ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3114/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 28
tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ
Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị
định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ, về
kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh: lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại
và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở Giao dịch hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/8/2009; Quyết định số
3390/QĐ-UBND ngày 28/12/2011;
Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đắk Lắk, về việc công bố bộ thủ tục hành
chính thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Công thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công thương tại Tờ
trình số 66/TTr-SCT ngày 29 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, 06 thủ tục hành chính mới
ban hành lĩnh vực Dầu khí, Công nghiệp thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của
Sở Công thương.
Cách thức thực hiện 06 thủ tục hành chính này được quy định như phụ lục đính kèm.
Điều 2: Công bố 10 thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung thuộc thẩm quyền giải
quyết của Sở Công thương, được
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố
tại Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/8/2009; Quyết định số 3390/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 và Quyết định
số 428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012.
Cách thức thực hiện 10 thủ tục hành chính này được
quy định như phụ lục đính kèm.
Điều 3: Công bố 06 thủ tục hành chính bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, được Ủy ban nhân dân tỉnh công
bố tại Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/8/2009: Quyết định số 428/QĐ-UBND
ngày 23/02/2012 (có phụ lục đính kèm).
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh.
Giám đốc Sở Công thương và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Cục kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh, Website tỉnh;
- Các phòng TH, CN thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (T- 45b).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Khiết
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 3114/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Phần I
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH.
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1. Lĩnh vực Dầu khí
|
1
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu trong trường hợp bị mất, bị cháy, bị
tiêu hủy dưới hình thức khác.
|
2
|
Cấp sửa đổi bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp LPG.
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng
dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu
mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
|
II. Lĩnh vực công nghiệp thực phẩm
|
6
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
ĐƯỢC UBND TỈNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2190/QĐ-UBND NGÀY 19/08/2009 VÀ QUYẾT
ĐỊNH 3390/QĐ-UBND NGÀY 28/12/2011 CỦA UBND TỈNH.
I
|
Lĩnh vực thương
mại
|
Tại Quyết định
|
Khoản, mục có nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại Iý
bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
|
Quyết
định số 3390/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh.
|
- Khoản i: Lệ phí.
- Khoản m: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ô
tô.
|
Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của UBND tỉnh.
|
- Khoản e: Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính.
- Khoản i: Lệ phí.
- Khoản m: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá.
|
Quyết
định số 3390/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh.
|
- Khoản i: Lệ phí.
- Khoản m: Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính.
|
4
|
Cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước
ngoài.
|
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 của UBND tỉnh.
|
- Khoản a: Trình tự thực hiện
- Khoản h: Lệ phí.
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
5
|
Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước
ngoài trong trường hợp:
a) Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký
thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác
b) Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài.
|
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 của UBND tỉnh.
|
- Khoản a: Trình tự thực hiện
- Khoản d: Thời hạn giải quyết
- Khoản h: Lệ phí
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
6
|
Cấp lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước
ngoài trong trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở từ tỉnh này đến tỉnh khác.
|
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 của
UBND tỉnh.
|
- Khoản a: Trình tự thực hiện
- Khoản h: Lệ phí
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
7
|
Gia hạn giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước
ngoài.
|
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 của
UBND tỉnh.
|
- Khoản a: Trình tự thực hiện
- Khoản d: Thời hạn giải quyết
- Khoản h: Lệ phí
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
8
|
Điều chỉnh giấy phép thành lập văn phòng đại diện
nước ngoài trong trường hợp:
a) Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện, Chi
nhánh;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân
nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh
doanh:
c) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong phạm
vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh tại
Việt Nam;
e) Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của Văn phòng
đại diện.
|
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 của UBND tỉnh.
|
- Khoản a: Trình tự thực hiện
- Khoản d: Thời hạn giải quyết
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
9
|
Chấm dứt hoạt động của văn phòng đại diện trong trường hợp:
a) Theo đề nghị của thương nhân nước ngoài và được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
b) Khi thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động
theo pháp luật của nước nơi
thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
c) Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện, Chi nhánh mà thương
nhân nước ngoài không đề nghị gia hạn;
|
Quyết
định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 của UBND tỉnh.
|
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
10
|
Cấp
lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp: Giấy
phép thành lập VPĐD bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
|
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 của UBND tỉnh.
|
- Khoản a: Trình tự thực hiện
- Khoản d: Thời hạn giải quyết
- Khoản h: Lệ phí
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
C. DANH MỤC THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ ĐƯỢC UBND TỈNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 428/QĐ-UBND NGÀY 23/02/2012 VÀ QUYẾT ĐỊNH
SỐ 2190/QĐ-UBND NGÀY 19/08/2011.
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính bãi bỏ
|
Tại quyết định
|
I. Lĩnh vực Dầu khí
|
1
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
xăng dầu.
|
Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của
UBND tỉnh.
|
2
|
Sửa đổi bổ
sung giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
|
Quyết
định số 428/QĐ-UBND
ngày 23/02/2012 của UBND tỉnh.
