ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2791/QĐ-UBND
|
Quảng Trị, ngày 16 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI VÀ TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI THUỘC PHẠM
VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 402/TTr-STP ngày 09/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết
định này thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung;
thủ tục hành chính bãi bỏ trong lĩnh vực Nuôi con nuôi và Trọng tài Thương mại
thuộc phạm vi quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị.
Điều 2. Sở Tư pháp, Trung tâm
Tin học tỉnh chịu trách nhiệm công khai thủ tục hành chính này bằng các hình thức
như: Đăng tải trên Trang thông tin điện tử; đóng thành sổ; giới thiệu trên báo
chí; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh... để phục vụ nhân dân.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính lĩnh vực Nuôi
con nuôi, Lĩnh vực Trọng tài Thương mại đã được công bố
tại Quyết định số 665/QĐ-UBND ngày 10/4/2014
của Chủ tịch UBND tỉnh trái với Quyết định này đều bị bãi
bỏ.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố, thị xã và các tổ
chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát TTHC-BTP;
- Các PCT UBND tỉnh;
- Các PVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin
học tỉnh;
- Lưu: VT, NC
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Đức Chính
|
DANH MỤC
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH THAY THẾ, BÃI BỎ THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP TỈNH QUẢNG TRỊ
(Ban hành kèm theo Quyết định số
2791/QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Trị)
Phần I
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH; TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ TƯ PHÁP
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ghi
chú
|
A. LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI
|
I
|
Thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung: 3 thủ tục
|
|
1
|
Thủ tục đăng ký việc nhận nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp xin không đích danh (chưa xác định
được trẻ em)
|
|
2
|
Thủ tục đăng ký việc nhận nuôi con
nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp xin đích danh (đã xác định được trẻ
em)
|
|
3
|
Thủ tục người nước ngoài thường trú
ở Việt Nam nhận con nuôi Việt Nam
|
|
B. LĨNH VỰC TRỌNG TÀI THƯƠNG MẠI:
|
I.
|
Thủ tục hành chính mới: 14 thủ tục
|
|
1
|
Cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài, Chi
nhánh Trung tâm Trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam
|
|
2
|
Thông báo về việc
thay đổi địa điểm đặt trụ sở, trưởng văn phòng đại diện
của Trung tâm Trọng tài
|
|
3
|
Thông báo về việc
thành lập Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài
|
|
4
|
Thông báo về việc
thành lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng
tài tại nước ngoài
|
|
5
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Chi nhánh của tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
|
|
6
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm Trọng tài, Chi nhánh trung tâm trọng tài
sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác
|
|
7
|
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ
sở của Văn phòng đại diện của tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang
tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương khác
|
|
8
|
Thông báo thay đổi trưởng Văn phòng
đại diện, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
|
|
9
|
Thông báo về việc thành lập Văn
phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
|
10
|
Thay đổi nội dung Giấy Đăng ký
hoạt động chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam
|
|
11
|
Đăng ký hoạt động Chi nhánh của tổ
chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
|
|
12
|
Thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài
|
|
13
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm trọng tài
|
|
14
|
Đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng
tài
|
|
II
|
Thủ tục hành chính bãi bỏ: 03 thủ tục
|
|
1
|
Đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài thương mại
|
|
2
|
Đăng ký hoạt động của Chi nhánh
Trung tâm trọng tài thương mại
|
|
3
|
Chấm dứt hoạt động Chi nhánh của
Trung tâm trọng tài thương mại
|
|
Tổng cộng:
20 thủ tục
Phần
II
NỘI DUNG, CỦA TTHC MỚI, TTHC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; TTHC BỊ
BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
I. LĨNH VỰC NUÔI CON NUÔI:
1. Thủ tục đăng ký việc nhận
nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp xin không đích danh (chưa
xác định được trẻ em):
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nhận con nuôi
nộp hồ sơ cho Cục Con nuôi thông qua tổ chức con nuôi nước ngoài hoạt động tại
Việt Nam, nếu không có tổ chức con nuôi nước ngoài thì nộp
thông qua Cơ quan đại diện ngoại giao hoặc Cơ quan Lãnh sự tại Việt Nam.
