ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
3105/QĐ-UBND
|
Quảng
Bình, ngày 10 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ
QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH, GIAI ĐOẠN 2016 -
2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13
ngày 18/6/2014;
Căn cứ Luật Đất đai số
45/2013/QH13 ngày 29/11/2013;
Căn cứ Luật Quảng cáo số
16/2012/QH13 ngày 21/6/2012;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị
số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Luật Giao thông đường
bộ số 23/2008/QH12 ngày 13/11/2008;
Căn cứ Luật Đường sắt số
35/2005/QH11 ngày 14/6/2005;
Căn cứ Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Nghị định số
11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu
hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số
38/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh
quan đô thị;
Căn cứ Nghị định số
12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án và đầu tư xây dựng
công trình;
Căn cứ Thông tư số
10/2013/TT-BVHTTDL ngày 06/12/2013 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định
chi tiết và hướng dẫn thực hiện một số điều của Luật Quảng cáo và Nghị định số
181/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số
điều của Luật Quảng cáo;
Căn cứ Thông tư số
19/2013/TT-BXD ngày 31/10/2013 của Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về phương tiện quảng cáo ngoài trời.
Căn cứ Thông tư số
05/2013/TT-BKHĐT ngày 31/10/2013 của Bộ Kế hoạch và đầu tư hướng dẫn lập, thẩm
định và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; quy hoạch phát
triển ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Thông tư số
01/2012/TT-BKHĐT về việc ban hành định mức chi phí cho lập, thẩm định quy hoạch
và điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành
và quy hoạch các sản phẩm chủ yếu;
Căn cứ Quyết định số
3828/2015/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của UBND tỉnh Quảng Bình về việc phê duyệt
Quy hoạch phát triển ngành Văn hóa tỉnh Quảng Bình đến năm 2020 và tầm nhìn đến
năm 2030;
Theo Báo cáo kết quả thẩm định
số 1282/KHĐT-LĐVX ngày 15/6/2016 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định đề cương,
nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí quy hoạch quảng cáo ngoài trời trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2045;
Xét đề nghị của Sở Văn hóa và
Thể thao tại Tờ trình số 13/TTr-SVHTT ngày 03/10/2016 về việc Đề nghị phê duyệt
đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí quy hoạch quảng cáo ngoài trời
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2035,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí
quy hoạch với các nội dung chủ yếu sau:
1. Tên dự
án quy hoạch: Quy hoạch quảng cáo ngoài trời
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2035.
2. Cơ quan
lập quy hoạch: Sở Văn hóa và Thể thao.
3. Mục tiêu, yêu cầu của dự
án quy hoạch:
3.1. Mục tiêu:
- Nhằm đưa hoạt động
quảng cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình phát triển, phù hợp tình hình phát triển
kinh tế-xã hội của đất nước, của địa phương trong giai đoạn hội nhập và phát
triển.
- Đáp ứng yêu cầu hội
nhập và theo kịp với tốc độ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; đảm bảo
phù hợp với các quy hoạch khác có liên quan đã được duyệt; đồng thời, góp phần
giữ gìn cảnh quan, môi trường, áp dụng các tiến bộ khoa học, công nghệ tiên tiến,
nhằm thay đổi bộ mặt đô thị văn minh, hiện đại.
- Hoàn thiện hệ thống
công cụ trực quan đồng bộ phục vụ cho công tác tuyên truyền các nhiệm vụ chính
trị, kinh tế - xã hội của tỉnh có hiệu quả.
- Bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người tiêu dùng; của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng
cáo, tạo điều kiện phát triển tuyên truyền quảng cáo.
- Tạo điều kiện để các
sở, ngành chức năng có thẩm quyền thực hiện tốt công tác quản lý nhà nước trong
lĩnh vực quảng cáo.
3.2. Yêu cầu:
- Chú trọng quy hoạch
trọng tâm trọng điểm, ưu tiên đầu tư theo vùng, khu vực hạn chế tình trạng quy
hoạch dàn trãi, không hợp lý. Ưu tiên đầu tư các điểm quy hoạch giành cho tuyên
truyền nhiệm vụ chính trị tại các vị trí trung tâm huyện, thị xã, thành phố, tiếp
giáp các tỉnh, cửa khẩu quốc tế.
