ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC NINH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 295/QĐ-UBND
|
Bắc Ninh, ngày 31
tháng 8 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN
2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính
phủ và Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 111/2015/NĐ-CP
ngày 03/11/2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Quyết định
số 68/QĐ-TTg ngày 18/01/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương
trình phát triển công nghiệp hỗ trợ từ năm 2016 đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định
số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03/4/2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản
lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số
29/2018/TT-BCT ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng
kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Kết luận số
206-KL/TU ngày 26/8/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về Chương trình phát triển
công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Quyết định
số 02/2020/QĐ-UBND ngày 14/01/2020 của UBND tỉnh Bắc Ninh ban hành Quy chế quản
lý kinh phí phát triển công nghiệp hỗ trợ và quy định mức chi cụ thể các hoạt động
phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh;
Theo đề nghị của Sở Công thương tại
Tờ trình số 765/TTr-SCT ngày 11/8/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết
định này Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh giai đoạn
2021 - 2025 (Chương trình chi tiết kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan:
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Công thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính,
Thông tin và Truyền thông; Khoa học và Công nghệ; Giáo dục và Đào tạo; Lao động
- Thương binh và Xã hội; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã và các cơ
quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Bộ Công Thương (b/c);
- VP UBND tỉnh: CVP, PCVP, các
CVNC;
- Lưu: VT, KTTHchi
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đào Quang Khải
|
CHƯƠNG TRÌNH
PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH BẮC NINH
GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 295/QĐ-UBND ngày 31/8/2021 của UBND
tỉnh Bắc Ninh)
I.
ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Định hướng
- Tập trung phát triển
các lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ có nhu cầu và lợi thế phát triển, phù hợp với định
hướng phát triển công nghiệp và công nghiệp hỗ trợ của tỉnh Bắc Ninh gồm: Sản
xuất, lắp ráp sản phẩm linh kiện điện tử, cơ khí chính xác, công nghiệp hỗ trợ
cho các ngành công nghệ cao, chế biến thực phẩm - đồ uống.
- Xây dựng chương
trình hỗ trợ phù hợp với đối tượng sản phẩm và năng lực của doanh nghiệp, trên
cơ sở các tiêu chuẩn, yêu cầu của tập đoàn đa quốc gia, các tiêu chuẩn quốc tế;
hỗ trợ nâng cao năng lực cạnh tranh, phát huy lợi thế tham gia chuỗi cung ứng
toàn cầu cho các doanh nghiệp, dự án trong nước, hướng tới thị trường xuất khẩu.
- Chương trình công
nghiệp hỗ trợ phải đạt hiệu quả cao; hỗ trợ, khuyến khích chuyển đổi số trong sản
xuất công nghiệp, ứng dụng thành tựu cách mạng công nghiệp 4.0 trong sản xuất
công nghiệp; chuyển công nghiệp sang sản xuất, chế tạo, công nghệ cao; khuyến
khích đầu tư vào nghiên cứu phát triển, chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng
sáng chế, sáng kiến từ doanh nghiệp và tổ chức nghiên cứu phát triển nước
ngoài; nâng cao năng lực làm chủ công nghệ.
2. Mục tiêu
2.1 Mục tiêu
chung
- Phát triển các
lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ thế mạnh dựa trên nhu cầu phát triển của tỉnh phù hợp
với yêu cầu, định hướng phát triển công nghiệp của Bắc Ninh đến năm 2030 trở
thành thành phố có nền công nghiệp hiện đại, công nghệ cao và định hướng đến
năm 2045 là thành phố công nghiệp công nghệ cao, thông minh.
- Thúc đẩy phát triển
các ngành công nghiệp hỗ trợ thông qua việc nâng cao năng lực cạnh tranh doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ, đặc biệt là các doanh nghiệp trong nước; thu hút đầu
tư từ mọi thành phần kinh tế vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ nhằm gia tăng số
lượng doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ.