- Bước 2: Cục Con nuôi kiểm tra, thẩm định hồ sơ và
chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi về Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị.
- Bước 3: Sở Tư pháp giới thiệu trẻ em và báo cáo UBND tỉnh cho
ý kiến. Sở Tư pháp chuyển cho Cục Con nuôi 01 bộ hồ sơ của trẻ em kèm theo văn bản đồng ý của UBND tỉnh.
- Bước 4: Cục Con nuôi kiểm
tra kết quả giới thiệu trẻ em. Lập bản đánh giá việc trẻ em Việt Nam đủ điều kiện
được cho làm con nuôi nước ngoài và thông báo cho cơ quan có thẩm quyền của nước
nơi người nhận con nuôi thường trú.
- Bước 5: Cục Con nuôi thông
báo cho Sở Tư pháp ý kiến đồng ý của người xin nhận con nuôi.
- Bước 6: Sở Tư pháp trình UBND
tỉnh quyết định cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài.
- Bước 7: Sau khi có quyết định
của UBND tỉnh, Sở Tư pháp thông báo cho người xin nhận con nuôi đến Việt Nam để
nhận con nuôi;
- Bước 8: Sở Tư pháp đăng ký
việc nuôi con nuôi theo quy định của pháp luật về đăng ký
hộ tịch và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp;
- Bước 9: Nhận kết quả tại Bộ
phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Tư pháp.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ của người nhận con nuôi nộp tại
Cục Con nuôi (Bộ Tư pháp);
- Hồ sơ của người được giới thiệu làm
con nuôi nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp (Số 87 Trần Hưng Đạo,
thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi: (02
bộ)
- Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu
quy định);
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú;
- Văn bản cho phép được nhận con nuôi
ở Việt Nam;
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình
(được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận
tình trạng sức khỏe (được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến
ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận
thu nhập và tài sản (được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp
chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân.
* Số lượng
hồ sơ:
Hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi: (03 bộ)
Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia
đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại
cơ sở nuôi dưỡng, gồm những loại giấy tờ sau:
- Giấy khai sinh (Bản sao);
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
- Biên bản xác
nhận do Ủy ban nhân dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện
trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử
của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em
là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án
tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết
định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới
thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu
làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng;
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói
quen đáng lưu ý của trẻ em;
- Tài liệu chứng minh đã thực hiện việc
tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em nhưng không thành.
c) Thời
hạn giải quyết: 110 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ của người nhận con nuôi.
d) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cục
Con nuôi-Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động-Thương
binh-Xã hội và các cơ sở nuôi dưỡng trực thuộc; Công an tỉnh
(trường hợp hồ sơ phải xác minh thuộc chức năng của cơ quan Công an); UBND cấp xã.
f) Kết
quả của việc thực hiện TTHC: Quyết định về việc cho trẻ
em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài.
g) Lệ phí (nếu có): 9.000.000 đồng/trường hợp; 50.000.000 đồng chi phí (nộp tại Cục Nuôi
con nuôi).
Trường hợp nhận hai trẻ em trở lên là
anh chị em ruột làm con nuôi, thì từ trẻ em thứ hai trở đi
được giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con nuôi nước ngoài.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận trẻ em Việt Nam làm
con nuôi (không đích danh) theo mẫu TP/CN-2014/CNNNg.04.a
(ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP);
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói
quen đáng lưu ý của trẻ em theo mẫu
TP/CN-2014/CNNNg.05 (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Giấy tờ, tài liệu cơ quan có thẩm
quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được hợp
pháp hóa lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực chữ
ký của người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Người nhận con nuôi phải có mặt ở
Việt Nam để trực tiếp nhận con nuôi trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo của Sở Tư pháp; trường hợp vợ chồng xin nhận con nuôi mà một trong
hai người vì lý do khách quan không thể có mặt tại lễ giao nhận con nuôi thì phải
có ủy quyền cho người kia; trường hợp có lý do chính đáng thì thời hạn trên có
thể kéo dài, nhưng không quá 90 ngày. Hết thời hạn nêu
trên, nếu người nhận con nuôi không đến nhận con nuôi thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh hủy quyết định cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
l) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số
19/2011/NĐ-CP ngày 21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Nuôi con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày
29/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu
mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2014/CNNNg.05
VĂN
BẢN VỀ ĐẶC ĐIỂM,
SỞ THÍCH, THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM
I. THÔNG TIN VỀ TRẺ EM:
Họ và tên:
........................................................................... Giới
tính:.............................
