ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
32/2013/QĐ-UBND
|
Đồng Nai, ngày
29 tháng 5 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HOÁ BẰNG XE Ô TÔ
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2012/QH13 ngày
20/06/2012;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bản lương và chế độ phụ cấp lương
trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 103/2012/NĐ-CP ngày
04/12/2012 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động
làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại hộ gia đình, cá
nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động ;
Căn cứ Thông tư số 203/2009/TT-BTC ngày
20/10/2009 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao
tài sản cố định;
Căn cứ Thông tư số 151/2012/TT-BTC ngày
12/9/2012 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông tư số 126/2008/TT-BTC ngày
22/12/2008 của Bộ Tài chính quy định quy tắc, điều khoản, biểu phí và mức trách
nhiệm bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới và Thông tư số
103/2009/TT-BTC ngày 25/5/2009 quy định việc quản lý, sử dụng, thanh toán quỹ bảo
hiểm xe cơ giới;
Căn cứ Thông tư số 197/2012/TT-BTC ngày
15/11/2012 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí sử
dụng đường bộ theo đầu phương tiện;
Căn cứ Thông tư số 233/2012/TT-BTC ngày
28/12/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí sử dụng đường bộ trạm thu phí BOT và trạm chuyển giao quyền thu phí;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông Vận tải
tại Tờ trình số 2245/TTr-SGTVT ngày 06/5/2013 về việc ban hành giá cước vận
chuyển hàng hoá bằng xe ôtô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định về giá cước
vận chuyển hàng hoá bằng xe ô tô trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
Điều 2. Đối
tượng áp dụng
1. Cước vận chuyển hàng hóa bằng
ôtô quy định tại Điều 1 Quyết định này là mức cước tối đa đã bao gồm thuế giá
trị gia tăng.
2. Làm căn cứ xác định mức trợ
cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển không
qua hình thức đấu thầu, đấu giá được thanh toán từ ngân sách Nhà nước. Trường hợp
thực hiện cơ chế đấu thầu thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
3. Làm căn cứ để lập, thẩm định,
phê duyệt chi phí vận chuyển vật liệu xây dựng; di chuyển máy móc thiết bị thi
công trong dự toán xây dựng công trình, tổng mức đầu tư xây dựng công trình để
xác định giá xây dựng công trình.
4. Là cơ sở để các đơn vị tham
khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng hóa ngoài các
trường hợp nêu trên.
5. Khi giá cả các loại vật tư,
nhiên liệu; chính sách tiền lương liên quan đến giá cước vận chuyển hàng hoá bằng
ô tô thay đổi làm giá cước thay đổi (tăng hoặc giảm) trên 20%, giao Sở Giao
thông Vận tải chủ trì, phối hợp các đơn vị xây dựng phương án giá cước vận tải
hàng hóa bằng ô tô gửi Sở Tài chính thẩm định trình UBND quyết định điều chỉnh
cho phù hợp với tình hình thực tế.
6. Đối với khối lượng hàng hóa
đã ký hợp đồng vận tải trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành nhưng
chưa thực hiện việc vận chuyển thì áp dụng mức cước quy định tại Quyết định
này.
Điều 3.
Phương pháp, trọng lượng, phân loại hàng hoá, phân loại đường, khoảng cách, đơn
vị tính cước, các trường hợp tăng, giảm cước, các chi phí khác:
1. Phương pháp tính cước cơ bản
theo các cự ly:
a) Vận chuyển hàng hoá trên
cùng một loại đường: Vận chuyển hàng hoá ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng
đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
b) Vận chuyển hàng hoá trên chặng
đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước của khoảng cách toàn
chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi cộng
lại.
2. Trọng lượng hàng hoá tính cước:
Là trọng lượng hàng hoá thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu
kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là Tấn (T).
a) Quy định về hàng thiếu tải:
Trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng lượng
đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng xe nhưng vẫn
chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
b) Quy định về hàng quá khổ,
hàng quá nặng:
- Hàng quá khổ là loại hàng mà
mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong các đặc điểm
sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp
lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
+ Có chiều rộng của kiện hàng
dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe.