- Bên cạnh đầu tư quy
hoạch phát triển lĩnh vực quảng cáo ở những đô thị trung tâm, cần ưu tiên đầu
tư quy hoạch trọng tâm trọng điểm các khu kinh tế, khu đô thị mới, các vùng miền
trên địa bàn tỉnh. Khuyến khích xã hội hóa trong việc kết hợp tuyên truyền nhiệm
vụ chính trị và quảng cáo thương mại.
- Tầm nhìn: Quy hoạch
Quảng cáo phải hội đủ các yếu tố (kết cấu hạ tầng, không gian đô thị, quy hoạch
phân định rõ từng giai đoạn phù hợp, đáp ứng kịp thời công cuộc đổi mới phát
triển toàn diện của đất nước, địa phương. Việc sử dụng chất liệu, công nghệ quảng
cáo phải mang tính đồng bộ hiện đại để đảm bảo chất lượng công trình, giá trị
thẩm mỹ, hiệu quả trong hoạt động quảng cáo, phù hợp thích ứng cho từng giai đoạn
phát triển kinh tế-xã hội của địa phương.
- Tính khả thi: Quy hoạch
quảng cáo được xác định bởi các chỉ số quy hoạch (tầm mức, quy mô, kích thước,
hình thức, chủng loại phù hợp với hạ tầng cơ sở, kiến trúc đô thị,…) trên từng
khu vực địa điểm cụ thể được quy định điều kiện theo luật pháp hiện hành quy
chuẩn cho lĩnh vực quảng cáo. Đáp ứng nhu cầu phát triển các loại hình quảng
cáo trong giai đoạn mới, phù hợp với điều kiện cụ thể của từng địa phương (huyện,
thị xã, thành phố).
4. Phạm vi, thời kỳ lập quy
hoạch:
- Phạm vi quy hoạch: Trên địa
bàn tỉnh Quảng Bình
- Thời kỳ lập quy hoạch: Giai
đoạn 2016-2025, tầm nhìn đến năm 2035.
5.
Nhiệm vụ của dự án quy hoạch:
- Dự báo yếu tố ảnh hưởng,
xác định rõ tiềm năng phát triển lĩnh vực quảng cáo trên địa bàn tỉnh trong
giai đoạn mới; làm luận cứ khoa học cho việc xây dựng quy hoạch Quảng cáo ngoài
trời trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2035.
- Xây dựng quy hoạch
Quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016 - 2025, tầm
nhìn đến năm 2035, nhằm nâng cao hiệu lực quản lý nhà nước đối với hoạt động quảng
cáo, từng bước đưa hoạt động quảng cáo đi vào nề nếp, phù hợp với từng giai đoạn
phát triển cụ thể về văn hóa - xã hội của tỉnh. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của người tiêu dùng; của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động quảng cáo,
góp phần tích cực thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, nâng cao đời sống vật
chất và tinh thần của nhân dân.
- Đề ra các giải pháp
hữu hiệu phù hợp trong công tác quy hoạch và thực hiện quy hoạch để có định hướng
đúng đắn, phù hợp với từng giai đoạn phát triển đối với lĩnh vực quảng cáo.
6.
Sản phẩm của dự án quy hoạch:
- Báo cáo quy hoạch tổng
thể, quy hoạch theo địa bàn
- Bản đồ trích lục, phối
cảnh vị trí điểm quảng cáo ngoài trời.
7. Dự toán kinh phí thực hiện:
312.762,000đ (Ba trăm mười hai triệu, bảy trăm
sáu mươi hai ngàn đồng chẵn).
8. Tiến độ thực hiện:
- Tháng 10/2016: Lập, trình thẩm định và phê duyệt
đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí.
- Tổ chức lập quy hoạch trong thời gian tối đa
06 tháng kể từ ngày phê duyệt Đề cương, nhiệm vụ quy hoạch.
(Có Đề cương nhiệm vụ quy hoạch và dự toán
kinh phí kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Văn hóa và Thể
thao, Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Công thương, Giao thông vận tải,
Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông, Y tế, Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn; Thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- LĐ VPUBND tỉnh;
- Lưu: VT, VX.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Tiến Dũng
|
ĐỀ CƯƠNG
QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI
TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI ĐOẠN 2016-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết định số ....../QĐ-UBND
ngày... tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh
Quảng Bình)
MỞ ĐẦU
1. Đặt vấn đề
2. Sự cần thiết xây
dựng quy hoạch quảng cáo:
3. Mục tiêu quy hoạch
4. Yêu cầu quy hoạch
- Các ưu tiên
- Tầm nhìn
- Tính khả thi
- Cơ chế thực hiện
5. Nguyên tắc xây dựng
quy hoạch
Phần
I
ĐẶC ĐIỂM TỰ
NHIÊN, KINH TẾ-XÃ HỘI TỈNH QUẢNG BÌNH
1.1. Đặc điểm tự nhiên
1.2. Tình hình kinh tế-xã
hội
Phần
II
THỰC TRẠNG
HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
2.1. Tình hình chung
2.2. Thực trạng hoạt động
tuyên truyền cổ động nhiệm vụ chính trị, tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp
quảng cáo thương mại theo phương thức xã hội hóa.
2.3. Thực trạng hoạt động
quảng cáo thương mại.
2.4. Nhu cầu và các yếu
tố tác động đến hoạt động quảng cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Phần
III
QUY HOẠCH
3.1. Căn cứ pháp
lý:
3.2. Phạm vi điều
chỉnh và đối tượng áp dụng
3.3. Giải thích từ
ngữ
3.4. Quy định chung
về vị trí, tầm mức quy mô, khoảng cách, kiểu dáng (phương tiện pa nô tấm lớn, pa nô tấm nhỏ, bảng hiệu, hộp
đèn, bảng LED, băng rôn…) đối với các hình thức tuyên truyền nhiệm vụ chính
trị; tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng cáo thương mại theo phương
thức xã hội hóa và loại hình quảng cáo thương mại tại các huyện, thị xã, thành
phố.
3.4.1. Tại đường quốc
lộ;
3.4.2. Tại đường tỉnh
lộ;
3.4.3. Tại đường huyện
lộ;
3.4.4. Trong nội
thành, nội thị.
3.4.5. Hành vi cấm
trong hoạt động quảng cáo
3.5.
Dự báo phát triển quảng cáo tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2016-2025:
3.5.1. Khả năng phát
triển kinh tế-xã hội của tỉnh
3.5.2. Sự xuất hiện
các tổ chức sản xuất kinh doanh trong, ngoài tỉnh
3.5.3. Sự tăng cường của
các dự án đầu tư bên ngoài ngoài nước
3.5.4. Sự hội nhập của
các thành phần, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước
3.5.5. Nhu cầu quảng
cáo (về mặt chính trị-kinh tế-xã hội)
3.6. Nội dung quy
hoạch (giai đoạn 2016-2025):
3.6.1. Quy hoạch
các loại hình tuyên truyền cổ động nhiệm vụ chính trị và tuyên truyền nhiệm vụ
chính trị kết hợp quảng cáo thương mại theo phương thức xã hội hóa.
Căn cứ vào yêu cầu của
nhiệm vụ tuyên truyền hoạt động kỷ niệm các ngày lễ lớn của đất nước, các hoạt
động tuyên truyền nhiệm vụ chính trị của địa phương; các chương trình tuyên
truyền quảng bá các sự kiện chính trị, văn hóa, xã hội, kết hợp xã hội hóa trong
tuyên truyền-quảng cáo để lựa chọn vị trí ưu tiên, cụ thể:
3.6.1.1. Tại Khu
Trung tâm hành chính tỉnh, huyện, thị xã, thành phố.
- Khu Quảng trường;
- Khu trung tâm văn
hóa;
- Công viên, khu vui
chơi giải trí, cảng hàng không, nhà ga, chợ;
- Đường cao tốc, quốc
lộ, tỉnh lộ, huyện lộ, trục đường chính
- Tại các điểm tiếp
giáp giữa các tỉnh, thành phố, cửa khẩu quốc tế.
3.6.1.2. Các loại
hình tuyên truyền, tuyên truyền kết hợp quảng cáo: Quảng cáo tấm lớn, tấm nhỏ,
màn hình điện tử, màn hình LCD, hộp đèn, băng rôn.
3.6.1.3. Quy hoạch các
loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị; tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết
hợp quảng cáo thương mại theo phương thức xã hội hóa.
3.6.1.3.1. Thành phố
Đồng Hới:
3.6.1.3.1.1. Khu vực,
vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.1.2. Khu vực,
vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng
cáo theo phương thức xã hội hóa (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.2. Thị xã
Ba Đồn:
3.6.1.3.2.1. Khu vực,
vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.2.2. Khu vực,
vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng
cáo theo phương thức xã hội hóa (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.3. Huyện Lệ
Thủy:
3.6.1.3.3.1. Khu vực,
vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.3.2. Khu vực,
vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng
cáo theo phương thức xã hội hóa (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.4. Huyện Quảng
Ninh:
3.6.1.3.4.1. Khu vực,
vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.4.2. Khu vực,
vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng
cáo theo phương thức xã hội hóa (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.5. Huyện Bố
Trạch:
3.6.1.3.5.1. Khu vực,
vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.5.2. Khu vực,
vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng
cáo theo phương thức xã hội hóa (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.6. Huyện Quảng
Trạch:
3.6.1.3.6.1.Khu vực, vị
trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.6.2. Khu vực,
vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng
cáo theo phương thức xã hội hóa (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.7. Huyện
Tuyên Hóa:
3.6.1.3.7.1. Khu vực,
vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.7.2. Khu vực,
vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng
cáo theo phương thức xã hội hóa (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.8. Huyện
Minh Hóa:
3.6.1.3.8.1. Khu vực,
vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị (kèm theo phụ lục).
3.6.1.3.8.2. Khu vực,
vị trí quy hoạch các loại hình tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng
cáo theo phương thức xã hội hóa (kèm theo phụ lục).
3.6.2. Quy hoạch
quảng cáo thương mại:
3.6.2.1. Khu vực, vị
trí Quy hoạch các loại hình quảng cáo thương mại.
3.6.2.2. Các loại
hình quảng cáo: Quảng cáo tấm lớn, tấm nhỏ, màn hình điện tử, màn hình LCD, hộp
đèn; quảng cáo gắn trên các công trình mặt tiền nhà, áp tường nhà, quảng cáo
băng rôn.
3.6.2.3. Khu vực,
vị trí: Tại đường quốc lộ, đường tỉnh lộ, đường huyện lộ, trong nội thành,
nội thị, thị trấn, thị tứ, công viên, khu vui chơi giải trí, cảng hàng không,
nhà ga, chợ,… cụ thể:
3.6.2.3.1. Thành phố Đồng
Hới (kèm theo phụ lục):
3.6.2.3.2. Thị xã Ba Đồn
(kèm theo phụ lục):
3.6.2.3.3. Huyện Lệ Thủy
(kèm theo phụ lục):
3.6.2.3.4. Huyện Quảng
Ninh (kèm theo phụ lục):
3.6.2.3.5. Huyện Bố Trạch
(kèm theo phụ lục):
3.6.2.3.6. Huyện Quảng
Trạch (kèm theo phụ lục):
3.6.2.3.7. Huyện Tuyên
Hóa (kèm theo phụ lục):
3.6.2.3.8. Huyện Minh
Hóa (kèm theo phụ lục):
3.6.3. Quy định
biển hiệu cơ quan hành chính nhà nước. Biển hiệu của tổ chức, doanh nghiệp, cửa
hàng, đại lý.
3.7. Tầm nhìn phát
triển quảng cáo tỉnh Quảng Bình đến năm 2035
3.7.1. Nhu cầu về hình
thức chất lượng, loại hình quảng cáo phát triển đa dạng, theo hướng công nghệ
cao.
3.7.2. Sự thích ứng về
cung và cầu của hoạt động quảng cáo.
3.7.3. Quy mô phát triển
đến năm 2035.
Phần
IV
CÁC GIẢI
PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN
4.1. Các giải pháp (gồm 03 nhóm giải pháp)
4.1.1. Giải pháp
Tuyên truyền
4.1.2. Giải pháp thực
hiện Quy hoạch
4.1.2.1. Giải pháp hạ
tầng
4.1.2.2. Giải pháp về
tổ chức địa bàn
4.1.2.3. Giải pháp cơ
sở vật chất, tài chính
4.1.3. Giải pháp về
tăng cường quản lý Nhà nước về hoạt động quảng cáo
4.1.3.1. Giải pháp về
cơ chế chính sách
4.1.3.2. Giải pháp về
tổ chức quản lý
4.1.3.3. Giải pháp về
nguồn lực
4.2. Tổ chức thực
hiện
4.2.1. Lộ trình thực
hiện:
4.2.1.1. Giai
đoạn 1 (2016-2020):
- Song song việc
chấm dứt các loại hình quảng cáo, tuyên truyền
không nằm trong quy hoạch được duyệt, không phù hợp với Luật Quảng cáo, Nghị định,
Thông tư, các văn bản liên quan, tạo điều kiện tổ chức, cá nhân nâng cấp những
loại hình quảng cáo, tuyên truyền phù hợp theo quy định của quy hoạch quảng cáo
được phê duyệt.
- Đầu tư quảng cáo trọng
tâm trọng điểm có tính chiến lược cấp bách (pa nô tuyên truyền nhiệm vụ chính
trị, pa nô xã hội hóa tuyên truyền nhiệm vụ chính trị kết hợp quảng cáo thương
mại; Quảng cáo thương mại) đáp ứng từng giai đoạn phát triển kinh tế-xã hội, cơ
sở hạ tầng kiến trúc đô thị.
4.2.1.2. Giai đoạn 2
(2021-2025):
- Triển khai thực hiện
đồng bộ theo quy hoạch mới.
- Tiếp tục bổ sung điều
chỉnh hệ thống quảng cáo phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế-xã hội của tỉnh
trong từng giai đoạn, phù hợp với các văn bản pháp quy (điều chỉnh, bổ sung,
ban hành mới) của Nhà nước quy định đối với lĩnh vực quảng cáo.
4.2.2. Trách nhiệm
của các Sở, ngành có liên quan:
4.2.2.1. Sở Văn hóa và
Thể thao;
4.2.2.4. Sở Xây dựng;
4.2.2.2. Sở Kế hoạch
và Đầu tư;
4.2.2.3. Sở Tài chính;
4.2.2.5. Sở Giao thông
vận tải;
4.2.2.6. Sở Tài nguyên
và Môi trường;
4.2.2.7. Sở Thông tin
và Truyền thông;
4.2.2.8. Sở Công
thương;
4.2.2.9. Sở Y tế;
4.2.2.10. Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn;
4.2.2.11. UBND các huyện,
thị xã, thành phố.
Phần
V
PHỤ LỤC
5.1. Thống kê các khu
vực, vị trí, quy cách của các loại
hình quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh.
5.2. Bản đồ trích lục,
phối cảnh vị trí điểm quảng cáo ngoài trời.
5.3. Một số mẫu quảng
cáo giành cho các loại hình quảng cáo.
DỰ
TOÁN KINH PHÍ QUY HOẠCH QUẢNG CÁO NGOÀI TRỜI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH GIAI
ĐOẠN 2016-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2035
(Kèm theo Quyết
định số ......./QĐ-UBND ngày...
tháng 10 năm 2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
STT
|
Thành phần chi phí
|
Mức chi phí tối đa (%)
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
(Đồng)
|
Ghi chú
|
I
|
Chi phí xây dựng
nhiệm vụ và dự toán
|
1,19%
|
|
3.725.000
|
|
1
|
Chi phí xây dựng đề
cương, nhiệm vụ
|
0,71%
|
|
2.235.000
|
|
2
|
Chi phí lập dự toán
theo đề cương nhiệm vụ
|
0,48%
|
|
1.490.000
|
|
II
|
Chi phí xây dựng
quy hoạch
|
83,52%
|
(1+2+3+4+5)
|
261.234.400
|
|
1
|
Chi phí mua
tài liệu và văn phòng phẩm
|
3,45%
|
|
|
|
10.795.000
|
|
1.1
|
Chi phí mua bản đồ
|
1,90%
|
|
|
|
5.950.000
|
Theo TT số 49/2013/TT-BTC
|
|
Bản đồ hành chính cấp
tỉnh
|
0,10%
|
Bộ
|
1
|
300.000
|
300.000
|
|
Bản đồ hành chính cấp
huyện
|
0,38%
|
Bộ
|
8
|
150.000
|
1.200.000
|
|
Bản đồ địa hình tỷ lệ
1/25.000
|
1,21%
|
Mảnh
|
5
|
760.000
|
3.800.000
|
|
Bản đồ giao thông tỷ
lệ 1/25.000
|
0,21%
|
Mảnh
|
5
|
130.000
|
650.000
|
1.2
|
Văn phòng phẩm
các loại
|
1,55%
|
|
|
|
4.845.000
|
|
|
Giấy in A4
|
0,31%
|
Ram
|
15
|
65.000
|
975.000
|
Theo giá thực tế
|
|
Giấy in A3
|
0,23%
|
Ram
|
5
|
145.000
|
725.000
|
|
Bìa A4
|
0,02%
|
Ram
|
2
|
35.000
|
70.000
|
|
Bìa A3
|
0,02%
|
Ram
|
1
|
75.000
|
75.000
|
|
Văn phòng phẩm khác
(Băng dính gáy, mực, giấy in khổ khác,…)
|
0,96%
|
|
|
3.000.000
|
3.000.000
|
2
|
Chi phí chuyên
gia
|
56,42%
|
|
|
176.462.400
|
|
2.1
|
Giám đốc điều hành
Chủ trì kiến trúc - CNĐA
|
20,07%
|
Tháng
|
2
|
31.392.000
|
62.784.000
|
Theo Nghị định
122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015; Theo Thông tư số 02/2015/TT- BLĐTBXH ngày
12/01/2015
|
2.2
|
Chủ trì khảo sát (thực
địa 15 ngày)
|
8,24%
|
Tháng
|
1
|
25.776.000
|
25.776.000
|
2.3
|
Thiết kế quy hoạch
(thực địa 9 ngày)
|
5,02%
|
Tháng
|
1
|
15.696.000
|
15.696.000
|
2.4
|
Thiết kế quy hoạch
(thực địa 9 ngày)
|
5,02%
|
Tháng
|
1
|
15.696.000
|
15.696.000
|
2.5
|
Thiết kế mẫu quảng
cáo
|
4,78%
|
Tháng
|
1
|
14.952.000
|
14.952.000
|
2.6
|
Khảo sát địa hình,
công tác đo vẽ (thực địa 27 ngày)
|
3,95%
|
Tháng
|
1
|
12.355.200
|
12.355.200
|
2.7
|
Khảo sát địa hình, công
tác đo vẽ (thực địa 27 ngày)
|
3,95%
|
Tháng
|
1
|
12.355.200
|
12.355.200
|
2.8
|
Kế toán, Văn phòng
|
5,39%
|
Tháng
|
2
|
8.424.000
|
16.848.000
|
3
|
Chi phí khấu
hao thiết bị, máy móc
|
2,65%
|
|
|
|
8.275.000
|
|
3.1
|
Máy tính xách tay
|
0,79%
|
Cái
|
3
|
16.500.000
|
2.475.000
|
Mức khấu hao 5%
|
3.2
|
Máy tính bàn
|
0,58%
|
Cái
|
3
|
12.000.000
|
1.800.000
|
3.3
|
Thiết bị photo, in ấn
(trọn bộ)
|
0,48%
|
Trọn bộ
|
|
30.000.000
|
1.500.000
|
3.4
|
Thiết bị đo đạc
(toàn đạc, thủy bình…)
|
0,80%
|
Trọn bộ
|
|
50.000.000
|
2.500.000
|
4
|
Chi phí đi lại,
công tác phí
|
18,03%
|
|
|
|
56.400.000
|
|
4.1
|
Phụ cấp lưu trú
|
0,86%
|
Ngày x người
|
9x2
|
150.000
|
2.700.000
|
Theo TT số 97/2010/TT-BTC
|
0,72%
|
15x1
|
150.000
|
2.250.000
|
2,59%
|
27x2
|
150.000
|
8.100.000
|
4.2
|
Thuê phòng nghỉ
|
1,44%
|
Ngày x người
|
9x2
|
250.000
|
4.500.000
|
1,20%
|
15x1
|
250.000
|
3.750.000
|
4,32%
|
27x2
|
250.000
|
13.500.000
|
4.3
|
Thuê xe khảo sát
|
6,91%
|
Ngày
|
27
|
800.000
|
21.600.000
|
5
|
Chi phí dự
phòng khác
|
2,97%
|
|
|
|
9.302.000
|
|
III
|
Chi phí thẩm định,
quản lý quy hoạch
|
6,19%
|
|
19.370.000
|
|
1
|
Chi phí quản lý dự
án quy hoạch
|
1,91%
|
|
5.960.000
|
|
2
|
Chi phí thẩm định đề
cương, nhiệm vụ và dự toán
|
0,48%
|
|
1.490.000
|
|
3
|
Chi phí thẩm định
quy hoạch
|
2,14%
|
|
6.705.000
|
|
4
|
Chi phí công bố quy
hoạch
|
1,67%
|
|
5.215.000
|
|
IV
|
Cộng chi phí quy
hoạch
|
90,91%
|
I+II+III
|
284.329.400
|
|
V
|
Thuế giá trị gia
tăng
|
9,09%
|
10% x IV
|
28.432.940
|
|
|
Tổng cộng kinh
phí
|
100%
|
IV+V
|
312.762.340
|
|
|
Làm tròn
|
|
312.762.000
|
|
Bằng chữ:
Ba trăm mười hai triệu, bảy trăm sáu mươi hai ngàn đồng chẵn./.