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
Nơi
sinh:...........................................................................................................................
Lý do tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng:
□ Mồ côi
□ Bị bỏ rơi
□ Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác
(nêu rõ hoàn cảnh đặc biệt): ...............................
.........................................................................................................................................
Thông tin về gia đình ruột của trẻ em
(nếu có): ..............................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
II. TÌNH TRẠNG SỨC KHOẺ CỦA
TRẺ EM:
1. Tình trạng sức khoẻ khi sinh
ra/hoặc khi được tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng:
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
2. Tình trạng sức khỏe hiện tại: Chiều cao:
…………… Cân nặng: …………
□ Bình thường
□ Có nhu cầu chăm sóc đặc biệt:
i. Nhu cầu chăm sóc đặc biệt: dị tật, khuyết tật, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần điều trị cả đời hoặc
các vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng khác của trẻ em.
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
ii. Quá trình điều trị đã được thực
hiện:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
iii. Kế hoạch điều trị (nếu có):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
3. Tiêm chủng:
□ Đã được tiêm chủng (cung cấp sổ
tiêm chủng cho cha mẹ nuôi)
□ Chưa được tiêm chủng.
4. Sự phát triển:
|
Phù
hợp với độ tuổi
|
Cần
phát triển những khả năng này
|
Khả năng vận động
|
□
|
□
|
Khả năng giao tiếp, tương tác
|
□
|
□
|
Khả năng ngôn ngữ
|
□
|
□
|
Khả năng nhận thức
|
□
|
□
|
Khả năng học tập
|
□
|
□
|
Những khả năng khác: ....................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
III. SỞ THÍCH ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ
EM (nêu những sở thích đáng lưu ý của trẻ em để
giúp cha mẹ nuôi biết cách đáp ứng nhu cầu của trẻ em):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
IV. THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ
EM (nêu những thói quen về ăn uống, sinh hoạt, các
loại thức ăn gây dị ứng để giúp cha mẹ nuôi biết cách chăm sóc trẻ em):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
V. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT:...........................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền1
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
............,
ngày............tháng...........năm............
Người làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
1 Trường hợp trẻ em sống tại
cơ sở nuôi dưỡng, thì giám đốc cơ sở nuôi dưỡng xác nhận. Trường hợp trẻ em sống
tại gia đình, thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú xác nhận.
Ảnh 4x6cm
Photograph 4x6 cm
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
|
Ảnh 4x6cm
Photograph 4x6 cm
|
|
ĐƠN
XIN NHẬN TRẺ EM VIỆT NAM
LÀM CON NUÔI
(Không đích danh - dùng cho trường hợp người nhận
con nuôi nộp hồ sơ thông qua tổ chức con nuôi nước ngoài được cấp phép hoạt động
tại Việt Nam)
APPLICATION
FOR VIETNAMESE CHILD ADOPTION
(Used for non-nominal request and the applicant submits
the dossier via foreign adoption agency licensed to operate in Vietnam)
|
|
Kính gửi:
Bộ Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To: Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam
Chúng tôi/tôi là/ We are/I am:
|
Ông/Mr.
|
Bà/Mrs.
|
Họ và tên
Full name
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
Date of birth
|
|
|
Nơi sinh/Place of birth
|
|
|
Quốc tịch/Nationality
|
|
|
Nghề nghiệp/Occupation
|
|
|
Nơi thường trú
Permanent residence
|
|
|
Số Hộ chiếu/Giấy CMND
Passport/National ID N0
|
|
|
Nơi cấp/Place of issue
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
Date of issue
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
Address for correspondence
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
Tel/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em có đặc
điểm như sau làm con nuôi/Having wished to adopt a child with the following
characteristics:
Độ tuổi/Age:
..............................................................................................................
