|
|
2,000
|
2,000
|
3
|
|
|
3
|
5
|
Chợ Phước Hậu
|
Khu phố Phước Hậu 2, phường 9
|
III
|
|
x
|
|
|
|
5,225
|
|
1.3
|
|
0.3
|
1
|
6
|
Chợ Ninh Tịnh
|
Khu phố Ninh Tịnh, phường 9
|
III
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
Chợ Phú Lâm
|
Khu phố 1, phường
Phú Lâm
|
III
|
|
x
|
|
|
|
5,151
|
|
3
|
|
1
|
2
|
8
|
Chợ Bắc Lý
|
Khu phố 2, phường Phú Lâm
|
III
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Chợ Phú Đông
|
Khu phố 4, phường Phú Đông
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,529
|
|
0.5
|
|
0.5
|
|
10
|
Chợ Dốc
|
Khu phố 5, phường
Phú Đông
|
III
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Chợ đấu giá cá ngừ
|
Khu phố 6, phường Phú Đông
|
III
|
|
|
|
|
x
|
3,000
|
3,000
|
18
|
18
|
18
|
|
12
|
Chợ Hầm Nước
|
Khu phố 3, phường Phú Thạnh
|
III
|
|
x
|
|
|
|
4,165
|
|
2
|
|
2
|
|
13
|
Chợ Thạnh Phú
|
Khu phố 4, phường
Phú Thạnh
|
III
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
14
|
Chợ An Phú
|
Thôn Xuân Dục, xã An Phú
|
III
|
|
x
|
|
|
|
2,216
|
|
1.5
|
|
|
1.5
|
15
|
Chợ Phú Cốc
|
Thôn Phú Liên, xã An Phú
|
III
|
|
|
|
|
x
|
2,000
|
2,000
|
3
|
3
|
|
3
|
16
|
Chợ Minh Đức
|
Thôn Mỹ Đức, xã Hòa Kiến
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,701
|
|
1
|
|
|
1
|
17
|
Chợ Hòa Kiến
|
Thôn Xuân Hòa, xã Hòa Kiến
|
III
|
|
x
|
|
|
|
3,130
|
|
1
|
|
|
1
|
18
|
Chợ Xéo
|
Thôn Ngọc Phước 1, xã Bình Ngọc
|
III
|
|
x
|
|
|
|
2,950
|
|
3.1
|
|
3.1
|
|
19
|
Chợ Ngọc Lãng
|
Thôn Ngọc Lãng, xã Bình Ngọc
|
III
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
20
|
Chợ Màng Màng
|
Thôn Phú Vang, xã Bình Kiến
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,102
|
|
1
|
|
|
1
|
21
|
Chợ Bình Kiến
|
Thôn Liên Trì 2,
xã Bình Kiến
|
III
|
|
|
|
|
x
|
3,000
|
3,000
|
3
|
3
|
|
3
|
22
|
Chợ đêm Tuy Hòa
|
Chợ phường 7
|
|
|
|
|
|
x
|
|
|
3
|
3
|
3
|
|
II
|
SIÊU THỊ, TTTM
|
|
1
|
|
|
3
|
48,471
|
39,000
|
371
|
321
|
221
|
150
|
|
1
|
Siêu thị Co.op Mart Tuy Hòa
|
Ô phố B8 Khu dân dụng Duy Tân, phường
4
|
II
|
|
x
|
|
|
|
9,471
|
|
50
|
|
50
|
|
2
|
Siêu thị kinh doanh tổng hợp
|
Phía Nam TP Tuy Hòa
|
II
|
|
|
|
|
x
|
10,000
|
10,000
|
150
|
150
|
|
150
|
3
|
Trung tâm thương mại Vincom Tuy Hòa
|
Ngã tư Đường Hùng
Vương - Trần Phú, thành phố Tuy Hòa
|
III
|
|
|
|
|
x
|
13,000
|
13,000
|
150
|
150
|
150
|
|
4
|
Khu hội chợ triển lãm trung tâm tỉnh
|
Thành phố Tuy Hòa
|
|
|
|
|
|
x
|
16,000
|
16,000
|
21.4
|
21.4
|
21.4
|
|
PHỤ LỤC 3:
QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG
MẠI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 HUYỆN ĐÔNG HÒA, TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
TT
|
|
Địa
chỉ
|