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ
mặt đất.
- Hàng quá nặng: Là loại hàng
mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên
05 tấn đến 20 tấn.
- Đối với một kiện hàng vừa quá
khổ vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng.
Đối với một kiện hàng vừa quá khổ vừa thiếu tải chủ phương tiện được thu một mức
tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để vận chuyển.
Những trường hợp trên do chủ phương tiện tự chọn.
3. Khoảng cách tính cước:
a) Khoảng cách tính cước là khoảng
cách thực tế vận chuyển có hàng.
b) Nếu khoảng cách vận chuyển từ
nơi gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển khác nhau thì khoảng
cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn
nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước
là khoảng cách thực tế vận chuyển nhưng hai bên phải ghi vào hợp đồng vận tải
hoặc chứng từ hợp lệ khác.
c) Đơn vị khoảng cách tính cước
là kilômét (km).
d) Khoảng cách tính cước tối
thiểu là 01 (một) km.
đ) Quy tròn khoảng cách tính cước:
số lẻ dưới 0,5 km không tính, từ 0,5 km đến dưới 01 km được tính là 01 km.
4. Đơn vị tính cước: Đơn vị
tính cước là đồng/tấn.kilomet (viết tắt đ/T.km).
5. Phân loại hàng hoá để tính
cước
Hàng hoá để tính cước được phân
thành 04 bậc hàng như sau:
a) Hàng bậc 1 bao gồm: Đất,
cát, sỏi, đá xay, gạch các loại.
b) Hàng bậc 2 bao gồm: Ngói,
lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các loại
quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá bương, vầu, hóp, sành, sứ, các thành
phẩm và bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn, ghế, chấn song...), các thành phẩm
và bán thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống
nước)...).
c) Hàng bậc 3 bao gồm: Lương thực
rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu,
thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết,
giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư, máy móc, thiết bị chuyên
ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa).
d) Hàng bậc 4 bao gồm: Nhựa nhũ
tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn,
kính các loại, hàng tinh vi, hàng thuỷ tinh, xăng dầu chứa bằng phi.
đ) Trường hợp vận chuyển các mặt
hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương
tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp
khi tính cước vận chuyển.
e) Đơn giá biểu cước kèm theo
Quyết định này là mức cước cơ bản áp dụng cho hàng bậc 1. Đơn giá cước cơ bản đối
với hàng bậc 2, 3, 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng
bậc 1.
- Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 2: được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
- Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 3: được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
- Đơn giá cước cơ bản đối với
hàng bậc 4: được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
6. Phân loại đường để tính cước
a) Đối với loại đường đã có quyết định phân loại
đường của cấp có thẩm quyền:
- Đường do Trung ương quản lý tính theo Quyết định
đang có hiệu lực thi hành của Bộ Giao thông Vận tải về việc xếp loại đường để
xác định cước vận chuyển đường bộ (áp dụng đối với cả một số tuyến đường quốc lộ
đang trong thời gian cải tạo và nâng cấp).
- Đường do địa phương quản lý: Tính theo phân loại
đường của UBND tỉnh tại Quyết định số 2232/QĐ-UBND ngày 07/09/2011 của UBND tỉnh
Đồng Nai về việc xếp loại các tuyến đường tỉnh năm 2011 trên địa bàn tỉnh Đồng
Nai.
b) Các tuyến đường mới khai thác chưa xếp loại,
chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn
hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để thoả thuận về loại đường, cự ly và ghi
vào hợp đồng vận tải.
c) Các tuyến đường mới cải tạo (hoặc cải tạo
nâng cấp) xong chưa phân loại đường thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện căn
cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông Vận tải để thoả thuận về loại đường,
cự ly và ghi vào hợp đồng vận tải.
d) Các tuyến đường từ trung tâm huyện đến trung
tâm xã, cụm xã:
- Đoạn đường trùng với đường quốc lộ: Tính theo
phân loại đường của Bộ Giao thông Vận tải;
- Đoạn đường trùng với đường tỉnh lộ: Tính theo
phân loại đường của UBND tỉnh;
- Đường đã rải
nhựa nhưng chưa phân loại, cho phép tạm tính đường loại 5;
- Đường đất, đường cấp phối tính là đường đặc biệt
xấu (loại 6).