Giới tính/Sex:
...........................................................................................................
Tình trạng sức khoẻ/Health status:
..........................................................................
Những đặc điểm khác, nếu có/Other
characteristics, if any: ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Lý do xin nhận con nuôi/Reasons
for adoption:
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
Chúng tôi/tôi ủy quyền cho Tổ chức
con nuôi1
..............................................................thay mặt chúng
tôi/tôi thực hiện các thủ tục giải quyết việc nuôi con nuôi ở Việt Nam.
We/I have appointed
................................................................... to act on
our/my behalf in fulfilling all necessary adoption procedures in Vietnam.
Nếu được nhận trẻ em nói trên làm con
nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ
của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của
pháp luật. Đồng thời, chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày
giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình hình phát
triển của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho Bộ Tư pháp Việt Nam và Cơ quan đại diện
của Việt Nam tại nước nơi con nuôi thường trú.
If we/I adopt a child, we/I commit
to take care of, to nurture and to educate the child as our/my natural child
and realise all obligations of parents with the child according to applicable
laws. In addition, we/I commit to send to Ministry of Justice of Socialist
Republic of Vietnam and Vietnamese Missions at the country where our/my adopted
child residing the report on the development of our/my adopted child (with the
photographs) every 6 months within three years from the day of delivery anh
receipt.
Đề nghị Bộ Tư pháp Việt Nam xem xét,
giải quyết.
We/I would like to propose the
Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam to examine and approve
our/my request.
|
..................,
ngày........................ tháng .............. năm...........
..............................,
on....................................................
|
|
ÔNG
/Mr.
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)
|
BÀ/Mrs.
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)
|
_______________
1 Ghi
tên Tổ chức con nuôi nhận hỗ trợ cho người xin nhận con nuôi/Full name of
appointed Adoption Agency
2. Thủ tục đăng
ký việc nhận nuôi con nuôi có yếu tố nước ngoài trong trường hợp xin đích danh
(đã xác định được trẻ em):
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nhận con nuôi
trực tiếp nộp hồ sơ của mình và của người được nhận làm con nuôi cho Cục Con
nuôi. Nếu có lý do chính đáng không thể trực tiếp nộp thì có thể ủy quyền cho
người thân thích hoặc gửi qua đường bưu điện theo hình thức bảo đảm, có dấu
niêm phong hợp lệ.
- Bước 2: Cục Con nuôi kiểm
tra, thẩm định hồ sơ và chuyển hồ sơ của người nhận con nuôi về Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị để trình UBND tỉnh xem
xét, quyết định.
- Bước 3: UBND tỉnh ra quyết định
cho trẻ em làm con nuôi người nước ngoài.
- Bước 4: Sau khi có quyết định của UBND tỉnh, Sở Tư pháp
thông báo cho người xin nhận con nuôi đến Việt Nam để nhận con nuôi.
- Bước 5: Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở
Sở Tư pháp.
- Bước 6: Đương sự nhận kết quả
tại Sở Tư pháp.
b) Cách thức thực hiện:
- Hồ sơ của người nhận con nuôi nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu chính đến tại
Cục Con nuôi (Bộ Tư pháp);
- Hồ sơ của người được giới thiệu làm
con nuôi nộp trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị (Số 87 Trần Hưng Đạo,
thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị)
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi: 02 bộ (nộp tại Cục Con nuôi-Bộ Tư pháp)
- Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu
quy định);
- Bản sao Hộ chiếu hoặc giấy tờ có
giá trị thay thế như giấy thông hành hoặc thẻ cư trú;
- Văn bản cho
phép được nhận con nuôi ở Việt Nam;
- Bản điều tra về tâm lý, gia đình
(được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận tình trạng sức khỏe
(được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận thu nhập và tài sản
(được cấp chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp
chưa quá 12 tháng, tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân.