Hạng
|
Loại
hình quy hoạch
|
Quy
mô diện tích
|
Vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)
|
Giữ
nguyên
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
Di
dời, xây mới
|
Đưa
ra khỏi quy hoạch
|
Phát
triển mới
|
Tổng
số
|
Trong
đó: diện tích tăng thêm
|
Tổng
vốn đầu tư
|
Trong
đó: Xây mới
|
2016-
2020
|
2021-
2030
|
I
|
CHỢ
|
|
9
|
3
|
1
|
1
|
65,185
|
18,606
|
67.5
|
12.0
|
27.5
|
40.0
|
1
|
Chợ Hòa Vinh
|
Khu phố 3, thị trấn Hòa Vinh
|
II
|
|
|
x
|
|
|
12,306
|
12,306
|
19.5
|
|
19 5
|
|
2
|
Chợ Hòa Hiệp
Trung
|
Khu phố Phú Hiệp, TT Hòa Hiệp Trung
|
II
|
|
x
|
|
|
|
10,028
|
|
10
|
|
2
|
8
|
3
|
Chợ Phú Thọ 3
|
Khu phố Phú Thọ 3, TT Hòa Hiệp Trung
|
III
|
|
x
|
|
|
|
5,116
|
|
3
|
|
|
3
|
4
|
Chợ Hòa Hiệp Bắc
|
Thôn Uất Lâm, xã Hòa Hiệp Bắc
|
III
|
|
x
|
|
|
|
3,000
|
2,300
|
3
|
3
|
3
|
|
5
|
Chợ Đa Ngư
|
Thôn Đa Ngư, xã
Hòa Hiệp Nam
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,500
|
|
1
|
|
|
1
|
6
|
Chợ Thọ Lâm
|
Thôn Thọ Lâm,
xã Hòa Hiệp Nam
|
III
|
|
x
|
|
|
|
2.086
|
|
1
|
|
|
1
|
7
|
Chợ Phú Lạc
|
Thôn Phú Lạc, xã Hòa Hiệp Nam
|
III
|
|
|
x
|
|
|
1,000
|
1,000
|
3
|
3
|
|
3
|
8
|
Chợ Hòa Xuân Nam
|
Thôn Hảo Sơn, xã Hòa Xuân Nam
|
III
|
x
|
|
|
|
|
3,039
|
|
|
|
|
|
9
|
Chợ Vũng Rô
|
Thôn Vũng Rô,
xã Hòa Xuân Nam
|
III
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Chợ Hòa Xuân Tây
|
Thôn Thạch
Chàm, xã Hòa Xuân Tây
|
III
|
|
x
|
|
|
|
12,993
|
|
16
|
|
1
|
15
|
11
|
Chợ Hòa Xuân
Đông
|
Thôn Bàn Thạch,
xã Hòa Xuân Đông
|
III
|
|
x
|
|
|
|
2,000
|
|
2
|
|
1
|
1
|
12
|
Chợ Cảnh Phước
|
Thôn Cảnh Phước, xã Hòa Tân Đông
|
III
|
|
x
|
|
|
|
4,332
|
|
2
|
|
1
|
1
|
13
|
Chợ Phú Đa
|
Thôn Phú Đa, xã Hòa Tân Đông
|
III
|
|
x
|
|
|
|
2,000
|
|
1
|
|
|
1
|
14
|
Chợ Phú Lương
|
Thôn Phú Lương, xã Hòa Tân Đông
|
III
|
|
|
|
|
x
|
2,000
|
2,000
|
3
|
3
|
|
3
|
15
|
Chợ trung tâm xã Hòa Thành
|
Thôn Lộc Đông, xã Hòa Thành
|
III
|
x
|
|
|
|
|
2,786
|
|
|
|
|
|
16
|
Chợ Hòa Tâm
|
Thôn Phước Lộc,
xã Hòa Tâm
|
III
|
|
|
x
|
|
|
1,000
|
1,000
|
3
|
3
|
|
3
|
II
|
SIÊU THỊ
|
|
|
|
|
2
|
21,700
|
21,700
|
300
|
300
|
150
|
150
|
1
|
Siêu thị kinh doanh tổng hợp
|
Trung tâm thị trấn Hòa Vinh
|
II
|
|
|
|
|
x
|
11,700
|
11,700
|
150
|
150
|
150
|
|
9
|
Siêu thị kinh doanh tổng hợp
|
Khu kinh tế Nam Phú Yên
|
II
|
|
|
|
|
x
|
10,000
|
10,000
|
150
|
150
|
|
150
|
PHỤ LỤC 4:
QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG
MẠI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 HUYỆN TÂY HÒA, TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
TT
|
|
Địa
chỉ
|
Hạng
|
Loại
hình quy hoạch
|
Quy
mô diện tích
|
Vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)
