|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Quyết định 28/2020/QĐ-TTg về Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Số hiệu:
|
28/2020/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Trịnh Đình Dũng
|
Ngày ban hành:
|
24/09/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ TƯỚNG CHÍNH
PHỦ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 28/2020/QĐ-TTg
|
Hà Nội, ngày 24
tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH DANH MỤC PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN
LIỆU SẢN XUẤT
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày
19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày
23 tháng 6 năm 2014;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài
nguyên và Môi trường;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết
định Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục phế liệu
được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
Điều 2. Quy định về lộ trình đối với một số loại phế liệu
được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất đến hết ngày 31
tháng 12 năm 2021:
1. Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi
(phế liệu và vụn thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại
(mã HS 4707.90.00);
2. Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện
sắt hoặc thép (xỉ hạt lò cao gồm: xỉ hạt nhỏ, xỉ cát từ công nghiệp luyện gang,
sắt, thép) (mã HS 2618.00.00).
Điều 3. Điều khoản
chuyển tiếp
Các loại phế liệu được phép nhập khẩu
từ nước ngoài theo Giấy xác nhận đủ điều kiện về bảo vệ môi trường trong nhập
khẩu phế liệu làm nguyên liệu sản xuất do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định
của pháp luật được tiếp tục nhập khẩu đến hết hiệu lực của Giấy xác nhận.
Điều 4. Điều khoản
thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi
hành từ ngày 15 tháng 11 năm 2020 và thay thế Quyết định số 73/2014/QĐ-TTg ngày
19 tháng 12 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định Danh mục phế liệu được
phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất.
2. Trong quá trình thực hiện nếu có vấn
đề phát sinh hoặc khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp phản
ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem
xét, quyết định. Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm toàn diện
trước Thủ tướng Chính phủ về nội dung Quyết định và Danh mục phế liệu được phép
nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất kèm theo Quyết định này.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực
thuộc, Công báo
- Lưu: VT, KTTH (2b). TLK
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC PHẾ LIỆU ĐƯỢC PHÉP NHẬP KHẨU TỪ
NƯỚC NGOÀI LÀM NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT
(Kèm theo Quyết định số 28/2020/QĐ-TTg ngày 24 tháng 9 năm 2020 của Thủ tướng
Chính phủ)
TT
|
Tên phế liệu
|
Mã HS
|
1
|
Phế liệu sắt, thép
|
|
|
|
1.1
|
Phế liệu và mảnh vụn của gang
|
7204
|
10
|
00
|
1.2
|
Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: bằng thép
không gỉ
|
7204
|
21
|
00
|
1.3
|
Phế liệu và mảnh vụn của thép hợp kim: Loại khác
(khác với loại bằng thép không gỉ)
|
7204
|
29
|
00
|
1.4
|
Phế liệu và mảnh vụn của sắt hoặc thép tráng thiếc
|
7204
|
30
|
00
|
1.5
|
Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Phoi
tiện, phoi bào, mảnh vỡ, vảy cán, phoi cắt và bavia, chưa được ép thành khối
hay đóng thành kiện, bánh, bó
|
7204
|
41
|
00
|
1.6
|
Phế liệu và mảnh vụn khác của sắt hoặc thép: Loại
khác
|
7204
|
49
|
00
|
2
|
Phế liễu nhựa
|
|
|
|
2.1
|
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme
Etylen (PE): Dạng xốp, không cứng
|
3915
|
10
|
10
|
2.2
|
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme
Etylen (PE): Loại khác
|
3915
|
10
|
90
|
2.3
|
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme
Styren (PS): Loại khác
|
3915
|
20
|
90
|
2.4
|
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ Polyme
Vinyl Clorua (PVC): Loại khác
|
3915
|
30
|
90
|
2.5
|
Phế liệu và mẩu vụn của plastic (nhựa) từ các loại
plastic (nhựa) khác: Polyethylene Terephthalate (PET); Polypropylen (PP);
Polycarbonat (PC); Polyamit (PA); Acrylonitrin Butadien Styren (ABS); High
Impact Polystyrene (HIPS); Poly Oxy Methylene (POM); Poly Methyl Methacrylate
(PMMA); Expanded Polystyrene (EPS); Thermoplastic Polyurethanes (TPU);
Ethylene Vinyl Acetate (EVA); Nhựa Silicon loại ra từ quá trình sản xuất và
chưa qua sử dụng
|
3915
|
90
|
00
|
3
|
Phế liệu giấy
|
|
|
|
3.1
|
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn
thừa): Giấy kraft hoặc bìa kraft hoặc giấy hoặc bìa sóng, chưa tẩy trắng
|
4707
|
10
|
00
|
3.2
|
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn
thừa): Giấy hoặc bìa khác được làm chủ yếu bằng bột, giấy thu được từ quá
trình hóa học đã tẩy trắng, chưa nhuộm màu toàn bộ
|
4707
|
20
|
00
|
3.3
|
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn
thừa): Giấy hoặc bìa được làm chủ yếu bằng bột giấy thu được từ quá trình cơ học
(ví dụ: giấy in báo, tạp chí và các ấn phẩm tương tự)
|
4707
|
30
|
00
|
3.4
|
Giấy loại hoặc bìa loại thu hồi (phế liệu và vụn
thừa): Loại khác, kể cả phế liệu và vụn thừa chưa phân loại
|
4707
|
90
|
00
|
4
|
Phế liệu thủy tinh
|
|
|
|
4.1
|
Thủy tinh vụn và thủy tinh phế liệu và mảnh vụn
khác; thủy tinh ở dạng khối
|
7001
|
00
|
00
|
5
|
Phế liệu kim loại màu
|
|
|
|
5.1
|
Đồng phế liệu và mảnh vụn
|
7404
|
00
|
00
|
5.2
|
Niken phế liệu và mảnh vụn
|
7503
|
00
|
00
|
5.3
|
Nhôm phế liệu và mảnh vụn
|
7602
|
00
|
00
|
5.4
|
Kẽm phế liệu và mảnh vụn
|
7902
|
00
|
00
|
5.5
|
Thiếc phế liệu và mảnh vụn
|
8002
|
00
|
00
|
5.6
|
Mangan phế liệu và mảnh vụn
|
8111
|
00
|
10
|
6
|
Phế liệu xỉ hạt lò cao
|
|
|
|
6.1
|
Xỉ hạt (xỉ cát) từ công nghiệp luyện sắt hoặc
thép (xỉ hạt lò cao gồm: xỉ hạt nhỏ, xỉ cát từ công nghiệp luyện gang, sắt,
thép)
|
2618
|
00
|
00
|
Ghi chú: Mã HS và tên phế liệu trong Danh mục này được sử dụng theo Thông tư số
65/2017/TT-BTC ngày 27 tháng 6 năm 2017 của Bộ Tài chính ban hành Danh mục hàng
hoá xuất khẩu, nhập khẩu Việt Nam và Thông tư số 09/2019/TT-BTC ngày 15 tháng
02 năm 2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Phụ lục quy định
tại Thông tư số 65/2017/TT-BTC ./.
Quyết định 28/2020/QĐ-TTg về Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Quyết định 28/2020/QĐ-TTg về Danh mục phế liệu được phép nhập khẩu từ nước ngoài làm nguyên liệu sản xuất do Thủ tướng Chính phủ ban hành
4.320
|
CÁC NỘI DUNG SỬA ĐỔI,
HƯỚNG DẪN
NỘI DUNG
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung thay
thế tương ứng;
<Nội dung> =
Không có nội dung thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Không có
nội dung bị thay thế tương ứng;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
- TẢI ỨNG DỤNG TRÊN ĐIỆN THOẠI
-

