ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
3114/QĐ-UBND
|
Đắk
Lắk, ngày 28 tháng 12 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
TỈNH ĐẮK LẮK
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn
cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ, về kiểm soát
thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
77/2012/TT-BCT ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh:
lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương
mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa;
Căn cứ Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/8/2009; Quyết định số 3390/QĐ-UBND ngày 28/12/2011; Quyết định số 428/QĐ-UBND
ngày 23/02/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Đắk Lắk, về việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
thương tại Tờ trình số 66/TTr-SCT ngày 29 tháng 11 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố, 06 thủ tục
hành chính mới ban hành lĩnh vực Dầu khí, Công nghiệp thực phẩm thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công thương.
Cách thức thực hiện 06 thủ tục hành
chính này được quy định như phụ lục đính
kèm.
Điều 2: Công bố 10 thủ tục
hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công thương, được
Ủy ban nhân dân tỉnh công bố tại Quyết
định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/8/2009; Quyết định số 3390/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 và Quyết định số
428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012.
Cách thức thực hiện 10 thủ tục hành
chính này được quy định như phụ lục đính kèm.
Điều 3: Công bố 06 thủ tục
hành chính bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương, được Ủy ban
nhân dân tỉnh công bố tại Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/8/2009: Quyết định
số 428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 (có phụ lục đính kèm).
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh. Giám đốc Sở Công thương và các đơn vị, cá nhân liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như điều 4;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Cục kiểm soát TTHC - Bộ Tư pháp;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT-TH tỉnh, Website tỉnh;
- Các phòng TH, CN thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KSTTHC (T- 45b).
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Văn Khiết
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐẮK LẮK
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 3114/QĐ-UBND
ngày 28 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban Nhân dân tỉnh Đắk Lắk)
Phần
I
A. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
MỚI BAN HÀNH.
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính
|
1. Lĩnh vực Dầu khí
|
1
|
Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu trong trường hợp bị
mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác.
|
2
|
Cấp sửa đổi bổ sung Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
trạm cấp LPG.
|
4
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
|
5
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai.
|
II. Lĩnh vực công nghiệp thực
phẩm
|
6
|
Cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu.
|
B. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐƯỢC UBND TỈNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2190/QĐ-UBND NGÀY
19/08/2009 VÀ QUYẾT ĐỊNH 3390/QĐ-UBND NGÀY 28/12/2011 CỦA UBND TỈNH.
I
|
Lĩnh
vực thương mại
|
Tại
Quyết định
|
Khoản,
mục có nội dung sửa đổi, bổ sung
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn
(hoặc đại Iý bán buôn) sản phẩm thuốc lá.
|
Quyết
định số 3390/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND
tỉnh.
|
- Khoản i: Lệ phí.
- Khoản m: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
2
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện
nạp LPG vào ô tô.
|
Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày
23/02/2012 của UBND tỉnh.
|
- Khoản e: Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính.
- Khoản i: Lệ phí.
- Khoản m: Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính.
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện
kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
|
Quyết
định số 3390/QĐ-UBND ngày 28/12/2011 của UBND tỉnh.
|
- Khoản i: Lệ phí.
- Khoản m: Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính.
|
4
|
Cấp giấy phép thành lập văn phòng
đại diện nước ngoài.
|
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày
19/08/2009 của UBND tỉnh.
|
- Khoản a: Trình tự thực hiện
- Khoản h: Lệ phí.
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
5
|
Cấp lại giấy phép thành lập văn
phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp:
a) Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi
nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước
khác
b) Thay đổi hoạt động của thương
nhân nước ngoài.
|
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày
19/08/2009 của UBND tỉnh.
|
- Khoản a: Trình tự thực hiện
- Khoản d: Thời hạn giải quyết
- Khoản h: Lệ phí
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
6
|
Cấp lại giấy phép thành lập văn
phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở từ tỉnh
này đến tỉnh khác.
|
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày
19/08/2009 của UBND tỉnh.
|
- Khoản a: Trình tự thực hiện
- Khoản h: Lệ phí
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính.
|
7
|
Gia hạn giấy phép thành lập văn
phòng đại diện nước ngoài.
|
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày
19/08/2009 của UBND tỉnh.
|
- Khoản a: Trình tự thực hiện
- Khoản d: Thời hạn giải quyết
- Khoản h: Lệ phí
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính.
|
8
|
Điều chỉnh giấy phép thành lập
văn phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp:
a) Thay đổi người đứng đầu của Văn phòng đại diện, Chi nhánh;
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở
của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh:
c) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện trong phạm vi một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở
của Chi nhánh tại Việt Nam;
e) Thay đổi tên gọi hoặc hoạt
động của Văn phòng đại diện.
|
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 của UBND tỉnh.
|
- Khoản a: Trình tự thực hiện
- Khoản d: Thời hạn giải quyết
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính.
|
9
|
Chấm dứt hoạt động của văn phòng
đại diện trong trường hợp:
a) Theo đề nghị của thương nhân
nước ngoài và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
b) Khi thương nhân nước ngoài chấm
dứt hoạt động theo pháp luật của nước nơi
thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
c) Hết thời hạn hoạt động theo
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh mà thương nhân nước ngoài không đề nghị gia hạn;
|
Quyết
định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 của
UBND tỉnh.
|
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính.
|
10
|
Cấp
lại giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp: Giấy
phép thành lập VPĐD bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy.
|
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày
19/08/2009 của UBND tỉnh.
|
- Khoản a: Trình tự thực hiện
- Khoản d: Thời hạn giải quyết
- Khoản h: Lệ phí
- Khoản l: Căn cứ pháp lý của thủ
tục hành chính.
|
C. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
BÃI BỎ ĐƯỢC UBND TỈNH CÔNG BỐ TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 428/QĐ-UBND NGÀY 23/02/2012 VÀ QUYẾT ĐỊNH SỐ 2190/QĐ-UBND NGÀY
19/08/2011.
Stt
|
Tên
thủ tục hành chính bãi bỏ
|
Tại
quyết định
|
I. Lĩnh vực Dầu khí
|
1
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xăng dầu.
|
Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày
23/02/2012 của UBND tỉnh.
|
2
|
Sửa đổi bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
|
Quyết
định số 428/QĐ-UBND ngày
23/02/2012 của UBND tỉnh.
|
3
|
Cấp Giấy chứng nhận trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
|
Quyết
định số 428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của
UBND tỉnh.
|
4
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
xăng dầu.
|
Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày 23/02/2012 của UBND tỉnh.
|
5
|
Cấp
giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG).
|
Quyết định số 428/QĐ-UBND ngày
23/02/2012 của UBND tỉnh.
|
II. Lĩnh vực công nghiệp thực
phẩm
|
6
|
Cấp
giấy phép kinh doanh bán buôn rượu.
|
Quyết định số 2190/QĐ-UBND ngày 19/08/2009 của UBND tỉnh.
|
Phần
II
A. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
I. Lĩnh vực Dầu khí:
1. Thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với
cửa hàng bán lẻ xăng dầu trong trường hợp bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức khác:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy dưới hình thức
khác, thương nhân phải lập hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận. Thương nhân
chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức
lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn
tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho
thương nhân bổ sung theo quy định. Thương nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu khi nhận được yêu cầu
của Sở Công Thương.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được
ghi trên giấy hẹn nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả
theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ
buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công
thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản gốc hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (nếu có);
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d.
Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện TTHC:
Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí
thẩm định và lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư
77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu,
nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh
doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc
lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí
cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép
thành lập Sở Giao dịch hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn: không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ, về kinh doanh
xăng dầu.
- Nghị
định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ, về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh
vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày
14/12/2009 của Bộ Công Thương, ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
2. Thủ tục Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trường hợp có thay đổi các
nội dung của Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu, thương nhân phải
lập hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận. Thương nhân chuẩn bị và nộp
đầy đủ hồ sơ theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua đường bưu điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm
theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức
lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn
tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho
thương nhân bổ sung theo quy định. Thương nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu khi nhận được yêu cầu
của Sở Công Thương.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được
ghi trên giấy hẹn nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả
theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ
buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công
thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
- Bản gốc hoặc bản sao có chứng
thực Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đã được cấp hoặc bản chụp
kèm bản chính để đối chiếu trong trường hợp nộp trực tiếp.
- Các tài liệu chứng minh yêu cầu
bổ sung, sửa đổi (như giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy xác nhận của
UBND cấp huyện về các yêu cầu sửa đổi….).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d.
Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu là 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí
thẩm định và lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư
77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn: không.
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại Số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ, về kinh doanh
xăng dầu.
- Nghị
định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ, về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh
vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày
14/12/2009 của Bộ Công Thương, ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
3. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện trạm cấp LPG:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp
đầy đủ hồ sơ theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua đường bưu điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm
theo bản chính để đối chiếu với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk, công chức
lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ, bộ phận chuyên môn tham mưu cho Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân bổ sung theo
quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được
ghi trên giấy hẹn, nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi
kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ
buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công
thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện cho trạm cấp LPG của thương nhân chủ sở hữu trạm cấp LPG theo mẫu
quy định
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG bằng đường ống;
- Tài liệu chứng minh địa điểm trạm
cấp LPG phù hợp quy hoạch, tính hợp pháp về đầu tư xây dựng, dự án thiết kế đã
được cấp có thẩm quyền phê duyệt quy định
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp
- Bản sao Phiếu kết quả kiểm định
thiết bị đo lường.
- Bản sao Phiếu kết quả kiểm định
thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d.
Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp LPG.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện cấp LPG là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí
thẩm định và lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư
77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (theo quy
định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh
khí dầu mỏ hóa lỏng)
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Theo quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ, Điều kiện trạm cấp LPG, như sau:
1. Trạm cấp LPG phải được xây dựng
theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự
án, thiết kế do cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
2. Thiết bị đo lường đã được kiểm
định và hiệu chỉnh theo quy định.
3. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ
quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật; phiếu kết quả kiểm
định thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị
định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh
vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 11/2010/TT-BCT ngày
29/09/2010 của Bộ Công Thương ban hành quy chế đại lý kinh doanh khí dầu mỏ hóa
lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
ĐắkLắk,
ngày tháng năm 20
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh ĐắkLắk
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………….
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ………………………………...
Địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp: ……………………………………..
Điện thoại: ………………………. Fax:
………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.... do….. cấp ngày…. tháng... năm...
Mã số thuế: ………………………………….
Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho…………………. theo
quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng
vào ô tô: ………………………………….
Địa chỉ trạm nạp:
………………………………….………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: ……………………………….
Nhãn hàng hóa, thương hiệu: ………………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên
quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo: Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
4. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp
đầy đủ hồ sơ theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua đường bưu điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm
theo bản chính để đối chiếu với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức
lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn
tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho
thương nhân bổ sung theo quy định. Thương nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu khi nhận được yêu cầu
của Sở Công Thương.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được
ghi trên giấy hẹn nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi kết quả
theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ
buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công
thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu theo mẫu quy định.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
- Bản kê trang thiết bị của cửa
hàng bán lẻ xăng dầu theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về xây
dựng của cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
- Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp
vụ của cán bộ quản lý và nhân viên cửa hàng theo quy định.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d.
Thời gian giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí
thẩm định và lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư
77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh cho cửa hàng bán lẻ xăng
dầu (theo quy định tại mẫu số 3, Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15 tháng 10
năm 2009 của Chính phủ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Theo quy định tại Nghị định 84/2009/NĐPCP ngày
15/10/2009 của Chính phủ. Điều kiện cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
xăng dầu đối với cửa hàng bán lẻ xăng dầu:
Cửa hàng bán lẻ xăng dầu có đủ các
điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu:
1. Địa điểm của cửa hàng bán lẻ
xăng dầu phải phù hợp với quy hoạch đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt;
2. Được xây dựng và có trang thiết
bị theo đúng các quy định hiện hành về tiêu chuẩn cửa hàng kinh doanh xăng dầu
do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành;
3. Cán bộ quản lý, nhân viên trực
tiếp kinh doanh phải được đào tạo nghiệp vụ về kỹ thuật an toàn phòng cháy;
chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định hiện hành.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại Số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày
15/10/2009 của Chính phủ, về kinh doanh
xăng dầu.
- Nghị
định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ, về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh
vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 36/2009/TT-BCT ngày
14/12/2009 của Bộ Công Thương, ban hành Quy chế đại lý kinh doanh xăng dầu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
ĐắkLắk,
ngày….. tháng….. năm…….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH CHO CỬA HÀNG BÁN LẺ XĂNG DẦU
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh ĐắkLắk
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………….
Tên giao dịch đối ngoại: ………………………………...…………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………..…………………….
Số điện thoại: ………………………. số Fax:
………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.... do….. cấp ngày…. tháng... năm...
Mã số thuế: …………………………………………………….…………….….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu
thuộc doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009
của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu.
Tên cửa hàng bán lẻ xăng dầu: ………………………………….…………………
Địa chỉ:
………………………………….……………………………………………..
Điện thoại: …………………………………. số Fax: ……………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về
kinh doanh xăng dầu các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Bản kê trang thiết bị của cửa
hàng bán lẻ xăng dầu.
3. Tài liệu về xây dựng của cửa
hàng bán lẻ xăng dầu.
4. Bản sao chứng chỉ đào tạo nghiệp
vụ của cán bộ quản lý, nhân viên cửa hàng bán lẻ xăng dầu.
5. Thủ tục Cấp giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp
đầy đủ hồ sơ theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua đường bưu điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm
theo bản chính để đối chiếu với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức
lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ, bộ phận chuyên môn tham mưu cho Giám đốc có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân bổ sung
theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được
ghi trên giấy hẹn, nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk hoặc gửi
kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ
buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công
thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai của
thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai theo mẫu quy định.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh của thương nhân chủ sở hữu cửa hàng bán LPG chai.
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phòng cháy và chữa cháy do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp
- Bản sao Giấy chứng nhận đào tạo,
huấn luyện nghiệp vụ cấp cho từng nhân viên làm việc tại cửa hàng bán LPG chai.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d.
Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho
cửa hàng bán LPG chai.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai là
200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí
thẩm định và lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư
77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn
đề nghị Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa lỏng (theo
quy định tại Phụ lục I, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009
của Chính phủ).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Theo quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ, Điều kiện cửa hàng bán LPG chai như sau:
Cửa hàng bán LPG chai đáp ứng đủ
các điều kiện dưới đây được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh LPG:
1. Có Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, trong đó có đăng ký bán LPG chai.
2. Có hoạt động mua LPG chai với
đại lý hoặc tổng đại lý hoặc thương nhân kinh doanh LPG đầu mối đáp ứng đủ điều
kiện quy định tại Nghị định này; thời hạn hợp đồng tối thiểu là 01 (một) năm,
còn hiệu lực thi hành.
3. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ
quan Công an có thẩm quyền cấp theo qui định của pháp luật.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị
định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh
vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 11/2010/TT-BCT ngày
29/09/2010 của Bộ Công Thương, ban hành quy chế đại lý kinh doanh khí dầu mỏ
hóa lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
ĐắkLắk,
ngày tháng năm 20
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN CỬA HÀNG BÁN
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh ĐắkLắk
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………….
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ………………………………...
Địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp: ……………………………………..
Điện thoại: ………………………. Fax:
………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.... do….. cấp ngày…. tháng... năm...
Mã số thuế: ………………………………….
Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho…………………. theo
quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên cửa hàng bán khí dầu mỏ hóa
lỏng: ………………………………….
Địa chỉ cửa hàng: ………………………………….………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: ……………………………….
Kinh doanh nhãn hàng hóa, thương hiệu: ………………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên
quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo: Bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh.
6. Thủ tục Cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu:
a.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp
đầy đủ hồ sơ theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua đường bưu điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm
theo bản chính để đối chiếu với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức
lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn
tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho
thương nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được
ghi trên giấy hẹn, thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ
buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công
thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h các ngày
trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh rượu theo mẫu quy định;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Phương án kinh doanh (đối với
thương nhân kinh doanh bán buôn rượu), gồm các nội dung:
- Đánh giá tình hình, kết quả hoạt
động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán
(hoặc đại lý mua bán) với các nhà cung cấp rượu (nếu đã kinh doanh), trong đó
nêu rõ: các số liệu tổng hợp về loại rượu, giá mua, giá bán, số lượng và trị
giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo địa bàn kinh
doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận;
- Dự kiến kết quả kinh doanh cho năm
tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh rượu; trong đó nêu
rõ: tên, địa chỉ của nhà cung cấp rượu sẽ mua, loại rượu, giá mua, giá bán, số
lượng và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo nhà cung cấp rượu và theo
địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận;
- Hình thức tổ chức bán hàng,
phương thức quản lý hệ thống phân phối;
- Bảng kê danh sách thương nhân đã
hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ
trụ sở chính của thương nhân, địa chỉ cửa hàng bán rượu (nếu có), mã số thuế,
bản sao hợp lệ Giấy phép kinh doanh rượu (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh
doanh dự kiến;
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc hệ thống
kho hàng), gồm:
+ Địa điểm và năng lực (sức chứa)
của kho;
+ Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
kho (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01
năm):
+ Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong
kho (để bảo đảm kho luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào
sản phẩm rượu);
+ Các tài liệu liên quan đến an
toàn về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật.
4. Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng
bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với
thương nhân bán buôn; Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán lẻ, hợp đồng đại lý
bán lẻ với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán lẻ;
5. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh
(bán buôn hoặc bán lẻ rượu), gồm:
- Địa chỉ và mô tả khu vực kinh
doanh rượu:
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng
địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian
tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều
chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để bảo đảm khu vực kinh
doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời
chiếu trực tiếp vào sản phẩm rượu);
- Các tài liệu liên quan đến an toàn
về phòng cháy chữa cháy, về vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo
quy định của pháp luật.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d.
Thời gian giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn rượu.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: mức thu phí
thẩm định và lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư
77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu
(Theo quy định tại Phụ lục 6, Thông tư số
10/2008/TT-BCT ngày 25/07/2008 của Bộ
Công thương hướng dẫn thực hiện một số
điều của NĐ số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/04/2008 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/07/2008 của Bộ Công thương. Điều kiện cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn, đại lý bán buôn rượu:
1. Thương nhân là doanh nghiệp được
thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh mua, bán rượu.
2. Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng.
3. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) phù hợp với qui mô kinh doanh của doanh nghiệp, bảo đảm những điều kiện
về bảo quản chất lượng rượu, phòng cháy chữa cháy, vệ sinh an toàn thực phẩm và
bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật.
4. Có văn bản giới thiệu hoặc hợp
đồng bán buôn, hợp đồng đại lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu
(thương nhân nhập khẩu, cơ sở sản xuất hoặc của thương nhân bán buôn khác); tổ
chức hệ thống phân phối ổn định trên địa bàn.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại Số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày
07/04/2008 của Chính phủ về sản xuất kinh doanh rượu;
- Thông
tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/07/2008 của Bộ Công thương hướng dẫn thực
hiện một số điều của NĐ số 40/2008/NĐ-CP ngày 07/04/2008 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…………,
ngày….. tháng….. năm…….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) RƯỢU
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh ĐắkLắk
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………………….….
Trụ sở giao dịch: ………………… Điện
thoại: …………………Fax: …………………
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số…………… ngày…… tháng…… năm……
do…………………………………………………… cấp ngày……
tháng…… năm……
Đề nghị………….. (1) xem
xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu tại các tỉnh:
………………………………………………………………(2)
Bán lẻ rượu lại các địa điểm: ………………………………………………………………(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25
tháng 07 năm 2008 của Bộ Công Thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị
định số 40/2008/NĐ-CP và các văn bản quy định về kinh doanh rượu. Nếu sai xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp
Giấy phép
(2): Ghi rõ các tỉnh
thương nhân xin phép kinh doanh bán buôn rượu
(3): Ghi rõ địa chỉ,
điện thoại các điểm kinh doanh bán lẻ rượu
B. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG:
1. Thủ tục Cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá:
a.
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp
đầy đủ hồ sơ theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua đường bưu điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm theo
bản chính để đối chiếu với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức
lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ, trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận chuyên môn
tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy
định. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm bổ sung hồ sơ, tài liệu khi nhận được yêu
cầu của Sở Công Thương.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được
ghi trên giấy hẹn, thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ
buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công
thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá theo mẫu quy định;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế (nếu có);
3. Văn bản giới thiệu của doanh
nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của thương nhân bán buôn khác (nếu được
sự chấp thuận của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá cho thương nhân này),
trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh doanh;
4. Phương án kinh doanh, gồm:
- Báo cáo tình hình, kết quả hoạt
động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bản sao các hợp đồng mua bán (hoặc
đại lý mua bán) với các doanh nghiệp bán hàng (nếu đã kinh doanh), trong đó nêu
rõ: các số liệu tổng hợp về loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng
và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp cung cấp sản phẩm
thuốc lá và theo địa bàn kinh doanh), các khoản thuế đã nộp, lợi nhuận…;
- Dự kiến kết quả kinh doanh cho
năm tiếp theo kể từ năm thương nhân xin cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc
đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá; trong đó nêu rõ: tên, địa chỉ của doanh
nghiệp sẽ bán hàng cho mình, loại sản phẩm thuốc lá, giá mua, giá bán, số lượng
và trị giá mua, bán (tổng số và phân chia theo doanh nghiệp bán hàng và theo
địa bàn kinh doanh), các khoản thuế sẽ nộp, lợi nhuận…;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương
thức quản lý hệ thống phân phối;
- Bảng kê cơ sở vật chất kỹ thuật
(kho hàng, phương tiện vận chuyển…), nguồn nhân lực phục vụ cho quá trình kinh
doanh sản phẩm thuốc lá của mình…;
- Bảng kê Danh sách thương nhân đã
hoặc sẽ thuộc hệ thống phân phối của mình và các địa điểm bán lẻ (nếu có) của
mình. Trong đó, bao gồm: tên thương nhân, địa chỉ trụ sở chính của thương nhân,
địa chỉ cửa hàng bán buôn, bán lẻ sản phẩm thuốc lá (nếu có), mã số thuế, bản
sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh), địa bàn kinh
doanh.
