ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------------
|
Số:
29/2020/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày
06 tháng 7 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU
THỤ SẢN PHẨM NÔNG NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 98/2018/NĐ-CP
ngày 05 tháng 7 năm 2018 của Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp
tác, liên kết trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp;
Căn cứ Nghị quyết số
86/2019/NQ-HĐND ngày 11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định
chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 62/TTr-SNN&PTNT ngày 29
tháng 04 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định thực
hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên
địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 16 tháng 7
năm 2020.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc các Sở, ngành liên quan; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TTHĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQ tỉnh và các tổ chức đoàn thể tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- CPVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học - Công báo tỉnh;
- Đài PTTH, Báo VP, Cổng TTGTĐT tỉnh;
- Như Điều 2 (t/h);
- CV NCTH VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Trì
|
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ LIÊN KẾT SẢN XUẤT VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM NÔNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH PHÚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 29/2020/QĐ-UBND ngày 06 tháng 7 năm 2020 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định thực hiện chính sách hỗ trợ
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản, lâm
nghiệp (sau đây gọi chung là sản phẩm nông nghiệp) trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
a) Nông dân, chủ trang trại, người được ủy quyền đối
với hộ nông dân, tổ hợp tác (sau đây gọi chung là nông dân).
b) Cá nhân, người được ủy quyền đối với nhóm cá
nhân, hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh (sau đây gọi chung là cá nhân).
c) Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (sau đây gọi
chung là Hợp tác xã).
d) Doanh nghiệp.
đ) Các sở, ban, ngành; Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong việc thực hiện Quy định
này.
Chương II
NỘI DUNG, CƠ CHẾ, CHÍNH
SÁCH HỖ TRỢ
Điều 3. Hình thức liên kết, hợp
đồng liên kết, dự án liên kết
1. Các hình thức liên kết: 7 hình thức liên kết được
quy định tại Điều 4, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 7 năm 2018 của
Chính phủ về chính sách khuyến khích phát triển hợp tác, liên kết trong sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp (sau đây viết tắt là Nghị định số
98/2018/NĐ-CP).
2. Hợp đồng liên kết thực hiện theo quy định tại Điều
5, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
3. Dự án liên kết thực hiện theo quy định tại Điều
6, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
Điều 4. Ngành hàng, sản phẩm
khuyến khích, ưu tiên hỗ trợ
Các ngành hàng, sản phẩm quan trọng khuyến khích và
ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh thực hiện theo Quyết định số 2075/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm
2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc về việc phê duyệt danh mục sản phẩm
nông nghiệp chủ lực cấp tỉnh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và quyết định
sửa đổi, bổ sung, thay thế theo từng thời kỳ (nếu có).
Điều 5. Điều kiện để được hỗ trợ
1. Điều kiện chung
Thực hiện theo quy định tại Điều 11, Nghị định số
98/2018/NĐ-CP.
2. Điều kiện cụ thể
a) Đối với các hình thức liên kết quy định tại Khoản
1, 2, 3, 4, 5 và 6, Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP phải đảm bảo quy mô liên
kết tối thiểu trong một chu kỳ sản xuất, khai thác sản phẩm, như sau:
- Lĩnh vực chăn nuôi đạt một trong các tiêu chí: Lợn
thịt 500 con; gà thịt 2000 con, gà đẻ 3000 con; bò thịt 30 con; bò sữa 20 con.
- Lĩnh vực trồng trọt đạt một trong các tiêu chí:
Rau, củ, quả 2 ha; cây ăn quả 3 ha; cây dược liệu 2 ha.
- Lĩnh vực thủy sản đạt tiêu chí: Cá thịt nuôi
trong ao, hồ 2 ha.
- Lĩnh vực lâm nghiệp đạt diện tích rừng trồng 30
ha.
b) Đối với hình thức liên kết quy định tại Khoản 7,
Điều 4 Nghị định số 98/2018/NĐ-CP phải có giá trị nguyên liệu đầu vào đạt tối
thiểu 1 tỷ đồng/năm.
Điều 6. Phân cấp phê duyệt hỗ
trợ liên kết
1. Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt dự án liên kết;
phê duyệt kế hoạch liên kết có phạm vi hoạt động trên địa bàn từ 2 huyện, thành
phố trở lên.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (sau đây viết
tắt là cấp huyện) phê duyệt kế hoạch liên kết có phạm vi hoạt động trên địa bàn
huyện, thành phố.
