ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH BẮC GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
315/QĐ-UBND
|
Bắc Giang,
ngày 18 tháng 3 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG
RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2011 - 2015 CỦA TỈNH BẮC GIANG
CHỦ TỊCH ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức
HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
682/QĐ-TTg ngày 10/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực thi Hiệp
định hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư số
24/2011/TT-BKHCN ngày 30/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ
thuật trong thương mại giai đoạn 2011-2015;
Căn cứ Thông tư số
25/2011/TT-BKHCN, ngày 30/9/2011 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định
về nội dung chi thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào
kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011- 2015;
Xét đề nghị của Sở
Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 09/TTr-KHCN ngày 25/01/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình hành động triển khai Đề án thực thi
Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011- 2015 của tỉnh Bắc
Giang (Có Chương trình chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết
định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Giao Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì, phối hợp với thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh
và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố tổ chức thực hiện Chương trình
này.
Điều 3. Giám
đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch
Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Hạnh
|
CHƯƠNG
TRÌNH
HÀNH
ĐỘNG TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
GIAI ĐOẠN 2011 – 2015 CỦA TỈNH BẮC GIANG
(Kèm theo Quyết
định số 315/QĐ-UBND ngày 18/3/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang)
I. MỤC TIÊU
1. Nâng cao năng lực của doanh nghiệp,
các tổ chức liên quan trên địa bàn tỉnh Bắc Giang trong việc thực thi các quyền
và nghĩa vụ theo quy định của Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại
(gọi tắt là Hiệp định TBT) của Tổ chức Thương mại Thế giới (gọi tắt là WTO).
2. Nâng cao năng lực của cơ quan Thông
báo và Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại, các đầu mối TBT ở
các Sở, ban, ngành của tỉnh trong hoạt động hỗ trợ, phổ biến, tuyên truyền cho
doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân liên quan về hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
3. Tổ chức thực thi quyền và nghĩa vụ
theo Hiệp định TBT của Tổ chức Thương mại Thế giới góp phần thực hiện chính
sách vĩ mô trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, của Nhà nước và bảo vệ
quyền hợp pháp và lợi ích chính đáng của doanh nghiệp và người tiêu dùng trên địa
bàn tỉnh Bắc Giang trong quá trình hội nhập kinh tế thế giới.
II. NỘI DUNG,
NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Hoàn thiện cơ sở
pháp lý cho hoạt động về hàng rào kỹ thuật trong thương mại
Rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
của tỉnh về các nội dung liên quan đến áp dụng hàng rào kỹ thuật trong thương mại
nhằm phát hiện các nội dung mâu thuẫn, chồng chéo, không còn phù hợp với các
văn bản pháp luật theo quy định và các cam kết quốc tế thực thi Hiệp định TBT.
Trên cơ sở kết quả rà soát, đề xuất
các biện pháp sửa đổi, bổ sung, xử lý các mâu thuẫn, không phù hợp của văn bản.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp
áp dụng các biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và thúc đẩy
xuất khẩu, nhập khẩu
a) Phổ biến và triển khai các hình thức
hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao nhận thức về hàng rào kỹ thuật trong thương mại,
giúp các doanh nghiệp có sản phẩm tham gia vào hoạt động xuất khẩu trên địa bàn
tỉnh vượt qua rào cản kỹ thuật, phù hợp với thông lệ quốc tế và các quy định của
Tổ chức thương mại thế giới.
b) Phối hợp với các Bộ, ngành ở Trung
ương và mạng lưới TBT Việt Nam tổ chức các kênh tham vấn cho các doanh nghiệp của
tỉnh về các biện pháp kỹ thuật trong nước và nước ngoài.
c) Xây dựng cơ sở dữ liệu các văn bản
pháp quy kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật trong và ngoài nước phục vụ
tư vấn, giải đáp cho doanh nghiệp về hàng rào kỹ thuật trong thương mại; đề xuất
giải pháp cho doanh nghiệp sản xuất, kinh doanh các mặt hàng xuất khẩu chủ lực,
có lợi thế cạnh tranh của tỉnh đáp ứng yêu cầu của thị trường, vượt qua hàng
rào kỹ thuật ở nước ngoài.
d) Thống kê, lập danh sách, nắm bắt
thông tin về năng lực hoạt động của các tổ chức cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng
và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, đánh giá sự phù hợp trong và ngoài tỉnh
để phổ biến cho các doanh nghiệp nắm bắt và liên hệ.
