BỘ
Y TẾ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
322/1997/QĐ-BYT
|
Hà
Nội, ngày 28 tháng 2 năm 1997
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH "QUY CHẾ THÔNG TIN, QUẢNG CÁO THUỐC LÁ VÀ MỸ PHẨM DÙNG CHO
NGƯỜI"
BỘ TRƯỞNG BỘ Y TẾ
Căn cứ Điều lệ thuốc phòng,
chữa bệnh ban hành kèm theo Nghị định số 23/HĐBT ngày 24/1/1991 của Hội đồng Bộ
trưởng (nay là Chính phủ).
Căn cứ Nghị định số 68/CP ngày 11/10/1993 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Y tế.
Căn cứ Nghị định số 194/CP của Chính phủ ngày 31/12/1994 về hoạt động quảng
cáo trên lãnh thổ Việt Nam.
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục quản lý dược Việt Nam.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.-
Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy chế thông
tin, quảng cáo thuốc và mỹ phẩm dùng cho người".
Điều 2.-
Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày 01/3/1997 thay thế
"Quy chế thông tin thuốc phòng và chữa bệnh cho người" ban hành theo
Quyết định của Bộ trưởng Bộ Y tế số 646/BYT-QĐ ngày 16/8/1993.
Điều 3.-
Các Ông (bà) Chánh văn phòng, Cục trưởng Cục quản lý
dược Việt Nam, Vụ trưởng Vụ điều trị, Chánh thanh tra Bộ Y tế, Tổng giám đốc
Tổng Công ty dược Việt Nam, Giám đốc sở y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương và y tế các ngành, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Y tế chịu
trách nhiệm tổ chức thực hiện Quyết định này.
QUY CHẾ
THÔNG TIN VÀ QUẢNG CÁO THUỐC, MỸ PHẨM DÙNG CHO NGƯỜI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 322/BYT-QĐ, ngày 28/2/1997 của Bộ
trưởng Bộ Y tế)
Quy chế này quy định cụ thể
các nguyên tắc, thủ tục thông tin và quảng cáo thuốc, mỹ phẩm dùng cho người đã
được phép lưu hành.
Chương 1:
THÔNG TIN, QUẢNG CÁO
THUỐC DÙNG CHO NGƯỜI
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.- Thuốc
phòng và chữa bệnh cho người là hàng hoá đặc biệt, ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ
và tính mạng người bệnh, vì vậy thông tin, quảng cáo thuốc phải nhằm mục đích
làm cho thầy thuốc và người dùng có hiểu biết đúng đắn về tính chất, tác dụng
và cách dùng thuốc để sử dụng hợp lý, an toàn phù hợp với Chính sách quốc gia
về thuốc của Việt Nam ban hành theo Nghị quyết số 37/CP ngày 20/6/1996 của Chính
phủ.
Điều 2.- Mọi
thông tin, quảng cáo về thuốc dùng cho người phải đảm bảo khách quan, chính
xác, trung thực, khoa học, rõ ràng.
Điều 3.-
Các đơn vị, cá nhân được phép hoạt động thông tin, quảng cáo thuốc và những
người trực tiếp cung cấp thông tin, quảng cáo thuốc phải chịu trách nhiệm về
nội dung thông tin, quảng cáo và các hoạt động của mình.
II. THÔNG TIN
THUỐC
Điều 4.-
Thông tin thuốc quy định tại Quy chế này là các hoạt động cung cấp thông tin về
thuốc dùng cho người của các tổ chức, cá nhân có trách nhiệm thông tin thuốc.
Thông tin thuốc nhằm đáp ứng yêu cầu thông tin của các cơ sở, cá nhân đang trực
tiếp hành nghề y, dược hoặc người sử dụng.
Điều 5.-
Bộ Y tế, sở Y tế, y tế các ngành, các đơn vị và cá nhân hành nghề y, dược có
trách nhiệm tổ chức tham gia các hoạt động thông tin về thuốc trong phạm vi
nghề nghiệp thuộc đơn vị, cá nhân quản lý.
Điều 6.-
Chỉ được cung cấp các thông tin về thuốc đã được Bộ Y tế cho phép hoặc các thông
tin có đầy đủ các dữ kiện khoa học đã được xác minh; phải nói rõ nguồn gốc của
thông tin, người cung cấp thông tin, thời điểm cung cấp thông tin.
Điều 7.-
Chỉ nhận thông tin chính thức về thuốc của các tổ chức và cá nhân được phép
cung cấp thông tin về thuốc hoặc các thông tin theo mẫu báo cáo đã được quy
định trước.
III. QUẢNG
CÁO THUỐC
Điều 8.- Quảng
cáo thuốc quy định tại Quy chế này là các hoạt động giới thiệu thuốc do các nhà
sản xuất, kinh doanh thuốc tiến hành hoặc tài trợ nhằm tăng cường việc kê đơn,
cung ứng, mua bán, tiêu thụ thuốc, trên cơ sở sử dụng thuốc hợp lý, an toàn.
Điều 9.-
Các hình thức hoạt động quảng cáo thuốc:
1.- Quảng cáo thuốc cho cán bộ y
tế:
- Thông qua "người giới
thiệu thuốc"
- Phát hành tài liệu quảng cáo
thuốc
- Hội thảo giới thiệu thuốc
- Trưng bày, giới thiệu thuốc
tại các hội nghị, hội thảo cho cán bộ y tế.
- Tài trợ cho các hội nghị khoa
học trong ngành y tế.
2. Quảng cáo thuốc cho công
chúng: - Trên sách, báo, tạp chí, tờ rời.
- Trên phương tiện truyền hình.
- Trên phương tiện truyền thanh.
- Thông qua hội chợ, triển lãm
- Trên các phương tiện thông tin
đại chúng khác.
Điều 10.- Mọi
thông tin trong hoạt động quảng cáo một sản phẩm thuốc phải phù hợp với các tài
liệu sau đây:
1. Tóm tắc các đặc điểm sản phẩm
có xác nhận của Bộ Y tế (hoặc cơ quan quản lý thuốc tương đương) của nước sở
tại, nơi cho phép sản xuất, lưu hành thuốc đó.