7. Các trường hợp được tăng (cộng
thêm), giảm cước so với mức cước cơ bản
a) Cước vận chuyển hàng hóa
trên một số tuyến đường khó khăn vùng cao của tỉnh miền núi, phải sử dụng
phương tiện 3 trục chủ động chạy bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
b) Cước vận chuyển hàng hóa kết
hợp chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về trong một vòng quay
phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
c) Cước vận chuyển có cự ly từ
100 km trở lên mà chiều về không có hàng được cộng thêm 10% giá cước cơ bản.
d) Cước vận chuyển hàng bằng
phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng:
- Hàng hoá vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị nâng hạ (xe có
gắn cần cẩu) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản.
- Hàng hóa vận chuyển bằng
phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
- Ngoài giá cước quy định tại
Điểm a và b nói trên, mỗi lần sử dụng:
+ Thiết bị tự đổ, thiết bị hút
xả: được cộng thêm 5.000 đồng/tấn hàng;
+ Thiết bị nâng hạ: được cộng
thêm 6.000 đồng/tấn hàng.
đ) Đối với hàng hoá chứa trong
container: Bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại hàng chứa trong
container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của container.
e) Trường hợp vận chuyển hàng
thiếu tải: Cước vận chuyển tính như sau:
- Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp
được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
80% trọng tải đăng ký phương tiện.
- Nếu hàng hóa vận chuyển chỉ xếp
được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước
bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
- Nếu hàng hóa vận chuyển xếp
được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng tính cước bằng
trọng lượng hàng hóa thực chở.
g) Trường hợp vận chuyển hàng
quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước vận chuyển được
cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
h) Vận chuyển hàng siêu trường,
siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng theo các quy định
riêng của cấp có thẩm quyền.
8. Các loại chi phí khác ngoài
cước vận chuyển hàng hóa:
a) Chi phí chèn lót, chằng buộc
hàng hóa:
Những hàng hóa (hàng cồng kềnh,
tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời ...) khi vận chuyển đòi hỏi phải chèn lót, chằng
buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc
bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót, chằng buộc do chủ
hàng và chủ phương tiện thoả thuận ghi vào hợp đồng vận tải.
Chủ phương tiện vận tải chịu trách
nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện các công việc chèn lót,
chằng buộc hàng hoá trừ trường hợp hai bên có quy định khác.
b) Phí đường, cầu, phà:
Trường hợp phương tiện vận tải
trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải thanh toán tiền phí đường,
cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước quy định.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ
ngày ký và bãi bỏ Quyết định số 90/2005/QĐ-UBT ngày 13/01/2005 của UBND tỉnh Đồng
Nai về việc ban hành quy định về cước vận tải hàng hóa bằng ô tô trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai để tính trợ giá, trợ cước vận tải hàng hoá.