đ) Đề xuất, triển khai hỗ trợ doanh
nghiệp thông qua các chương trình hỗ trợ doanh nghiệp của tỉnh.
3. Tăng cường năng lực
của các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức kỹ thuật trong xây dựng và triển
khai các biện pháp kỹ thuật trong thương mại
a) Tổ chức đào tạo, tập huấn kỹ năng
xây dựng văn bản pháp luật, cập nhật kiến thức về pháp luật, thương mại và TBT
cho các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức kỹ thuật trên địa bàn tỉnh.
b) Tăng cường năng lực kỹ thuật cho
các tổ chức đánh giá sự phù hợp phục vụ hoạt động quản lý nhà nước phục vụ sản
xuất, kinh doanh; đầu tư trang thiết bị kỹ thuật, nâng cao năng lực kiểm định,
hiệu chuẩn đo lường, thử nghiệm chất lượng sản phẩm, hàng hóa cho Trung tâm Kỹ
thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng trực thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng (Sở Khoa học và Công nghệ) đáp ứng yêu cầu chức năng nhiệm vụ theo quy định.
4. Duy trì và nâng
cao năng lực hoạt động của cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật
trong thương mại và các đầu mối TBT
a) Đào tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên
trách về TBT (làm việc tại Phòng TBT thuộc Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng),
cán bộ đầu mối TBT tại các Sở chuyên ngành về kiến thức pháp luật, thương mại,
kỹ năng chuyên môn về TBT.
b) Nâng cao năng lực hoạt động của Phòng
TBT đặt tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở Khoa học và Công
nghệ.
c) Phối hợp chặt chẽ với hiệp hội, hội
doanh nghiệp và các cơ quan liên quan nhằm nắm bắt nhu cầu của doanh nghiệp,
xác định các vấn đề và đối tượng cần ưu tiên trong hoạt động tuyên truyền, đào
tạo, tập huấn, cung cấp thông tin, tư vấn về TBT, giúp các doanh nghiệp nâng
cao khả năng tiếp cận, mở rộng thị trường và năng lực cạnh tranh.
d) Nâng cao năng lực, tăng cường cơ sở
vật chất kỹ thuật cho các đầu mối TBT tại các sở, ngành để thực hiện tốt việc
triển khai Đề án TBT.
đ) Nâng cấp trang thông tin điện tử của
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng (bacgiang.tcvn.gov.vn) đáp ứng yêu cầu
là đầu mối TBT của tỉnh, đảm bảo cung cấp kịp thời thông tin cho doanh nghiệp,
người tiêu dùng về hoạt động Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và TBT.
5. Nâng cao hiệu quả
hoạt động phổ biến, tuyên truyền về vai trò và ảnh hưởng của hàng rào kỹ thuật
trong thương mại đối với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa
a) Biên soạn và đăng tải tin tức, bài
viết về TBT trên báo Bắc Giang, trên đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, tạp
chí, bản tin chuyên ngành giới thiệu về TBT, Đề án TBT, mạng lưới các cơ quan,
tổ chức về TBT và các văn bản pháp luật về TBT.
b) Nâng cao chất lượng Bản tin TBT; Đa
dạng hóa hình thức tuyên truyền về TBT như phát hành tờ rơi giới thiệu và quảng
bá các nội dung về TBT.
c) Điều tra nắm bắt nhu cầu của
doanh nghiệp, xác định các vấn đề và đối tượng cần ưu tiên trong hoạt
động tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, cung cấp thông tin, tư vấn về
TBT.
d) Tổ chức hội nghị, hội thảo,
tập huấn tuyên truyền, phổ biến thông tin liên quan về TBT, về những tác
động và ảnh hưởng của hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối với hoạt động sản
xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh.