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
|
Quyết
định số 428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của UBND tỉnh.
|
4
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu.
|
Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của UBND tỉnh.
|
5
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
|
Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của
UBND tỉnh.
|
II. Lĩnh vực công nghiệp thực phẩm
|
6
|
Cấp
giấy phép kinh doanh bán buôn rượu.
|
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 của UBND tỉnh.
|
Phần II
A. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
I. Lĩnh vực Dầu khí:
1. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu đối với cửa
hàng bán lẻ xăng dầu trong trường hợp bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác, thương
nhân phải lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Thương nhân chuẩn bị và nộp
đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân bổ
sung theo quy định. Thương nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu khi nhận được yêu cầu của Sở
Công Thương.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn
nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49
Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường
bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu có);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời
gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Công Thương Đắk
Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ
phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn: không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ, về kinh doanh xăng dầu.
- Nghị định
số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ, về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính
trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14/12/2009 của Bộ
Công Thương, ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ
Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
2. Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp có thay đổi các nội dung của Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, thương nhân phải lập hồ sơ đề nghị
sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận. Thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo
quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện,
công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối
chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân bổ
sung theo quy định. Thương nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu khi nhận được yêu cầu của Sở
Công Thương.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn
nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49
Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường
bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
- Bản gốc hoặc bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp hoặc bản chụp kèm bản chính để đối
chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp.
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu bổ sung, sửa đổi
(như giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận của UBND cấp huyện về
các yêu cầu sửa đổi….).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời
gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ
phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn: không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại Số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ, về kinh doanh xăng dầu.
- Nghị định
số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ, về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính
trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14/12/2009 của Bộ
Công Thương, ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ
Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
3. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm
cấp LPG:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ
theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk, công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, bộ phận
chuyên môn tham mưu cho Giám đốc có văn
bản trả lời cho thương nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49
Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường
bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp LPG của thương nhân chủ
sở hữu trạm cấp LPG theo mẫu quy định
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong
đó có đăng ký bán LPG bằng đường ống;
- Tài liệu chứng minh địa điểm trạm cấp LPG phù hợp
quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây dựng, dự án thiết kế đã được cấp có thẩm
quyền phê duyệt quy định
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy
và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp
- Bản sao Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường.
- Bản sao Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời
gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp
LPG là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ
phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (theo quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP
ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính
phủ, Điều kiện trạm cấp LPG, như sau:
1. Trạm cấp LPG phải được xây dựng theo quy hoạch,
quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế do
cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
2. Thiết bị đo lường đã được kiểm định và hiệu chỉnh
theo quy định.
3. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa
cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm
quyền cấp theo quy định của pháp luật; phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu
cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định
số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính
trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 11/2010/TT-BCT ngày 29/09/2010 của Bộ
Công Thương ban hành quy chế đại lý kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ
Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
ĐắkLắk,
ngày tháng năm 20
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh ĐắkLắk
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………….
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ………………………………...
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:
……………………………………..
Điện thoại: ………………………. Fax: ………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do….. cấp
ngày…. tháng... năm...
Mã số thuế: ………………………………….
Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho…………………. theo quy định tại Nghị
định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô:
………………………………….
Địa chỉ trạm nạp: ………………………………….………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: ……………………………….
Nhãn hàng hóa,
thương hiệu: ………………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
4. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ
theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân bổ
sung theo quy định. Thương nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu khi nhận được yêu cầu của Sở
Công Thương.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn
nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49
Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường
bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo mẫu quy định.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu
theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây dựng của cửa hàng bán
lẻ xăng dầu.
- Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ quản
lý và nhân viên cửa hàng theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời
gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ
phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu (theo
quy định tại mẫu số 3, Nghị định số
84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại Nghị định 84/2009/NĐPCP ngày 15/10/2009 của Chính
phủ. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa
hàng bán lẻ xăng dầu:
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu có đủ các điều kiện dưới
đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu:
1. Địa điểm của cửa hàng bán lẻ xăng dầu phải phù hợp
với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Được xây dựng và có trang thiết bị theo đúng các
quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu do Bộ Khoa học và
Công nghệ ban hành;
3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực tiếp kinh doanh
phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy; chữa cháy và bảo vệ
môi trường theo quy định hiện hành.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại Số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ, về kinh doanh xăng dầu.
- Nghị định
số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ, về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính
trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày 14/12/2009 của Bộ
Công Thương, ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ
Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
ĐắkLắk, ngày…..
tháng….. năm…….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh ĐắkLắk
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………….
Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………...…………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………..…………………….
Số điện thoại: ………………………. số Fax: ………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do….. cấp
ngày…. tháng... năm...
Mã số thuế: …………………………………………………….…………….….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu thuộc doanh nghiệp
theo quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ………………………………….…………………
Địa chỉ: ………………………………….……………………………………………..