5. Tài liệu chứng minh năng lực của
doanh nghiệp, gồm:
- Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực
chứa hàng) bao gồm: quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu của thương nhân
hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), địa điểm và dung tích
kho, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất lượng
sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển
bao gồm: quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu, đồng sở hữu của
thương nhân hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm), năng lực vận
chuyển, các trang thiết bị và kỹ thuật áp dụng để bảo đảm bảo quản được chất
lượng sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
- Hồ sơ về năng lực tài chính: xác
nhận vốn tự có hoặc bảo lãnh của doanh nghiệp bán hàng hoặc của ngân hàng nơi
thương nhân mở tài khoản… về việc bảo đảm tài chính cho toàn bộ hệ thống phân
phối của mình hoạt động bình thường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời gian giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm
thuốc lá.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã
trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá là 200.000đồng/giấy/lần
cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí
thẩm định và lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư
77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm
thuốc lá (theo quy định tại Phụ lục 8, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28
tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương, Quy định hướng dẫn Nghị định số
119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
thuốc lá).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Theo quy định tại Thông tư 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng
01 năm 2011 của Bộ Công thương.
Thương nhân được cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá khi có đủ các điều kiện
sau đây:
1. Điều
kiện về chủ thể
Là doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật và có đăng ký kinh doanh hoạt động mua, bán sản phẩm
thuốc lá.
2. Điều kiện về địa điểm kinh doanh
Có địa điểm kinh doanh (bao gồm cả
địa điểm bán lẻ - nếu có) cố định, địa chỉ rõ ràng, phù hợp với Quy hoạch hệ
thống mạng lưới kinh doanh sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
3. Điều kiện về cơ sở vật chất và tài chính
a) Có kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng)
phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh
nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của
sản phẩm thuốc lá trong thời gian lưu kho;
b) Có phương tiện vận tải phù hợp
với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất
lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
c) Có năng lực tài chính bảo đảm
cho toàn bộ hệ thống phân phối của mình hoạt động bình thường.
4. Điều kiện về tổ chức hệ thống
phân phối
Được doanh nghiệp cung cấp sản phẩm
thuốc lá hoặc thương nhân bán buôn khác chọn làm thương nhân bán buôn (hoặc đại
lý bán buôn) và có hệ thống phân phối sản phẩm thuốc lá được tổ chức ổn định
trên địa bàn.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28 tháng 01 năm 2011 của Bộ Công thương, Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
PHỤ
LỤC 8
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
…………,
ngày….. tháng….. năm…….
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
(HOẶC ĐẠI LÝ BÁN BUÔN) SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính
gửi: ……………………………………….. (1)
Tên doanh nghiệp:
……………………………………………………………
Trụ sở giao dịch: ……………………………………………………………...;
Điện thoại: ……………………………… Fax:
………………………………;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số ……… do……………………………… cấp ngày….. tháng….. năm………………..;
Đề nghị….. (1) xem xét
cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá, cụ
thể:
I. Được phép tổ chức bán buôn
sản phẩm thuốc lá, như sau:
a) Được phép mua sản phẩm thuốc lá
của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân bán buôn có tên sau:
………………………………………………………(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân phối
để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên sau:
………………………………………………………(3)
b) Được phép mua sản phẩm thuốc lá
của các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm, thuốc lá và của các thương nhân bán
buôn có tên sau:
………………………………………………………(2)
Được phép tổ chức hệ thống phân
phối để kinh doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá tại các tỉnh, thành phố có tên
sau:
………………………………………………………(3)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm thuốc lá tại các địa điểm
sau đây:
………………………………………………………(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của
Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị định
số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh
doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên Cơ quan cấp Giấy
phép là Sở Công Thương nếu kinh doanh trong 01 tỉnh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ
các doanh nghiệp cung cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân bán buôn sản phẩm
thuốc lá khác (nếu có).
(3): Ghi rõ các tỉnh,
thành phố thương nhân xin phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ địa chỉ,
điện thoại các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc
lá.
2. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nạp LPG vào ô tô:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân chuẩn bị và nộp
đầy đủ hồ sơ theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ
qua đường bưu điện, công văn hành chính; bản sao chứng thực hoặc bản chụp kèm
theo bản chính để đối chiếu với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức
lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ
không hợp lệ, bộ phận chuyên môn tham mưu cho Giám đốc có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân bổ sung
theo quy định.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được
ghi trên giấy hẹn, thương nhân nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết
quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk
hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ
buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công
thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện nạp LPG vào ôtô của thương nhân chủ sở hữu trạm nạp theo mẫu quy
định;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ô tô;
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ô tô tại cửa hàng xăng dầu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đủ điều
kiện phòng cháy và chữa cháy;
- Bản sao Phiếu kết quả kiểm định
thiết bị đo lường;
- Bản sao Phiếu kết quả kiểm định
thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn trạm cấp LPG.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời
gian giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g.
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều
kiện nạp LPG vào ô tô.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là hộ kinh doanh, cá nhân là 400.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô là 200.000đồng/giấy/lần cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí
thẩm định và lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư
77/2012/TT-BTC ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ
thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế
kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ôtô (theo
quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC: Theo quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính
phủ. Điều kiện trạm nạp LPG vào ôtô, như sau:
1. Trạm nạp LPG vào ôtô phải được
xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành; có Giấy phép xây dựng
kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây
dựng.
2. Thiết bị đo lường đã được kiểm
định, hiệu chỉnh theo quy định.
3. Thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt
về an toàn nạp LPG vào ôtô đã được kiểm định và đăng ký theo quy định.
4. Có Giấy chứng nhận đủ điều kiện
phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự do cơ
quan Công an có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày
26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Nghị
định số 118/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung thủ tục hành chính trong lĩnh
vực kinh doanh xăng dầu và khí dầu mỏ hóa lỏng.
- Thông tư số 11/2010/TT-BCT ngày
29/09/2010 của Bộ Công Thương ban hành quy chế đại lý kinh doanh khí dầu mỏ hóa
lỏng.
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
TÊN
DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
ĐắkLắk,
ngày tháng năm 20
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính
gửi: Sở Công Thương tỉnh ĐắkLắk
Tên doanh nghiệp: …………………………………………………………….
Tên giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ………………………………...
Địa chỉ trụ sở chính của doanh
nghiệp: ……………………………………..
Điện thoại: ………………………. Fax:
………………………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số.... do….. cấp ngày…. tháng... năm...
Mã số thuế: ………………………………….
Ngành nghề kinh doanh: …………………………………………………..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô cho…………………. theo
quy định tại Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của Chính
phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng
vào ô tô: ………………………………….
Địa chỉ trạm nạp:
………………………………….………………………………
Điện thoại: …………………………………. Fax: ……………………………….
Nhãn hàng hóa, thương hiệu: ………………………………….
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2009 của
Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản pháp luật khác có liên
quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh.
2. Bản kê cơ sở vật chất kỹ thuật,
kèm theo các tài liệu chứng minh.
