ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 313/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày
20 tháng 02 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
V/V
THÔNG QUA CHÍNH SÁCH TRONG ĐỀ NGHỊ XÂY DỰNG NGHỊ QUYẾT CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG HỖ TRỢ, MẪU HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỦ TỤC LỰA CHỌN DỰ ÁN, KẾ HOẠCH,
PHƯƠNG ÁN SẢN XUẤT, LỰA CHỌN ĐƠN VỊ ĐẶT HÀNG TRONG THỰC HIỆN CÁC HOẠT ĐỘNG HỖ
TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT THUỘC CÁC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIAI ĐOẠN 2021-2025 TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ
chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật
ngày 22/6/2015; Luật Sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định 27/2022/NĐ-CP ngày 19/04/2022 của
Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu
quốc gia;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tại Tờ trình số 3312/TTr-SNN ngày 06/12/2022 về việc đề nghị xây dựng
Nghị quyết của HĐND tỉnh “Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục
lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực
hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất thuộc các Chương trình MTQG giai
đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình” và ý kiến thống nhất của các thành
viên Ủy ban nhân dân tỉnh (Văn bản lấy ý kiến thành viên UBND tỉnh tại Công văn
số 5066/VPUBND-KT ngày 07/12/2022 của Văn phòng UBND tỉnh).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua chính
sách trong đề nghị xây dựng Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh Quy định nội
dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản
xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển
sản xuất thuộc các Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình, gồm với các nội dung như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục
lựa chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực
hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất theo quy định tại Điều 21, Điều
22, Điều 23 Nghị định 27/2022/NĐ-CP .
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên
quan trong quản lý, tổ chức thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia.
3. Nội dung hỗ trợ, mẫu hồ sơ, trình tự thủ tục lựa
chọn dự án, kế hoạch, phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng trong thực
hiện các hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất
3.1. Hỗ trợ phát triển sản xuất liên kết theo
chuỗi giá trị
3.1.1. Nội dung hỗ trợ
Nội dung hỗ trợ áp dụng theo khoản 4 Điều 21 Nghị định
số 27/2022/NĐ-CP , khoản 3 Điều 6 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH , khoản 5 Điều
19 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT , khoản 2 Điều 11 Thông tư số 53/2022/TT-BTC , và
Nghị quyết 59/2019/NQ-HĐND ngày 12/12/2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng
Bình Quy định chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất gắn với tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Nội dung hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước thực hiện
các chương trình mục tiêu quốc gia theo hướng dẫn của cơ quan chủ quản chương
trình phù hợp với từng chương trình mục tiêu quốc gia. Trong đó ưu tiên thực hiện
các nội dung hỗ trợ đối tượng liên kết:
a) Đào tạo kỹ thuật sản xuất; tập huấn nghiệp vụ quản
lý, năng lực quản lý hợp đồng, quản lý chuỗi và phát triển thị trường.
b) Chuyển giao, ứng dụng khoa học kỹ thuật mới, áp
dụng quy trình kỹ thuật trong sản xuất và quản lý chất lượng đồng bộ theo chuỗi.
c) Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng
dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
d) Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ.
đ) Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu, chỉ dẫn địa
lý cho sản phẩm.
Trong đó, đối với Chương trình MTQG giảm nghèo bền
vững, nội dung hỗ trợ không bao gồm hỗ trợ tư vấn xây dựng liên kết và hỗ trợ hạ
tầng phục vụ liên kết. Đối với Chương trình MTQG Phát triển kinh tế - xã hội
vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, nội dung hỗ trợ không bao gồm hỗ trợ
hạ tầng phục vụ liên kết.
3.1.2. Mẫu hồ sơ
a) Mẫu hồ sơ đề nghị hỗ trợ liên kết trong sản xuất,
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp thực hiện theo quy định tại Khoản 1, Điều 12 Nghị
định 98/2018/NĐ-CP ngày 05/7/2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát
triển hợp tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp.
b) Mẫu hồ sơ đề nghị hỗ trợ liên kết trong các
ngành, nghề, lĩnh vực khác:
- Đơn đề nghị của chủ trì liên kết (theo Mẫu số 01
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết dự kiến ban hành);
- Dự án/kế hoạch liên kết (theo Mẫu số 02 tại Phụ lục
ban hành kèm theo Nghị quyết dự kiến ban hành);
- Bản thỏa thuận cử đơn vị chủ trì liên kết (theo Mẫu
số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết dự kiến ban hành) đối với trường
hợp các doanh nghiệp, hợp tác xã ký hợp đồng liên kết với nhau;
- Bản sao chụp các chứng nhận hoặc bản cam kết về
tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ
môi trường; hoặc cam kết bảo đảm các quy định của pháp luật về tiêu chuẩn chất
lượng sản phẩm, an toàn thực phẩm, an toàn dịch bệnh và bảo vệ môi trường (theo
Mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết dự kiến ban hành);
- Bản sao chụp hợp đồng liên kết.