2. Tài liệu đăng ký của thuốc đã
được Bộ Y tế (Cục quản lý dược Việt Nam) cấp số đăng ký.
Điều 11.-
Nghiêm cấm các hành vi sau đây:
1. Sử dụng lợi ích vật chất hay
tài chính dưới mọi hình thức để tác động tới thầy thuốc, dược sĩ trong việc kê
đơn, mua, bán thuốc.
2. Lợi dụng số đăng ký cho phép
lưu hành thuốc của Bộ Y tế (Cục quản lý dược Việt Nam), danh nghĩa và địa vị
của cán bộ y tế, các loại thư tín, kết quả nghiên cứu lâm sàng chưa được phép
của Bộ Y tế, các hội nghị khoa học để hoạt động quảng cáo thuốc.
MỤC A: QUẢNG
CÁO THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ.
Điều 12:
1- Quảng cáo thuốc cho cán bộ y
tế qui định tại qui chế này là các hoạt động quảng cáo thuốc cho các thầy
thuốc, dược sĩ, các cán bộ y tế trực tiếp liên quan đến thuốc.
2- Lời lẽ, hình ảnh dùng quảng
cáo thuốc cho cán bộ y tế phải phù hợp với dữ kiện khoa học đã được thừa nhận
về thuốc đó; sử dụng danh pháp tên thuốc theo dược điển Việt Nam, tên bệnh theo từ điển y - dược Pháp - Việt hoặc từ điển y - dược Anh - Việt.
Điều 13:-
Nội dung quảng cáo thuốc cho cán bộ y tế gồm các thông tin sau đây:
- Tên thuốc:
+ Tên biệt dược (do nhà sản xuất
đặt)
+ Tên quốc tế không có bản quyền
(INN) hoặc tên gốc (generic name)
- Tên hoạt chất: gọi theo danh
pháp quốc tế không có bản quyền (INN) hoặc tên gốc (generic name).
- Công thức bào chế
- Dạng bào chế
- Chỉ định
- Cách dùng
- Tác dụng phụ và phản ứng có hại
- Chống chỉ định và những điều
phải đề phòng
- Tương tác của thuốc
- Tên và địa chỉ của nhà sản
xuất, mua bán thuốc
- Những tài liệu đã được dùng
tham khảo
Điều 14: "Người
giới thiệu thuốc" là đại diện cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc
được phép hoạt động hợp pháp trên lãnh thổ Việt Nam và phải có các tiêu
chuẩn sau đây:
1- Dược sĩ đại học, hoặc bác sĩ,
hoặc lương y (đối với thuốc y học cổ truyền dân tộc).
2- Đã được huấn luyện, đào tạo
và được xác nhận có đủ kiến thức về những thuốc mà họ được phân công giới
thiệu, các luật lệ qui chế Dược có liên quan.
3- Không bị truy cứu trách nhiệm
hình sự và được Sở Y tế cấp thẻ "người giới thiệu thuốc".
Điều 15:
Quyền hạn, trách nhiệm của "người giới thiệu thuốc":
1- Thông tin, quảng cáo những
thuốc mà họ được phân công giới thiệu.
2- Chỉ được phép giới thiệu các
thuốc đã được phép lưu hành hợp pháp ở Việt nam.
3- Khi muốn thực hiện quảng cáo
phải xuất trình thẻ "người giới thiệu thuốc" và được sự đồng ý của
nơi nhận quảng cáo.
4. Thu thập các báo cáo tác dụng
phụ, phản ứng có hại, các báo cáo khuyết tật chất lượng của thuốc và phản ánh
kịp thời với đơn vị mà họ đại diện: các đơn vị này có trách nhiệm tổng hợp và
báo cáo cho sở y tế, Bộ Y tế (Cục quản lý dược Việt Nam).
Điều 16.- Trường
hợp người giới thiệu thuốc muốn hoạt động quảng cáo ở một địa phương khác
(không thuộc tỉnh, thành phố mà người giới thiệu thuốc được cấp thẻ) thì phải
được sự đồng ý của Sở Y tế địa phương nơi họ dự định hoạt động quảng cáo.
Điều 17.-
"Người giới thiệu thuốc" không được sử dụng các lợi ích vật chất để
gây tình cảm, thuyết phục cán bộ y tế trong việc kê đơn, tiêu thụ thuốc; không
được bán hoặc ký gửi thuốc.
Điều 18.-
Các cơ sở y tế, bệnh viện, công ty, nhà thuốc... nơi có người giới thiệu thuốc
thực hiện các quảng cáo, có trách nhiệm nhận xét các hoạt động của người giới
thiệu thuốc; trường hợp có những vi phạm quy chế phải báo cáo ngay với Sở y tế
hoặc Bộ Y tế (Cục quản lý dược Việt Nam).
Điều 19.- Phát
hành tài liệu quảng cáo thuốc là hoạt động quảng cáo cho cán bộ Y tế bằng cách
cung cấp các tài liệu như: tờ rời, bài báo, tạp chí, hoạ đồ để giới thiệu tất
cả các mục cụ thể hoá một số mục của một sản phẩm thuốc quy định tại Điều 10.
Điều 20:
1. Bất kỳ một tài liệu quảng cáo
nào của một thuốc cho cán bộ y tế cũng phải được giới hạn, soạn thảo theo quy
định tại Điều 10 của quy chế này.
2. Phần tài liệu trích dẫn, phần
tài liệu để minh hoạ lấy từ các tạp chí, báo cáo khoa học nhằm làm sáng tỏ nội
dung nói ở Điều 10 phải trung thực, cặp nhật và kèm theo tóm tắt, thời điểm ban
hành tài liệu đó.
3. Tài liệu quảng cáo được Bộ Y
tế duyệt; phải ghi số giấy phép, ngày cấp.
Điều 21.-
Trường hợp tài liệu quảng cáo chỉ chi tiết hoá một hoặc một số mục quy định tại
Điều 13, các mục còn lại phải được in rõ, không quá bé và để trong khung ở phần
đầu hoặc ở góc của trang đầu (xem phụ lục số 4).
Điều 22.-
Hội thảo giới thiệu thuốc:
1. Hội thảo giới thiệu thuốc quy
định tại Quy chế này là các buổi giới thiệu sản phẩm thuốc hoặc thảo luận
chuyên đề khoa học cho cán bộ y tế có liên quan đến thuốc do các cơ sở sản
xuất, kinh doanh thuốc tài trợ, tổ chức.