Điện thoại: …………………………………. số Fax: ……………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu
các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH
NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ của cán bộ
quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ
theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, bộ phận
chuyên môn tham mưu cho Giám đốc có văn
bản trả lời cho tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49
Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường
bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa
hàng bán LPG chai của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai theo mẫu quy
định.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của
thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy
và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp
- Bản sao Giấy chứng nhận đào tạo, huấn luyện nghiệp
vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời
gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG
chai.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai là 200.000đồng/giấy/lần
cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ
phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng (theo quy định
tại Phụ lục I, Nghị định số
107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính
phủ, Điều kiện cửa hàng bán LPG chai như sau:
Cửa hàng bán LPG chai đáp ứng đủ các điều kiện dưới
đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó
có đăng ký bán LPG chai.
2. Có hoạt động mua LPG chai với đại lý hoặc tổng đại
lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng đủ điều kiện quy định tại
Nghị định này; thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01 (một) năm, còn hiệu lực thi
hành.
3. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa
cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm
quyền cấp theo qui định của pháp luật.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định
số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính
trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 11/2010/TT-BCT ngày 29/09/2010 của Bộ
Công Thương, ban hành quy chế đại lý kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ
Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
ĐắkLắk,
ngày tháng năm 20
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CỬA HÀNG BÁN
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh ĐắkLắk
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………….
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ………………………………...
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:
……………………………………..
Điện thoại: ………………………. Fax: ………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do….. cấp
ngày…. tháng... năm...
Mã số thuế: ………………………………….
Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho…………………. theo quy định tại Nghị
định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng:
………………………………….
Địa chỉ cửa hàng: ………………………………….………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: ……………………………….
Kinh doanh nhãn hàng hóa, thương hiệu: ………………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo: Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
6. Thủ tục Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc
đại lý bán buôn) rượu:
a.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ
theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân bổ
sung theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả
theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk. Sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h các ngày trong tuần từ thứ 2
đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh rượu theo mẫu quy định;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy
chứng nhận mã số thuế;
3. Phương án kinh doanh (đối với thương nhân kinh
doanh bán buôn rượu), gồm các nội dung:
- Đánh giá tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh
03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua
bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu
tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng số
và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế
đã nộp, lợi nhuận;
- Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ
năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ
của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá
mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh
doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ
thống phân phối;
- Bảng kê danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ
thống phân phối của mình, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của
thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế, bản sao hợp lệ Giấy
phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh dự kiến;
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng), gồm:
+ Địa điểm và năng lực (sức chứa) của kho;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu
hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm):
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong kho (để bảo
đảm kho luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
+ Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy
chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật.
4. Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng
đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán buôn;
Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý bán lẻ với ít nhất một
nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán lẻ;
5. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh (bán buôn hoặc bán
lẻ rượu), gồm:
- Địa chỉ và mô tả khu vực kinh doanh rượu:
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa điểm kinh
doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là
01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ,
độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời
chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng cháy
chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của
pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời
gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh bán buôn rượu.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) rượu là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: mức thu phí thẩm định và lệ
phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu (Theo quy định tại Phụ lục 6, Thông tư số 10/2008/TT-BCT
ngày 25/07/2008 của Bộ Công
thương hướng dẫn thực hiện một số
điều của NĐ số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/04/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Theo quy định tại
Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/07/2008 của Bộ Công thương. Điều kiện cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn,
đại lý bán buôn rượu:
1. Thương nhân là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu.
2. Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
3. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) phù hợp với
qui mô kinh doanh của doanh nghiệp, bảo đảm những điều kiện về bảo quản chất lượng
rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật.
4. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp
đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu (thương nhân nhập khẩu,
cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn khác); tổ chức hệ thống phân phối ổn
định trên địa bàn.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại Số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/04/2008 của
Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
- Thông
tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/07/2008 của Bộ Công thương hướng dẫn thực
hiện một số điều của NĐ số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/04/2008 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ
Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) RƯỢU
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh ĐắkLắk
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………….….
Trụ sở giao dịch: ………………… Điện thoại: …………………Fax:
…………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………… ngày……
tháng…… năm……
do…………………………………………………… cấp ngày…… tháng…… năm……
Đề nghị………….. (1) xem xét cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu tại các tỉnh:
………………………………………………………………(2)
Bán lẻ rượu lại các địa điểm:
………………………………………………………………(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25 tháng 07 năm 2008 của Bộ
Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP và
các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi rõ các tỉnh thương nhân xin
phép kinh doanh bán buôn rượu
(3): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các điểm
kinh doanh bán lẻ rượu
B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG:
1. Thủ tục Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc
đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá:
a.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ
theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu Giám đốc có
văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định. Tổ chức, cá nhân có
trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu khi nhận được yêu cầu của Sở Công Thương.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả
theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề
nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá
theo mẫu quy định;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy
chứng nhận mã số thuế (nếu có);
3. Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản
phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác (nếu được sự chấp thuận của
doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá cho thương nhân này), trong đó ghi rõ địa
bàn dự kiến kinh doanh;
4. Phương án kinh doanh, gồm:
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt động kinh doanh
03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán (hoặc đại lý mua bán) với
các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu rõ: các số liệu tổng
hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán
(tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và theo địa
bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận…;
- Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm tiếp theo kể từ
năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản
phẩm thuốc lá; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh nghiệp sẽ bán hàng cho
mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng và trị giá mua, bán (tổng
số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo địa bàn kinh doanh), các khoản
thuế sẽ nộp, lợi nhuận…;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ
thống phân phối;
- Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật (kho hàng, phương
tiện vận chuyển…), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh doanh sản phẩm thuốc
lá của mình…;
- Bảng kê Danh sách thương nhân đã hoặc sẽ thuộc hệ
thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của mình. Trong đó,
bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa
hàng bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có), mã số thuế, bản sao Giấy phép
kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh doanh.
5. Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp, gồm:
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) bao gồm:
quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử dụng với
thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích kho, các trang thiết bị
và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong
thời gian lưu kho;
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: quyền sử
dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân hoặc thuê sử
dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận chuyển, các trang thiết bị
và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng sản phẩm thuốc lá trong
thời gian vận chuyển;
- Hồ sơ về năng lực tài chính: xác nhận vốn tự có
hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi thương nhân mở
tài khoản… về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt
động bình thường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ
phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (theo
quy định tại Phụ lục 8, Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương, Quy định hướng dẫn
Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại Thông tư 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011
của Bộ Công thương.
Thương nhân được cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá khi có đủ các điều kiện sau đây:
1. Điều
kiện về chủ thể
Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh
Có địa điểm kinh doanh (bao gồm cả địa điểm bán lẻ
- nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới
kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính
a) Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng) phù hợp với
quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
b) Có phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm
thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
c) Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống
phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống phân phối
Được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc
thương nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại lý bán buôn)
và có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định trên địa bàn.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm
2011 của Bộ Công thương, Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ
Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
PHỤ LỤC 8
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi:
……………………………………….. (1)
Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………
Trụ sở giao dịch: ……………………………………………………………...;
Điện thoại: ……………………………… Fax: ………………………………;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………
do……………………………… cấp ngày….. tháng….. năm………………..;
Đề nghị….. (1) xem xét cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
I. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá,
như sau:
a) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của
các thương nhân bán buôn có tên sau:
………………………………………………………(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh
bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
………………………………………………………(3)
b) Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm, thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau:
………………………………………………………(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối để kinh doanh
bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
………………………………………………………(3)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm sau
đây:
………………………………………………………(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản
xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm
2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên Cơ quan cấp Giấy phép là Sở
Công Thương nếu kinh doanh trong 01 tỉnh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các doanh nghiệp
cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân bán buôn sản phẩm thuốc lá khác (nếu
có).
(3): Ghi rõ các tỉnh, thành phố thương
nhân xin phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa
điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào ô tô:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ
theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính
để đối chiếu với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ không hợp lệ, bộ phận
chuyên môn tham mưu cho Giám đốc có văn
bản trả lời cho tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả
theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào ôtô của thương nhân chủ sở
hữu trạm nạp theo mẫu quy định;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong
đó có đăng ký bán LPG cho ô tô;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy
và chữa cháy;
- Bản sao Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường;
- Bản sao Phiếu kết quả kiểm định thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời
gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào ô tô.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ
phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị Giấy chứng nhận đủ điều kiện
nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ôtô (theo quy định tại Nghị định
107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Theo
quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ. Điều kiện
trạm nạp LPG vào ôtô, như sau:
1. Trạm nạp LPG vào ôtô phải được xây dựng theo quy
hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết
kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
2. Thiết bị đo lường đã được kiểm định, hiệu chỉnh
theo quy định.
3. Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn nạp
LPG vào ôtô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
4. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa
cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm
quyền cấp theo quy định của pháp luật.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị định
số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính
trong lĩnh vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 11/2010/TT-BCT ngày 29/09/2010 của Bộ
Công Thương ban hành quy chế đại lý kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ
Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
ĐắkLắk,
ngày tháng năm 20
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh ĐắkLắk
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………….
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ………………………………...
Địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:
……………………………………..
Điện thoại: ………………………. Fax: ………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do….. cấp
ngày…. tháng... năm...
Mã số thuế: ………………………………….
Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho…………………. theo quy định tại Nghị
định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô:
………………………………….
Địa chỉ trạm nạp: ………………………………….………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: ……………………………….
Nhãn hàng hóa,
thương hiệu: ………………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về kinh
doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài
liệu chứng minh.
3. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh nguyên liệu thuốc lá:
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Thương nhân (tổ chức và cá nhân hoạt
động kinh doanh theo quy định của Luật Thương mại) chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo
quy định của pháp luật (bản sao chứng thực hoặc bản chụp, kèm theo bản chính để
đối chiếu).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk. Công chức lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ
sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ không hợp lệ, trong
thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận chuyên môn tham mưu cho Giám đốc
có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
ĐắkLắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk
Lắk. Sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h các ngày trong tuần từ thứ 2
đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị
cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn
phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
- Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương
tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống
sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
- Bảng kê danh sách lao động, bản sao hợp đồng lao
động, chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật trồng thuốc lá đối với cán bộ quản lý
đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
- Bản sao hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc
lá với người trồng thuốc lá;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ thể kinh doanh
là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí thẩm định và lệ
phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành phố, thị xã trực
thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo quy định
tại Phụ lục 2, Thông tư số
02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Theo quy định tại Thông tư 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011
của Bộ Công thương.
Thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá phải đảm
bảo các điều kiện sau đây:
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh: Là thương nhân
có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất, trang thiết bị kỹ
thuật và con người:
a) Diện tích của cơ sở kinh doanh nguyên liệu bao gồm
khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp với quy mô kinh doanh,
có tổng diện tích không dưới 500m2;
b) Có kho riêng cho nguyên liệu thuốc lá. Kho phải
có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu bảo quản nguyên liệu
thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và độ ẩm tương đối của
không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; phải có đủ các
giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền tối thiểu 20cm và
cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có hợp đồng với người lao động có trình độ nghiệp
vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và
thu mua nguyên liệu.
3. Điều kiện về quy trình kinh doanh phù hợp với
ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
a) Điểm thu mua phải gắn biển hiệu ghi tên thương mại
của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
b) Phải công khai tiêu chuẩn phân cấp nguyên liệu
thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu thuốc lá kèm theo
mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có hợp đồng đầu tư tròng nguyên liệu thuốc
lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điền kiện về bảo vệ môi trường, phòng, chống
cháy nổ:
Phải có đầy đủ các phương tiện, thiết bị phòng
cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy định của pháp luật.
l. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28/01/2011 của Bộ
Công thương Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ
Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh
vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 2
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………, ngày…..
tháng….. năm…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công
Thương tỉnh (thành phố)…….
Tên thương nhân: ………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
Trụ sở giao dịch: ……………………………
Điện thoại: …………………… Fax: ……………
………………………………………………………………………………………..
Địa điểm kinh doanh………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số…………..
do……………………...... cấp ngày…… tháng…… năm……………..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực hiện đúng các
quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ
về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01
năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Thương nhân
(ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện nước ngoài:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị và nộp đầy
đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập
thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người
được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản lưu tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của
thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu
Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết
quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề
nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài ký;
2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có
giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi
thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận.
3. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu
khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của
thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
4. Bản sao Điều lệ hoạt động của thương nhân đối với
thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế.
5. Các giấy tờ quy định tại điểm (2), (3) phải dịch
ra tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở
nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của
pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 02 (01 bộ chính, 01 bộ copy).
d. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
h. Lệ phí: Cấp mới: 3.000.000 (ba triệu) đồng/giấy
phép.
(Theo quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC
ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-1 (quy định tại Thông tư
11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày
25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam, thương nhân
nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại Việt Nam khi có
đủ các điều kiện sau:
- Là thương nhân được pháp luật nước, vùng lãnh thổ
(sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh
doanh công nhận hợp pháp;
- Đã hoạt động không dưới 01 năm, kể từ khi được
thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương nhân.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của
Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp phép thành lập
văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện, Chi nhánh
Địa điểm, ngày…. tháng….
năm….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở Công
Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy
phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương
nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh)
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:........................................................................
Do: …………………………………………… cấp ngày…… tháng…… năm…… tại....................
Lĩnh vực hoạt động
chính:...................................................................................................
Vốn điều lệ:........................................................................................................................
Số tài khoản: ……………………………… tại Ngân
hàng:.......................................................
Điện thoại: ……………………………………
Fax:....................................................................
Email: ………………………………………… Website: (nếu
có)................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của thương
nhân:.....................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi
nhánh tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện/ Chi nhánh1:....................................................................................
Tên viết tắt: (nếu
có)...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh:
(ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện /Chi nhánh:
(nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động).......
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:
Họ và tên: ……………………………………………………………… Giới
tính:.............................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân
dân:.....................................................................................
Do: …………………………………………… cấp ngày…… tháng…… năm…… tại....................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài
tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi
nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc
giấy tờ có giá trị tương đương;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu
khác có giá trị tương đương;
3. Bản sao điều lệ hoạt động của Thương nhân nước
ngoài (nếu có);
4. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân
(nếu là người Việt Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng
đầu Văn phòng đại diện;
6. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm đặt trụ sở Văn
phòng đại diện.
Đại diện có thẩm quyền
của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)2
5. Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện nước ngoài trong trường hợp:
a) Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký
thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác.
b) Thay đổi hoạt động của thương nhân nước
ngoài.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị và nộp đầy
đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập
thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người
được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản lưu tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của
thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu
Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết
quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có
giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi
thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác nhận. Các giấy tờ
quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp
pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã
được cấp.