|
Giữ
nguyên
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
Di
dời, xây mới
|
Đưa
ra khỏi quy hoạch
|
Phát
triển mới
|
Tổng
số
|
Trong
đó: diện tích tăng thêm
|
Tổng
vốn đầu tư
|
Trong
đó: Xây mới
|
2016-
2020
|
2021-
2030
|
I
|
CHỢ
|
2
|
11
|
3
|
|
|
71,314
|
14,000
|
34.9
|
5.0
|
16.4
|
18.5
|
1
|
Chợ Phú Thứ
|
Khu phố Mỹ Lệ Tây, thị trấn Phú Thứ
|
II
|
|
x
|
|
|
|
8,939
|
|
12
|
|
2
|
10
|
2
|
Chợ Phước Nông
|
Thôn Phước Nông, xã Hòa Bình 1
|
III
|
|
x
|
|
|
|
3,500
|
|
1
|
|
|
1
|
3
|
Chợ Phú Nông
|
Thôn Phú Nông,
xã Hoà Bình 1
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1.675
|
|
0.5
|
|
|
0.5
|
4
|
Chợ Phước Mỹ
|
Thôn Phước Mỹ, xã Hòa Bình 1
|
III
|
|
|
x
|
|
|
1,500
|
1,500
|
2
|
2
|
|
2
|
5
|
Chợ Hòa Đồng
|
Thôn Phú Diễn Ngoài, xã Hòa Đồng
|
III
|
|
x
|
|
|
|
7,435
|
|
3.8
|
|
3.8
|
|
6
|
Chợ Phú Đăng
|
Thôn Phú Phong, xã Hòa Đồng
|
III
|
|
x
|
|
|
|
3,890
|
|
1
|
|
|
1
|
7
|
Chợ Mỹ Thạnh Đông
|
Thôn Mỹ Thạnh Đông, xã Hòa Phong
|
III
|
x
|
|
|
|
|
8,000
|
|
|
|
|
|
8
|
Chợ Mỹ Thạnh Trung 1
|
Thôn Mỹ Thạnh Trung 1, xã Hòa Phong
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,000
|
500
|
1
|
|
|
1
|
9
|
Chợ Lương Phước
|
Thôn Lương Phước, xã Hòa Phú
|
III
|
|
x
|
|
|
|
4,550
|
|
15
|
|
1.5
|
|
10
|
Chợ Liên Thạch
|
Thôn Liên Thạch, xã Hòa Phú
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,100
|
200
|
2
|
|
|
2
|
11
|
Chợ Hòa Tân
Tây
|
Thôn Hội Cư, xã Hòa Tân Tây
|
III
|
|
x
|
|
|
|
2,000
|
|
1
|
|
|
1
|
12
|
Chợ Phú Nhiêu
|
Thôn Phú Nhiêu, xã Hòa Mỹ Đông
|
III
|
|
x
|
|
|
|
8,382
|
|
0.5
|
|
0.5
|
|
13
|
Chợ Núi Lá
|
Thôn Ngọc Lâm, xã Hòa Mỹ Tây
|
III
|
|
|
x
|
|
|
5,000
|
5,000
|
3
|
3
|
3
|
|
14
|
Chợ Hòa Thịnh
|
Thôn Mỹ Xuân 1, xã Hòa Thịnh
|
III
|
x
|
|
|
|
|
4,644
|
|
|
|
|
|
15
|
Chợ Sơn Thành Đông
|
Thôn Bình Thắng,
xã Sơn Thành Đông
|
III
|
|
x
|
|
|
|
4.900
|
2,000
|
1
|
|
1
|
|
16
|
Chợ Sơn Thành
Tây
|
Thôn Sơn Tây, xã Sơn Thành Tây
|
III
|
|
|
x
|
|
|
4,800
|
4,800
|
4.6
|
|
4.6
|
|
II
|
SIÊU THỊ
|
|
|
1
|
14,488
|
14,488
|
80
|
80
|
80
|
|
|
|
|
Siêu thị Hiệp Hòa Bình
|
Khu phố Phước Mỹ, thị trấn Phú Thứ
|
II
|
|
|
|
|
x
|
14,488
|
14,488
|
80
|
80
|
80
|
|
PHỤ LỤC 5:
QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG
MẠI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 HUYỆN SÔNG HINH, TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
TT
|
|
Địa
chỉ
|
Hạng
|
Loại
hình quy hoạch
|
Quy
mô diện tích
|
Vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)
|
Giữ
nguyên
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
Di
dời, xây mới
|
Đưa
ra khỏi quy hoạch
|
Phát
triển mới
|
Tổng
số
|
Trong
đó: diện tích tăng thêm