III. GIẢI
PHÁP THỰC HIỆN
1. Tuyên truyền, phổ biến nội dung, kế
hoạch triển khai thực hiện Chương trình; Phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan chức
năng trong quá trình triển khai thực hiện, kiểm tra, đôn đốc nhằm bảo đảm việc
thực hiện Chương trình có hiệu quả.
2. Phối hợp chặt chẽ với Văn phòng TBT
Việt Nam và điểm TBT của các Bộ, ngành, tranh thủ sự hỗ trợ về cơ sở dữ liệu,
chuyên gia trong hoạt động đào tạo, tập huấn, tuyên truyền và thông tin liên
quan đến hàng rào kỹ thuật trong thương mại.
3. Nguồn kinh phí: Kinh phí thực hiện
Chương trình được lấy từ nguồn vốn ngân sách nhà nước và huy động từ nguồn vốn
hợp pháp khác.
IV. KINH PHÍ
1. Tổng kinh phí thực hiện Chương
trình là 695.000.000 đồng (Sáu trăm chín mươi lăm triệu đồng). (Chi tiết kèm theo phụ lục của Chương trình).
Trong đó kinh phí từ nguồn ngân sách
nhà nước thực hiện Chương trình là 575.000.000 đồng (Năm trăm bảy mươi lăm triệu
đồng) được lấy từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học hàng năm:
- Năm 2013: 245.000.000 đồng (Hai trăm
bốn mươi lăm triệu đồng)
- Năm 2014: 165.000.000 đồng (Một trăm
sáu mươi lăm triệu đồng)
- Năm 2015: 165.000.000 đồng (Một trăm
sáu mươi lăm triệu đồng)
Kinh phí huy động từ nguồn vốn tài trợ
hợp pháp khác là 120.000.000 (Một trăm hai mươi triệu đồng), trong đó:
- Năm 2013: 40.000.000 đồng (Bốn mươi
triệu đồng)
- Năm 2014: 40.000.000 đồng (Bốn mươi
triệu đồng)
- Năm 2015: 40.000.000 đồng (Bốn mươi
triệu đồng)
2. Việc sử dụng kinh phí thực hiện nhiệm
vụ theo Thông tư số 25/2011/TT-BKHCN quy định nội dung chi thực hiện các nhiệm
vụ thuộc Đề án TBT ngày 30/9/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ và các văn bản
hướng dẫn về chế độ chi tiêu tài chính liên quan của tỉnh Bắc Giang.
V. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Khoa học và
Công nghệ
a) Là cơ quan quản lý Chương trình,
giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương
trình.
b) Giữ vai trò đầu mối, chủ trì, phối
hợp với thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Chủ tịch UBND các
huyện, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Chương trình; Hướng dẫn, kiểm
tra, đôn đốc, theo dõi các sở, ngành thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình.
c) Tổng hợp, báo cáo định kỳ, hàng năm
hoặc đột xuất tình hình thực hiện Chương trình gửi Bộ Khoa học và Công nghệ và Ủy
ban nhân dân tỉnh.
d) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
là cơ quan thường trực giúp Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ thực hiện nhiệm vụ
trên.
2. Các sở, ban, ngành
tỉnh và UBND các huyện, thành phố
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của ngành,
đơn vị có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong triển khai
các nhiệm vụ của Chương trình; xây dựng kế hoạch, thực hiện nhiệm vụ được giao
trong Chương trình; báo cáo tình hình thực hiện gửi về Sở Khoa học và Công nghệ
để tổng hợp theo quy định.
3. Các hiệp hội, hội
doanh nghiệp
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Khoa học
và Công nghệ và các sở, ngành liên quan trong quá trình triển khai các nhiệm vụ
của Chương trình.