2. Chỉ được tổ chức hội thảo
giới thiệu những thuốc đã được cấp số đăng ký cho phép lưu hành ở Việt Nam hoặc đã được phép sản xuất, lưu hành ở nước khác.
3. Nội dung giới thiệu một sản
phẩm thuốc trong hội thảo phải có các mục sau (có so sánh với các thuốc có cùng
tác dụng đang được lưu hành).
- Tên thuốc:
+ Tên biệt dược (do nhà sản xuất
đặt).
+ Tên quốc tế không có bản quyền
(INN) hoặc tên gốc (generic name).
- Hàm lượng, nồng độ hoạt chất.
- Dạng bào chế.
- Dược động học.
- Dược lục học.
- Thông tin lâm sàng:
+ Chỉ định.
+ Liều dùng
+ Đề phòng, lưu ý.
+ Tác dụng phụ, phản ứng có hại
và cách xử lý.
+ Tương tác giữa các thuốc.
+ Trường hợp dùng quá liều và
cách xử trí.
- Thông tin về mặt bào chế:
+ Công thức bào chế.
+ Cách bảo quản, hạn dùng.
+ Quy cách đóng gói.
- Phân loại theo quy chế: thuốc
độc, thuốc gây nghiện hoặc diện bảo quản đặc biệt, thuốc bán theo đơn, bán
không cần đơn.
- Tên, địa chỉ nhà sản xuất.
Điều 23.-
Thành phần dự hội thảo giới thiệu thuốc phải có ít nhất 2/3 là cán bộ chuyên
môn y, dược. Báo cáo viên trong hội thảo phải là những cán bộ chuyên môn, có
nhiều kinh nghiệm sử dụng loại thuốc đang được giới thiệu.
Điều 24:
1. Các đơn vị sản xuất kinh
doanh thuốc muốn mở hội thảo giới thiệu thuốc do đơn vị mình sản xuất phải được
phép của Bộ Y tế (Cục quản lý dược Việt Nam).
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh thuốc nước ngoài (không có quốc tịch Việt Nam) muốn mở hội thảo giới
thiệu thuốc phải có đủ các điều kiện sau đây:
- Phải phối hợp với 1 đơn vị y
tế Việt Nam như: bệnh viện, viện chuyên khoa y tế, cơ sở đào tạo cán bộ y tế,
cơ sở sản xuất, kinh doanh thuốc, Hội dược học, Hội y học hoặc các tổ chức
chuyên môn khác.
- Phải chịu trách nhiệm về các
hoạt động trong quá trình hội thảo.
Điều 25.-
Những kết luận, khuyến cáo trong hội thảo phải trung thực, phù hợp với những ý
kiến được thảo luận trong hội thảo và phải báo cáo cho Bộ Y tế (Cục quản lý
dược Việt Nam) và chỉ được phát hành rộng rãi sau khi được phép của Bộ Y tế
(Cục quản lý dược Việt Nam).
Điều 26.-
Trưng bày giới thiệu thuốc tại các hội nghị, hội thảo của cán bộ y tế:
1. Các đơn vị, cá nhân chủ trì
hội nghị, hội thảo của cán bộ y tế muốn tổ chức việc trưng bày, giới thiệu
thuốc trong thời gian hội nghị, hội thảo phải được phép của Bộ Y tế (Cục quản
lý dược Việt Nam).
2. Mọi hoạt động giới thiệu
quảng cáo của các đơn vị có thuốc trưng bày trong hội nghị, hội thảo phải theo
đúng quy định hiện hành.
Điều 27.-
Tài trợ cho hội nghị khoa học của cán bộ y tế:
Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
được phép tài trợ kinh phí hoặc vật chất cho các hội nghị của cán bộ y tế nhưng
phải đảm bảo các điều kiện sau:
1. Việc tài trợ phải trên cơ sở
tự nguyện, không được có điều kiện kèm theo và phải công khai.
2. Việc sử dụng tài trợ theo
đúng các quy định hiện hành.
MỤC B: QUẢNG
CÁO THUỐC CHO CÔNG CHÚNG
Điều 28:
1. Hoạt động quảng cáo thuốc cho
công chúng được tiến hành qua các phương tiện thông tin đại chúng như đài truyền
thanh, đài truyền hình, sách, báo, tờ rời...
2. Lời lẽ hình ảnh trong quảng
cáo thuốc cho công chúng phải ngắn gọn, thông dụng, phù hợp với trình độ hiểu
biết của quần chúng. Không dùng các từ phóng đại hoặc lời lẽ, hình ảnh, âm
thanh gây nên các ấn tượng kiểu sau đây cho công chúng:
- Sử dụng thuốc này là biện pháp
tốt nhất,
- Không cần có ý kiến của thày
thuốc.
- Thuốc này hoàn toàn vô hại.
Điều 29.-
Nội dung quảng cáo một thuốc cho công chúng được trình bày theo một trong 2
phương pháp sau đây:
Phương pháp 1: Có các thông tin
sau:
- Tên thuốc:
+ Tên biệt dược (do nhà sản xuất
đặt)
+ Tên hoạt chất hoặc tên gốc
(tên generic).
- Chỉ định
- Cách dùng
- Chống chỉ định
- Những điều cần tránh khi sử
dụng
- Tên, địa chỉ của cơ sở sản
xuất, mua, bán thuốc.
Phương pháp 2:- Có các thông tin
sau đây:
- Tên thuốc (như quy định ở
phương pháp 1).
- Chỉ định
- Lời dặn "đọc kỹ hướng dẫn
sử dụng trước khi dùng".
Điều 30.-
Cấm quảng cáo các thuốc sau đây cho công chúng:
- Chưa được Cục quản lý dược
Việt Nam cấp số đăng ký, số đăng ký hết hạn hoặc bị rút số đăng ký, loại ra
khỏi danh mục cho phép sử dụng.
- Các thuốc gây nghiện, hướng
tâm thần.
- Các thuốc bán theo đơn (toa)
của thày thuốc.