3. Thủ tục Cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá:
a. Trình tự thực hiện
Bước 1: Thương nhân (tổ chức
và cá nhân hoạt động kinh doanh theo quy định của Luật Thương mại) chuẩn bị đầy
đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật (bản sao chứng thực hoặc bản chụp, kèm
theo bản chính để đối chiếu).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở
Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức
lập và giao biên nhận hồ sơ và ngày trả kết quả, nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ không
hợp lệ, trong thời hạn 5 ngày kể từ ngày nhận hồ sơ, bộ phận chuyên môn tham
mưu cho Giám đốc có văn bản trả lời cho tổ chức, cá nhân bổ sung theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP
Buôn Ma Thuột, tỉnh ĐắkLắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma
Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Sáng từ 7h đến 11h30, chiều từ 13h30 đến 17h các ngày
trong tuần từ thứ 2 đến thứ 6.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho
tàng, nhà xưởng, văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác;
- Bảng kê trang thiết bị: hệ thống
thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các
phương tiện phòng chống sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
- Bảng kê danh sách lao động, bản sao
hợp đồng lao động, chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật trồng thuốc lá đối với
cán bộ quản lý đầu tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
- Bản sao hợp đồng đầu tư trồng
nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá;
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời hạn giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương tỉnh Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá.
h. Lệ phí:
- Tại khu vực thành phố, thị xã trực thuộc tỉnh:
+ Mức thu phí thẩm định đối với chủ
thể kinh doanh là tổ chức/doanh nghiệp là 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
+ Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá là 200.000đồng/giấy/lần
cấp.
- Tại các khu vực khác: Mức thu phí
thẩm định và lệ phí bằng 50% (năm mươi phần trăm) mức thu tại khu vực thành
phố, thị xã trực thuộc tỉnh.
(Theo quy định tại Thông tư 77/2012/TT-BTC
ngày 16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí
thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa).
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá (theo
quy định tại Phụ lục 2, Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011
của Bộ Công thương).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Theo quy định tại Thông tư 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng
01 năm 2011 của Bộ Công thương.
Thương nhân kinh doanh nguyên liệu
thuốc lá phải đảm bảo các điều kiện sau đây:
1. Điều kiện về chủ thể kinh doanh:
Là thương nhân có đăng ký kinh doanh mặt hàng nguyên liệu thuốc lá.
2. Điều kiện về cơ sở vật chất,
trang thiết bị kỹ thuật và con người:
a) Diện tích của cơ sở kinh doanh
nguyên liệu bao gồm khu phân loại, đóng kiện và kho nguyên liệu phải phù hợp
với quy mô kinh doanh, có tổng diện tích không dưới 500m2;
b) Có kho riêng cho nguyên liệu
thuốc lá. Kho phải có hệ thống thông gió và các trang thiết bị phù hợp yêu cầu
bảo quản nguyên liệu thuốc lá bao gồm: các nhiệt kế, ẩm kế kiểm tra nhiệt độ và
độ ẩm tương đối của không khí trong kho, các phương tiện phòng chống sâu, mối
mọt; phải có đủ các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá được sắp xếp cách mặt nền
tối thiểu 20cm và cách tường, cột tối thiểu 50cm;
c) Có hợp đồng với người lao động
có trình độ nghiệp vụ, chuyên môn, kinh nghiệm nghề nghiệp để quản lý đầu tư,
hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu.
3. Điều kiện về quy trình kinh
doanh phù hợp với ngành, nghề mua, bán nguyên liệu thuốc lá:
a) Điểm thu mua phải gắn biển hiệu
ghi tên thương mại của thương nhân kinh doanh nguyên liệu thuốc lá;
b) Phải công khai tiêu chuẩn phân
cấp nguyên liệu thuốc lá theo quy định hiện hành tại điểm thu mua nguyên liệu
thuốc lá kèm theo mẫu lá thuốc lá nguyên liệu;
c) Phải có hợp đồng đầu tư tròng
nguyên liệu thuốc lá với người trồng thuốc lá phù hợp với quy mô kinh doanh.
4. Điền kiện về bảo vệ môi trường,
phòng, chống cháy nổ:
Phải có đầy đủ các phương tiện,
thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bảo đảm an toàn vệ sinh môi trường theo quy
định của pháp luật.
l. Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18/7/2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh
thuốc lá;
- Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày
28/01/2011 của Bộ Công thương Quy định hướng dẫn Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày
18/7/2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá;
- Thông tư số 77/2012/TT-BCT ngày
16/05/2012 của Bộ Tài chính, về quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và
sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa.
Phụ
lục 2
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 02/2011/TT-BCT ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…………,
ngày….. tháng….. năm…….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
KINH DOANH NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở
Công Thương tỉnh (thành phố)…….
Tên thương nhân:
………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………..
Trụ sở giao dịch: ……………………………
Điện thoại: …………………… Fax: ……………
………………………………………………………………………………………..
Địa điểm kinh
doanh………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
số………….. do……………………...... cấp ngày…… tháng…… năm……………..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá. Xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007
của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 02/2011/TT-BCT
ngày 28 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hướng dẫn Nghị
định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và
kinh doanh thuốc lá. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Thương
nhân
(ký tên, đóng dấu)
|
4. Thủ tục Cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện nước ngoài:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài
chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy
biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân
nước ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản
lưu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ
kèm theo hồ sơ của thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận
chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được
ghi trên giấy hẹn, thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ
buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công
thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước
ngoài ký;
2. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có
thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận.
3. Báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt
động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
4. Bản sao Điều lệ hoạt động của
thương nhân đối với thương nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế.
5. Các giấy tờ quy định tại điểm
(2), (3) phải dịch ra tiếng Việt, được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan
lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa
lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
* Số lượng hồ sơ: 02 (01 bộ chính,
01 bộ copy).
d. Thời gian giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
h. Lệ phí: Cấp mới:
3.000.000 (ba triệu) đồng/giấy phép.
(Theo quy định tại Thông tư số
133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-1 (quy
định tại Thông tư 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Nghị định số
72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam, thương nhân nước ngoài được cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại
Việt Nam khi có đủ các điều kiện sau:
- Là thương nhân được pháp luật
nước, vùng lãnh thổ (sau đây gọi chung là nước) nơi thương nhân đó thành lập
hoặc đăng ký kinh doanh công nhận hợp pháp;
- Đã hoạt động không dưới 01 năm,
kể từ khi được thành lập hoặc đăng ký kinh doanh hợp pháp ở nước của thương
nhân.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày
25/07/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM Hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày
13/08/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp
phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-1. Đơn đề nghị cấp
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh
Địa
điểm, ngày…. tháng…. năm….
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính
gửi: Sở Công Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh số:........................................................................
Do: …………………………………………… cấp ngày……
tháng…… năm…… tại....................
Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................................
Vốn điều lệ:........................................................................................................................
Số tài khoản: ……………………………… tại Ngân
hàng:.......................................................
Điện thoại: …………………………………… Fax:....................................................................
Email: ………………………………………… Website:
(nếu có)................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện
có thẩm quyền)
Họ và tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tóm tắt quá trình hoạt động của
thương nhân:.....................................................................
.........................................................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện/Chi nhánh tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
Tên Văn phòng đại diện/ Chi nhánh1:....................................................................................
Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện/Chi nhánh: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố)
Nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện /Chi nhánh: (nêu cụ thể lĩnh vực hoạt động).......
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại
diện/Chi nhánh:
Họ và tên: ………………………………………………………………
Giới tính:.............................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:.....................................................................................