Điều 5.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, Ban ngành;
Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Long Khánh và thành phố Biên Hoà và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Minh Phúc
|
BẢN QUY ĐỊNH
VỀ GIÁ CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG XE Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/2013/QĐ-UBND ngày 29/5/2013 của UBND tỉnh
Đồng Nai)
Đơn
vị tính: đồng/Tấn.Km
Loại đường
Cự ly (Km)
|
Đường loại 1
|
Đường loại 2
|
Đường loại 3
|
Đường loại 4
|
Đường loại 5
|
Đường loại 6
|
1
|
6.410
|
7.628
|
11.213
|
16.259
|
23.575
|
28.054
|
2
|
3.548
|
4.223
|
6.207
|
9.001
|
13.051
|
15.530
|
3
|
2.553
|
3.038
|
4.465
|
6.475
|
9.388
|
11.172
|
4
|
2.089
|
2.486
|
3.654
|
5.298
|
7.683
|
9.143
|
5
|
1.830
|
2.178
|
3.202
|
4.643
|
6.732
|
8.011
|
6
|
1.655
|
1.970
|
2.895
|
4.198
|
6.087
|
7.244
|
7
|
1.526
|
1.816
|
2.669
|
3.870
|
5.612
|
6.678
|
8
|
1.425
|
1.696
|
2.493
|
3.615
|
5.242
|
6.237
|
9
|
1.343
|
1.598
|
2.349
|
3.406
|
4.938
|
5.876
|
10
|
1.275
|
1.518
|
2.231
|
3.235
|
4.690
|
5.581
|
11
|
1.217
|
1.448
|
2.129
|
3.086
|
4.475
|
5.326
|
12
|
1.163
|
1.384
|
2.034
|
2.950
|
4.277
|
5.090
|
13
|
1.108
|
1.318
|
1.938
|
2.810
|
4.075
|
4.849
|
14
|
1.058
|
1.259
|
1.850
|
2.683
|
3.890
|
4.629
|
15
|
1.011
|
1.203
|
1.768
|
2.564
|
3.718
|
4.424
|
16
|
968
|
1.152
|
1.694
|
2.457
|
3.562
|
4.239
|
17
|
939
|
1.117
|
1.642
|
2.381
|
3.452
|
4.108
|
18
|
915
|
1.088
|
1.600
|
2.320
|
3.364
|
4.003
|
19
|
888
|
1.057
|
1.554
|
2.253
|
3.266
|
3.887
|
20
|
858
|
1.022
|
1.502
|
2.177
|
3.157
|
3.757
|
21
|
824
|
981
|
1.442
|
2.090
|
3.031
|
3.607
|
22
|
792
|
943
|
1.386
|
2.009
|
2.913
|
3.467
|
23
|
764
|
909
|
1.336
|
1.937
|
2.808
|
3.342
|
24
|
738
|
879
|
1.291
|
1.873
|
2.715
|
3.231
|
25
|
714
|
850
|
1.250
|
1.812
|
2.627
|
3.127
|
26
|
691
|
823
|
1.209
|
1.754
|
2.543
|
3.026
|
27
|
668
|
796
|
1.169
|
1.696
|
2.459
|
2.926
|
28
|
646
|
768
|
1.129
|
1.638
|
2.374
|
2.826
|
29
|
624
|
742
|
1.091
|
1.582
|
2.294
|
2.730
|
30
|
604
|
719
|
1.057
|
1.533
|
2.223
|
2.645
|
31 - 35
|
592
|
704
|
1.035
|
1.501
|
2.176
|
2.590
|
36 - 40
|
576
|
685
|
1.007
|
1.460
|
2.117
|
2.520
|
41 - 45
|
570
|
679
|
998
|
1.447
|
2.098
|
2.497
|
46 - 50
|
564
|
671
|
986
|
1.430
|
2.073
|
2.467
|
51 - 55
|
536
|
637
|
937
|
1.359
|
1.970
|
2.345
|
56 - 60
|
527
|
627
|
921
|
1.336
|
1.937
|
2.305
|
61 - 70
|
518
|
617
|
907
|
1.315
|
1.907
|
2.269
|
71 - 80
|
512
|
609
|
895
|
1.298
|
1.882
|
2.239
|
81 - 90
|
506
|
602
|
885
|
1.283
|
1.861
|
2.214
|
91 - 100
|
501
|
597
|
877
|
1.272
|
1.844
|
2.194
|
Từ 101 km trở
lên
|
498
|
593
|
871
|
1.263
|
1.831
|
2.179
|