- Tài liệu chứng minh thuộc trường hợp
được xin đích danh, gồm một trong các loại giấy tờ sau:
+ Bản sao giấy chứng nhận kết hôn của
cha dượng hoặc mẹ kế với mẹ đẻ hoặc cha đẻ của người được nhận làm con nuôi;
+ Giấy tờ, tài liệu để chứng minh người
nhận con nuôi là cô, cậu, dì, chú, bác ruột của người được nhận làm con nuôi;
+ Bản sao quyết định của cơ quan có
thẩm quyền Việt Nam cho người đó nhận con nuôi Việt Nam và giấy tờ, tài liệu để
chứng minh người con nuôi đó với trẻ em được nhận làm con nuôi là anh, chị em
ruột;
+ Giấy tờ, tài liệu để chứng minh trẻ
em được nhận làm con nuôi là trẻ em thuộc một trong các trường hợp: Trẻ em khuyết
tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo gồm trẻ em bị sứt môi hở hàm ếch; trẻ em bị mù
một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm,
điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay; trẻ
em nhiễm HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim; trẻ em bị thoát
vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục; trẻ em bị các
bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời; trẻ em bị
khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi
bị hạn chế;
+ Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân
hoặc Công an cấp xã, nơi cư trú tại Việt Nam và giấy tờ, tài liệu khác để chứng
minh người nhận con nuôi là người nước ngoài đang làm việc, học tập liên tục tại
Việt Nam trong thời gian ít nhất là 01 năm, tính đến ngày
nộp hồ sơ tại Cục Con nuôi.
Hồ sơ của người được giới thiệu
làm con nuôi nước ngoài: 03 bộ (01 bộ nộp tại Cục Con
nuôi-Bộ Tư pháp, 02 bộ nộp tại Sở Tư pháp)
* Cha mẹ đẻ hoặc người giám hộ lập hồ
sơ của người được giới thiệu làm con nuôi sống tại gia đình; cơ sở nuôi dưỡng lập hồ sơ của trẻ em được giới thiệu làm con nuôi sống tại cơ sở nuôi dưỡng, gồm những loại giấy tờ sau:
- Giấy khai sinh (Bản sao);
- Giấy khám sức khỏe do cơ quan y tế
cấp huyện trở lên cấp;
- 02 ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối
với trẻ em bị bỏ rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của Tòa
án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với trẻ em mồ côi; quyết định
của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất
tích đối với người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ,
mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới
thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với người được giới thiệu
làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng;
- Văn bản về đặc điểm, sở thích,
thói quen đáng lưu ý của trẻ em. Trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc chồng làm con nuôi thì không
cần văn bản này;
* Đối với trường
hợp xin nhận đích danh trẻ em thuộc danh sách 1 (không phải
là trẻ em khuyết tật, mắc bệnh hiểm nghèo), thì hồ sơ của trẻ em còn phải có
các văn bản sau đây:
- Văn bản của Sở Tư pháp kèm theo giấy
tờ, tài liệu về việc đã thông báo tìm gia đình thay thế trong nước cho trẻ em;
- Văn bản xác nhận của Cục Con nuôi về
việc đã hết thời hạn thông báo tìm
gia đình thay thế trong nước cho trẻ em theo quy định, nhưng không có người
trong nước nhận trẻ em làm con nuôi.
* Số lượng:
Hồ sơ của người nhận con nuôi: 02 bộ (nộp
tại Cục Con nuôi-Bộ Tư pháp)
Hồ sơ của người được giới thiệu làm
con nuôi nước ngoài: 03 bộ (01 bộ nộp tại Cục Con nuôi-Bộ Tư
pháp, 02 bộ nộp tại Sở Tư pháp)
d) Thời hạn giải quyết: 115 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
UBND tỉnh Quảng Trị
- Cơ quan trực
tiếp thực hiện TTHC: Cục Con nuôi-Bộ Tư pháp; Sở Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: Sở Lao động-Thương binh-Xã hội và các cơ sở nuôi dưỡng trực thuộc; Công an
tỉnh; UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định về việc cho trẻ em làm con nuôi nước ngoài.
h) Lệ phí: 9.000.000 đồng/trường hợp, 50.000.000 đồng chi phí (nộp tại Cục Nuôi
con nuôi- Bộ Tư pháp).
- Giảm 50% mức lệ phí đăng ký nuôi con
nuôi nước ngoài đối với trường hợp: Cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ
hoặc chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi.
