UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2970/2006/QĐ-UBND
|
Huế, ngày 28
tháng 12 năm 2006
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TỈNH THỪA THIÊN HUẾ - PHẦN XÂY DỰNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
7/2/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày
14/12/2004 của Chính phủ về việc quy định hệ thống thang lương, bảng lương và
chế độ phụ cấp trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày
07/09/2006 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu;
Căn cứ Quyết định số 24/2005/QĐ-BXD ngày
29/7/2005 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức dự toán xây dựng công
trình - phần xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Công
văn số 1535/SXD-XDCB ngày 21/12/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này
Đơn giá xây dựng công trình tỉnh Thừa Thiên Huế - phần xây dựng.
Điều 2. Sở Xây dựng căn cứ các quy định
hiện hành chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, tổ chức, kiểm
tra, quản lý thống nhất quá trình thực hiện Đơn giá này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực sau 10
ngày kể từ ngày ký; áp dụng thống nhất trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện và thành phố Huế, Giám đốc các Sở, cơ quan ngang Sở trực
thuộc UBND tỉnh, Chủ đầu tư các công trình XDCB trên địa bàn tỉnh và Thủ trưởng
các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-Như điều 4;
-TVTU, TT.HĐND tỉnh;
-Đoàn ĐBQH tỉnh;
-CT và các PCT UBND tỉnh;
-Bộ Xây dựng;
-Cục Kiểm tra VB Quy phạm Pháp luật - Bộ Tư pháp;
-Viện KSND tỉnh; Tòa án ND tỉnh;
-Thanh tra tỉnh;
-VP: LĐ và các CV: P.KT, TH;
-Lưu VT, LT.
|
T.M ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Lý
|
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG
CÔNG TRÌNH - PHẦN XÂY DỰNG
(Công bố kèm theo Quyết định số 2970/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của Uỷ ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
A. Thuyết minh:
Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng là
chỉ tiêu kinh kế kỹ thuật tổng hợp bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật
liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác
xây dựng như 1m3 tường gạch, 1m3 bê tông, 1m2 lát gạch, 1 tấn cốt thép, 100m
dài cọc, v.v...từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả
những chi phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo
thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật).
1. Các căn cứ xây dựng đơn giá:
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của
Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004
của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương
trong các công ty nhà nước;
- Nghị định số 94/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của
Chính phủ điều chỉnh mức lương tối thiểu chung;
- Thông tư liên tịch số
11/2005/TTLT-BNV-BLĐTBXH-BTC ngày 05/01/2005 của liên tịch Bộ Nội vụ, Bộ Lao
động Thương binh Xã hội, Bộ Tài chính về hướng dẫn chế độ phụ cấp khu vực;
- Thông tư số 04/2005/TT-BXD ngày 01/04/2005 của
Bộ Xây dựng hướng dẫn việc lập và quản lý chi phí dự án đầu tư xây dựng công
trình;
- Thông tư số 06/2005/TT-BXD ngày 15/4/2005 của
Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xây dựng giá ca máy và thiết bị thi
công;
- Thông tư số 17/2000/TT-BXD ngày 29/12/2000 của
Bộ xây dựng hướng dẫn phân loại vật liệu tính vào chi phí trực tiếp trong dự
toán xây lắp công trình.
- Định mức dự toán xây dựng công trình: Phần xây
dựng ban hành theo Quyết định số 24/2005/QĐ-BXD ngày 29/07/2005 của Bộ trưởng
Bộ Xây dựng;
- Bảng giá ca máy và thiết bị thi công ban hành
kèm theo quyết định số 2968/2006/QĐ-UBND ngày 28/12/2006 của UBND tỉnh Thừa
Thiên Huế.
- Các văn bản khác theo quy định của Nhà nước.
2. Nội dung đơn giá xây dựng:
2.1. Chi phí vật liệu:
- Là chi phí các loại vật liệu chính, vật liệu
phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời lẻ, các vật liệu luân chuyển (không kể
vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu
tính trong chi phí chung) cần thiết cho việc hoàn thành một đơn vị khối lượng
công tác xây dựng.
- Chi phí vật liệu đã bao gồm hao phí ở khâu thi
công. Riêng hao phí các loại cát xây dựng đã tính đến hao phí hao hụt do độ dôi
của cát.
- Giá vật liệu chọn tính trong đơn giá là giá
vật liệu đến chân công trình và chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT) tại
thời điểm quý II năm 2006 tại tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Một số loại công tác trong xây dựng chưa tính
chi phí vật liệu chính như: công tác đóng cọc, lắp đặt gối cầu,... khi lập dự
toán căn cứ vào loại vật liệu cụ thể theo thiết kế để đưa trực tiếp vào dự toán.
2.2. Chi phí nhân công:
Chi phí nhân công trong đơn giá bao gồm lương cơ
bản, các khoản phụ cấp có tính chất lương và các chi phí theo chế độ đối với
công nhân xây lắp mà có thể khoán trực tiếp cho người lao động để tính cho một
ngày công định mức. Theo nguyên tắc này chi phí nhân công trong đơn giá xây
dựng công trình được xác định như sau:
Các khoản chi phí nhân công được tính với mức
lương tối thiểu là 450.000đ/tháng, cấp bậc tiền lương theo bảng lương A.1.8 ban
hành kèm theo Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ, phụ
cấp lưu động ở mức thấp nhất 20% tiền lương tối thiểu, phụ cấp không ổn định
sản xuất ở mức bình quân 10%, một số khoản lương phụ (nghỉ lễ, tết, phép...)
bằng 12% và một số chi phí có thể khoán trực tiếp cho người lao động tính bằng
4% so với lương cấp bậc.
Chi phí nhân công trong đơn giá được tính theo
bảng lương A.1.8 nhóm I. Đối với các công tác xây dựng thuộc nhóm khác nhóm I
của bảng lương A.1.8 thì chi phí nhân công được điều chỉnh theo các hệ số sau:
Lương nhóm II = Lương nhóm I x Knc2 (Knc2 =
1.061).
Lương nhóm III = Lương nhóm I x Knc3 (Knc3 =
1.171).
2.3. Chi phí máy thi công:
Là chi phí sử dụng các loại máy và thiết bị thi
công trực tiếp để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng. Chi phí
máy thi công trong đơn giá đã bao gồm chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, chi
phí khác, chi phí nhiên liệu, năng lượng, chi phí lương thợ điều khiển và phục
vụ máy.