Do: …………………………………………… cấp ngày……
tháng…… năm…… tại....................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Bản sao điều lệ hoạt động của
Thương nhân nước ngoài (nếu có);
4. Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng
minh nhân dân (nếu là người Việt Nam); Bản sao hộ chiếu (nếu là người nước
ngoài) của người đứng đầu Văn phòng đại diện;
6. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm
đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)2
5. Thủ tục Cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp:
a) Thay đổi tên gọi hoặc thay
đổi nơi đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước
khác.
b) Thay đổi hoạt động của thương
nhân nước ngoài.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài
chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy
biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân
nước ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản
lưu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ
kèm theo hồ sơ của thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận
chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được
ghi trên giấy hẹn, thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ
buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công
thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước
ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có
thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký kinh doanh xác
nhận. Các giấy tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan
đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và
thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp.
Số lượng hồ sơ: 02 (01 bộ chính, 01
bộ copy).
d. Thời gian giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
h. Lệ phí: Cấp lại: 1.500.000
(một triệu năm trăm ngàn) đồng/giấy phép.
(Theo quy định tại Thông tư số
133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-3 (quy
định tại Thông tư 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày
25/07/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM Hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày
13/08/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp
phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-3. Đơn
đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở
Công Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh số:........................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................................
Vốn điều lệ.........................................................................................................................
Số tài
khoản:...................................... tại Ngân hàng:....................................................
Điện
thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện
có thẩm quyền)
Họ và tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo
tên trên Giấy phép thành lập)............................................
Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:......................................................................................................
Do ......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Số tài khoản ngoại
tệ:................................tại Ngân hàng:...................................................
Số tài khoản tiền Việt
Nam:.......................tại Ngân hàng:....................................................
Điện
thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép ).....
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và tên:.....................................................Giới
tính:........................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân
dân:...............................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy
phép thành lập với lý do như sau:
.........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo
quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 về Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi
đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài tự một nước sang một nước khác;
Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài và trường hợp bị rách theo quy
định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP;
2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 về Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn
phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác và trường hợp bị mất, tiêu hủy theo quy định tại
khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy
phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp
cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định
số 72/2006/NĐ-CP về Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác);
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm
mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về Thay đổi địa điểm đặt trụ
sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác);
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường
hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành
lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác; Thay đổi hoạt
động của thương nhân nước ngoài).
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)3
6. Thủ tục Cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp thay đổi địa điểm trụ
sở từ tỉnh này đến tỉnh khác:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài
chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy
biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân
nước ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản
lưu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ
kèm theo hồ sơ của thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì hướng
dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận
chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được
ghi trên giấy hẹn, thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ
buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công
thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm quyền của thương nhân
nước ngoài ký;
- Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy
phép về việc xóa đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ;
- Bản sao có công chứng Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
- Bản sao có công chứng Hợp đồng
thuê địa điểm mới của Văn phòng đại diện
Số lượng hồ sơ: 02 (01 bộ chính, 01
bộ copy).
d. Thời gian giải quyết: 05
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
h. Lệ phí: Cấp lại:
1.500.000 (một triệu năm trăm ngàn) đồng/giấy phép.
(Theo quy định tại Thông tư số
133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-3 (quy
định tại Thông tư 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày
25/07/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM Hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày
13/08/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp
phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-3. Đơn
đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở
Công Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa,
tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh số:........................................................................
Do ......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................................
Vốn điều lệ.........................................................................................................................
Số tài
khoản:...................................... tại Ngân hàng:.........................................................
Điện
thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện
có thẩm quyền)
Họ và tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện(ghi theo tên
trên Giấy phép thành lập).............................................
Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:......................................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Số tài khoản ngoại
tệ:................................tại Ngân hàng:...................................................
Số tài khoản tiền Việt
Nam:.......................tại Ngân hàng:....................................................
Điện
thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép ).....
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện
Họ và
tên:.....................................................Giới tính:........................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân
dân:...............................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy
phép thành lập với lý do như sau:
.........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy
định của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo
quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 về Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi
đăng ký thành lập của thương nhân nước ngoài tự một nước sang một nước khác;
Thay đổi hoạt động của thương nhân nước ngoài và trường hợp bị rách theo quy
định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP;
2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 về Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn
phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương khác và trường hợp bị mất, tiêu hủy theo quy định tại
khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy
phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp
cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định
số 72/2006/NĐ-CP về Thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện từ một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác);
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm
mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về Thay đổi địa điểm đặt trụ
sở của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến một
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác);
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường
hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về Thay đổi tên gọi hoặc thay đổi nơi đăng ký thành
lập của thương nhân nước ngoài từ một nước sang một nước khác; Thay đổi hoạt
động của thương nhân nước ngoài).
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)4
7. Thủ tục Gia hạn Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện nước ngoài:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài
chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy
biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân
nước ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản
lưu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ
kèm theo hồ sơ của thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận
chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được
ghi trên giấy hẹn, thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ
buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công
thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm quyền của thương nhân
nước ngoài ký;
- Báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương chứng minh sự tồn tại và hoạt động
thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất (như văn bản
xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc tài chính trong năm tài chính
gần nhất do cơ quan có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc
các văn bản khác được tổ chức độc lập, có thẩm quyền xác nhận chứng minh sự tồn
tại và hoạt động thực sự của thương nhân nước ngoài trong năm tài chính gần
nhất).
Các giấy tờ quy định tại điểm này
phải dịch ra tiếng Việt Nam và được cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh
sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc hợp pháp hóa lãnh sự
theo quy định của pháp luật Việt Nam;
- Báo cáo hoạt động của Văn phòng
đại diện tính đến thời điểm đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện.
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp
Số lượng hồ sơ: 02 (01 bộ chính, 01
bộ copy).
d. Thời gian giải quyết: 15
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
h. Lệ phí: 1.500.000 (một
triệu năm trăm ngàn) đồng/giấy phép.
(Theo quy định tại Thông tư số
133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-4 (quy
định tại Thông tư 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Theo quy định tại Nghị định số
72/2006/NĐ-CP ngày 25/07/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về Văn phòng đại diện, chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Thương nhân nước ngoài được gia hạn
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh khi có đủ các điều kiện sau
đây:
- Có nhu cầu tiếp tục hoạt động tại
Việt Nam dưới hình thức Văn phòng đại diện;
- Thương nhân nước ngoài đang hoạt
động theo pháp luật của nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc đăng ký kinh
doanh;
- Không có hành vi vi phạm nghiêm
trọng pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động của Văn phòng đại diện.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày
25/07/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM Hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày
13/08/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp
phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-4. Đơn
đề nghị gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở
Công Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên Giấy phép thành lập/ đăng ký kinh doanh):..
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...........................
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh
doanh) số:......................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................................
Vốn điều lệ.........................................................................................................................
Số tài
khoản:...................................... tại Ngân hàng:.........................................................
Điện
thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện
có thẩm quyền)
Họ và tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo
tên trên Giấy phép thành lập)..........
Tên viết tắt: (nếu
có)................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:......................................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Số tài khoản ngoại
tệ:................................tại Ngân hàng:...................................................
Số tài khoản tiền Việt
Nam:.......................tại Ngân hàng:....................................................
Điện
thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và
tên:.....................................................Giới tính:........................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:.....................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Chúng tôi đề nghị gia hạn Giấy
phép thành lập với nội dung cụ thể như sau:
1. Lý do đề nghị gia hạn:....................................................................................................