|
Tổng
vốn đầu tư
|
Trong
đó: Xây mới
|
2016-
2020
|
2021-
2030
|
I
|
CHỢ
|
2
|
5
|
|
|
2
|
64,628
|
9,136
|
27.4
|
5.0
|
17.0
|
10.4
|
1
|
Chợ trung tâm thị trấn Hai Riêng
|
Khu phố 5, thị
trấn Hai Riêng
|
II
|
|
x
|
|
|
|
11,500
|
|
12
|
|
12
|
|
2
|
Chợ Tân Lập
|
Thôn Tân Lập, xã Đức Bình Đông
|
III
|
x
|
|
|
|
|
6,930
|
|
|
|
|
|
3
|
Chợ Chí Thán
|
Thôn Chí Thán, xã Đức Bình Đông
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,751
|
|
3
|
|
3
|
|
4
|
Chợ Đồng Phú
|
Thôn Đồng Phú, xã Đức Bình Tây
|
III
|
|
x
|
|
|
|
3,800
|
1,136
|
3
|
|
|
3
|
5
|
Chợ Nam Giang
|
Thôn Nam Giang, xã Sơn Giang
|
III
|
x
|
|
|
|
|
2,522
|
|
|
|
|
|
6
|
Chợ EaBar
|
Buôn Trinh, xã EaBar
|
III
|
|
x
|
|
|
|
2,000
|
|
2
|
|
|
2
|
7
|
Chợ EaLy
|
Thôn Tân Yên, xã EaLy
|
III
|
|
x
|
|
|
|
28.125
|
|
2.4
|
|
|
2.4
|
8
|
Chợ EaLâm
|
Buôn Bưng A,
xã EaLâm
|
III
|
|
|
|
|
x
|
3,000
|
3,000
|
2
|
2
|
2
|
|
9
|
Chợ Hòa Sơn
|
Thôn Hòa Sơn,
xã Sông Hình
|
III
|
|
|
|
|
x
|
5,000
|
5,000
|
3
|
3
|
|
3
|
II
|
SIÊU THỊ
|
|
|
|
|
1
|
10,000
|
10,000
|
150
|
150
|
|
150
|
|
Siêu thị kinh
doanh tổng hợp
|
Trung tâm thị trấn Hai Riêng
|
II
|
|
|
|
|
x
|
10,000
|
10,000
|
150
|
150
|
|
150
|
PHỤ LỤC 6:
QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG
MẠI ĐẾN NĂM 2020, TÀM NHÌN ĐẾN 2030 HUYỆN SƠN HÒA, TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
TT
|
|
Địa chỉ
|
Hạng
|
Loại hình quy hoạch
|
Quy mô diện tích
|
Vốn đầu tư (tỷ đồng)
|
Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)
|
Giữ nguyên
|
Nâng cấp, mở
rộng
|
Di dời, xây mới
|
Đưa ra khỏi quy hoạch
|
Phát triển mới
|
Tổng số
|
Trong đó: diện tích tăng thêm
|
Tổng vốn đầu tư
|
Trong đó: Xây mới
|
2016- 2020
|
2021- 2030
|
I
|
CHỢ
|
|
6
|
1
|
|
2
|
47,075
|
14,951
|
64.1
|
6.0
|
42.1
|
22.0
|
1
|
Chợ Sơn Hòa
|
Khu phố
Trung Hòa, thị trấn Cùng Sơn
|
II
|
|
x
|
|
|
|
7,600
|
|
30
|
|
30
|
|
2
|
Chợ Sơn
Long
|
Thi trấn
Vân Hòa
|
II
|
|
|
x
|
|
|
3,000
|
3,000
|
15
|
|
|
15
|
3
|
Chợ Trà Kê
|
Thôn Tân Hội, xã
Sơn Hội
|
III
|
|
x
|
|
|
|
3,315
|
185
|
3.2
|
|
3.2
|
|
4
|
Chợ
EachàRang
|
Thôn Kiến
Thiết, xã EachàRang
|
III
|
|
x
|
|
|
|
3,000
|
566
|
3
|
|
3
|
|
5
|
Chợ Suối Bạc
|
Thôn Tân
Phú, xã Suối Bạc
|
III
|
|
x
|
|
|
|
15,200
|
2,800
|
3
|
|
3
|
|
6
|
Chợ Ngân Điền
|
Thôn Ngân
Điền, xã Sơn Hà
|
III
|
|
x
|
|
|
|
6.288
|
|
1
|
|
|
1
|
7
|
Chợ Sơn
Nguyên
|
Thôn Nguyên
An, xã Sơn Nguyên
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,672
|
1,400
|
2.9
|
|
2.9
|
|
8
|
Chợ Krông
Pa
|
Trung tâm xã Krông
Pa
|
III
|
|
|
|
|
x
|
3,000
|
3,000
|
3
|
3
|
|
3
|
9
|
Chợ Sơn Định
|
Trung tâm
xã Sơn Định
|
III
|
|
|
|
|
x
|
4,000
|
4,000
|
3
|
3