- Đẩy mạnh liên kết
chuỗi cung ứng trong địa bàn tỉnh giữa doanh nghiệp trong nước và doanh nghiệp
FDI, giữa các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ với doanh nghiệp lắp ráp; thúc đẩy
liên kết với các tỉnh có lợi thế phát triển công nghiệp như Hà Nội, Vĩnh Phúc,
Bắc Giang, Hưng Yên, Hải Dương …. nhằm đa dạng hoá chuỗi cung ứng cho các doanh
nghiệp FDI trên địa bàn;
2.2 Mục tiêu cụ
thể
Mục tiêu đến năm
2025 như sau:
- Có khoảng 800
doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh Bắc
Ninh tham gia chuỗi cung ứng toàn cầu. Trong đó 70% doanh nghiệp áp dụng hệ thống
quản lý đáp ứng yêu cầu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị
doanh nghiệp, quản trị sản xuất.
- Giá trị sản xuất
công nghiệp của công nghiệp hỗ trợ chiếm khoảng 15% giá trị sản xuất công nghiệp
ngành công nghiệp chế biến, chế tạo; chỉ số phát triển công nghiệp trong lĩnh vực
công nghiệp hỗ trợ hàng năm tăng từ 8% - 9% ;
- Liên kết, xây dựng
mạng lưới chuyên gia tư vấn, cải tiến doanh nghiệp trong và ngoài nước; mỗi năm
tổ chức tư vấn, cải tiến cho từ 5-10 doanh nghiệp đạt tiêu chuẩn tham gia cung ứng
cho Samsung và các doanh nghiệp FDI khác;
II.
NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1. Kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trở thành nhà cung ứng
sản phẩm cho khách hàng ở trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước
ngoài vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
- Mục tiêu:
+ Xúc tiến và hỗ trợ
mở rộng thị trường trong và ngoài nước cho các ngành công nghiệp hỗ trợ. Tạo mối
liên kết hiệu quả giữa doanh nghiệp Việt Nam với các Tập đoàn đa quốc gia, các
công ty sản xuất, lắp ráp trong nước và nước ngoài;
+ Hỗ trợ khoảng 150
doanh nghiệp Việt Nam tham gia Chương trình, trong đó có các doanh nghiệp trở
thành nhà cung ứng trực tiếp cho các doanh nghiệp sản xuất, lắp ráp sản phẩm
hoàn chỉnh;
+ Tổ chức triển lãm
công nghiệp hỗ trợ tại Bắc Ninh định kỳ hàng năm. Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
các triển lãm quốc gia, quốc tế liên quan phù hợp doanh nghiệp và thế mạnh phát
triển công nghiệp của tỉnh.
- Hoạt động chính:
+ Tổ chức đánh giá
năng lực doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;
+ Tư vấn, hỗ trợ kỹ
thuật cho doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;
+ Xây dựng và tổ chức
chương trình xúc tiến thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào công nghiệp hỗ trợ;
+ Tổ chức hội thảo
xúc tiến thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;
+ Tuyên truyền, quảng
bá trên các phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ;
+ Tổ chức hội chợ
triển lãm trưng bày các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
+ Hỗ trợ tìm kiếm,
phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm trong và ngoài nước;
+ Tư vấn, hỗ trợ
doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ.
- Kinh phí:
21,58 tỷ đồng, trong đó:
+ Từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước: 9,83 tỷ đồng;
+ Từ nguồn khác:
11,75 tỷ đồng.
2. Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các
chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất
- Mục tiêu: Hỗ trợ
tư vấn, đào tạo hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất phù hợp với
yêu cầu quốc tế và áp dụng thành công tại doanh nghiệp được hỗ trợ.
- Hoạt động chính:
+ Đánh giá khả năng và
nhu cầu áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các doanh
nghiệp;
+ Xây dựng kế hoạch,
biên dịch, biên soạn tài liệu về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất để
đào tạo cho các doanh nghiệp;
+ Tổ chức đánh giá
công nhận hệ thống quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất.