- Các thuốc chỉ định trong các
trường hợp sau:
+ Bệnh lao
+ Bệnh lây qua đường tình dục;
thuốc kích dục.
+ Bệnh nhiễm khuẩn nặng hoặc
nhiễm khuẩn lây lan.
+ Chứng mất ngủ kinh niên.
+ Bệnh ung thư, bệnh khối u.
+ Bệnh đái tháo đường hoặc các
bệnh rối loạn chuyển hoá khác tương tự.
Điều 31.-
Thời lượng quảng cáo thuốc cho công chúng:
- Một đợt cho quảng cáo trên báo
hàng ngày (có chuyên mục dành cho ngành y tế) không được kéo dài quá 5 ngày.
Một đợt cho quảng cáo trên đài truyền hình không được kéo dài quá 8 ngày và
không phát sóng quá 5 lần trong ngày, trên đài phát thanh không được kéo dài
quá 5 ngày và không phát sóng quá 10 lần trong ngày. Các đợt cách nhau không
dưới 15 ngày.
- Diện tích in quảng cáo không
được vượt quá 10% tổng diện tích báo chí in, thời lượng chương trình quảng cáo
không được vượt quá 5% chương trình phát thanh truyền hình.
Điều 32.-
Quảng cáo thuốc cho công chúng trên sách, báo, tạp chí, tờ rời:
Các thuốc không diện cấm quảng
cáo cho công chúng quy định tại Điều 30, dù điều kiện được xét cho phép quảng
cáo cho công chúng qua sách, báo, tạp chí, tờ rời.
Điều 33.-
Quảng cáo thuốc trên phương tiện truyền hình, truyền thanh:
1. Bộ Y tế
công bố danh mục các hoạt chất được xét, cho phép quảng cáo trên truyền hình,
truyền thanh; danh mục này được bổ sung hàng năm (phụ lục số 8).
2. Các thuốc có đủ các điều kiện
sau đây được xét, cho phép quảng cáo trên truyền hình, truyền thanh.
- Không thuộc các thuốc quy định
ở Điều 30.
- Thành phần không có hoạt chất
độc theo quy chế hiện hành.
- Có thành phần rõ ràng, dễ sử
dụng.
- Chất lượng ổn định.
- Có hoạt chất chính nằm trong
danh mục các hoạt chất được xét, cho phép quảng cáo trên truyền hình, truyền
thanh (xem phụ lục số 8).
Điều 34.-
Quảng cáo thuốc thông qua hội chợ, triển lãm:
1. Chỉ được trưng bày trong hội
chợ, triển lãm những thuốc đã được cấp số đăng ký cho phép lưu hành. Mọi hoạt
động về mua bán trong hội chợ, triển lãm phải theo các quy định hiện hành.
2. Trường hợp muốn trưng bày,
giới thiệu các sản phẩm chưa được cấp số đăng ký cho phép lưu hành hoặc có các
hoạt động quảng cáo khác phải được Bộ Y tế (Cục quản lý dược Việt Nam) xem xét và cho phép.
Điều 35.-
Quảng cáo thuốc trên các phương tiện thông tin đại chúng khác:
1. Quảng cáo thuốc trên các
phương tiện thông tin đại chúng khác là các hoạt động quảng cáo thuốc cho công
chúng trên các phương tiện thông tin đại chúng không quy định trong Quy chế này.
2. Khi quảng cáo thuốc trên các
phương tiện thông tin đại chúng khác, phải đảm bảo các quy định hiện hành của
Bộ Văn hoá Thông tin và các quy định khác có liên quan.
Chương 2:
QUẢNG CÁO MỸ PHẨM
Điều 36.- Quảng
cáo mỹ phẩm quy định tại Quy chế này là các hình thức hoạt động giới thiệu mỹ
phẩm cho công chúng trên các phương tiện thông tin đại chúng do các nhà sản
xuất, kinh doanh mỹ phẩm thực hiện, tài trợ nhằm tăng cường việc sử dụng, tiêu
thụ sản phẩm.
Điều 37.-
Các mỹ phẩm có đủ các điều kiện sau đây được xét cho phép quảng cáo:
- Đã được Bộ Y tế (Cục quản lý
dược Việt Nam) cấp số đăng ký cho phép sử dụng, lưu hành ở Việt Nam.
- Có chất lượng ổn định.
Điều 38:
1. Các loại mỹ phẩm sau đây
không được quảng cáo:
- Các loại mỹ phẩm dùng dưới da.
- Các mỹ phẩm mà cách dùng có
khả năng gây tổn thương mắt, tai, niêm mạc mũi, miệng.
- Các mỹ phẩm khi sử dụng phải
có hướng dẫn của thày thuốc.
2. Nội dung quảng cáo mỹ phẩm:
- Phải khách quan, trung thực,
cụ thể, giúp cho người sử dụng đúng, hiệu quả và an toàn.
- Thời lượng và khu vực quảng
cáo phải theo đúng quy định tại Điều 31.
Chương 3:
THỦ TỤC XIN PHÉP, DUYỆT NỘI
DUNG VÀ CẤP GIẤY PHÉP QUẢNG CÁO THUỐC, MỸ PHẨM
Điều 39.-
Thủ tục xin phép, duyệt và cấp thẻ "người giới thiệu thuốc".
Bộ Y tế uỷ quyền cho Sở y tế
duyệt, cấp thẻ "người giới thiệu thuốc". Các đơn vị cá nhân trong và
ngoài nước được hành nghề y - dược tại Việt Nam cử người đi giới thiệu thuốc
cho đơn vị mình phải làm hồ sơ xin phép sở Y tế địa phương nơi đơn vị có trụ sở
hay văn phòng đại diện. Hồ sơ xin phép cử "người giới thiệu thuốc" gồm:
1. Đơn xin phép (theo phụ lục số
7).
2. Sơ yếu lý lịch từng người (có
xác nhận chính quyền địa phương, nơi trú quán của người giới thiệu thuốc).
3. Bản sao bằng tốt nghiệp bác
sĩ, dược sĩ hoặc lương y (từng người).
4. Giấy chứng nhận sức khoẻ
(từng người).
5. Danh mục mặt hàng được phân
công giới thiệu (từng người).
6. Giấy xác nhận trình độ (từng
người) theo qui định tại mục 2, Điều 14.
