|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
32/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Hoàng Trọng Hải
|
Ngày ban hành:
|
13/11/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2013/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 13 tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
BAN HÀNH GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐẮK LẮK
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và
UBND, ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số
75/2012/TTLT-BTC-BXD-BNNPTNT, ngày 15/5/2012 của Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về hướng dẫn nguyên tắc, phương pháp xác
định và thẩm quyền quyết định giá tiêu thụ nước sạch tại các đô thị, khu công
nghiệp và khu vực nông thôn;
Căn cứ Thông tư số
88/2012/TT-BTC, ngày 28/5/2012 của Bộ Tài chính về việc ban hành khung giá tiêu
thụ nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 393/TTr-STC ngày 26/9/2013; Công văn số 2809/STC-CSVG
ngày 05/11/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành giá tiêu
thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk cho các mục đích sử dụng như sau:
1. Nước sạch do Công ty TNHH một
thành viên Cấp nước và Đầu tư xây dựng Đắk Lắk thực hiện dịch vụ cấp nước tại
các đô thị và khu công nghiệp (bao gồm: Nội thành, ngoại thành của thành phố;
nội thị, ngoại thị của thị xã; thị trấn):
a) Thành phố Buôn Ma Thuột:
TT
|
Mục
đích sử dụng nước
|
Ký
hiệu
|
Giá
bán (đ/m3)
|
1
|
Sinh hoạt hộ dân cư
|
|
|
-
|
Mức tiêu thụ 10 m3
đầu tiên
|
SH1
|
4.000
|
-
|
Từ trên 10m3
đến 20m3
|
SH2
|
5.000
|
-
|
Từ trên 20m3
đến 30m3
|
SH3
|
6.100
|
-
|
Từ trên 30m3
|
SH4
|
8.000
|
2
|
Cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp, và phục vụ mục đích công cộng
|
|
6.100
|
3
|
Hoạt động sản xuất vật chất
|
|
7.600
|
4
|
Kinh doanh, dịch vụ
|
|
12.000
|
b) Thị xã Buôn Hồ; thị trấn các
huyện: Krông Pắc, Krông Ana, Ea Kar, Cư M'gar, Krông Năng, Ea H'leo.
TT
|
Mục
đích sử dụng nước
|
Ký
hiệu
|
Giá
bán (đ/m3)
|
1
|
Sinh hoạt hộ dân cư
|
|
|
-
|
Mức tiêu thụ 10 m3
đầu tiên
|
SH1
|
3.700
|
-
|
Từ trên 10m3
đến 20m3
|
SH2
|
4.600
|
-
|
Từ trên 20m3
đến 30m3
|
SH3
|
5.700
|
-
|
Từ trên 30m3
|
SH4
|
7.500
|
2
|
Cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp, và phục vụ mục đích công cộng
|
|
5.700
|
3
|
Hoạt động sản xuất vật chất
|
|
7.000
|
4
|
Kinh doanh, dịch vụ
|
|
11.000
|
c) Thị trấn các huyện: Ea Súp, Lắk,
M'Drắk, Krông Bông.
TT
|
Mục
đích sử dụng nước
|
Ký
hiệu
|
Giá
bán (đ/m3)
|
1
|
Sinh hoạt hộ dân cư
|
|
|
-
|
Mức tiêu thụ 10 m3
đầu tiên
|
SH1
|
3.500
|
-
|
Từ trên 10m3
đến 20m3
|
SH2
|
4.400
|
-
|
Từ trên 20m3
đến 30m3
|
SH3
|
5.300
|
-
|
Từ trên 30m3
|
SH4
|
7.000
|
2
|
Cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp, và phục vụ mục đích công cộng
|
|
5.300
|
3
|
Hoạt động sản xuất vật chất
|
|
6.600
|
4
|
Kinh doanh, dịch vụ
|
|
10.400
|
2. Nước sạch do Trung tâm Nước sinh
hoạt và Môi trường nông thôn thực hiện dịch vụ cấp nước:
a) Thị xã Buôn Hồ, thị trấn Ea
Drăng huyện Ea H'leo, thị trấn Buôn Trấp huyện Krông Ana.
TT
|
Mục
đích sử dụng nước
|
Ký
hiệu
|
Giá
bán (đ/m3)
|
1
|
Sinh hoạt hộ dân cư
|
|
|
-
|
Mức tiêu thụ 10 m3
đầu tiên
|
SH1
|
3.700
|
-
|
Từ trên 10m3
đến 20m3
|
SH2
|
4.600
|
-
|
Từ trên 20m3
đến 30m3
|
SH3
|
5.700
|
-
|
Từ trên 30m3
|
SH4
|
7.500
|
2
|
Cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp, và phục vụ mục đích công cộng
|
|
5.700
|
3
|
Hoạt động sản xuất vật chất
|
|
7.000
|
4
|
Kinh doanh, dịch vụ
|
|
11.000
|
b) Thị trấn Krông Kmar huyện Krông
Bông.