- Trường hợp nhận hai trẻ em trở
lên là anh chị em ruột làm con nuôi, thì từ
trẻ em thứ hai trở đi được giảm 50% mức lệ phí đăng ký
nuôi con nuôi nước ngoài.
- Người nước ngoài không thường trú tại
Việt Nam nhận đích danh trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo gồm: Trẻ
em bị sứt môi hở hàm ếch; trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị câm, điếc;
trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoặc bàn
chân, tay; trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc
các bệnh về tim; trẻ em bị thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc
bộ phận sinh dục; trẻ em bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời;
trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm
con nuôi bị hạn chế thì được miễn nộp chi phí giải quyết nuôi con nuôi nước
ngoài.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn xin nhận đích danh trẻ em Việt
Nam làm con nuôi theo mẫu
TP/CN-2014/CNNNg.04 (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP);
- Văn bản về đặc điểm, sở thích, thói
quen đáng lưu ý của trẻ em theo mẫu
TP/CN-2014/CNNNg.05 (ban hành kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Đối với trường hợp trẻ em khuyết tật,
trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo được nhận đích danh làm con nuôi gồm: Trẻ em bị sứt
môi hở hàm ếch; trẻ em bị mù một hoặc cả hai mắt; trẻ em bị
câm, điếc; trẻ em bị khoèo chân, tay; trẻ em không có ngón hoặc bàn chân, tay;
trẻ em nhiễm HIV; trẻ em mắc các bệnh về tim; trẻ em bị
thoát vị rốn, bẹn, bụng; trẻ em không có hậu môn hoặc bộ phận sinh dục; trẻ em
bị các bệnh về máu; trẻ em mắc bệnh cần điều trị cả đời; trẻ em bị khuyết tật khác hoặc mắc bệnh hiểm nghèo khác mà cơ hội được nhận làm con nuôi bị hạn chế thì được miễn thủ
tục thông báo tìm gia đình thay thế và thủ tục giới thiệu trẻ em làm con nuôi.
- Giấy tờ, tài liệu do cơ quan có
thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc xác nhận phải được dịch
sang tiếng Việt Nam và hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng ở Việt Nam, trừ trường hợp được
miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ bằng tiếng nước ngoài phải
được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực chữ ký của người dịch theo quy định của pháp luật Việt Nam.
i) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu
mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày
29/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
12/2011/TT-BTP ngày 27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép,
lưu trữ, sử dụng biểu mẫu nuôi con nuôi.
Ảnh 4x6cm
Photograph 4x6 cm
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
--------------
|
Ảnh 4x6cm
Photograph 4x6 cm
|
|
ĐƠN
XIN NHẬN ĐÍCH DANH TRẺ EM VIỆT NAM
LÀM CON NUÔI2
APPLICATION FOR VIETNAMESE IDENTIFIED CHILD ADOPTION1
|
|
Kính gửi:
Bộ Tư pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
To:
Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam
Chúng tôi/tôi là/ We are/I am:
|
Ông/Mr.
|
Bà/Mrs.
|
Họ và tên
Full name
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
Date of birth
|
|
|
Nơi sinh/Place of birth
|
|
|
Quốc tịch/Nationality
|
|
|
Nghề nghiệp/Occupation
|
|
|
Nơi thường trú
Permanent residence
|
|
|
Số Hộ chiếu/Giấy CMND
Passport/National ID N0
|
|
|
Nơi cấp/Place of issue
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
Date of issue
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
Address for correspondence
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
Tel/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm
con nuôi/Relationship with adopted child
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới
đây làm con nuôi/Having wished to adopt a child with the following identification:
Họ và tên/Full name:………….....................................................
Giới tính/Sex: ………
Ngày, tháng, năm sinh/Date of
birth: .............................................................................
Nơi sinh/Place of birth: ..................................................................................................
Dân tộc/Ethnic group:
.................................... Quốc tịch/Nationality:
............................
Tình trạng sức khoẻ/Health status:
...............................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú/Place
of permanent registration.................................
.......................................................................................................................................