Hồ sơ làm thành 2 bản. Sau 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Sở Y tế sẽ trả lời đương sự, trường hợp không
cấp phải nói rõ lý do. Thẻ "người giới thiệu thuốc" có giá trị 01 năm
kể từ ngày cấp; nếu muốn được cấp lại "thẻ người giới thiệu thuốc"
đơn vị phải nộp lại hồ sơ trước khi hết hạn 1 tháng.
Các trường hợp sau đây đơn vị có
người giới thiệu thuốc phải nộp lại thẻ "người giới thiệu thuốc" cho
Sở Y tế:
- Thay đổi đơn vị công tác
- Thôi nhiệm vụ giới thiệu thuốc
- Hết hạn sử dụng.
Điều 40:-
Sở Y tế phải tổ chức tiến hành kiểm tra, xác nhận trình độ kiến thức "người
giới thiệu thuốc" theo qui định tại mục 2, Điều 14.
Sau 90 ngày, kể từ ngày qui chế
này có hiệu lực, những thẻ "người giới thiệu thuốc" đã được cấp trước
đây hết giá trị.
Điều 41:
1- Thủ tục xét duyệt, cho phép
in, phát hành tài liệu để quảng cáo cho cán bộ y tế:
Các đơn vị có thuốc được Cục
quản lý dược Việt Nam cấp số đăng ký cho phép lưu hành muốn in tài liệu để
quảng cáo thuốc cho cán bộ y tế phải gửi hồ sơ xin phép Bộ Y tế (Cục quản lý
dược Việt Nam); hồ sơ gồm có:
- Đơn xin phép (xem phụ lục số
1).
- Nội dung quảng cáo của từng
loại thuốc quy định tại Điều 13 và phụ lục 4.
- Tài liệu xác minh những điều
ghi trong nội dung quảng cáo từng loại thuốc.
Hồ sơ làm thành 2 bản. Trong thời
hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Bộ Y tế (Cục quản lý dược
Việt Nam) sẽ trả lời đương sự. Trường hợp không đồng ý phải nói rõ lý do.
2. Tài liệu quảng cáo hết giá
trị trong các trường hợp sau đây:
- Mặt hàng thuốc bị rút số đăng
ký hoặc bị loại khỏi danh mục cho phép sử dụng.
- Thay đổi thông tin.
Đơn vị, cá nhân có tài liệu
quảng cáo hết giá trị có trách nhiệm thông báo và thu hồi.
Điều 42.-
Thủ tục xét duyệt, cho phép hội thảo giới thiệu, quảng cáo thuốc:
Bộ Y tế (Cục quản lý dược Việt Nam) xét, cấp giấy phép hội thảo giới thiệu, quảng cáo thuốc; Hồ sơ gồm:
1. Đơn xin phép (theo phụ lục số
2).
2. Chương trình hội thảo dự kiến.
3. Nội dung báo cáo, tài liệu dự
định trình bày, phát hành trong hội thảo.
4. Tài liệu tóm tắt mặt hàng thuốc
được quảng cáo.
5. Tài liệu tham khảo.
Hồ sơ làm thành 2 bản. Sau 30 ngày,
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Bộ Y tế (Cục quản lý dược Việt Nam) sẽ trả lời đương sự. Trường hợp không cho phép phải nói rõ lý do.
Điều 43.-
Thủ tục xét duyệt nội dung quảng cáo thuốc cho công chúng trên sách, báo, tạp chí,
tờ rời.
Bộ Y tế (Cục quản lý dược Việt Nam) xét và cho phép quảng cáo thuốc cho công chúng trên sách, báo, tạp chí, tờ rời. Các
đơn vị có thuốc được cấp số đăng ký cho phép lưu hành ở Việt Nam muốn quảng cáo thuốc trên sách, báo, tạp chí, tờ rời phải làm hồ sơ gửi Bộ Y tế (Cục quản lý
dược Việt Nam). Hồ sơ gồm:
1. Đơn xin phép (theo phụ lục 1)
2. Nội dung quảng cáo (trình bày
theo Điều 29 và phụ lục số 3).
3. Tài liệu xác minh nội dung
quảng cáo.
Hồ sơ làm thành 2 bản. Sau 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng quy định Bộ Y tế (Cục quản lý dược Việt Nam) sẽ trả lời đương sự. Trường hợp không đồng ý phải nói rõ lý do.
Điều 44.-
Quảng cáo thuốc trên phương tiện truyền hình, truyền thanh:
Bộ Y tế (Cục quản lý dược Việt Nam) xét, cấp giấy phép quảng cáo thuốc trên phương tiện truyền hình, truyền thanh. Các đơn
vị có thuốc được cấp số đăng ký cho phép lưu hành ở Việt Nam muốn quảng cáo thuốc trên đài truyền hình, truyền thanh phải làm hồ sơ gửi Bộ Y tế (Cục quản lý
dược Việt Nam). Hồ sơ gồm:
1. Đơn xin phép (theo phụ lục số
1).
2. Nội dung quảng cáo phải trình
bày trên giấy và trên băng hình. Lời, hình ảnh âm thanh, nhạc (nếu có) phải phù
hợp với quy định tại mục 2, Điều 28.
3. Tài liệu xác minh nội dung
quảng cáo. Hồ sơ làm thành 2 bản. Sau 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. Bộ Y
tế (Cục quản lý dược Việt Nam) sẽ trả lời đương sự. Trường hợp không cho phép
phải nói rõ lý do. Giấy phép có giá trị 1 năm, kể từ ngày ký. Trường hợp muốn
tiếp tục quảng cáo phải làm lại hồ sơ, kèm theo báo cáo thực hiện giấy phép
quảng cáo trước đó.
Điều 45.-
Thủ tục xét duyệt cho phép quảng cáo thuốc trong hội chợ, triển lãm:
1. Các đơn vị có thuốc tham gia
triển lãm hội chợ phải báo cáo Bộ Y tế (Cục quản lý dược Việt Nam) và sở Y tế
địa phương (nơi tổ chức triển lãm hội chợ) về chương trình, nội dung hoạt động
của đơn vị mình trong thời gian triển lãm, hội chợ trước 15 ngày.