|
|
3
|
II
|
SIÊU THỊ
|
|
|
|
|
1
|
10,000
|
10,000
|
150
|
150
|
150
|
|
|
Siêu thị
kinh doanh tổng hợp
|
Trung tâm
thị trấn Củng Sơn
|
II
|
|
|
|
|
x
|
10,000
|
10,000
|
150
|
150
|
150
|
|
PHỤ LỤC 7:
QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG
MẠI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 HUYỆN ĐÔNG XUÂN, TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
TT
|
|
Địa
chỉ
|
Hạng
|
Loại
hình quy hoạch
|
Quy
mô diện tích
|
Vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)
|
Giữ
nguyên
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
Di
dời, xây mới
|
Đưa
ra khỏi quy hoạch
|
Phát
triển mới
|
Tổng
số
|
Trong
đó: diện tích tăng thêm
|
Tổng
vốn đầu tư
|
Trong
đó: Xây mới
|
2016-
2020
|
2021-
2030
|
I
|
CHỢ
|
2
|
10
|
|
2
|
1
|
59,635
|
4,216
|
23
|
2
|
7
|
16
|
1
|
Chợ La Hai
|
Khu phố Long Châu, thị trấn La Hai
|
II
|
|
x
|
|
|
|
5,062
|
|
6.3
|
|
1.3
|
5
|
2
|
Chợ Long Hà
|
Khu phố Long Hà,
thị trấn La Hai
|
III
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Chợ Đồng Thành
|
Thôn Thạnh Đức, xã Xuân Quang 3
|
III
|
x
|
|
|
|
|
2,200
|
|
|
|
|
|
4
|
Chợ Phước Lộc
|
Thôn Phước Lộc, xã Xuân Quang 3
|
III
|
|
x
|
|
|
|
5,145
|
|
1.3
|
|
0.3
|
1
|
5
|
Chợ Phước Nhuận
|
Thôn Phước Nhuận, xã Xuân Quang 3
|
III
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
Chợ Suối Cối
|
Thôn Suối Cối 1, xã Xuân Quang 1
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,010
|
500
|
1
|
|
|
1
|
7
|
Chợ Kỳ Lộ
|
Thôn Kỳ Lộ, xã Xuân Quang 1
|
III
|
|
x
|
|
|
|
3,200
|
|
12
|
|
0.2
|
1
|
8
|
Chợ Đồng Tranh
|
Thôn Triêm Đức, xã Xuân Quang 2
|
III
|
|
x
|
|
|
|
3,372
|
|
17
|
|
0.7
|
1
|
9
|
Chợ Xuân Sơn Bắc
|
Thôn Tân Bình, xã Xuân Sơn Bắc
|
III
|
|
x
|
|
|
|
5,470
|
|
2.1
|
|
11
|
1
|
10
|
Chợ Xuân Sơn Nam
|
Thôn Tân Vinh, xã Xuân Sơn Nam
|
III
|
|
x
|
|
|
|
5,460
|
|
1
|
|
|
1
|
11
|
Chợ Xuân Phước
|
Thôn Phú Xuân B, xã Xuân Phước
|
III
|
|
x
|
|
|
|
12,437
|
|
18
|
|
0.8
|
1
|
12
|
Chợ Xuân Lãnh
|
Thôn Lãnh Vân, xã Xuân Lãnh
|
III
|
|
x
|
|
|
|
8,458
|
|
2.3
|
|
1.3
|
1
|
13
|
Chợ Phú Mỡ
|
Thôn Phú Giang, xã Phú Mỡ
|
III
|
x
|
|
|
|
|
3,400
|
|
|
|
|
|
14
|
Chợ Đa Lộc
|
Thôn 3, xã Đa Lộc
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,421
|
716
|
2
|
|
1
|
1
|
15
|
Chợ Xuân Long
|
Xã Xuân Long
|
|
|
|
|
|
x
|
3,000
|
3.000
|
2
|
2
|
|
|
II
|
SIÊU
THỊ
|
|
|
|
|
1
|
10,000
|
10,000
|
150
|
150
|
|
150
|
|
Siêu thị kinh doanh tổng hợp
|
Trung tâm thị trấn La Hai
|
II
|
|
|
|
|
x
|
10,000
|
10,000
|
150
|
150
|
|
150
|
PHỤ LỤC 8:
QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG
MẠI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 THỊ XÃ SÔNG CẦU, TỈNH PHÚ YÊN
Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
TT
|
|
Địa
chỉ
|
Hạng
|
Loại
hình quy hoạch
|
Quy
mô diện tích
|
Vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)
|
Giữ
nguyên
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
Di
dời, xây mới
|
Đưa
ra khỏi quy hoạch
|
Phát
triển mới
|
Tổng
số
|
Trong
đó: diện tích tăng thêm
|
Tổng
vốn đầu tư
|
Trong
đó: Xây mới
|
2016-
2020
|
2021-
2030
|
I
|
CHỢ
|
3
|
3
|
6
|
5
|
6
|
181,286
|
111,289
|
53.7
|
46.9
|
38.7
|
15.0
|
1
|
Chợ trung tâm thị xã Sông Cầu
|
Khu phố Long Hải
Nam, phường Xuân Phú
|
II
|
|
|
x
|
|
|
13,000
|
13,000
|
15
|
15
|
15
|
|
2
|
Chợ Gành Đỏ
|
Khu phố Bình Thanh, phường Xuân Đài
|
III
|
x
|
|
|
|
|
9,952
|
|
|
|
|
|
3
|
Chợ Huyện
|
Khu phố Khoan Hậu, phường Xuân Đài
|
III
|
|
|
x
|
|
|
8,240
|
8,240
|
2.5
|
2.5
|
2.5
|
|
4
|
Chợ Dân Phước
|
Khu phố Dân Phước, phường Xuân
Thành
|
III
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
Chợ đầu mối thủy sản Dân Phước
|
Khu phố Vạn
Phước, phường Xuân Thành
|
III
|
|
|
|
|
x
|
10,000
|
10,000
|
1.9
|
1.9
|
1.9
|
|
6
|
Chợ trung tâm
xã Xuân Lộc
|
Thôn Chánh Lộc, xã Xuân Lộc
|
III
|
x
|
|
|
|
|
7,668
|
|
|
|
|
|
7
|
Chợ Thạch Khê
|
Thôn Thạch
Khê, xã Xuân Lộc
|
III
|
|
|
x
|
|
|
11,949
|
11,949
|
8
|
8
|
|
8
|
8
|
Chợ Đón
|
Thôn Mỹ Phụng,
xã Xuân Lộc
|
III
|
|
|
x
|
|
|
3,000
|
3,000
|
3
|
|
|
3
|
9
|
Chợ Xuân Thịnh
|
Thôn Phú Dương, xã Xuân Thịnh
|
III
|
|
x
|
|
|
|
10,000
|
|
1.8
|
|
1.8
|
|
10
|
Chợ Hòa Hiệp
|
Thôn Hòa Hiệp, xã Xuân Thịnh
|
III
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Chợ Từ Nham
|
Thôn Từ Nham, xã Xuân Thịnh
|
III
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
12
|
Chợ Xuân Hải
|
Thôn 3, xã Xuân Hải
|
III
|
|
x
|
|
|
|
32,000
|
|
1
|
|
|
1
|
13
|
Chợ Thôn 4
|
Thôn 4, xã Xuân Hải
|
III
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 9:
QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM THƯƠNG
MẠI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 HUYỆN TUY AN, TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
TT
|
|
Địa
chỉ
|
Hạng
|
Loại
hình quy hoạch
|
Quy
mô diện tích
|
Vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)
|
Giữ
nguyên
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
Di
dời, xây mới
|
Đưa
ra khỏi quy hoạch
|
Phát
triển mới
|
Tổng
số
|
Trong
đó: diện tích tăng thêm
|
Tổng
vốn đầu tư
|
Trong
đó: Xây mới
|
2016-
2020
|
2021-
2030
|
I
|
CHỢ
|
4
|
17
|
3
|
4
|
1
|
101,939
|
36,300
|
42
|
15
|
19
|
23
|
1
|
Chợ Chí Thạnh
|
Khu phố Chí Thạnh, thị trấn Chí Thạnh
|
II
|
|
x
|
|
|
|
4,182
|
|
5
|
|
5
|
|
2
|
Chợ Ngân Sơn
|
Khu phố Ngân
Sơn, thị trấn Chí Thanh
|
III
|
x
