ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 296/QĐ-UBND
|
Thành phố Hồ Chí
Minh, ngày 15 tháng 01 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN LIÊN NGÀNH VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG
THƯƠNG MẠI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5
năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Đề án thực thi Hiệp định
Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn 2011 - 2015”;
Căn cứ Quyết định số 1677/QĐ-BKHCN ngày 10 tháng
6 năm 2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc phê duyệt “Kế hoạch triển khai
thực hiện Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai
đoạn 2011 - 2015”;
Căn cứ Quyết định số 5563/QĐ-BCT ngày 26 tháng
10 năm 2011 của Bộ Công Thương về việc phê duyệt Kế hoạch triển khai thực hiện
Quyết định số 682/QĐ-TTg ngày 10 tháng 5 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ phê
duyệt Đề án thực thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại giai đoạn
2011 - 2015”;
Căn cứ Quyết định số 3975/QĐ-UBND ngày 3 tháng 8
năm 2012 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về thành lập Ban
Liên ngành về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 7 tháng 1
năm 2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc Kiện toàn
Ban Liên ngành về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại Thành phố Hồ Chí Minh;
Xét đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ
trình số 2942/TTr- SKHCN ngày 24 tháng 12 năm 2013 về việc ban hành Quyết định
kiện toàn Ban liên ngành về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại Thành p hố Hồ
Chí Minh (Ban Liên ngành TBT-HCM) và Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Liên
ngành TBT-HCM,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy chế tổ chức và hoạt
động của Ban Liên ngành về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại Thành phố Hồ Chí
Minh”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ,
Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Công Thương, Thủ trưởng các Sở,
ngành Thành phố, các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan và các thành viên
Ban Liên ngành về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại Thành phố Hồ Chí Minh chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ KH&CN;
- TT/TU; TT/HĐND/TP;
- TTUB: CT, các PCT;
- Văn phòng Thành ủy;
- VPUB: các PVP,
- Phòng CNN, VX, TCTMDV, PCNC
- TTCB; Website TPHCM;
- Lưu: VT, (CNN/Đ) MH.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Mạnh Hà
|
QUY CHẾ
TỔ
CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN LIÊN NGÀNH VỀ HÀNG RÀO KỸ THUẬT TRONG THƯƠNG MẠI
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 296/QĐ-UBND ngày 15 tháng 01 năm 2014 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy chế này quy định về nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu
tổ chức và hoạt động của Ban Liên ngành về Hàng rào kỹ thuật trong thương mại
Thành phố Hồ Chí Minh (Technical Barriers to Trade), gọi tắt là Ban Liên ngành
TBT-HCM, được kiện toàn theo Quyết định số 77/QĐ-UBND ngày 7 tháng 1 năm 2014 của
Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, nhằm tăng cường sự phối hợp hành động giữa
các Sở, ngành trong việc thực hiện Hiệp định về Hàng rào kỹ thuật trong thương
mại (gọi tắt là Hiệp định TBT) của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) nhằm thực
hiện đầy, kịp thời các nghĩa vụ quy định trong Hiệp định TBT và đảm bảo lợi ích
chính đáng của các doanh nghiệp trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với các Sở, ngành, các
thành viên của Ban Liên ngành TBT-HCM và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên
quan. Sở Khoa học và Công nghệ là cơ quan thường trực của Ban Liên ngành TBT tại
Thành phố Hồ Chí Minh, có trách nhiệm điều phối các hoạt động của Ban Liên
ngành TBT-HCM thông qua Điểm TBT-HCM (Điểm thông báo và hỏi đáp về Hàng rào kỹ
thuật trong thương mại Thành phố Hồ Chí Minh).
Chương 2.
NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 3. Nhiệm vụ
1. Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất chương trình hành
động và các biện pháp nhằm thực hiện nghĩa vụ quy định trong Hiệp định TBT trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Nghiên cứu, tham mưu, đề xuất các biện pháp nhằm
bổ sung, sửa đổi, hoàn thiện những quy định hoặc để giải quyết vấn đề phát
sinh, trong quá trình thực thi Hiệp định TBT theo yêu cầu của Văn phòng TBT Việt
Nam, Ủy ban nhân dân Thành phố và các Sở, ngành có liên quan.
3. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp nhằm bảo vệ lợi
ích của cá nhân, tổ chức và doanh nghiệp hoạt động tại Thành phố Hồ Chí Minh
trong quá trình thực hiện những nhiệm vụ cụ thể quy định trong Hiệp định TBT
liên quan đến:
a) Việc xây dựng, soát xét các văn bản quy phạm
pháp luật có yếu tố quy chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn và quy trình đánh giá sự phù
hợp của thành phố;
b) Đóng góp ý kiến dự thảo Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia do các Bộ, ngành có thẩm quyền yêu cầu trước khi ban hành;
c) Việc hài hòa các tiêu chuẩn cơ sở với tiêu chuẩn
quốc gia và quốc tế;
d) Xem xét, đề xuất biện pháp nhằm xử lý và giải
quyết các tranh chấp, khiếu nại về TBT phát sinh trên địa bàn Thành phố.
4. Xem xét, tham mưu các vấn đề chuyên môn liên
ngành làm cơ sở cho việc thực hiện nghĩa vụ thông báo và hỏi đáp khi có yêu cầu.
5. Tham gia các hoạt động của WTO về TBT theo sự chỉ
đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
6. Phối hợp với các Sở, ngành có liên quan triển
khai thực hiện các chương trình, đề án và kế hoạch TBT được giao.
7. Thực hiện các nhiệm vụ tham mưu, tư vấn về TBT
khi có chỉ đạo của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 4. Quyền hạn
1. Được tiếp cận các tài liệu, thông tin về TBT,
tham dự các hoạt động về TBT được tổ chức trong nước và nước ngoài.
2. Kiến nghị Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
mời các chuyên gia của các tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài đào tạo,
tham vấn về các vấn đề chuyên môn cụ thể liên quan đến TBT.
3. Thành viên của Ban Liên ngành TBT-HCM được quyền
phân công các bộ phận nghiệp vụ, chuyên môn của cơ quan mình nghiên cứu các vấn
đề theo yêu cầu của Ban Liên ngành TBT-HCM.
Chương 3.
CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG
Điều 5. Cơ cấu tổ chức
1. Trưởng ban là đại diện lãnh đạo Ủy ban nhân dân
Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phó Trưởng ban thường trực là đại diện lãnh đạo
Sở Khoa học và Công nghệ.
3. Phó Trưởng ban là đại diện lãnh đạo Sở Công
Thương.
4. Thành viên thư ký là lãnh đạo phụ trách Điểm TBT-HCM.
5. Thành viên khác là đại diện lãnh đạo các Sở:
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Sở Tài chính;
- Sở Lao động-Thương binh và Xã hội;
- Sở Thông tin và Truyền thông;
- Sở Giao thông vận tải;
- Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch;
- Sở Quy hoạch-Kiến trúc;
- Sở Tư pháp;
- Sở Xây dựng;
- Sở Kế hoạch và Đầu tư;
- Sở Y tế.
6. Trụ sở Ban Liên ngành TBT-HCM được đặt tại số
263 đường Điện Biên Phủ, Phường 7, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
7. Trưởng Ban Liên ngành TBT-HCM được sử dụng con dấu
của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Phó Trưởng Ban thường trực được sử dụng
con dấu của Sở Khoa học và Công nghệ để hoạt động.