2. Các hoạt động: hội thảo giới
thiệu thuốc, quảng cáo thuốc trên các phương tiện thông tin đại chúng truyền
thanh, truyền hình, in ấn tài liệu; phải làm hồ sơ xin phép (theo quy định tại
các Điều 41, 42, 43, 44).
Điều 46.-
Thủ tục xét duyệt, cho phép Quảng cáo mỹ phẩm:
1. Bộ Y tế (Cục quản lý dược
Việt Nam) xét, cho phép thực hiện quảng cáo các mỹ phẩm được Bộ Y tế cấp số
đăng ký cho phép lưu hành. Các đơn vị muốn quảng cáo mỹ phẩm phải làm hồ sơ gửi
Cục quản lý dược Việt Nam. Hồ sơ gồm:
- Đơn xin phép (theo phụ lục 6).
- Nội dung quảng cáo.
- Tài liệu xác minh nội dung
quảng cáo.
Hồ sơ làm thành 2 bản. Sau 30
ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ Cục quản lý dược Việt Nam sẽ trả lời đương sự.
Trường hợp không cho phép phải nói rõ lý do.
2. Giấy phép cho phép Quảng cáo
mỹ phẩm có giá trị 1 năm kể từ ngày cấp. Trường hợp muốn tiếp tục quảng cáo
phải làm lại hồ sơ kèm theo báo cáo quá trình thực hiện giấy phép quảng cáo
trước đó.
Chương 4:
XỬ LÝ VI PHẠM
Chương 5:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 48.-
Các đơn vị trong và ngoài ngành (kể cả đơn vị nước ngoài) đang hành nghề y dược,
các đơn vị có thuốc, mỹ phẩm được Bộ Y tế cấp số đăng ký cho phép lưu hành ở
Việt Nam, các đơn vị, cá nhân tham gia hoạt động thông tin quảng cáo thuốc, mỹ
phẩm trên lãnh thổ Việt Nam có trách nhiệm thi hành Quy chế này.
Điều 49.-
Cục quản lý dược Việt Nam, Sở Y tế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, y
tế các ngành có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức, kiểm tra, thanh tra việc thực hiện
"Quy chế thông tin, quảng cáo thuốc và mỹ phẩm dùng cho người".
PHỤ LỤC SỐ 1
ĐƠN XIN QUẢNG CÁO THUỐC
Kính gửi: Cục Quản lý dược
Việt Nam
1. Tên đơn vị (cá nhân) có thuốc
được cấp số đăng ký:
2. Địa chỉ:
3. Số giấy phép hoạt động công
ty, ngày cấp:
4. Xin được quảng cáo các thuốc
sau đây:
TT
|
Tên
thuốc
|
Số
đăng ký
|
Hình
thức quảng cáo
|
Lần
thứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Các tài liệu gửi kèm:
- Nội dung quảng cáo từng mặt
hàng
- Tài liệu xác minh nội dung
quảng cáo
- Bản sao giấy phép hoạt động
ngành nghề
6. Nếu được cấp giấy phép quảng
cáo, chúng tôi xin cam kết thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành.
Ngày tháng năm 1996
Đơn vị (cá nhân) có thuốc được
cấp số đăng ký
PHỤ LỤC SỐ 2
ĐƠN XIN TỔ CHỨC HỘI THẢO GIỚI THIỆU THUỐC
Kính gửi: Cục quản lý dược
Việt Nam
1. Tên đơn vị (hay cá nhân) xin
mở hội thảo:
2. Địa chỉ:
3. Xin mở hội thảo giới thiệu
các thuốc:
S
TT
|
Tên
thuốc
|
Đã
được lưu hành ở nước nào
|
Số
đăng ký
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Đối tượng tham gia hội thảo:
5. Báo cáo viên:
6. Đơn vị phối hợp:
7. Nơi tổ chức hội thảo:
8. Thời gian tổ chức hội thảo:
9. Tài liệu phải gửi kèm theo:
- Tài liệu sẽ được dùng trong
hội thảo (theo Điều 22; (3))
- Chương trình hội thảo (dự
kiến).
- Các giấy chứng nhận sản phẩm
đã được lưu hành.
Đơn vị phối hợp Ngày tháng năm
199
(Ký tên đóng dấu) Tên đơn vị (cá
nhân) xin mở hội thảo
PHỤ LỤC SỐ 3
CÁCH TRÌNH BÀY NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC CHO CÔNG CHÚNG:
DẠNG TỜ RỜI, SÁCH, BÁO
Gồm các thông tin sau đây:
1. Nội dung quảng cáo: gồm lời
và hình ảnh, biểu đồ (nếu có).
2. Số giấy phép, ngày cấp:
3. Câu: "Đọc kỹ hướng dẫn
sử dụng trước khi dùng"
Ví dụ:
Nội dung quảng cáo:
Dung dịch Medinol chứa 250mg Paracetamol/5ml
- Dùng trong các trường hợp:
Nhức đầu, đau nửa đầu, đau răng, đau dây thần kinh, viêm họng.
- Giảm các triệu chứng: Thấp
khớp, cúm, sốt do cảm lạnh.
"Đọc kỹ hướng dẫn sử
dụng trước khi dùng"
|
Công văn số: ................ ngày:...............
|
PHỤ LỤC SỐ 4:
CÁCH TRÌNH BÀY NỘI DUNG QUẢNG CÁO THUỐC CHO CÁN BỘ Y TẾ
DẠNG TỜ RỜI, SÁCH, BÁO
Gồm các thông tin sau đây:
1. Câu: "Tài liệu dùng cho
cán bộ y tế"
2. Nội dung quảng cáo: Gồm lời
và hình ảnh, biểu đồ (nếu có)
3. Tóm tắt thông tin sản phẩm
(xem điều 10)
4. Số giấy phép, ngày cấp:
Ví dụ:
Tài
liệu dùng cho cán bộ y tế
NỘI
DUNG QUẢNG CÁO
|
Công văn số:..................