Số lượng hồ sơ: 02 (01 bộ chính, 01 bộ copy).
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
h. Lệ phí: Cấp lại: 1.500.000 (một triệu năm
trăm ngàn) đồng/giấy phép.
(Theo quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC
ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-3 (quy định tại Thông tư
11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của
Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp phép thành lập
văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày…
tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở Công
Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy
phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương
nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh)
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:........................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Lĩnh vực hoạt động
chính:...................................................................................................
Vốn điều lệ.........................................................................................................................
Số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng:....................................................
Điện thoại:...........................................
Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép
thành lập)............................................
Tên viết tắt: (nếu
có)...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:......................................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại
Ngân hàng:...................................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại
Ngân hàng:....................................................
Điện thoại:...........................................
Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ
thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép ).....
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và
tên:.....................................................Giới
tính:........................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân
dân:...............................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với
lý do như sau:
.........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài
tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi
nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm
b, c khoản 1 Điều 11 về Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của
thương nhân nước ngoài tự một nước sang một nước khác; Thay đổi hoạt động của
thương nhân nước ngoài và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ;
2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 11 về Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác và trường hợp bị mất, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị
định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc
xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy
phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
về Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác);
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng
đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều
11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại
diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác);
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có
giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy
phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số
72/2006/NĐ-CP về Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của
thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác; Thay đổi hoạt động của
thương nhân nước ngoài).
Đại diện có thẩm quyền
của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)3
6. Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện nước ngoài trong trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở từ tỉnh này đến tỉnh
khác:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị và nộp đầy
đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập
thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người
được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản lưu tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của
thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu
Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết
quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có
thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc xóa
đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ;
- Bản sao có công chứng Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp.
- Bản sao có công chứng Hợp đồng thuê địa điểm mới
của Văn phòng đại diện
Số lượng hồ sơ: 02 (01 bộ chính, 01 bộ copy).
d. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
h. Lệ phí: Cấp lại: 1.500.000 (một triệu năm
trăm ngàn) đồng/giấy phép.
(Theo quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC
ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-3 (quy định tại Thông tư
11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không có
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của
Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp phép thành lập
văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày…
tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở Công
Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy
phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương
nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh)
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:........................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Lĩnh vực hoạt động
chính:...................................................................................................
Vốn điều lệ.........................................................................................................................
Số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng:.........................................................
Điện thoại:...........................................
Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện(ghi theo tên trên Giấy phép
thành lập).............................................
Tên viết tắt: (nếu
có)...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:.............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:......................................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại
Ngân hàng:...................................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại
Ngân hàng:....................................................
Điện thoại:...........................................
Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ
thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép ).....
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện
Họ và
tên:.....................................................Giới
tính:........................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân
dân:...............................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với
lý do như sau:
.........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài
tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm
b, c khoản 1 Điều 11 về Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của
thương nhân nước ngoài tự một nước sang một nước khác; Thay đổi hoạt động của
thương nhân nước ngoài và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ;
2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 11 về Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác và trường hợp bị mất, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều 11 Nghị
định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc
xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy
phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số
72/2006/NĐ-CP về Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
khác);
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng
đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều
11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại
diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác);
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có
giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy
phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số
72/2006/NĐ-CP về Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành lập của
thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác; Thay đổi hoạt động của
thương nhân nước ngoài).
Đại diện có thẩm quyền
của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)4
7. Thủ tục Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện nước ngoài:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị và nộp đầy
đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập
thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người
được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản lưu tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của
thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu
Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết
quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có
thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác
có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương
nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất (như văn bản xác nhận tình hình thực
hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính gần nhất do cơ quan có thẩm
quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc các văn bản khác được tổ chức
độc lập, có thẩm quyền xác nhận chứng minh sự tồn tại và hoạt động thực sự của
thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất).
Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng
Việt Nam và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước
ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp
luật Việt Nam;
- Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện tính đến
thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã
được cấp
Số lượng hồ sơ: 02 (01 bộ chính, 01 bộ copy).
d. Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
h. Lệ phí: 1.500.000 (một triệu năm trăm
ngàn) đồng/giấy phép.
(Theo quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC
ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị gia
hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-4 (quy định tại Thông tư
11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
Theo quy định tại Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày
25/07/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Thương nhân nước ngoài được gia hạn Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh khi có đủ các điều kiện sau đây:
- Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại Việt Nam dưới
hình thức Văn phòng đại diện;
- Thương nhân nước ngoài đang hoạt động theo pháp
luật của nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
- Không có hành vi vi phạm nghiêm trọng pháp luật
Việt Nam liên quan đến hoạt động của Văn phòng đại diện.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của
Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp phép thành lập
văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-4. Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày…
tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở Công
Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy
phép thành lập/ đăng ký kinh doanh):..