-

|
|
TP. HCM, ngày 31/03 /2020
Thưa Quý khách,
Covid 19 làm nhiều vấn đề pháp lý phát sinh, nhiều rủi ro pháp lý xuất hiện. Do vậy, thời gian này và sắp tới Quý khách cần dùng THƯ VIỆN PHÁP LUẬT nhiều hơn.
Là sản phẩm online, nên 220 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc tại nhà ngay từ đầu tháng 3.
Chúng tôi tin chắc dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
Với sứ mệnh giúp quý khách loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT cam kết với 2,2 triệu khách hàng của mình:
1. Cung cấp dịch vụ tốt, cập nhật văn bản luật nhanh;
2. Hỗ trợ pháp lý ngay, và là những trợ lý pháp lý mẫn cán;
3. Chăm sóc và giải quyết vấn đề của khách hàng tận tâm;
4. Thanh toán trực tuyến bằng nhiều công cụ thanh toán;
5. Hợp đồng, phiếu chuyển giao, hóa đơn,…đều có thể thực hiện online;
6. Trường hợp khách không thực hiện online, thì tại Hà Nội, TP. HCM chúng tôi có nhân viên giao nhận an toàn, và tại các tỉnh thì có nhân viên bưu điện thực hiện giao nhận;
THƯ VIỆN PHÁP
LUẬT luôn là:
Chỗ dựa pháp lý;
Dịch vụ loại rủi ro pháp lý;
Công cụ nắm cơ hội làm giàu;
Chúc Quý khách mạnh khỏe, vui vẻ và “…loại
rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…” !

Xin chân thành cảm ơn Thành viên đã sử dụng www.ThuVienPhapLuat.vn
|
|