Trong quá trình triển khai, thực hiện
Chương trình, nếu có vướng mắc, thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh và Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố gửi ý kiến về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng
hợp, báo cáo Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Bùi Văn Hạnh
|
PHỤ
LỤC
KINH PHÍ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG TRIỂN
KHAI ĐỀ ÁN THỰC THI HIỆP ĐỊNH HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI GIAI ĐOẠN 2011
– 2015 CỦA TỈNH BẮC GIANG
|
NHIỆM
VỤ
|
DỰ
KIẾN SẢN PHẨM/ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
|
THỜI
GIAN THỰC HIỆN
|
PHÂN
CÔNG THỰC HIỆN
|
DỰ
KIẾN KINH PHÍ
(Triệu
đồng)
|
GHI
CHÚ
(QUY ĐỊNH MỨC CHI ÁP DỤNG)
|
2013
|
2014
|
2015
|
Tổng
kinh phí
|
Ngân
sách nhà nước
|
Huy
động của doanh nghiệp
|
Ngân
sách nhà nước
|
Huy
động của doanh nghiệp
|
Ngân
sách nhà nước
|
Huy
động của doanh nghiệp
|
1
|
Hoàn thiện cơ sở pháp lý
cho hoạt động về hàng rào kỹ thuật trong thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Rà
soát các văn bản quy phạm pháp luật của tỉnh về các nội dung liên quan đến áp
dụng hàng rào kỹ thuật trong thương mại nhằm phát hiện các nội dung mâu thuẫn,
chồng chéo, không còn phù hợp với các văn bản pháp luật theo quy định và các
cam kết quốc tế thực thi Hiệp định TBT
|
- Báo cáo kết quả rà
soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung
|
2013 - 2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì, phối hợp Sở Tư pháp và các sở, ban, ngành liên quan thực hiện.
|
5
|
|
5
|
|
5
|
|
15
|
- Thông tư Liên tịch số
122/2011/TTLT-BTC-BTP
- Thông tư Liên tịch số
145/2009/TTLT-BTC-BKHCN
- Thông tư Liên tịch số
192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP
|
2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng
các biện pháp kỹ thuật nâng cao hiệu quả sản xuất, kinh doanh và thúc đẩy xuất
khẩu, nhập khẩu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Phối
hợp với các Bộ, ngành ở Trung ương và mạng lưới TBT Việt Nam tổ chức các kênh
tham vấn cho các doanh nghiệp của tỉnh về các biện pháp kỹ thuật trong nước
và nước ngoài.
|
Hội nghị, hội thảo tham vấn
các biện pháp kỹ thuật
|
2013 - 2015
(Khi có đề nghị phối hợp của
các Bộ, ngành)
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì, phối hợp với Sở Công thương và các sở, ngành, hiệp hội, hội doanh
nghiệp liên quan thực hiện
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
60
|
- Nghị quyết
35/2010/NQ-HĐND
|
2.2
|
Xây
dựng cơ sở dữ liệu các văn bản pháp quy kỹ thuật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật trong và ngoài nước phục vụ tư vấn, giải đáp cho doanh nghiệp về hàng
rào kỹ thuật trong thương mại; đề xuất giải pháp cho doanh nghiệp sản xuất,
kinh doanh các mặt hàng xuất khẩu chủ lực, có lợi thế cạnh tranh của tỉnh đáp
ứng yêu cầu của thị trường, vượt qua hàng rào kỹ thuật ở nước ngoài.
|
CSDL văn bản, tiêu chuẩn,
quy chuẩn, quy định TBT trong và ngoài nước ban hành
|
2013 - 2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì
- Các sở, ngành, hiệp hội,
hội doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
20
|
10
|
20
|
10
|
20
|
10
|
90
|
Theo quy định của pháp luật
về tài chính
|
2.3
|
Thống
kê, lập danh sách, nắm bắt thông tin về năng lực hoạt động của các tổ chức
cung cấp dịch vụ tư vấn xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật,
đánh giá sự phù hợp trong và ngoài tỉnh để phổ biến cho các doanh nghiệp nắm
bắt và liên hệ.
|
Danh sách thống kê
|
Định kỳ 6 tháng 2013 -
2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì
- Các sở, ngành, hiệp hội,
hội doanh nghiệp liên quan phối hợp thực hiện.