TT
|
Mục
đích sử dụng nước
|
Ký
hiệu
|
Giá
bán (đ/m3)
|
1
|
Sinh hoạt hộ dân cư
|
|
|
-
|
Mức tiêu thụ 10 m3
đầu tiên
|
SH1
|
3.500
|
-
|
Từ trên 10m3
đến 20m3
|
SH2
|
4.400
|
-
|
Từ trên 20m3
đến 30m3
|
SH3
|
5.300
|
-
|
Từ trên 30m3
|
SH4
|
7.000
|
2
|
Cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp, và phục vụ mục đích công cộng
|
|
5.300
|
3
|
Hoạt động sản xuất vật chất
|
|
6.600
|
4
|
Kinh doanh, dịch vụ
|
|
10.400
|
c) Các xã còn lại:
TT
|
Mục
đích sử dụng nước
|
Ký
hiệu
|
Giá
bán (đ/m3)
|
1
|
Sinh hoạt hộ dân cư
|
|
|
-
|
Mức tiêu thụ 10 m3
đầu tiên
|
SH1
|
3.000
|
-
|
Từ trên 10m3
đến 20m3
|
SH2
|
3.700
|
-
|
Từ trên 20m3
đến 30m3
|
SH3
|
4.500
|
-
|
Từ trên 30m3
|
SH4
|
6.000
|
2
|
Cơ quan hành chính, đơn vị sự
nghiệp, và phục vụ mục đích công cộng
|
|
4.500
|
3
|
Hoạt động sản xuất vật chất
|
|
5.700
|
4
|
Kinh doanh, dịch vụ
|
|
9.000
|
3. Đối với hộ dân cư tiêu thụ nước
sạch mà chưa lắp được đồng hồ đo lượng nước tiêu thụ thì tạm thời áp dụng mức
thu khoán theo mức tiêu thụ cho một người là 4m3/tháng, trường hợp
không tính được theo người thì tính theo hộ dân cư sử dụng là 16 m3/tháng
theo giá tiêu thụ ở mức SH2.
Trường hợp sinh viên và người lao
động thuê nhà để ở (có thời hạn thuê từ 12 tháng trở lên) mà chủ nhà là bên mua
nước của đơn vị cấp nước để cung ứng cho các đối tượng trên sử dụng thì cứ 4
người (căn cứ vào giấy đăng ký tạm trú và hợp đồng thuê nhà có xác nhận của địa
phương) tính là một hộ sử dụng nước để đơn vị cấp nước áp dụng giá nước sinh
hoạt cho bên mua nước và hướng dẫn bên mua nước, bán nước cho các đối tượng
trên theo giá do đơn vị cấp nước áp dụng đối với bên mua nước.
Trường hợp đơn vị cấp nước tại các
đô thị, khu công nghiệp thực hiện cấp nước sạch theo yêu cầu của các khách hàng
sử dụng nước là các hộ nông dân nông thôn ngoài khu vực đô thị thì giá tiêu thụ
nước sạch được thỏa thuận tính theo giá nước sạch ở khu vực đô thị tại từng địa
bàn nêu trên.
Trường hợp đơn vị cấp nước tại các
đô thị, khu công nghiệp thực hiện cấp nước sạch theo yêu cầu của khách hàng sử
dụng nước ở ngoài khu vực đô thị, khu công nghiệp cho các mục đích khác nêu
trên thì giá tiêu thụ nước sạch được tính theo giá nước phù hợp với từng mục
đích sử dụng tại khu vực đô thị, khu công nghiệp tại từng địa bàn nêu trên.
Trường hợp khách hàng sử dụng nước
chỉ dùng một đồng hồ đo nước, có hợp đồng sử dụng nước cho nhiều mục đích sử
dụng khác nhau thì đơn vị cấp nước và khách hàng sử dụng nước căn cứ tình hình
sử dụng nước thực tế để thỏa thuận tỷ lệ nước sử dụng cụ thể cho mỗi loại mục
đích để áp dụng giá nước phù hợp với từng mục đích sử dụng. Nếu đơn vị cấp nước
và khách hàng sử dụng nước không thỏa thuận được tỷ lệ nước sử dụng cụ thể cho
từng mục đích sử dụng thì áp dụng theo giá nước cho mục đích sử dụng chính theo
hợp đồng thỏa thuận. Trường hợp không thỏa thuận được mục đích sử dụng chính
thì báo cáo Sở Tài chính tổ chức hiệp thương giá theo quy định của pháp luật.
4. Giá tiêu thụ nước sạch quy định
trên chưa có thuế giá trị gia tăng và các khoản phí theo quy định của pháp
luật.
Điều 2. Giao Sở Tài chính
chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, đơn vị có liên quan theo dõi, tổ chức
triển khai thực hiện và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân
tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Công ty
TNHH một thành viên Cấp nước và Đầu tư xây dựng Đắk Lắk; Giám đốc Trung tâm
Nước sinh hoạt và Môi trường nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành
sau 10 ngày kể từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 21/2011/QĐ-UBND ngày
26/8/2011 của Ủy ban Nhân dân tỉnh về việc ban hành giá tiêu thụ nước sạch trên
địa bàn tỉnh Đắk Lắk./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Vụ Pháp chế, Cục Quản lý giá BTC;
- Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh (b/c);
- UBMTTQVN tỉnh;
- Báo Đắk Lắk - Đài PTTH tỉnh;
- Sở Tư pháp, Sở TT&TT;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Website tỉnh, TT Công báo;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTM.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Trọng Hải
|
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/2013/QĐ-UBND ngày 13/11/2013 giá tiêu thụ nước sạch trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
5.826
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|