- Kinh phí:
12,07 tỷ đồng, trong đó:
+ Từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước: 11,74 tỷ đồng;
+ Từ nguồn khác:
0,33 tỷ đồng.
3. Hỗ trợ đào tạo nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của
các ngành sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
- Mục tiêu: Hỗ trợ
các doanh nghiệp đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao; tăng cường liên kết giữa
các trường đại học, viện nghiên cứu, cơ sở đào tạo và doanh nghiệp.
- Hoạt động chính:
+ Nghiên cứu, đánh
giá nhu cầu về nhân lực của doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;
+ Xây dựng chương
trình đào tạo nâng cao trình độ các cán bộ quản lý nhà nước; các cán bộ quản
lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp Tổ chức các khóa đào tạo cán bộ quản lý nhà
nước; các cán bộ quản lý, sản xuất sản phẩm công nghiệp hỗ trợ về chính sách,
quản lý, công nghệ, thương mại.
- Kinh phí:
3,16 tỷ đồng, trong đó:
+ Từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước: 2,71 tỷ đồng;
+ Từ nguồn khác:
0,45 tỷ đồng.
4.
Hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản
xuất thử nghiệm linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu
- Mục tiêu: Hỗ trợ
các doanh nghiệp có dự án nghiên cứu phát triển và áp dụng thành công ứng dụng,
đổi mới công nghệ, sản xuất thử nghiệm sản phẩm mới, tiếp nhận chuyển giao công
nghệ cho các doanh nghiệp được tham gia Chương trình.
- Hoạt động chính:
+ Giới thiệu, phổ biến
một số quy trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ;
+ Kết nối chuyên gia
trong và ngoài nước để hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ
trong nước;
+ Hỗ trợ về nghiên cứu
ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và
các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;
+ Hỗ trợ doanh nghiệp
công nghiệp hỗ trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm;
+ Hỗ trợ doanh nghiệp
tiếp nhận chuyển giao công nghệ, mua bản quyền, sáng chế, sáng kiến, phần mềm,
thuê chuyên gia nước ngoài và đào tạo nguồn nhân lực;
+ Hỗ trợ cho các dự
án nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Hỗ trợ một
phần kinh phí nghiên cứu cho các tổ chức, cá nhân đã tự đầu tư nghiên cứu, phát
triển và triển khai ứng dụng vào sản xuất có kết quả ứng dụng mang lại hiệu quả
kinh tế;
+ Hỗ trợ mua trang
thiết bị chính cho các phòng thử nghiệm để nâng cao năng lực của Trung tâm kỹ
thuật hỗ trợ phát triển công nghiệp tỉnh Bắc Ninh, hỗ trợ theo Đề án do UBND tỉnh
phê duyệt;
+ Hỗ trợ xây dựng
tiêu chí để đánh giá doanh nghiệp về công nghệ và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
+ Hợp tác quốc tế
trong đào tạo, nghiên cứu, chuyển giao công nghệ.
- Kinh phí:
109,00 tỷ đồng, trong đó:
+ Từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước: 81,50 tỷ đồng.
+ Từ nguồn khác: 27,50
tỷ đồng.
5.
Xây dựng và công bố thông tin về công nghiệp hỗ trợ hàng năm
- Mục tiêu: Công bố
thông tin, xây dựng cơ sở dữ liệu và xuất bản ấn phẩm về công nghiệp hỗ trợ.