Nơi đang cư trú/ The child is
living at:
□ Gia đình/Family:
|
Ông/Mr.
|
Bà/Mrs.
|
Họ và tên/Full name
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
Date of birth
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
Address for correspondence
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
Tel/fax/email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm
con nuôi/Relationship with adopted child
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng/Institution3: ...............................................................................
........................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi/Reasons for
adoption: .............................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em nói trên làm con
nuôi, chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ
của mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của
pháp luật. Đồng thời, chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày
giao nhận con nuôi, định kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình hình phát
triển của con nuôi (có kèm theo ảnh) cho Bộ Tư pháp Việt Nam và Cơ quan đại diện
của Việt Nam tại nước nơi con nuôi thường trú.
If we/I adopt a child, we/I commit
to take care of, to nurture and to educate the child as our/my natural child
and realise all obligations of parents with the child according to applicable
laws. In addition, we/I commit to send to Ministry of Justice of Socialist
Republic of Vietnam and Vietnamese Missions at the country where our/my adopted
child residing the report on the development of our/my adopted child (with the
photographs) every 6 months within three years from the day of delivery anh
receipt.
Đề nghị Bộ Tư pháp Việt Nam xem xét,
giải quyết.
We/I would like to propose the
Ministry of Justice of Socialist Republic of Vietnam to examine and approve
our/my request.
|
..................,
ngày........................ tháng .............. năm...........
..............................,
on....................................................
|
|
ÔNG
/Mr.
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)
|
BÀ/Mrs.
(Ký, ghi rõ họ tên)
(Signature and full name)
|
_______________
1Dùng cho trường hợp nhận con riêng, cháu ruột làm con nuôi, hoặc người nước ngoài làm việc,
học tập ở Việt Nam trong thời hạn ít nhất 01 năm nhận trẻ em Việt Nam làm con
nuôi, hoặc nhận trẻ em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo làm con nuôi theo
quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư số 15/2014/TT-BTP ngày 20/5/2014 của Bộ Tư
pháp / In case Vietnamese child is
adopted by his/her step - mother or step - father, or by
maternal or paternal uncles/aunts, or by a foreigner who has been working and living in Vietnam for at least 01
year, or in case of adopting disable children, children with dangerous disease
under paragraph 3 Article 3 Circular No. 15 /2014/TT-BTP dated May 20, 2014 of
Ministry of Justice.
3 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ
sở nuôi dưỡng/Full name and address of Institution.
Mẫu
TP/CN-2014/CNNNg.05
VĂN
BẢN VỀ ĐẶC ĐIỂM,
SỞ THÍCH, THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ EM
I. THÔNG TIN VỀ TRẺ EM:
Họ và tên:
........................................................................... Giới
tính:.............................
Ngày, tháng, năm sinh:
...................................................................................................
Nơi
sinh:...........................................................................................................................
Lý do tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng:
□ Mồ côi
□ Bị bỏ rơi
□ Trẻ em có hoàn cảnh đặc biệt khác
(nêu rõ hoàn cảnh đặc biệt): ...............................
..........................................................................................................................................
Thông tin về gia đình ruột của trẻ em
(nếu có): ...............................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
II. TÌNH TRẠNG SỨC KHOẺ CỦA
TRẺ EM:
1. Tình trạng sức khoẻ khi sinh
ra/hoặc khi được tiếp nhận vào cơ sở nuôi dưỡng:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
2. Tình trạng sức khỏe hiện tại: Chiều cao:
…………… Cân nặng: …………..
□ Bình thường
□ Có nhu cầu chăm sóc đặc biệt:
i. Nhu cầu chăm sóc đặc biệt: dị tật, khuyết tật, bệnh hiểm nghèo, bệnh cần điều trị cả đời hoặc
các vấn đề sức khoẻ nghiêm trọng khác của trẻ em.
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
ii. Quá trình điều trị đã được thực
hiện:
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
iii. Kế hoạch điều trị (nếu có):
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
..........................................................................................................................................
3. Tiêm chủng:
□ Đã được tiêm chủng (cung cấp sổ
tiêm chủng cho cha mẹ nuôi)
□ Chưa được tiêm chủng.