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
30
|
- Thông tư 58/2011/TT-BTC
|
3
|
Tăng cường năng lực của các cơ quan quản lý nhà nước và
tổ chức kỹ thuật trong xây dựng và triển khai các biện pháp kỹ thuật trong
thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Tổ
chức đào tạo, tập huấn kỹ năng cập nhật kiến thức về pháp luật, thương mại và
TBT cho các cơ quan quản lý nhà nước và tổ chức kỹ thuật trên địa bàn tỉnh.
|
Các lớp đào tạo, tập huấn
1-2 lớp/năm
|
2013 - 2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì.
- Các sở, ngành, hiệp hội,
hội doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
30
|
- Nghị quyết
35/2010/NQ-HĐND
- Thông tư 139/2010/TT-BTC
|
4
|
Duy trì và nâng cao năng lực
hoạt động của cơ quan Thông báo và Điểm hỏi đáp về hàng rào kỹ thuật trong
thương mại (TBT) và các đầu mối TBT
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4.1
|
Đào
tạo, tập huấn cho cán bộ chuyên trách về TBT (làm việc tại Phòng TBT thuộc
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng), cán bộ đầu mối TBT tại các Sở chuyên
ngành về kiến thức pháp luật, thương mại, kỹ năng chuyên môn về TBT.
|
Các khoá đào tạo, bồi
dưỡng (cử đi hoặc mở lớp tại Bắc Giang)
|
2013 - 2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì
- Các sở, ngành, liên quan
phối hợp
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
60
|
- Nghị quyết
35/2010/NQ-HĐND
- Thông tư 139/2010/TT-BTC
|
4.2
|
Tăng
cường hoạt động phối hợp giữa Phòng TBT, các đầu mối TBT của tỉnh với Mạng lưới
TBT Việt Nam, các cơ quan, tổ chức có liên quan để triển khai có hiệu quả việc
thực thi các nhiệm vụ thuộc Đề án TBT Việt Nam giai đoạn 2011-2015 trên địa
bàn tỉnh.
|
Hội nghị, hội thảo
|
2013 - 2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì
- Các sở, ngành, liên quan
phối hợp
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
60
|
- Nghị quyết
35/2010/NQ-HĐND
|
4.3
|
Tổ chức trao đổi thông
tin, học tập kinh nghiệm hoạt động TBT với Văn phòng TBT Việt Nam và các Điểm
TBT của các Bộ, tỉnh bạn khác.
Khảo sát, học tập, trao đổi
kinh nghiệm
|
1-2 đợt/năm
|
2013 - 2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì
- Các sở, ngành liên quan
phối hợp
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
60
|
- Nghị quyết
35/2010/NQ-HĐND
|
4.4
|
Nâng
cấp trang thông tin điện tử của Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
(bacgiang.tcvn.gov.vn) đáp ứng yêu cầu là đầu mối TBT của tỉnh, đảm bảo cung
cấp kịp thời thông tin cho doanh nghiệp, người tiêu dùng về hoạt động Tiêu
chuẩn Đo lường Chất lượng và TBT.
|
- Đáp ứng yêu cầu hỏi đáp
trực tuyến.
- Cập nhật thủ tục hành
chính trực tuyến lên trang web.
|
2013
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
(giao Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thực hiện)
|
60
|
|
|
|
|
|
60
|
- Thông tư 137/2007/TT-BTC
|
5
|
Nâng cao hiệu quả của hoạt
động phổ biến, tuyên truyền về vai trò và ảnh hưởng của hàng rào kỹ thuật
trong thương mại đối với sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1
|
Xây
dựng phóng sự tuyên truyền, giới thiệu về TBT, Đề án TBT, mạng lưới các cơ
quan, tổ chức về TBT, văn bản pháp luật về TBT.