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương
nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh) ...........................
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:......................................................................
Do ......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Lĩnh vực hoạt động
chính:...................................................................................................
Vốn điều lệ.........................................................................................................................
Số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng:.........................................................
Điện thoại:...........................................
Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép
thành lập)..........
Tên viết tắt: (nếu
có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:......................................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại
Ngân hàng:...................................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại
Ngân hàng:....................................................
Điện thoại:...........................................
Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ
thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và
tên:.....................................................Giới tính:........................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân
dân:.....................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Chúng tôi đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập với
nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:....................................................................................................
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn
thêm:...............................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài
tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi
nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
đã được cấp;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu
khác có giá trị tương đương;
3. Báo cáo hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi
nhánh tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn (đối với trường
hợp đề nghị gia hạn kể từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện, Chi nhánh chỉ thực
hiện báo cáo hoạt động từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời điểm đề nghị gia
hạn kế tiếp).
4. Bản sao giấy tờ chứng minh Chi nhánh đã hoàn
thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam trong thời gian hoạt
động (chỉ áp dụng đối với trường hợp Chi nhánh đề nghị gia hạn Giấy phép thành
lập).
Đại diện có thẩm quyền
của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)5
8. Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp:
a) Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân
nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh
doanh;
c) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại
diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Thay đổi tên gọi hoặc hoạt động của Văn phòng
đại diện
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị và nộp đầy
đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập
thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người
được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản lưu tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của
thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu
Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết
quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã
được cấp.
Số lượng hồ sơ: 02 (01 bộ chính, 01 bộ copy).
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị Điều
chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-2 (quy định tại Thông tư
11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của
Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi
tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp phép thành lập
văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-2. Đơn đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày… tháng
…năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở Công
Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy
phép thành lập/đăng ký kinh doanh)....
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương
nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh) ...........................
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:......................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................................
Vốn điều lệ.........................................................................................................................
Số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng:.........................................................
Điện thoại:...........................................
Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép
thành lập)............................................
Tên viết tắt: (nếu
có)...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:.............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:......................................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại
Ngân hàng:...................................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại
Ngân hàng:....................................................
Điện thoại:...........................................
Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ
thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện/Chi nhánh:
Họ và
tên:.....................................................Giới
tính:........................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân
.....................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Chúng tôi đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập
với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:...........................................................................................................
Lý do điều chỉnh:................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài
tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi
nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
đã được cấp;
2. Giấy tờ chứng minh người đứng đầu Văn phòng đại
diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt
Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về thay đổi người đứng đầu Văn phòng đại diện);
3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập cảnh (nếu là người
nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu là người Việt Nam)
của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong trường hợp điều chỉnh
Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về
thay đổi người đứng đầu Văn phòng đại diện);
4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh sự thay đổi
địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập
(trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 Nghị
định số 72/2006/NĐ-CP về thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương nhân nước
ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh doanh);
5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng
đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm c và d khoản
1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về thay đổi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng
đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
|
Đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)6
|
9. Thủ tục Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại
diện trong trường hợp:
a) Theo đề nghị của thương nhân nước ngoài và được
cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
b) Khi thương nhân nước ngoài chấm dứt hoạt động
theo pháp luật của nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
c) Hết thời hạn hoạt động theo Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện, Chi nhánh mà thương nhân nước ngoài không đề nghị gia hạn.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 30 ngày, trước ngày
dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, thương nhân nước ngoài phải
gửi thông báo theo mẫu TB-1 về việc
chấm dứt hoạt động đến Sở Công Thương, các chủ nợ, người lao động trong Văn
phòng đại diện, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác. Thông báo
phải nêu rõ thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện. Bộ phận
chuyên môn tham mưu Lãnh đạo Sở có văn bản xác nhận về dự kiến chấm dứt hoạt động
cho Văn phòng đại diện để làm cơ sở cho Văn phòng đại diện hoàn thành các nghĩa
vụ liên quan.
Sau khi thanh toán xong các khoản nợ và các nghĩa vụ
khác với nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định của pháp luật,
thương nhân nước ngoài thực hiện thông báo lần 2 theo mẫu TB-2 như bước 2.
Bước 2: Nộp thông báo lần 2:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập
thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người
được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản lưu tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của
thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu
Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết
quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột,
tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Thông
báo dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện (lần 1)
- Thông
báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện (lần 2)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Thủ
tục xóa tên VPĐD trong sổ đăng ký Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước
ngoài.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TB-1.
Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Mẫu TB-2.
Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
(Theo quy định tại Thông tư 11/2006/TT-BTM của Bộ
Thương mại, Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của
Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM của Bộ Thương mại, Hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp phép thành lập
văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu TB-1. Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động
của Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
THÔNG BÁO DỰ KIẾN
CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN..................(ghi tên theo Giấy phép)
Kính gửi: Sở Công
thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy
phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương
nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh) ...........................