Điều 7. Hồ sơ và trình tự thủ tục
hỗ trợ liên kết
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ liên kết
Hồ sơ đề nghị hỗ trợ liên kết thực hiện theo quy định
tại Khoản 1, Điều 12, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP.
2. Trình tự thủ tục, phương thức hỗ trợ liên kết
Trình tự thủ tục hỗ trợ liên kết thực hiện theo quy
định tại Khoản 2, Điều 12, Nghị định số 98/2018/NĐ-CP. Phương thức hỗ trợ: Thực
hiện hỗ trợ sau đầu tư.
Điều 8. Hỗ trợ chi phí tư vấn
xây dựng liên kết
1. Hỗ trợ chi phí tư vấn xây dựng liên kết thực hiện
theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 86/2019/NQ-HĐND ngày
11 tháng 12 năm 2019 của Hội đồng nhân dân tỉnh về quy định chính sách hỗ trợ
liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
(sau đây viết tắt là Nghị quyết số 86/2019/NQ-HĐND).
2. Nguồn kinh phí thực hiện từ nguồn sự nghiệp kinh
tế ngân sách tỉnh.
Điều 9. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ
liên kết
1. Hỗ trợ hạ tầng phục vụ liên kết thực hiện theo quy
định tại Điểm b, Khoản 3, Điều 1, Nghị quyết số 86/2019/NQ-HĐND.
2. Nguồn kinh phí thực hiện từ nguồn vốn đầu tư
công ngân sách tỉnh.
Điều 10. Hỗ trợ khuyến nông, đào
tạo, tập huấn và giống, vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm
1. Hỗ trợ khuyến nông, đào tạo, tập huấn và giống,
vật tư, bao bì, nhãn mác sản phẩm thực hiện theo quy định tại Điểm c, Khoản 3,
Điều 1, Nghị quyết số 86/2019/NQ-HĐND.
2. Nguồn kinh phí thực hiện từ nguồn sự nghiệp kinh
tế ngân sách tỉnh.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Điều khoản thực hiện
1. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy
ban nhân dân cấp huyện định kỳ rà soát, tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt, sửa đổi, bổ sung các ngành hàng, sản phẩm quan trọng khuyến khích và
ưu tiên hỗ trợ thực hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh phù hợp với điều kiện thực tế làm căn cứ để thực hiện hỗ trợ.
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy
ban nhân dân cấp huyện tổ chức thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định. Chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành liên quan hướng dẫn thực hiện Quy định này.
c) Thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ thực hiện thẩm
định hồ sơ hỗ trợ liên kết theo quy định; trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt
hỗ trợ dự án liên kết, kế hoạch liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn tỉnh đối với các dự án liên kết, kế hoạch liên kết do Ủy
ban nhân dân tỉnh phê duyệt được quy định tại Khoản 1, Điều 6 Quy định này.
d) Tổng hợp nhu cầu kinh phí thực hiện hỗ trợ liên
kết hàng năm đối với các dự án liên kết, kế hoạch liên kết do Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt, đề nghị Sở Kế hoạch và Đầu tư thẩm định về vốn đầu tư, Sở Tài chính
thẩm định về kinh phí sự nghiệp trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
đ) Tổng hợp dự toán kinh phí hỗ trợ kế hoạch liên kết
hàng năm do cấp huyện phê duyệt, gửi Sở Tài chính thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
e) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy
ban nhân dân cấp huyện thực hiện kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện; tổng hợp,
báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ liên kết sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thẩm định, tổng hợp kế hoạch vốn đầu tư phát triển cho các dự án liên
kết, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thẩm định các dự án liên kết, kế hoạch liên kết; thanh tra, kiểm tra việc
quản lý, sử dụng nguồn vốn đầu tư hỗ trợ thực hiện dự án liên kết theo quy định.
3. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn tổng hợp, cân đối nguồn vốn sự nghiệp từ ngân sách hỗ trợ cho liên kết.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thẩm định các dự án liên kết, kế hoạch liên kết; hướng dẫn về hồ sơ, trình
tự thủ tục thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ liên kết theo quy định hiện hành.
4. Sở Xây dựng
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
hướng dẫn về xây dựng các công trình hạ tầng phục vụ liên kết theo quy định.