Ngày.......................
|
PHỤ LỤC SỐ 5:
THẺ NGƯỜI GIỚI THIỆU THUỐC
Gồm các thông tin sau đây:
1. Họ tên người giới thiệu thuốc
(kèm theo ảnh)
2. Địa chỉ:
3. Thuộc đơn vị (công ty):
Địa chỉ:
4. Quyền hạn, trách nhiệm (điều
15; 17):
5. Số thẻ:
6. Có giá trị từ ngày:
7. Nơi và ngày tháng cấp thẻ:
8. Ký tên, đóng dấu:
PHỤ LỤC 6
ĐƠN XIN QUẢNG CÁO MỸ PHẨM
(Mỹ phẩm ảnh hưởng trực tiếp tới sức khoẻ con người)
1. Tên đơn vị (cá nhân) có mỹ
phẩm được cấp số đăng ký:
2. Địa chỉ:
3. Số giấy phép sản xuất, kinh
doanh mỹ phẩm, cấp ngày:
4. Xin được quảng cáo các mỹ
phẩm sau đây:
S
TT
|
Tên
mỹ phẩm
|
Số
đăng ký
|
Hình
thức quảng cáo
|
Lần
thứ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Xin gửi kèm các tài liệu:
5.1. Nội dung quảng cáo từng mỹ
phẩm
5.2. Tài liệu xác minh nội dung
quảng cáo.
5.3. Bản sao giấp phép sản xuất,
kinh doanh mỹ phẩm.
6. Nếu được phép chúng tôi xin
cam kết thực hiện đầy đủ các quy định hiện hành khác có liên quan đến quảng cáo.
Hà nội, ngày tháng năm 199
Đơn vị (cá nhân) có mỹ phẩm
được cấp số đăng ký
PHỤ LỤC 7
ĐƠN XIN PHÉP CỬ NGƯỜI GIỚI THIỆU THUỐC
Kính gửi: Sở Y tế tỉnh (thành
phố)
1. Tên đơn vị cử người giới
thiệu thuốc:
2. Địa chỉ:
3. Số giấy phép hoạt động của
công ty:
4. Cử (hoặc hợp đồng) những
người sau đây đi giới thiệu thuốc:
S
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Đang
công tác (cư trú) tại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Đã được đào tạo, huấn luyện
công tác giới thiệu thuốc (ghi rõ địa điểm, thời gian, do ai tổ chức...):
6. Xin gửi kèm đơn này:
- Bằng (hoặc chứng chỉ chuyên
môn) tại Điều 14; (1):
- Kết quả kiểm tra kiến thức về
chuyên môn và quy chế dược do Sở Y tế tỉnh:
.......................................................
Tổ chức ngày............................................
- Bảng phân công từng người giới
thiệu các mặt hàng thuốc của đơn vị.
Ngày tháng năm 199
Phụ trách đơn vị
PHỤ LỤC SỐ 8
CÁC THUỐC CÓ CÁC HOẠT CHẤT CHÍNH SAU ĐÂY SẼ ĐƯỢC XÉT, CHO
PHÉP QUẢNG CÁO CHO CÔNG CHÚNG TRÊN TRUYỀN HÌNH, TRUYỀN THANH, NĂM 1997
S
TT
|
Tên hoạt chất
|
Dạng dùng
|
Hàm
lượng cho phép
|
1
|
Acefylin piperazin
|
Viên - siro
|
500mg
|
2
|
Acetaminophen
|
Dung dịch uống-viên
|
500mg
|
3
|
Acetyl DL-Leucin
|
Trừ dạng tiêm
|
1,5g
|
4
|
Acid Chrysophamic
|
Ngoài da
|
3%
|
5
|
Acid L-Glutamic
|
Viên
|
500mg
|
6
|
Acid acetyl salicylic
|
Viên
|
1g
|
7
|
Acid ascorbic
|
Viên - bột uống
|
1g
|
8
|
Acid boric
|
Ngoài da
|
|
9
|
Acid citric
|
Viên - bột uống
|
2g
|
10
|
Acid dimecrotic
|
Viên
|
200mg
|
11
|
Acid salicylic
|
Ngoài da
|
|
12
|
Acid tanic
|
Viên -dung dịch dùng ngoài
|
|
13
|
Acid undecylenic
|
Ngoài da
|
|
14
|
Acrivastine
|
Viên
|
8mg
|
15
|
Albendazol
|
Viên -dịch treo uống
|
400mg
|
16
|
Alimemazin HCL
|
Viên -dung dịch uống
|
5mg
|
17
|
Almagate
|
Dung dịch uống
|
1g
|
18
|
Alpha tocopherol acetat
|
Viên dung dịch
|
400mg
|
19
|
Aluminum hydroxid
|
Viên -dịch treo uống
|
2g
|
20
|
acid amino acetic
|
Dung dịch uống
|
2g
|
21
|
Amylo & proteo liquifae
bactobacillus
|
Viên -bột uống
|
150mg
|
22
|
Anethol trithion
|
Viên
|
50mg
|
23
|
Arginin acetyl asparaginate
|
Dung dịch -gói cốm uống
|
1g
|
24
|
Argyrol
|
Dung dịch dùng ngoài
|
|
25
|
Astemizole
|
Viên-dịch treo uống
|
10mg
|
26
|
Attapulgit
|
Gói uống
|
3g
|
27
|
Benzododecinium bromid
|
Dung dịch dùng ngoài
|
|
28
|
Bezoxonium chloride
|
Dung dịch dùng ngoài
|
|
29
|
Berberin
|
Viên
|
0,1g
|
30
|
Bột đông khô tuyến tuỵ
|
Viên - gói bột
|
3g
|
31
|
Betain citra
|
Viên - dung dịch uống cốm
|
|
32
|
Biocallular
|
|
|
33
|
Bisacodyl
|
Viên
|
5mg
|
34
|
Bromhexin hydrochloride
|
Viên -dung dịch uống
|
8mg
|
35
|
Cafein
|
Viên
|
0,05g
|
36
|
Calci alphaacetoglutarat
|
|
2g
|
37
|