|
|
|
|
|
2,436
|
|
|
|
|
|
3
|
Chợ Phú Tân
|
Thôn Phú Tân, xã An Cư
|
III
|
|
x
|
|
|
|
4,827
|
|
1
|
|
1
|
|
4
|
Chợ Tân Long
|
Thôn Tân Long, xã An Cư
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,700
|
|
1
|
|
1
|
|
5
|
Chợ Phú Điềm
|
Thôn Phú Điềm, xã An Hòa
|
III
|
|
x
|
|
|
|
4,409
|
|
1
|
|
|
1
|
6
|
Chợ Yến
|
Thôn Nhơn Hội, xã An Hòa
|
III
|
|
|
x
|
|
|
3,000
|
3,000
|
2
|
|
7
|
|
7
|
Chợ Đầm
|
Thôn Phú Hội, xã An Ninh Đông
|
III
|
x
|
|
|
|
|
5,220
|
|
|
|
|
|
8
|
Chợ Phú Sơn
|
Thôn Phú Sơn, xã An Ninh Đông
|
III
|
|
x
|
|
|
|
4,000
|
|
0.5
|
|
0.5
|
|
9
|
Chợ Giã
|
Thôn Xuân Phú,
xã An Ninh Tây
|
III
|
|
|
x
|
|
|
1,014
|
|
1
|
|
1
|
|
10
|
Chợ Tiên Châu
|
Thôn Tiên Châu, xã An Ninh Tây
|
III
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
11
|
Chợ Phiên Thứ
|
Thôn Mỹ Phú, xã An Hiệp
|
III
|
|
x
|
|
|
|
10,527
|
|
1
|
|
1
|
|
12
|
Chợ Quán Cau
|
Thôn Phong Phú, xã An Hiệp
|
III
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
13
|
Chợ Mới
|
Thôn Trung Lương
1, xã An Nghiệp
|
III
|
|
|
x
|
|
|
3,000
|
3,000
|
2
|
|
|
2
|
14
|
Chợ Định Phong
|
Thôn 5, xã An Nghiệp
|
III
|
|
x
|
|
|
|
3,645
|
|
1
|
|
1
|
|
15
|
Chợ An Thạch
|
Thôn Hội Tín, xã An Thạch
|
III
|
x
|
|
|
|
|
1,430
|
|
|
|
|
|
16
|
Chợ Phú Thịnh
|
Thôn Phú Thịnh, xã An Thạch
|
III
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
17
|
Chợ Phong Thái
|
Thôn Phong Thái, xã An Lĩnh
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,210
|
|
1
|
|
1
|
|
18
|
Chợ Thái Long
|
Thôn Thái Long, xã An Lĩnh
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,318
|
|
1
|
|
|
1
|
19
|
Chợ Sen
|
Thôn định
Trung 2, xã An Định
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,675
|
|
1
|
|
1
|
|
20
|
Chợ Đèo
|
Thôn Phong Niên, xã An Định
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,770
|
|
1
|
|
|
1
|
21
|
Chợ Thành
|
Thôn An Thổ,
xã An Dân
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,263
|
|
7
|
|
2
|
|
PHỤ LỤC 10:
QUY HOẠCH CHỢ, SIÊU THỊ, TRUNG TÂM
THƯƠNG MẠI ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN 2030 HUYỆN PHÚ HÒA- TỈNH PHÚ YÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Phú Yên)
TT
|
|
Địa
chỉ
|
Hạng
|
Loại
hình quy hoạch
|
Quy
mô diện tích
|
Vốn
đầu tư (tỷ đồng)
|
Phân kỳ đầu tư (tỷ đồng)
|
Giữ
nguyên
|
Nâng
cấp, mở rộng
|
Di
dời, xây mới
|
Đưa
ra khỏi quy hoạch
|
Phát
triển mới
|
Tổng
số
|
Trong
đó: diện tích tăng thêm
|
Tổng
vốn đầu tư
|
Trong
đó: Xây mới
|
2016-
2020
|
2021-
2030
|
I
|
CHỢ
|
3
|
14
|
|
2
|
2
|
69,681
|
24,335
|
37
|
15
|
13
|
24
|
1
|
Chợ trung tâm huyện
|
Khu phố Định Thọ 1, thị trấn Phú
Hòa
|
II
|
|
|
|
|
x
|
8,000
|
8,000
|
10
|