5. Sở Công thương
Phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân
dân cấp huyện hỗ trợ các bên tham gia liên kết thực hiện hợp đồng liên kết tiêu
thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; hỗ trợ các hoạt động xúc tiến
thương mại, quảng bá, mở rộng thị trường, tiêu thụ sản phẩm.
6. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy
ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn các bên tham gia liên kết về chuyển giao, ứng
dụng khoa học kỹ thuật mới, áp dụng quy trình kỹ thuật và quản lý chất lượng đồng
bộ theo chuỗi vào sản xuất, bảo quản, chế biến và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
của tỉnh.
b) Hướng dẫn các bên tham gia liên kết xây dựng
nhãn hàng hóa cho sản phẩm nông nghiệp chủ lực của tỉnh.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân
dân cấp huyện tổ chức thông tin, tuyên truyền về chính sách hỗ trợ liên kết
trong sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh; thông tin,
tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm nông nghiệp của tỉnh.
8. Liên minh Hợp tác xã tỉnh
Tham gia, phối hợp với các sở, ngành liên quan, Ủy
ban nhân dân cấp huyện thực hiện các hoạt động thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn
và tư vấn các hợp tác xã, tổ hợp tác, thành viên Hợp tác xã xây dựng liên kết sản
xuất, tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp của tỉnh; bảo vệ lợi ích của thành viên, hội
viên trong quá trình ký kết và thực hiện hợp đồng liên kết.
9. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn định kỳ rà soát để tham mưu, trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, sửa đổi,
bổ sung các ngành hàng, sản phẩm quan trọng khuyến khích và ưu tiên hỗ trợ thực
hiện liên kết gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn cho
phù hợp với điều kiện thực tế làm căn cứ để thực hiện hỗ trợ.
b) Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn và các sở, ngành liên quan thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn thực hiện hỗ
trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn theo quy định.
c) Giao Phòng Nông nghiệp và PTNT (hoặc Phòng Kinh
tế) thành lập Hội đồng thẩm định hồ sơ theo quy định thực hiện thẩm định, trình
Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt kế hoạch liên kết sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm nông nghiệp trên địa bàn cấp huyện theo quy định.
d) Phê duyệt kế hoạch liên kết trên địa bàn cấp huyện
đối với kế hoạch liên kết được quy định tại Khoản 2, Điều 6 Quy định này.
đ) Tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ kế hoạch liên kết
hàng năm trên địa bàn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, đề
nghị Sở Tài chính thẩm định, trình Ủy ban nhân dân tỉnh
phê duyệt dự toán kinh phí hỗ trợ kế hoạch liên kết.
e) Tổ chức thực hiện hỗ trợ liên kết trên địa bàn
theo quy định; kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện, tổng hợp, báo cáo định kỳ
hoặc đột xuất về thực hiện hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông
nghiệp trên địa bàn gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp, báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và cấp có thẩm quyền theo quy định.
10. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh và các tổ
chức chính trị xã hội, các hội, hiệp hội liên quan:
Phối hợp chặt chẽ với ngành Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn và Ủy ban nhân dân cấp huyện đẩy mạnh thông tin, tuyên truyền, tư vấn,
vận động và hỗ trợ các thành viên, hội viên tích cực tham gia và thực hiện có
hiệu quả chính sách hỗ trợ liên kết sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp
trên địa bàn tỉnh.
11. Chủ trì liên kết
a) Xây dựng, đề nghị các cấp có thẩm quyền thẩm định,
phê duyệt hỗ trợ liên kết; tổ chức triển khai thực hiện dự án liên kết, kế hoạch
liên kết đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định.
b) Quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ thực hiện liên
kết; thanh, quyết toán kinh phí hỗ trợ các bên tham gia liên kết theo quy định.
c) Chấp hành sự kiểm tra, giám sát của các sở,
ngành liên quan, Ủy ban nhân dân cấp huyện và thực hiện chế độ báo cáo định kỳ
và đột xuất theo yêu cầu về tình hình, kết quả thực hiện liên kết sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trên địa bàn tỉnh với các cơ quan có thẩm quyền
theo quy định.
Điều 12. Điều khoản thi hành
1. Các nội dung khác chưa quy định cụ thể trong Quy
định này thì áp dụng theo các quy định hiện hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc,
phát sinh hoặc cần sửa đổi, bổ sung, đề nghị các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan kịp thời phản ánh về Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh
xem xét, giải quyết, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.