3.1.3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch,
phương án sản xuất
Đối với Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và
Chương trình MTQG phát triển kinh tế xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số thực
hiện theo khoản 2 Điều 12 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ; khoản 3 Điều 21 Nghị định
27/2022/NĐ-CP. Đối với Chương trình giảm nghèo bền vững thực hiện theo quy định
tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH .
3.2. Hỗ trợ phát triển sản xuất cộng đồng
3.2.1. Nội dung hỗ trợ
Nội dung hỗ trợ từ vốn ngân sách nhà nước thực hiện
chương trình mục tiêu quốc gia theo hướng dẫn của cơ quan chủ quản chương trình
phù hợp với từng chương trình mục tiêu quốc gia. Trong đó ưu tiên thực hiện các
nội dung:
- Tập huấn kỹ thuật theo nhu cầu của các thành viên
tổ nhóm, nâng cao năng lực quản lý và vận hành tổ nhóm.
- Vật tư, trang thiết bị phục vụ sản xuất, cung ứng
dịch vụ, giống cây trồng, vật nuôi.
- Quảng bá, xúc tiến thương mại cho sản phẩm hàng
hóa, dịch vụ; truy xuất nguồn gốc và dán nhãn sản phẩm.
a) Chương trình MTQG Giảm nghèo bền vững
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Thông tư
04/2022/TT-BNNPTNT , Khoản 3 Điều 7 Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH và Khoản 4, Điều
22, Nghị định số 27/2022/NĐ-CP .
b) Chương trình MTQG Phát triển kinh tế xã hội vùng
đồng bằng dân tộc thiểu số và miền núi
Thực hiện theo Khoản 4, Điều 22, Nghị định số
27/2022/NĐ-CP , điểm b khoản 3 mục III Quyết định số 1719/QĐ-TTg và Khoản 5 Điều
20 Thông tư số 02/2022/TT-UBDT .
3.2.2. Mẫu hồ sơ
a) Đơn đề nghị của Cộng đồng dân cư (theo Mẫu số 05
tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết dự kiến ban hành);
b) Biên bản họp dân và danh sách các hộ dân tham
gia (theo Mẫu số 06 tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết dự kiến ban hành);
c) Dự án/phương án sản xuất: theo Mẫu số 02 tại Phụ
lục ban hành kèm theo Thông tư số 09/2022/TT-BLĐTBXH .
3.2.3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch,
phương án sản xuất
Thực hiện theo quy định tại Khoản 2 Điều 7 Thông tư
số 09/2022/TT-BLĐTBXH .
3.3. Hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
3.3.1. Nội dung hỗ trợ
Thực hiện theo quy định tại Điều 5 Nghị định
32/2019/NĐ-CP .
3.3.2. Mẫu hồ sơ
a) Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất theo nhiệm vụ
theo mẫu số 03 phụ lục ban hành kèm Thông tư 09/2022/TT-BLĐTBXH .
b) Hợp đồng đặt hàng với bên nhận đặt hàng (theo mẫu
số 03 ban hành kèm theo Nghị định 32/2019/NĐ-CP) hoặc Quyết định giao nhiệm vụ
với bên được giao nhiệm vụ (theo mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định
32/2019/NĐ-CP).
3.3.3. Trình tự, thủ tục lựa chọn dự án, kế hoạch,
phương án sản xuất, lựa chọn đơn vị đặt hàng
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số
32/2019/NĐ-CP .
Điều 2. Tổ chức thực hiện
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phối hợp
với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp tục hoàn thiện các thủ tục tham mưu UBND
tỉnh trình Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh xem xét chấp thuận; sau khi được
Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh chấp thuận tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh ban hành Nghị quyết theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tư pháp, Tài
chính, Kế hoạch và Đầu tư, Lao động, Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Dân tộc
tỉnh; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực HĐND tỉnh (B/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, CVNN.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đoàn Ngọc Lâm
|