Calcibromogalactogluconat
|
Viên-siro - ống uống
|
5g
|
38
|
Calcicarbonat
|
Viên - gói bột
|
5g
|
39
|
Calcigluconat
|
Bột - viên
|
5g
|
40
|
Calciphospghat
|
Viên - gói bột
|
2g
|
41
|
Camphor
|
Dùng ngoài
|
|
42
|
Cao gan
|
Viên -dung dịch uống
|
|
43
|
Carbinoxamin
|
Viên -dung dịch uống
|
4mg
|
44
|
Carbocystein
|
Viên -dung dịch uống
|
0,5g
|
45
|
Cethexonium bromure
|
Dùng ngoài
|
|
46
|
Cetomacrogol
|
Dùng ngoài
|
|
47
|
Chlorpheniramin
|
Viên -dung dịch uống
|
4mg
|
48
|
Chondroitin sulphat
|
Viên -dung dịch uống
|
10g
|
49
|
Cimetidin
|
Viên
|
800mg
|
50
|
Cinnarinine
|
Viên
|
25mg
|
51
|
Cloramphenicol
|
Dùng ngoài
|
|
52
|
Clorhexidine
|
Dùng ngoài
|
|
53
|
Clotrimazon
|
Dùng ngoài
|
|
54
|
Cod liver oil
|
Viên -dung dịch uống
|
|
55
|
Creosete
|
Viên -dung dịch uống
|
|
56
|
Crotamiton
|
Dùng ngoài
|
|
57
|
Cyanocobalatin
|
ống uống
|
|
58
|
D -Biotin
|
Viên
|
5mg
|
59
|
Dầu parafin dược dụng
|
Dung dịch uống -dùng ngoài
|
|
60
|
Diqualinium clorit
|
Viên ngậm-kem bôi
|
0,5mg
|
61
|
Dexpanthenol
|
Viên -phun sương
|
|
62
|
Diethylamin salicylat
|
Dùng ngoài
|
|
63
|
Diethylamin salicilat
|
Dùng ngoài
|
|
64
|
Dimenhydrynat
|
Viên
|
100mg
|
65
|
Dimethycone
|
Viên-cốm-dịch treo
|
|
66
|
Dimethyldene
|
Viên -dung dịch uống
|
2,5mg
|
67
|
Diosmin
|
Viên -gói bột
|
500mg
|
68
|
Doxylamin succinat
|
Viên si rô
|
15mg
|
69
|
Econazol
|
Dùng ngoài
|
|
70
|
Etamsylat
|
Viên
|
500mg
|
71
|
Eucalipol
|
Dùng ngoài
|
|
72
|
Ferrous fumarate
|
Viên -dung dịch uống
|
200mg
|
73
|
Ferrous sulfate
|
Viên
|
200mg
|
74
|
Guaiazulen
|
Dùng ngoài
|
|
75
|
Sulfaguanidin
|
Viên
|
0,5g
|
76
|
Glucose
|
Viên-bột uống
|
|
77
|
Glycerin
|
Dung dịch uống
|
|
78
|
Hemoglobin
|
Siro- dung dịch uống
|
|
79
|
Ibuprofen
|
Viên nén-dịch treo uống
|
400
mg
|
80
|
Iodotanic
|
Siro
|
|
81
|
Isothipendyn HCL
|
Viên - Dùng ngoài
|
12
mg
|
82
|
K Gluconat
|
Viên -dung dịch uống
|
1g
|
83
|
Kali chloride
|
Viên - gói bột
|
1g
|
84
|
Kẽm sulfat
|
Dùng ngoài
|
|
85
|
Keroconazol
|
Dùng ngoài
|
|
86
|
KMnO4 (thuốc tím)
|
Dùng ngoài
|
|
87
|
L -isoleucin
|
Dung dịch uống
|
|
88
|
Lactobacillus acidophilus
|
Gói -viên -ống uống
|
|
89
|
Lysin acetylsalicylate
|
Gói
|
1g
|
90
|
Magnesium sulfat
|
Gói
|
30g
|
91
|
Magnesi hydroxid
|
Viên - Dịch treo
|
|
92
|
Mannitol
|
Bột uống
|
15-20g
|
93
|
Mebendazol
|
Viên -dung dịch
|
500mg
|
94
|
Mercryl lauryle
|
Dùng ngoài
|
|
95
|
Menthol
|
Viên ngậm-Dùng ngoài
|
|
96
|
Mequitazin
|
Viên
|
5mg
|
97
|
Methionin
|
Viên
|
5mg
|
98
|
Methyl salicylate
|
Dùng ngoài
|
|
99
|
Natri hydrocarbonat
|
Gói bột - Viên
|
|
100
|
Natri benzoat
|
Viên -dung dịch uống
|
|
101
|
Natri thiosulfat
|
Viên
|
2g
|
102
|
Oxeladin Citrat
|
Viên- Siro
|
60mg
|
103
|
Oxerutin
|
Viên
|
|
104
|
Oxy già
|
Dùng ngoài
|
|
105
|
Oxytetracyclin
|
Dùng ngoài
|
|
106
|
Phenolphtalein
|
Viên
|
|
107
|
Phytomennadion
|
Viên
|
10mg
|
108
|
Pidolat calci
|
ống uống
|
|
109
|
Piperazine
|
Viên - siro
|
3g
|
110
|
Promethazin HCL
|
Viên -siro
|
50mg
|
111
|
Pyrantel pamoat
|
Viên - dịch treo ống
|
500mg
|
112
|
Piroxicam
|
Dùng ngoài
|
|
113
|
Pyridoxin HCL
|
Viên
|
250mg
|
114
|
Ranitidin
|
Viên
|
300mg
|
115
|
Retinol
|
Viên - dịch treo
|
50.000
đơn vị
|
116
|
Riboflavin
|
Viên
|
10mg
|
117
|
Saccharomyces
|
Bột-cốm-viên
|
|
118
|
Tetrahydrozoline
|
Dùng ngoài
|
|
119
|
Thiamin
|
Viên
|
250mg
|
120
|
Tioconazol
|
Dùng ngoài
|
|
121
|
Titan oxyd
|
Dùng ngoài
|
|
122
|
Tribenoside
|
Viên- Dùng ngoài
|
400mg
|
123
|
Triclocarban
|
Dùng ngoài
|
|
124
|
Triprolidin
|
Viên-siro
|
2,5mg
|
125
|
Xanh metylen
|
Viên - Dung dịch
|
|
126
|
Các thuốc y học dân tộc (xem
xét từng trường hợp cụ thể)
|
|
|
* Hàm lượng hợp chất tối đa cho
phép trong dạng thuốc