10
|
|
10
|
2
|
Chợ Bầu Đục
|
Khu phố Định Thọ 2, thị trấn Phú
Hòa
|
III
|
|
x
|
|
|
|
3,600
|
|
3
|
3
|
|
3
|
3
|
Chợ Phước Khánh
|
Thôn Phước Khánh, xã Hòa Trị
|
III
|
x
|
|
|
|
|
2,023
|
|
|
|
|
|
4
|
Chợ Núi Sầm
|
Thôn Phụng Tường 1, xã Hòa Trị
|
III
|
|
x
|
|
|
|
4,460
|
1,000
|
2.5
|
|
0.5
|
2
|
5
|
Chợ Quy Hậu
|
Thôn Quy Hậu, xã Hòa Trị
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,000
|
700
|
1.3
|
|
0.3
|
1
|
6
|
Chợ Bến Lội
|
Thôn Long Phụng, xã Hòa Trị
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,000
|
700
|
1.3
|
|
0.3
|
1
|
7
|
Chợ Quán Hạnh
|
Thôn Phụng Tường 2, xã Hòa Trị
|
III
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
Chợ Phong Niên
|
Thôn Phong Niên, xã Hòa Thắng
|
III
|
|
x
|
|
|
|
15,000
|
5,710
|
8.4
|
|
8.4
|
|
9
|
Chợ Đông Lộc
|
Thôn Đông Lộc, xã Hòa Thắng
|
III
|
|
x
|
|
|
|
2,700
|
500
|
0.8
|
|
|
0.8
|
10
|
Chợ Phú Lộc
|
Thôn Phú Lộc, xã Hòa Thắng
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,800
|
500
|
0.8
|
|
0.8
|
|
11
|
Chợ Mỹ Hòa
|
Thôn Mỹ Hòa,
xã Hòa Thắng
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,620
|
500
|
1
|
|
|
1
|
12
|
Chợ Hạnh Lâm
|
Thôn Hạnh Lâm,
xã Hòa Quang Bắc
|
III
|
|
x
|
|
|
|
6,600
|
3,000
|
2.9
|
|
0.3
|
26
|
13
|
Chợ Ngọc Sơn
|
Thôn Ngọc Sơn Tây, xã Hòa Quang Bắc
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,000
|
350
|
0.3
|
|
|
03
|
14
|
Chợ Quang Hưng
|
Thôn Quang Hưng, xã Hòa Quang Nam
|
III
|
|
x
|
|
|
|
4,277
|
|
0.5
|
|
|
0.5
|
15
|
Chợ Phú Sen
|
Thôn Phú Sen Đông, xã Hòa Định Tây
|
III
|
|
x
|
|
|
|
1,705
|
|
1
|
|
1
|
|
16
|
Chợ Cẩm Thạch
|
Thôn Cẩm Thạch, xã Hòa Định Tây
|
III
|
|
x
|
|
|
|
2,910
|
|
0.6
|
|
0.6
|
|
17
|
Chợ Phú Ân
|
Thôn Phú Ân,
xã Hòa An
|
III
|
x
|
|
|
|
|
4,390
|
|
|
|
|
|
18
|
Chợ An Đông
|
Thôn Đông Phước, xã Hòa An
|
III
|
|
|
|
x
|
|
|
|
|
|
|
|
19
|
Chợ Hòa Hội
|
Thôn Phong Hậu, xã Hòa Hội
|
III
|
x
|
|
|
|
|
2,671
|
|
|
|
|
|
20
|
Chợ Nhất Sơn
|
Thôn Nhất Sơn, xã Hòa Hội
|
III
|
|
|
|
|
x
|
2,375
|
2,375
|
2
|
2
|
|
9
|
21
|
Chợ Lò Tre
|
Thôn định
Thành, xã Hòa Định Đông
|
III
|
|
x
|
|
|
|
2,550
|
1,000
|
0.4
|
|
0.4
|
|
II
|
SIÊU THỊ
|
|
|
|
|
1
|
10,000
|
10,000
|
150
|
150
|
|
150
|
|
Siêu thị kinh
doanh tổng hợp
|
|
II
|
|
|
|
|
x
|
10,000
|
10,000
|
150
|
150
|
|
150
|
Quyết định 3253/QĐ-UBND năm 2016 về phê duyệt dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 3253/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 về phê duyệt dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển hệ thống chợ tỉnh Phú Yên đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
1.394
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|