Điều 6. Nhiệm vụ của Trưởng
ban, Phó Trưởng ban, thành viên và thành viên thư ký
1. Nhiệm vụ của Trưởng ban
a) Chỉ đạo Ban Liên ngành TBT-HCM hoạt động theo chức
năng, nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại Điều 4 và Điều 5 của Quy chế này.
b) Chỉ đạo chuẩn bị nội dung các vấn đề đưa ra thảo
luận tại các phiên họp thường kỳ của Ban Liên ngành TBT-HCM.
c) Triệu tập và chủ trì các phiên họp của Ban Liên
ngành TBT-HCM.
d) Thay mặt Ban Liên ngành TBT-HCM ký các văn bản gửi
các tổ chức, cá nhân liên quan;
e) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân
thành phố về hoạt động của Ban Liên ngành TBT-HCM.
2. Nhiệm vụ của Phó Trưởng ban
a) Giúp Trưởng ban điều hành, quản lý hoạt động của
Ban Liên ngành TBT-HCM và chịu trách nhiệm trước Trưởng ban về lĩnh vực chuyên
môn được phân công phụ trách.
b) Thay mặt Trưởng ban điều hành và giải quyết công
việc thuộc quyền hạn của Trưởng ban khi Trưởng ban vắng mặt hoặc theo ủy quyền
của Trưởng ban.
3. Nhiệm vụ của thành viên
a) Tham gia đầy đủ các kỳ họp của Ban Liên ngành
TBT-HCM.
b) Nghiên cứu tài liệu, đóng góp về những vấn đề
đưa ra thảo luận, nghiên cứu trong các cuộc họp Ban Liên ngành TBT-HCM hoặc
đóng góp ý kiến bằng văn bản theo yêu cầu của Trưởng ban, Phó Trưởng ban.
c) Theo dõi việc triển khai các hoạt động về TBT
trong thực tế và đề xuất các vấn đề cần thảo luận.
d) Bảo quản tài liệu mật theo quy định chung của
Nhà nước.
4. Nhiệm vụ của thành viên thư ký
a) Thực hiện nhiệm vụ của thành viên tại Khoản 3 Điều
này.
b) Chuẩn bị các tài liệu và các điều kiện cần thiết
khác cho các cuộc họp theo chỉ đạo của Trưởng ban hoặc Phó Trưởng ban.
c) Thư ký cho các cuộc họp của Ban Liên ngành
TBT-HCM.
d) Soạn thảo, phát hành và lưu trữ, bảo quản các
tài liệu của Ban Liên ngành TBT-HCM.
e) Sử dụng nhân viên và phương tiện làm việc của Điểm
TBT-HCM để hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ.
Điều 7. Quyền lợi của các thành
viên Ban Liên ngành TBT-HCM
1. Được đào tạo, tập huấn về các vấn đề có liên
quan đến TBT, tham gia vào các chương trình, dự án nhằm hỗ trợ việc thực thi Hiệp
định TBT tại Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Được bảo đảm các điều kiện làm việc cần thiết để
thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn quy định tại Điều 4, Điều 5 Quy chế này.
3. Được hưởng thù lao khi thực hiện các công việc
góp ý kiến, đề xuất phương án, biện pháp liên quan đến thực thi Hiệp định TBT
theo quy định của Nhà nước.
Chương 4.
PHƯƠNG THỨC VÀ ĐIỀU KIỆN
HOẠT ĐỘNG
Điều 8. Quyết định của Ban Liên
ngành TBT-HCM
1. Quyết định của Ban Liên ngành TBT-HCM được thông
qua trên nguyên tắc đồng thuận. Trường hợp không đạt được sự đồng thuận, nguyên
tắc làm việc quá bán sẽ được áp dụng. Trường hợp biểu quyết mà số phiếu tán
thành và số phiếu không tán thành ngang nhau thì số phiếu biểu quyết của bên có
chủ trì cuộc họp là quyết định.
2. Các thành viên có thể bảo lưu ý kiến của mình
song phải chấp hành các quyết định của Trưởng ban đã ban hành và có hiệu lực.