- Hoạt động chính:
+ Khảo sát, xây dựng
và cập nhật cơ sở dữ liệu về năng lực doanh nghiệp sản xuất công nghiệp hỗ trợ
và chính sách liên quan, tập trung vào các lĩnh vực dệt may, da giày, điện tử,
sản xuất lắp ráp ô tô, cơ khí chế tạo, chế biến thực phẩm- đồ uống, sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ cho công nghiệp công nghệ cao, sản phẩm cơ khí trọng điểm,
máy nông nghiệp;
+ Mua thông tin dữ
liệu cần thiết;
+ Cung cấp thông tin
cung cầu về thị trường sản phẩm công nghiệp hỗ trợ;
+ Tổ chức hội thảo
hàng năm công bố thông tin về năng lực sản xuất công nghiệp hỗ trợ quốc gia;
+ Xuất bản các ấn phẩm
về công nghiệp hỗ trợ; Xây dựng cổng thông tin điện tử về công nghiệp hỗ trợ tỉnh
Bắc Ninh.
+ Duy trì và vận
hành cổng thông tin điện tử về công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh;
- Kinh phí:
1,53 tỷ đồng, trong đó:
+ Từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước: 1,53 tỷ đồng;
+ Từ nguồn khác: 0 đồng.
6.
Chi phí quản lý đề án:
+ Chi cho cơ quan quản
lý kinh phí công nghiệp hỗ trợ: 2,21 tỷ đồng
+ Chi cho tổ chức thực
hiện hoạt động dịch vụ công nghiệp hỗ trợ: 4,42 tỷ đồng.
7.
Tổng kinh phí thực hiện giai đoạn từ năm 2021 đến năm 2025
Tổng kinh phí:
153,97 tỷ đồng, trong đó:
+ Từ nguồn vốn ngân
sách nhà nước: 113,94 tỷ đồng;
+ Từ nguồn khác:
40,03 tỷ đồng.
III.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công
thương:
- Chủ trì, phối hợp với
các Sở, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện
có hiệu quả nội dung Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn
2021-2025; Hàng năm lập dự toán kinh phí thực hiện chương trình theo quy định.
- Chủ trì đôn đốc, giám
sát, kiểm tra hoạt động triển khai, kết quả thực hiện của từng nhiệm vụ; báo
cáo đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch từng năm và cả giai đoạn; thực hiện chế
độ báo cáo định kỳ hàng năm và theo yêu cầu của UBND tỉnh, Bộ Công thương;
- Chủ trì phối hợp với
các đơn vị liên quan huy động nguồn lực từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài
nước cùng với nguồn kinh phí thực hiện Chương trình và các nguồn kinh phí hợp
pháp khác;
- Chỉ đạo Trung tâm
Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Bắc Ninh tổ chức hướng dẫn, tiếp
nhận, xem xét tổng hợp hồ sơ đề nghị của các đơn vị, địa phương xây dựng chương
trình công nghiệp hỗ trợ hàng năm báo cáo Sở Công thương phối hợp với Sở Tài
chính trình UBND tỉnh xem xét, quyết định bố trí nguồn kinh phí trong dự toán
ngân sách hàng năm;
2. Sở Tài
chính:
- Hằng năm, căn cứ vào chế độ, chính
sách hiện hành và khả năng cân đối ngân sách của địa phương, phối hợp với các
cơ quan, đơn vị có liên quan rà soát các nội dung nhiệm vụ, Đề án được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt, tổng hợp dự toán trình cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí
thực hiện, theo quy định về phân cấp ngân sách của Luật NSNN và các quy định hiện
hành.
- Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn,
kiểm tra, giám sát việc quản lý sử dụng kinh phí và thanh quyết toán kinh phí
thực hiện Chương trình.
3. Các Sở, ban, ngành liên quan: Trong phạm vi chức năng nhiệm vụ của đơn vị, các Sở, ban, ngành liên
quan phối hợp với Sở Công Thương triển khai thực hiện Chương trình.
4. Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố: Phối hợp với Sở Công thương triển khai
Chương trình; tổ chức tuyên truyền về chủ trương, định hướng, cơ chế chính sách
phát triển Công nghiệp hỗ trợ và các nội dung hỗ trợ của Chương trình tới các đối
tượng thụ hưởng trên địa bàn.