2. Thời hạn đề nghị được gia hạn
thêm:...............................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp;
2. Báo cáo tài chính có kiểm toán
hoặc tài liệu khác có giá trị tương đương;
3. Báo cáo hoạt động của Văn phòng
đại diện, Chi nhánh tính từ thời điểm thành lập đến thời điểm đề nghị gia hạn
(đối với trường hợp đề nghị gia hạn kể từ lần thứ hai, Văn phòng đại diện, Chi
nhánh chỉ thực hiện báo cáo hoạt động từ thời điểm gia hạn gần nhất đến thời
điểm đề nghị gia hạn kế tiếp).
4. Bản sao giấy tờ chứng minh Chi
nhánh đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt Nam trong
thời gian hoạt động (chỉ áp dụng đối với trường hợp Chi nhánh đề nghị gia hạn
Giấy phép thành lập).
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)5
8. Thủ tục Điều chỉnh Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp:
a) Thay đổi người đứng đầu của
Văn phòng đại diện
b) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở
của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh;
c) Thay đổi địa điểm đặt trụ sở
của Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
d) Thay đổi tên gọi hoặc hoạt
động của Văn phòng đại diện
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài
chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy
biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân
nước ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản
lưu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ
kèm theo hồ sơ của thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận
chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được
ghi trên giấy hẹn, thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ
buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công
thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu do đại diện có thẩm quyền của thương
nhân nước ngoài ký;
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp.
Số lượng hồ sơ: 02 (01 bộ chính, 01
bộ copy).
d. Thời gian giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-2 (quy
định tại Thông tư 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày
25/07/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM Hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày
13/08/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp
phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-2. Đơn
đề nghị điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở
Công Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)....
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...........................
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh
doanh) số:......................................................................
Do
......................................................cấp ngày.....tháng......năm.......
tại...........................
Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................................
Vốn điều lệ.........................................................................................................................
Số tài
khoản:...................................... tại Ngân hàng:.........................................................
Điện
thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện
có thẩm quyền)
Họ và tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo
tên trên Giấy phép thành lập)............................................
Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:......................................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Số tài khoản ngoại
tệ:................................tại Ngân hàng:...................................................
Số tài khoản tiền Việt
Nam:.......................tại Ngân hàng:....................................................
Điện
thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng đại
diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép)
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại
diện/Chi nhánh:
Họ và
tên:.....................................................Giới tính:........................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân .....................................................................................
Do ......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Chúng tôi đề nghị điều chỉnh
Giấy phép thành lập với các nội dung cụ thể như sau:
Nội dung điều chỉnh:...........................................................................................................
Lý do điều chỉnh:................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện/Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp;
2. Giấy tờ chứng minh người đứng
đầu Văn phòng đại diện sắp mãn nhiệm đã thực hiện đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài
chính với Nhà nước Việt Nam (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về thay đổi người đứng đầu
Văn phòng đại diện);
3. Bản sao hộ chiếu, thị thực nhập
cảnh (nếu là người nước ngoài) hoặc hộ chiếu hoặc giấy chứng minh nhân dân (nếu
là người Việt Nam) của người đứng đầu Văn phòng đại diện sắp kế nhiệm (trong
trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm a khoản 1 Điều 10 Nghị định
số 72/2006/NĐ-CP về thay đổi người đứng đầu Văn phòng đại diện);
4. Bản sao tài liệu pháp lý chứng minh
sự thay đổi địa điểm của thương nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương
nhân thành lập (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại điểm b khoản
1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về thay đổi địa điểm đặt trụ sở của thương
nhân nước ngoài trong phạm vi nước nơi thương nhân thành lập hoặc đăng ký kinh
doanh);
5. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm
mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại
điểm c và d khoản 1 Điều 10 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP về thay đổi địa điểm đặt
trụ sở Văn phòng đại diện trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương).
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)6
|
9. Thủ tục Chấm dứt hoạt động
của Văn phòng đại diện trong trường hợp:
a) Theo đề nghị của thương nhân
nước ngoài và được cơ quan có thẩm quyền chấp thuận;
b) Khi thương nhân nước ngoài
chấm dứt hoạt động theo pháp luật của nước nơi thương nhân đó thành lập hoặc
đăng ký kinh doanh;
c) Hết thời hạn hoạt động theo
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện, Chi nhánh mà thương nhân nước ngoài
không đề nghị gia hạn.
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Trong thời hạn ít nhất 30
ngày, trước ngày dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện, thương nhân
nước ngoài phải gửi thông báo theo mẫu TB-1 về việc chấm dứt hoạt động đến Sở
Công Thương, các chủ nợ, người lao động trong Văn phòng đại diện, người có
quyền, nghĩa vụ và lợi ích liên quan khác. Thông báo phải nêu rõ thời điểm dự
kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện. Bộ phận chuyên môn tham mưu
Lãnh đạo Sở có văn bản xác nhận về dự kiến chấm dứt hoạt động cho Văn phòng đại
diện để làm cơ sở cho Văn phòng đại diện hoàn thành các nghĩa vụ liên quan.
Sau khi thanh toán xong các khoản
nợ và các nghĩa vụ khác với nhà nước, tổ chức, cá nhân liên quan theo quy định
của pháp luật, thương nhân nước ngoài thực hiện thông báo lần 2 theo mẫu TB-2
như bước 2.
Bước 2: Nộp thông báo lần 2:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy
biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân
nước ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản
lưu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ
kèm theo hồ sơ của thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận
chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được
ghi trên giấy hẹn, thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ
buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công
thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt
động của Văn phòng đại diện (lần 1)
- Thông báo chấm dứt hoạt động của
Văn phòng đại diện (lần 2)
Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d. Thời gian giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thủ tục xóa tên VPĐD trong sổ đăng ký Giấy phép thành lập văn
phòng đại diện nước ngoài.
h. Lệ phí: Không.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Mẫu TB-1. Thông báo dự kiến chấm
dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
Mẫu TB-2. Thông báo chấm dứt hoạt
động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
(Theo quy định tại Thông tư
11/2006/TT-BTM của Bộ Thương mại, Hướng dẫn thực hiện Nghị định số
72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày
25/07/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM của Bộ
Thương mại, Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm
2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi
nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày
13/08/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp
phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu TB-1. Thông báo dự kiến
chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh.
THÔNG
BÁO DỰ KIẾN CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN..................(ghi tên theo Giấy phép)
Kính gửi: Sở
Công thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...........................
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh
doanh) số:......................................................................
Do:......................................................cấp
ngày.....tháng......năm........tại...........................
Thông báo dự kiến chấm dứt hoạt động của:
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh:
(ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện trong Giấy phép)
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi
bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị)
Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................................
Do……………………………………cấp ngày: ..... tháng… năm...............................................
Thời hạn hoạt động: từ
ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm....................................
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại
diện (ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện theo Giấy phép) ......
.........................................................................................................................................
Điện thoại:
…………………………..Fax:...............................................................................
Email: (nếu
có)..................................................................................................................
Thời điểm dự kiến chấm dứt hoạt
động: ngày.......tháng.......năm......................................
Lý do chấm dứt hoạt động:...............................................................................................
Chúng tôi xin cam kết về tính chính
xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)7
|
Mẫu TB-2. Thông báo chấm dứt
hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh
THÔNG
BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH ..................(ghi tên theo Giấy
phép)
Kính gửi: Sở
Công Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh) ...........................