|
Phóng sự tuyên truyền
|
2013 - 2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì
- Đài Phát thanh - Truyền
hình tỉnh, các sở, ngành, hiệp hội, hội doanh nghiệp liên quan phối hợp
|
10
|
|
10
|
|
10
|
|
30
|
- Quyết định
54/2010/QĐ-UBND
|
5.2
|
Tuyên
truyền giới thiệu và quảng bá các nội dung về TBT (tờ rơi, pa-nô, áp phích)
|
|
2013 - 2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
60
|
- Thông tư
25/2011/TT-BKHCN
|
5.3
|
Điều tra nắm bắt
nhu cầu của doanh nghiệp, xác định các vấn đề và đối tượng cần ưu
tiên trong hoạt động tuyên truyền, đào tạo, tập huấn, cung cấp thông
tin, tư vấn về TBT
|
Báo cáo điều tra nhu
cầu doanh nghiệp (1 cuộc/năm)
|
2013
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì
|
20
|
|
|
|
|
|
20
|
- Thông tư
58/2011/TT-BTC
|
5.4
|
Tổ
chức hội nghị, hội thảo tuyên truyền, phổ biến thông tin liên quan
về TBT, về những tác động ảnh hưởng của hàng rào kỹ thuật trong thương mại đối
với hoạt động sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng sản phẩm, hàng hóa trên địa
bàn tỉnh
|
Hội thảo, hội nghị 1 - 2 lớp/năm
|
2013 - 2015
|
- Sở Khoa học và Công nghệ
chủ trì
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
20
|
120
|
- Nghị quyết
35/2010/NQ-HĐND
|
Tổng
kinh phí
|
245
|
40
|
165
|
40
|
165
|
40
|
695
|
|
Ghi
chú tên các Văn bản quy phạm pháp luật quy định mức chi:
- Thông tư liên tịch số
122/2011/TTLT-BTC-BTP ngày 17/8/2011 của liên Bộ Tài chính, Tư pháp quy định lập
dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí ngân sách Nhà nước bảo đảm cho
công tác kiểm tra, xử lý, rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật.
- Thông tư liên tịch số
145/2009/TTLT-BTC-BKHCN ngày 17 tháng 7 năm 2009 của liên Bộ Tài chính, Khoa học
và Công nghệ hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia
và quy chuẩn kỹ thuật;
- Thông tư liên tịch số
192/2010/TTLT-BTC-BTP-VPCP ngày 02/12/2010 của liên Bộ Tài chính, Tư pháp, Văn
phòng Chính phủ hướng dẫn lập dự toán, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí
ngân sách Nhà nước bảo đảm cho công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật và
hoàn thiện hệ thống pháp luật;
- Thông tư số 97/2010/TT-BTC
ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức
các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
- Thông tư số
139/2010/TT-BTC ngày 21 tháng 9 năm 2010 của Bộ Tài chính quy định việc lập dự
toán, quản lý và sử dụng kinh phí từ ngân sách Nhà nước dành cho công tác đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức Nhà nước;
- Thông tư số 58/2011/TT-BTC
ngày 11 tháng 5 năm 2011 của Bộ Tài chính Quy định quản lý, sử dụng và quyết
toán kinh phí thực hiện các cuộc điều tra thống kê;
- Thông tư số
137/2007/TT-BTC ngày 28 tháng 11 năm 2007 của Bộ Tài chính quy định về chi tạo
lập trang thông tin điện tử;
- Thông tư liên tịch số
73/2010/TTLT-BTC-BTP ngày 14 tháng 5 năm 2010 của liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp
hướng dẫn việc lập, quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí bảo đảm cho công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật;
- Thông tư số
25/2011/TT-BKHCN ngày 30 tháng 9 năm 2011 quy định về nội dung chi thực hiện
các nhiệm vụ thuộc Đề án thực thi Hiệp định hàng rào kỹ thuật trong thương mại
giai đoạn 2011 – 2015;
- Nghị quyết số
35/2010/NQ-HĐND ngày 10/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức hội nghị đối với cơ quan nhà
nước và đơn vị sự nghiệp công lập tỉnh Bắc giang.
- Quyết định 54/2010/QĐ-UBND
ngày 20/05/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang Ban hành Quy định về chế độ
nhuận bút, chế độ thù lao đối với trang thông tin điện tử và bản tin của các cơ
quan nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc Giang.