5. Đài phát
thanh và Truyền hình Bắc Ninh, Báo Bắc Ninh:
Phối hợp với Sở Công Thương xây dựng
các chương trình truyền thông; Tăng thời lượng thông tin, tuyên truyền các chủ
trương chính sách của Đảng, Nhà nước và của tỉnh về sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp và các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ, tạo sự quan tâm
và đồng thuận của các cấp ủy Đảng, chính quyền, các tổ chức, cá nhân, doanh
nghiệp.
6. Các Hội, Hiệp
hội doanh nghiệp:
Phối hợp với Sở Công thương triển
khai Chương trình; tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các doanh nghiệp hội viên về
chủ trương, định hướng, cơ chế chính sách phát triển Công nghiệp hỗ trợ và các
nội dung hỗ trợ của Chương trình; là đầu mối kết nối, nắm bắt, phản ánh khó
khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện, chủ động đề xuất UBND tỉnh hoặc thông
qua Sở Công thương để có giải pháp hỗ trợ kịp thời./.
PHỤ LỤC:
TỔNG HỢP DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG
TRÌNH PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP HỖ TRỢ TỈNH BẮC NINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 295/QĐ-UBND ngày 31/8/2021 của UBND tỉnh Bắc
Ninh)
TT
|
Tên nhiệm vụ
|
Đơn vị tính
|
Số lượng
|
Nguồn vốn
(triệu đồng)
|
Thành tiền
(triệu đồng)
|
Ghi chú
|
Sự nghiệp kinh
tế
|
Nguồn vốn khác
|
I
|
Kết nối hỗ trợ doanh
nghiệp công nghiệp hỗ trợ trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng ở
trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công
nghiệp hỗ trợ
|
|
|
9.830
|
11.750
|
21.580
|
|
1
|
Tổ chức đánh giá, xác nhận năng lực doanh nghiệp công
nghiệp hỗ trợ
|
Chương trình
|
5
|
892
|
-
|
892
|
Hỗ trợ 100% chi
phí
Mức: 7 triệu đồng/doanh nghiệp, 30 doanh nghiệp/chương trình
|
2
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho doanh nghiệp công
nghiệp hỗ trợ
|
Doanh nghiệp
|
35
|
1.500
|
10.000
|
11.500
|
Hỗ trợ 100%, phối hợp
với Samsung Electronics 20 DN x 500 triệu đồng/DN, Bộ Công thương triển khai
hỗ trợ 15 DN x 100 triệu đồng/DN
|
3
|
Tổ chức hội thảo xúc tiến thu hút đầu tư trong và
ngoài nước vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ
|
Hội thảo
|
5
|
350
|
150
|
500
|
Hỗ trợ 70%. Dự kiến
100 triệu đồng/ hội thảo
|
4
|
Tuyên truyền, quảng bá trên các phương tiện thông
tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ.
|
Chuyên đề
|
15
|
1.008
|
-
|
1.008
|
Mỗi năm 3 chuyên đề.