3. Trường hợp có bảo lưu, các kiến nghị, đề xuất của
Ban Liên ngành TBT-HCM khi gửi cho cơ quan nhà nước có liên quan phải kèm theo
ý kiến bảo lưu và giải trình về ý kiến bảo lưu đó.
Điều 9. Tổ chức cuộc họp
1. Các cuộc họp thường kỳ của Ban Liên ngành
TBT-HCM được tổ chức 2 lần trong một năm vào sáu tháng đầu năm và sáu tháng cuối
năm nhằm xây dựng, soát xét các chương trình hoạt động và đánh giá việc thực hiện
các chương trình của Ban Liên ngành TBT-HCM.
2. Tài liệu phục vụ các cuộc họp thường kỳ được gửi
cho các thành viên của Ban Liên ngành TBT-HCM trước một tuần làm việc bằng văn
bản hoặc qua phương tiện điện tử.
3. Thành phần cuộc họp bao gồm các thành viên của
Ban Liên ngành TBT-HCM và đại diện các tổ chức, cá nhân có liên quan. Thành phần
và số lượng đại diện các tổ chức và cá nhân có liên quan tham dự cuộc họp thường
kỳ do Trưởng ban quyết định trước mỗi cuộc họp.
4. Trong trường hợp cần thiết, Trưởng ban triệu tập
các cuộc họp đột xuất của Ban Liên ngành TBT-HCM. Thành phần của cuộc họp đột
xuất, tùy thuộc vào nội dung và phạm vi của vấn đề cần giải quyết, sẽ do Trưởng
ban quyết định.
5. Trong trường hợp các thành viên của Ban Liên
ngành TBT-HCM không thể tham dự các cuộc họp thì có thể ủy quyền cho người khác
nắm được vấn đề cuộc họp dự kiến thảo luận tham dự. Người được ủy quyền có quyền
phát biểu ý kiến, song không tham gia biểu quyết về các vấn đề cần biểu quyết của
Ban Liên ngành TBT-HCM.
6. Báo cáo kết quả của các cuộc họp thường kỳ và đột
xuất sẽ được gửi cho các thành viên của Ban Liên ngành TBT-HCM, các Sở ngành và
các tổ chức, cá nhân có liên quan khác (nếu cần).
Chương 5.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của các Sở,
ngành và Ban Liên ngành TBT-HCM
1. Các Sở, ngành có liên quan tạo điều kiện cho các
đại diện của mình tham gia và hoàn thành nhiệm vụ thành viên của Ban Liên ngành
TBT-HCM quy định tại Điều 6 của Quy chế này. Khi có sự thay đổi về nhân sự tham
gia Ban Liên ngành TBT-HCM, Giám đốc các Sở, ngành có trách nhiệm thông báo và
bổ sung nhân sự kịp thời, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quyết định
kiện toàn Ban Liên ngành TBT-HCM khi có thay đổi thành viên dựa trên sự đề nghị
bằng văn bản của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
2. Trưởng Ban Liên ngành TBT-HCM có trách nhiệm chỉ
đạo triển khai Quy chế này đến toàn thể các thành viên của Ban Liên ngành
TBT-HCM. Các thành viên của Ban Liên ngành TBT-HCM có trách nhiệm tuân thủ các
nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Khoản 3, Điều 6 của Quy chế này.
Điều 11. Kinh phí hoạt động
Kinh phí hoạt động của Ban Liên ngành TBT-HCM được
bố trí trong dự toán hàng năm triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Đề án thực
thi Hiệp định Hàng rào kỹ thuật trong thương mại của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 12. Hiệu lực thi hành
Quy chế này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Trong quá trình thực hiện nếu phát sinh những vấn đề
cần sửa đổi, bổ sung đối với Quy chế này, căn cứ vào đề nghị của Ban Liên ngành
TBT- HCM, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ xem xét trình Chủ tịch Ủy ban nhân
dân Thành phố Hồ Chí Minh quyết định./.