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:......................................................................
Do:......................................................cấp
ngày.....tháng......năm........tại...........................
Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của:
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi bằng chữ in
hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện trong Giấy phép)
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa
theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị)
Tên viết tắt: (nếu
có)...........................................................................................................
Do……………………………………cấp ngày: ..... tháng…
năm...............................................
Thời hạn hoạt động: từ ngày…tháng…năm…đến
ngày…tháng…năm....................................
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện (ghi địa
điểm đặt Văn phòng đại diện theo Giấy phép) ......
.........................................................................................................................................
Điện thoại:
…………………………..Fax:...............................................................................
Email: (nếu
có)..................................................................................................................
Thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt động:
ngày.......tháng.......năm......................................
Lý do chấm dứt hoạt động:...............................................................................................
Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực
và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.
|
Đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)7
|
Mẫu TB-2. Thông báo chấm dứt hoạt động của
Văn phòng đại diện/Chi nhánh
THÔNG BÁO CHẤM DỨT
HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH ..................(ghi tên theo Giấy phép)
Kính gửi: Sở Công
Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy
phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương
nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh) ...........................
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh doanh) số:......................................................................
Do:......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Xin thông báo đã thực hiện đầy đủ việc thanh toán các
khoản nợ và hoàn thành các nghĩa vụ có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của:
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh: (ghi bằng chữ in
hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện trong Giấy phép)
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi bằng chữ in hoa
theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị)
Tên viết tắt: (nếu
có)...........................................................................................................
Do……………………………………cấp ngày: ..... tháng…
năm..............................................
Thời hạn hoạt động: từ ngày…tháng…năm…đến
ngày…tháng…năm..................
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại diện (ghi địa
điểm đặt Văn phòng đại diện theo Giấy phép).......
.........................................................................................................................................
Điện thoại:
…………………………..Fax:...............................................................................
Email: ………………………………..…………………………..... (nếu có)
Chúng tôi xin cam kết về tính chính xác, trung thực
và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.
Các tài liệu kèm theo
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
2. Giấy biên nhận của cơ quan báo viết hoặc báo điện
tử về việc dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện hoặc các giấy tờ
khác chứng minh việc đã đăng báo.
3. Bản sao giấy tờ chứng minh Văn phòng đại diện đã
hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam.
|
Đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)8
|
10. Thủ tục Cấp lại Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp: Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện, Chi nhánh bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài chuẩn bị và nộp đầy
đủ hồ sơ theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ qua
đường bưu điện, công văn hành chính; bản sao có chứng thực hoặc bản chụp kèm
theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập
thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân nước ngoài hoặc người
được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản lưu tại bộ phận tiếp
nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ kèm theo hồ sơ của
thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng dẫn người nộp
bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công chức
tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ chưa hợp lệ, trong
thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn tham mưu
Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ
sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được ghi trên giấy hẹn,
thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết
quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ buổi sáng từ 7 giờ
00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào các ngày từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề
nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương
mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có
giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi
thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký xác nhận. Các giấy tờ quy định tại
điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan
lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đã
được cấp (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 02 (01 bộ chính, 01 bộ copy).
d. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ
chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở
Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
h. Lệ phí: 1.500.000đ/giấy phép.
(Theo quy định tại Thông tư số 133/2012/TT-BTC
ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp
Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-3 (quy định tại Thông tư
11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7
năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện,
Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của
Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, chi nhánh của
Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị
định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết
Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của
Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp phép thành lập
văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-3. Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày…
tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở Công
Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa, tên trên Giấy
phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu
có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương
nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên Giấy phép thành
lập/đăng ký kinh doanh)
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh số:........................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Lĩnh vực hoạt động
chính:...................................................................................................
Vốn điều lệ.........................................................................................................................
Số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng:.........................................................
Điện thoại:...........................................
Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện có thẩm quyền)
Họ và
tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo tên trên Giấy phép
thành lập)............................................
Tên viết tắt: (nếu
có)...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:.............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:......................................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Số tài khoản ngoại tệ:................................tại
Ngân hàng:...................................................
Số tài khoản tiền Việt Nam:.......................tại
Ngân hàng:....................................................
Điện thoại:...........................................
Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện: (ghi cụ
thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép ).....
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và
tên:.....................................................Giới
tính:........................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân
dân:...............................................................................
Do ......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập với
lý do như sau:
.........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và sự
chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật
Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài
tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm
b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại khoản 2 Điều 11
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ;
2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện
đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm
a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu hủy theo quy định tại khoản 2 Điều
11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy phép về việc
xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp cấp lại Giấy
phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số
72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm mới của Văn phòng
đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều
11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có
giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường hợp cấp lại Giấy
phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12 Nghị định số
72/2006/NĐ-CP).
Đại diện có thẩm quyền
của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)