Hỗ trợ Không quá 70 triệu đồng/chuyên đề tuyên truyền
|
5
|
Tổ chức hội chợ triển lãm trưng bày các sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ (quy mô từ 150 gian hàng tiêu chuẩn, 75 DN tham gia)
|
Chương trình
|
4
|
3.600
|
1.600
|
5.200
|
Hỗ trợ tối
đa 70% chi phí; Hỗ trợ tối đa 12 triệu/ đơn vị tham gia
|
6
|
Hỗ trợ DN tham gia triển lãm CNHT trong và ngoài
nước
|
Doanh nghiệp
|
50
|
600
|
-
|
600
|
Hỗ trợ tối
đa 70% chi phí, Hỗ trợ tối đa 12 triệu đồng/ đơn vị tham gia
|
7
|
Hỗ trợ quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ
|
Chương trình
|
4
|
800
|
-
|
800
|
Không quá 50 triệu
đồng/ thương hiệu. Mỗi năm hỗ trợ 5 doanh nghiệp
|
8
|
Hỗ trợ tìm kiếm, phát triển thị trường tiêu thụ sản
phẩm trong và ngoài nước
|
Chương trình
|
4
|
280
|
-
|
280
|
Không quá 70 triệu
đồng/chuyên đề tuyên truyền
|
9
|
Xúc tiến thị trường nước ngoài, tham gia chuỗi sản
xuất (2 chuyến/năm, mỗi chuyến 10 người, 5 ngày)
|
Hội thảo
|
2
|
800
|
-
|
800
|
28 triệu đồng/đơn
vị (Khu vực Châu Á); 42 triệu đồng/đơn vị (Khu vực Châu Âu, Phi, Châu Úc, Tây
Á); 70 triệu đồng/đơn vị (Khu vực Trung Mỹ, Mỹ Latinh)
|
II
|
Hỗ trợ doanh nghiệp áp
dụng hệ thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong
quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất
|
|
-
|
11.740
|
330
|
12.070
|
|
1
|
Đánh giá khả năng và nhu cầu áp dụng các tiêu chuẩn,
hệ thống quản lý trong sản xuất tại các doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp
|
150
|
1.230
|
-
|
1.230
|
Hỗ trợ 100% chi
phí
Mức: 7 triệu/doanh nghiệp. Đánh giá 50 doanh nghiệp trong 3 lĩnh vực:
Điện tử, Cơ khí chế tạo, Công nghệ cao. Tổ chức 3 Chương trình
|
2
|
Xây dựng kế hoạch, biên dịch, biên soạn tài liệu
về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất để đào tạo cho các doanh nghiệp
|
Chương trình
|
3
|
450
|
90
|
540
|
|
3
|
Tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp
|
Lớp
|
8
|
560
|
240
|
800
|
Hỗ trợ 70%
|
4
|
Tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật để doanh nghiệp áp dụng các
tiêu chuẩn, hệ thống quản lý chất lượng trong sản xuất
|
Doanh nghiệp
|
15
|
1.500
|
-
|
1.500
|
Hỗ trợ 100%
|
5
|
Tổ chức đánh giá công nhận hệ thống quản trị
doanh nghiệp và quản trị sản xuất
|
Doanh nghiệp
|
40
|
8.000
|
-
|
8.000
|
Hỗ trợ tối đa 200tr/doanh
nghiệp nhỏ và vừa, 150tr/doanh nghiệp khác
|
III
|
Hỗ trợ đào tạo nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu của các ngành sản xuất sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ
|
|
-
|
2.710
|
450
|
3.160
|
|
1
|
Nghiên cứu, đánh giá nhu cầu về nhân lực của
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ.
|
Doanh nghiệp
|
300
|
1.500
|
-
|
1.500
|
Mức: 7 triệu/doanh
nghiệp
|
2
|
Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao trình độ
cán bộ quản lý nhà nước
|
Chương trình
|
4
|
160
|
-
|
160
|
Hỗ trợ 100% kinh
phí
|
3
|
Xây dựng chương trình đào tạo nâng cao trình độ cán
bộ quản lý, công nhân kỹ thuật của doanh nghiệp sản xuất sản phẩm công nghiệp
hỗ trợ
|
Chương trình
|
5
|
1.050
|
450
|
1.500
|
Mỗi năm 1 chương
trình, Dự kiến 300tr/chương trình.