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập (đăng ký kinh
doanh) số:......................................................................
Do:......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Xin thông báo
đã thực hiện đầy đủ việc thanh toán các khoản nợ và hoàn thành các nghĩa vụ có
liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của:
Tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh:
(ghi bằng chữ in hoa, đậm theo tên Văn phòng đại diện trong Giấy phép)
Tên giao dịch bằng tiếng Anh: (ghi
bằng chữ in hoa theo tên giao dịch bằng tiếng Anh trong đơn đề nghị)
Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................................
Do……………………………………cấp
ngày: ..... tháng… năm..............................................
Thời hạn hoạt động: từ
ngày…tháng…năm…đến ngày…tháng…năm..................
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại
diện (ghi địa điểm đặt Văn phòng đại diện theo Giấy phép).......
.........................................................................................................................................
Điện thoại:
…………………………..Fax:...............................................................................
Email:
………………………………..…………………………..... (nếu có)
Chúng tôi xin cam kết về tính chính
xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung thông báo này.
Các tài liệu kèm theo
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện.
2. Giấy biên nhận của cơ quan báo
viết hoặc báo điện tử về việc dự kiến chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện
hoặc các giấy tờ khác chứng minh việc đã đăng báo.
3. Bản sao giấy tờ chứng minh Văn
phòng đại diện đã hoàn thành đầy đủ nghĩa vụ thuế, tài chính với Nhà nước Việt
Nam.
|
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)8
|
10. Thủ tục Cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện nước ngoài trong trường hợp: Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện, Chi nhánh bị mất, bị rách hoặc bị tiêu hủy:
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Thương nhân nước ngoài
chuẩn bị và nộp đầy đủ hồ sơ theo quy định (Bản sao có chứng thực đối với
trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện, công văn hành chính; bản sao có chứng
thực hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ
trực tiếp).
Bước 2: Nộp hồ sơ:
Trường hợp nộp trực tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk. Công chức tiếp nhận hồ sơ ghi Giấy biên nhận. Giấy
biên nhận được lập thành 03 bản theo Mẫu hướng dẫn, 1 bản giao cho thương nhân
nước ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp của thương nhân nước ngoài, 1 bản
lưu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ, 1 bản giao cho bộ phận trực tiếp xử lý hồ sơ
kèm theo hồ sơ của thương nhân và ngày trả kết quả. Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì
hướng dẫn người nộp bằng phiếu hoàn thiện hồ sơ theo quy định.
Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu
điện, công chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ xử lý theo quy định, nếu hồ sơ
chưa hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận, bộ phận
chuyên môn tham mưu Giám đốc có văn bản trả lời cho thương nhân nước ngoài bổ
sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Bước 3: Đến ngày nhận kết quả được
ghi trên giấy hẹn, thương nhân nước ngoài nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP Buôn Ma Thuột, tỉnh
Đắk Lắk hoặc gửi kết quả theo đường bưu điện.
Thời gian tiếp nhận và trả hồ sơ
buổi sáng từ 7 giờ 00 đến 11 giờ 30; buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 17 giờ 00, vào
các ngày từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày lễ, tết) tại Sở Công
thương.
b. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tiếp tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương, số 49 Nguyễn Tất Thành, TP
Buôn Ma Thuột, tỉnh Đắk Lắk.
- Nộp hồ sơ qua đường bưu điện.
c. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có
thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập hoặc đăng ký xác nhận. Các giấy
tờ quy định tại điểm này phải dịch ra tiếng Việt và được cơ quan đại diện ngoại
giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận và thực hiện việc
hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp (nếu có).
Số lượng hồ sơ: 02 (01 bộ chính, 01
bộ copy).
d. Thời gian giải quyết: 10
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Tổ chức.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương Đắk Lắk.
g. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài
h. Lệ phí: 1.500.000đ/giấy
phép.
(Theo quy định tại Thông tư số
133/2012/TT-BTC ngày 13/08/2012 của Bộ Tài Chính quy định chế độ thu, nộp và
quản lý lệ phí cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam)
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo Mẫu MĐ-3 (quy
định tại Thông tư 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP
ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn
phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật Thương mại số 36/2005/QH11 ngày 14/06/2005 của quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10.
- Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày
25/07/2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, chi nhánh của Thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư 11/2006/TT-BTM Hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân
nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 133/20012/TT-BTC ngày
13/08/2012 của Bộ Tài chính quy định chế độ thu, nộp và quản lý lệ phí cấp Giấp
phép thành lập văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
Mẫu MĐ-3. Đơn
đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện/Chi nhánh
Địa điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN/CHI NHÁNH
Kính gửi: Sở
Công Thương ĐắkLắk
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in
hoa, tên trên Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh):...
.........................................................................................................................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.......................................................................................
Quốc tịch của thương nhân:................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa chỉ trên
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh doanh)
.........................................................................................................................................
Giấy phép thành lập/đăng ký kinh
doanh số:........................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Lĩnh vực hoạt động chính:...................................................................................................
Vốn điều lệ.........................................................................................................................
Số tài
khoản:...................................... tại Ngân hàng:.........................................................
Điện
thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Đại diện theo pháp luật: (đại diện
có thẩm quyền)
Họ và tên:..........................................................................................................................
Chức vụ:............................................................................................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Tên Văn phòng đại diện (ghi theo
tên trên Giấy phép thành lập)............................................
Tên viết tắt: (nếu có)...........................................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:.............................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại
diện: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố)
Giấy phép thành lập số:......................................................................................................
Do
......................................................cấp
ngày.....tháng......năm....... tại...........................
Số tài khoản ngoại
tệ:................................tại Ngân hàng:...................................................
Số tài khoản tiền Việt
Nam:.......................tại Ngân hàng:....................................................
Điện
thoại:........................................... Fax:.......................................................................
Email:...................................................
Website: (nếu có)..................................................
Nội dung hoạt động của Văn phòng
đại diện: (ghi cụ thể lĩnh vực hoạt động theo Giấy phép ).....
.........................................................................................................................................
Người đứng đầu Văn phòng đại diện:
Họ và
tên:.....................................................Giới tính:........................................................
Quốc tịch:..........................................................................................................................
Số hộ chiếu/Chứng minh thư nhân
dân:...............................................................................
Do
......................................................cấp ngày.....tháng......năm.......
tại...........................
Chúng tôi đề nghị cấp lại Giấy
phép thành lập với lý do như sau:
.........................................................................................................................................
Chúng tôi xin cam kết:
1. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự
trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và tài liệu kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. Bản gốc Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo
quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị rách theo quy định tại
khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP;
2. Bản sao Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện đã được cấp (trong trường hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo
quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 và trường hợp bị mất, tiêu hủy theo quy
định tại khoản 2 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
3. Xác nhận của cơ quan đã cấp Giấy
phép về việc xoá đăng ký Văn phòng đại diện tại địa phương cũ (trong trường hợp
cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định
số 72/2006/NĐ-CP);
4. Bản sao hợp đồng thuê địa điểm
mới của Văn phòng đại diện (trong trường hợp điều chỉnh Giấy phép quy định tại
điểm a khoản 1 Điều 11 Nghị định số 72/2006/NĐ-CP);
5. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh
hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài (trong trường
hợp cấp lại Giấy phép thành lập theo quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 12
Nghị định số 72/2006/NĐ-CP).
Đại
diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài
(Ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên)