BỘ TÀI CHÍNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3031/QĐ-BTC
|
Hà Nội, ngày 27
tháng 11 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUYẾT ĐỊNH SỐ 426/QĐ-BTC NGÀY 25 THÁNG 02 NĂM
2010 CỦA BỘ TÀI CHÍNH VỀ MỨC GIÁ, KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG TẠI CẢNG
HÀNG KHÔNG, SÂN BAY VIỆT NAM VÀ QUYẾT ĐỊNH 2604/QĐ-BTC NGÀY 31 THÁNG 10 NĂM
2010 VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU TẠI BIỂU GIÁ, KHUNG GIÁ MỘT SỐ DỊCH VỤ
HÀNG KHÔNG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 426/QĐ-BTC NGÀY 25 THÁNG 02 NĂM 2010
CỦA BỘ TÀI CHÍNH
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Hàng không dân dụng Việt Nam số
66/2006/QH11 ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng
12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2008 của Chính phủ về việc
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12
năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh
Giá;
Căn cứ Nghị định số 118/2008/NĐ-CP ngày 27 tháng
11 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
103/2008/TTLT-BTC-BGTVT ngày 12 tháng 11 năm 2008 của Liên Bộ Tài chính - Bộ
Giao thông vận tải về việc hướng dẫn quản lý giá cước vận chuyển hàng không nội
địa và giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không, sân bay Việt Nam;
Căn cứ kết quả thẩm định phương án giá dịch vụ
hàng không và ý kiến thống nhất của Bộ Giao thông vận tải tại công văn số
8550/BGTVT-VT ngày 11 tháng 10 năm 2012, công văn số 8819/BGTVT-VT ngày 18
tháng 10 năm 2012, công văn số 9924/BGTVT-VT ngày 22 tháng 11 năm 2012;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Giá,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Biểu giá, khung giá một số
dịch vụ hàng không ban hành kèm theo Quyết định số 426/QĐ-BTC ngày 25 tháng 02
năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài chính với các nội dung sau đây:
1. Điểm b, khoản 2, Điều 10
quy định về mức giá phục vụ hành khách đi chuyến bay nội địa được sửa đổi, bổ
sung như sau:
“b) Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay nội địa:
Đơn vị tính:
VND/hành khách
Cảng hàng không
|
Mức giá dịch vụ
|
Cảng hàng không thuộc nhóm A
|
54.545
|
Cảng hàng không thuộc nhóm B
|
45.455
|
2. Điều 11 quy định về giá dịch
vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 11. Giá dịch vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay
1. Đối tượng áp dụng: Tổng công ty Quản lý bay Việt
Nam;
2. Mức giá dịch vụ: 250.000 VND/chuyến bay quá cảnh
không thuộc diện miễn thu theo quy định”.
3. Bổ sung vào Điều 13 khoản 5
(số thứ tự của khoản ngay sau khoản 4 Điều 13) quy định về khung giá dịch vụ
sân đậu tàu bay (Parking charge) như sau:
“5. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, tàu bay phải
đậu lại cảng hàng không, sân bay không phải là cảng Hàng không, sân bay căn cứ
của nhà vận chuyển: Áp dụng mức thu bằng (=) 50% mức thu đơn vị đang thực hiện
đối với loại tàu bay tương ứng”.
4. Bãi bỏ các quy định tại:
điểm b, khoản 2, Điều 10; Điều 11 của Biểu giá, khung giá một số dịch vụ hàng
không ban hành kèm theo Quyết định số 426/QĐ-BTC ngày 25 tháng 02 năm 2010 của
Bộ Tài chính.
Điều 2. Sửa đổi, bổ sung một số
điều của Quyết định số 2604/QĐ-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ
Tài chính với các nội dung sau đây:
1. Khoản 1, Điều 1 quy định
về phân chia nhóm cảng hàng không được sửa đổi như sau:
“1. Các cảng hàng không của Việt Nam được chia
thành nhóm như sau:
a) Nhóm A: Cảng hàng không Nội Bài; Đà Nẵng; Tân
Sơn Nhất, Phú Bài, Cam Ranh, Cát Bi, Cần Thơ, Liên Khương, Phú Quốc, Ban Mê Thuột.
b) Nhóm B: Cảng hàng không khác không thuộc nhóm A.
2. Căn cứ tình hình thực tế, Cục Hàng không Việt
Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải bổ sung, điều chỉnh danh mục nhóm cảng phù hợp
với các tiêu chuẩn về khả năng cung ứng dịch vụ, sản lượng hạ cất cánh, hành
khách thông qua cảng hàng không”.
2. Khoản 2, Điều 1 quy định
về đối tượng giảm giá được sửa đổi như sau:
“1. Chính sách giá ưu đãi được áp dụng trong các
trường hợp sau:
1.1. Hãng hàng không Việt Nam lần đầu tiên tham gia
khai thác thị trường vận chuyển hàng không: Áp dụng mức giảm 50%; Thời hạn tối
đa: 36 tháng;
1.2. Ưu đãi đối với đường bay quốc tế:
a) Đối tượng:
- Hãng hàng không lần đầu tiên mở đường bay quốc tế
mới chưa có hãng nào tham gia khai thác đi và đến Việt Nam.
- Hãng hàng không khai thác đường bay quốc tế đi và
đến Việt Nam vào giờ thấp điểm: Tùy thuộc vào tình hình thực tế khai thác của từng
cảng hàng không, sân bay, Cục Hàng không Việt Nam công bố giờ cao điểm, thấp điểm
và trình Bộ Giao thông vận tải chính sách giảm giá khuyến khích cho các Hãng
hàng không.
b) Thời gian áp dụng, mức áp dụng chính sách giảm
giá quy định tại từng Cảng hàng không, sân bay như saư:
- Tân Sơn Nhất: Áp dụng mức giảm 10%; Thời hạn tối
đa: 12 tháng.
- Nội Bài: Áp dụng mức giảm 30%; Thời hạn tối đa:
24 tháng.
- Cảng hàng không khác: Áp dụng mức giảm 50%; Thời
hạn tối đa: 36 tháng.
2. Chính sách giảm giá dịch vụ đối với Nhà vận chuyển
có tổng số tiền thanh toán giá dịch vụ ghi trên hóa đơn hàng tháng của các dịch
vụ hàng không do nhà nước quy định mức giá, khung giá tại cảng hàng không sân
bay Việt Nam (trừ giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay; giá dịch
vụ hỗ trợ bảo đảm hoạt động bay và giá dịch vụ cung ứng, tra nạp xăng dầu tàu
bay thực hiện chuyến bay nội địa), trừ các dịch vụ đã được áp dụng chính sách
giảm giá khác.
2.1. Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay quốc
tế:
Giá dịch vụ ghi
trên hóa đơn thanh toán (USD)
|
Mức giảm giá
(%)
|
Trên 125.000 USD đến dưới 250.000 USD
|
1,5%
|
Từ 250.000 USD đến dưới 750.000 USD
|
2,5%
|
Tù 750.000 USD đến dưới 1.250.000 USD
|
3,5%
|
Từ 1.250.000 USD đến dưới 1.500.000 USD
|
5,0%
|
Từ 1.500.000 USD trở lên
|
10,0%
|
2.2. Đối với các dịch vụ cung cấp cho chuyến bay nội
địa:
Giá dịch vụ ghi
trên hóa đơn thanh toán (VND)
|
Mức giảm giá
(%)
|
Trên 5 tỷ đồng đến dưới 10 tỷ đồng
|
1,5%
|
Từ 10 tỷ đồng đến dưới 15 tỷ đồng
|
2,5%
|
Từ 15 tỷ đồng đến dưới 25 tỷ đồng
|
3,5%
|
Từ 25 tỷ đồng đến dưới 30 tỷ đồng
|
5,0%
|
Từ 30 tỷ đồng trở lên
|
10,0%
|
2.3. Việc xác định tổng số tiền thanh toán giá dịch
vụ ghi trên hóa đơn hàng tháng làm căn cứ để tính toán mức giảm cụ thể như sau:
a) Nguyên tắc:
- Số tiền thanh toán giá dịch vụ được tính theo hóa
đơn tách biệt dịch vụ cung ứng cho chuyến bay quốc tế; chuyến bay quốc nội.
- Thời hạn tính: 01 tháng.
b) Phương pháp xác định:
- Đối với dịch vụ do Tổng công ty
Cảng hàng không Việt Nam cung ứng:
Tổng số tiền thanh
toán giá dịch vụ sử dụng hàng tháng
|
=
|
Tổng số tiền thanh
toán giá dịch vụ do Nhà nước định giá hàng tháng
|
+
|
Tổng số tiền thanh
toán giá dịch vụ do đơn vị định giá trong khung giá Nhà nước quy định hàng
tháng
|
+ Tổng số tiền thanh toán giá dịch vụ hàng tháng: là
tổng số tiền Nhà vận chuyển phải thanh toán cho Tổng công ty Cảng Hàng không Việt
Nam những dịch vụ thuộc diện được tính giảm giá.
+ Tổng số tiền thanh toán giá dịch vụ do Nhà nước định
giá hàng tháng: được xác định theo mức giá dịch vụ quy định tại mục I Chương II
(trừ giá phục vụ hành khách tại cảng hàng không, sân bay và giá dịch vụ hỗ trợ
bảo đảm hoạt động bay).
+ Tổng số tiền thanh toán giá dịch vụ do đơn vị định
giá trong khung giá Nhà nước quy định hàng tháng: được xác định theo mức giá dịch
vụ do Tổng công ty Cảng hàng không Việt Nam quy định cụ thể trong khung giá tại
mục II Chương II (trừ giá dịch vụ cung ứng, tra nạp xăng dầu tàu bay thực hiện
chuyến bay nội địa).
- Đối với giá dịch vụ điều hành bay đi đến: Tổng số
tiền thanh toán giá dịch vụ ghi trên hóa đơn hàng tháng là tổng số tiền mà Nhà
vận chuyển phải thanh toán cho Tổng công ty Quản lý bay Việt Nam.
3. Trường hợp thị trường vận chuyển hàng không có
biểu hiện suy giảm rõ rệt; hoặc trường hợp khuyến khích, thu hút các Hãng hàng
không thực hiện chuyến bay đến cảng hàng không Việt Nam, Cục Hàng không Việt
Nam chủ động xem xét trình Bộ Giao thông vận tải ban hành chính sách giảm giá tại
cảng hàng không, sân bay nhằm khuyến khích, thu hút các nhà vận chuyển duy trì,
phát triển đường bay đến cảng hàng không Việt Nam.
4. Trường hợp Hãng hàng không thuộc đối tượng áp dụng
nhiều mức giảm thì được tính mức giảm cao nhất.
5. Trường hợp đặc biệt khác, Cục Hàng không Việt
Nam trình Bộ Giao thông vận tải quy định cụ thể mức giảm giá, thời hạn áp dụng
sau khi có ý kiến thống nhất của Bộ Tài chính”.
3. Khoản 4, Điều 1 quy định
về mức giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế được sửa đổi như sau:
“2. Mức giá dịch vụ:
a) Giá phục vụ hành khách đi chuyến bay quốc tế:
Đơn vị tính:
USD/hành khách
Cảng hàng không
|
Mức giá
|
1. Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất
|
20
|
2. Cảng hàng không quốc tế Phú Quốc
|
18
|
3. Cảng hàng không quốc tế Nội Bài, Đà Nẵng, Cần
Thơ
|
16
|
4. Cảng hàng không quốc tế Liên Khương, Cam Ranh
|
14
|
5. Cảng hàng không khác
|
8
|
4. Bãi bỏ các quy định tại:
khoản 1, khoản 2 và khoản 4 Điều 1 của Quyết định số 2604/QĐ-BTC ngày 31 tháng
10 năm 2010 của Bộ Tài chính.
Điều 3. Điều khoản thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
01/12/2012. Các nội dung khác quy định tại Quyết định số 426/QĐ-BTC ngày 25
tháng 02 năm 2010 và Quyết định số 2604/QĐ-BTC ngày 31 tháng 10 năm 2010 không
được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định này vẫn có hiệu lực thi hành.
2. Cục trưởng Cục Quản lý Giá, Cục trưởng Cục Hàng
không Việt Nam, Thủ trưởng các cơ quan, doanh nghiệp, cá nhân sử dụng dịch vụ
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như khoản 3, Điều 2;
- Bộ Giao thông Vận tải;
- Cục Hàng không VN;
- Các DN kinh doanh khai thác cảng HK;
- Các Hãng vận chuyển hàng không;
- Vụ Pháp chế (Bộ TC);
- Cục Tài chính doanh nghiệp (Bộ TC);
- Lưu: VT, QLG. 25b.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Văn Hiếu
|