|
IV
|
Hỗ trợ nghiên cứu phát
triển, ứng dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm
linh kiện, phụ tùng, nguyên liệu và vật liệu
|
|
-
|
81.500
|
27.500
|
109.000
|
|
1
|
Hỗ trợ về nghiên cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm,
chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp và các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh
vực công nghiệp hỗ trợ
|
Dự án
|
4
|
8.000
|
8.000
|
16.000
|
Hỗ trợ 50%
|
2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ hoàn thiện,
đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm
|
Doanh nghiệp
|
4
|
2.000
|
2.000
|
4.000
|
Hỗ trợ 50%
|
3
|
Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển giao công
nghệ
|
Doanh nghiệp
|
5
|
2.500
|
2.500
|
5.000
|
Hỗ trợ 50%
|
4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp mua bản quyền, sáng chế, phần
mềm
|
Doanh nghiệp
|
10
|
7.000
|
3.000
|
10.000
|
Hỗ trợ 70%
|
5
|
Hỗ trợ doanh nghiệp thuê chuyên gia nước ngoài
|
Doanh nghiệp
|
-
|
-
|
-
|
-
|
|
6
|
Hỗ trợ doanh nghiệp đào tạo nguồn nhân lực
|
Doanh nghiệp
|
20
|
2.000
|
2.000
|
4.000
|
Hỗ trợ 50% cho 100
nhân sự kỹ thuật trong 20 doanh nghiệp (20tr/người)
|
7
|
Hỗ trợ các dự án nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm
các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Hỗ trợ một phần kinh phí nghiên cứu cho các
tổ chức, cá nhân đã tự đầu tư nghiên cứu, phát triển và triển khai ứng dụng
vào sản xuất có kết quả ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế
|
Dự án
|
5
|
10.000
|
10.000
|
20.000
|
Hỗ trợ 50%
|
8
|
Hỗ trợ mua trang thiết bị chính cho các phòng thử
nghiệm để nâng cao năng lực các Trung tâm kỹ thuật hỗ trợ phát triển công
nghiệp theo Đề án do UBND tỉnh phê duyệt
|
Trung tâm
|
1
|
50.000
|
-
|
50.000
|
|
V
|
Xây dựng và vận hành
trang thông tin về công nghiệp hỗ trợ
|
|
-
|
1.530
|
-
|
1.530
|
|
1
|
Khảo sát, xây dựng và cập nhật cơ sở dữ liệu
doanh nghiệp sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ
trong các lĩnh vực dệt may, da giày, điện tử, sản xuất lắp ráp ô tô, cơ khí
chế tạo, công nghiệp công nghệ cao, sản phẩm cơ khí trọng điểm, máy nông nghiệp.
|
Doanh nghiệp
|
800
|
280
|
-
|
280
|
hỗ trợ 100%
|
2
|
Tổ chức hội thảo hàng năm công bố thông tin về
năng lực sản xuất công nghiệp hỗ trợ tỉnh Bắc Ninh
|
Hội thảo
|
4
|
400
|
-
|
400
|
hỗ trợ 100%
|
3
|
Duy trì hoạt động, nâng cấp và quảng bá thông tin
của trang thông tin điện tử công nghiệp hỗ trợ
|
Website
|
4
|
400
|
-
|
400
|
hỗ trợ 100%
|
4
|
Xuất bản các ấn phẩm và quảng bá về công nghiệp hỗ
trợ trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Ấn phẩm
|
1.000
|
450
|
-
|
450
|
hỗ trợ 100%
|
|
Cộng
|
|
-
|
107.310
|
40.030
|
147.340
|
|
VI
|
Chi phí quản lý đề án
|
|
-
|
6.630
|
-
|
6.630
|
|
1
|
Chi cho cơ quan quản lý kinh phí
|
|
-
|
2.210
|
-
|
2.210
|
chi 1,5% kinh phí
cấp hàng năm
|
2
|
Chi tổ chức thực hiện hoạt dịch vụ công nghiệp hỗ
trợ
|
|
-
|
4.420
|
-
|
4.420
|
Chi 3% dự toán đề
án cho đơn vị tổ chức, triển khai
|
|
TỔNG HỢP DỰ TOÁN
|
|
-
|
113.940
|
40.030
|
153.970
|
|