4. Sự phát triển:
|
Phù
hợp với độ tuổi
|
Cần
phát triển những khả năng này
|
Khả năng vận động
|
□
|
□
|
Khả năng giao tiếp, tương
tác
|
□
|
□
|
Khả năng ngôn ngữ
|
□
|
□
|
Khả năng nhận thức
|
□
|
□
|
Khả năng học tập
|
□
|
□
|
Những khả năng khác: ...................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
III. SỞ THÍCH ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ
EM (nêu những sở thích đáng lưu ý của trẻ em để
giúp cha mẹ nuôi biết cách đáp ứng nhu cầu của trẻ em):
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
IV. THÓI QUEN ĐÁNG LƯU Ý CỦA TRẺ
EM (nêu những thói quen về ăn uống, sinh hoạt, các
loại thức ăn gây dị ứng để giúp cha mẹ nuôi biết cách chăm sóc trẻ em):
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
V. ĐÁNH GIÁ VÀ ĐỀ XUẤT:...........................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Xác nhận của cơ quan có thẩm quyền4
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
............,
ngày............tháng...........năm............
Người làm báo cáo
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
4 Trường hợp trẻ em sống tại
cơ sở nuôi dưỡng, thì giám đốc cơ sở nuôi dưỡng xác nhận. Trường hợp trẻ em sống
tại gia đình, thì Ủy ban nhân dân cấp xã nơi trẻ em thường trú xác nhận.
3. Thủ tục người nước ngoài
thường trú ở Việt Nam nhận con nuôi Việt Nam:
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Người nhận con nuôi nộp hồ sơ của mình và của
người được nhận làm con nuôi tại Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị,
nơi người được giới thiệu làm con nuôi thường trú;
- Bước 2: Sở Tư pháp kiểm tra
hồ sơ, lấy ý kiến của những người có liên quan;
- Bước 3: Sở Tư pháp trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;
- Bước 4: UBND tỉnh quyết định cho người nước ngoài thường trú ở Việt Nam nhận con
nuôi;
- Bước 5: Sau khi có quyết định
của UBND tỉnh, Sở Tư pháp đăng ký việc nuôi con nuôi và tổ
chức lễ giao nhận con nuôi tại trụ sở Sở Tư pháp.
- Bước 6: Đương sự nhận kết quả
tại Sở Tư pháp.
b) Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Sở Tư pháp tỉnh Quảng Trị (số 87 Trần Hưng Đạo,
thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị).
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Hồ sơ của người nhận con nuôi:
- Đơn xin nhận con nuôi (theo mẫu
quy định);
- Bản sao Hộ chiếu, Giấy chứng minh nhân
dân hoặc giấy tờ có giá trị thay thế như giấy thông hành
hoặc thẻ cư trú;
- Phiếu lý lịch tư pháp (được cấp
chưa quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận tình trạng hôn
nhân (Bản sao nếu là Giấy chứng nhận kết hôn hoặc bản gốc nếu là giấy xác nhận
tình trạng hôn nhân);
- Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế cấp huyện trở lên cấp (được cấp chưa quá 06
tháng tính đến ngày nộp hồ sơ);
- Văn bản xác nhận
hoàn cảnh gia đình, tình trạng chỗ ở, điều kiện kinh tế do
UBND cấp xã nơi người nhận con nuôi thường trú cấp (được cấp chưa quá 06 tháng
tính đến ngày nộp hồ sơ). Trường hợp cha dượng nhận con riêng của vợ, mẹ kế nhận
con riêng của chồng làm con nuôi hoặc cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm
con nuôi thì không cần phải có văn bản này.
(Thẩm quyền cấp một số loại giấy tờ
trên chưa được xác định rõ)
* Hồ sơ
của người được giới thiệu làm con nuôi nước ngoài:
- Giấy khai sinh (Bản sao);
- Giấy khám sức
khỏe do cơ quan y tế cấp huyện trở lên cấp;
- Hai ảnh toàn thân, nhìn thẳng chụp
không quá 06 tháng tính đến ngày nộp hồ sơ;
- Biên bản xác nhận do Ủy ban nhân
dân hoặc Công an cấp xã nơi phát hiện trẻ bị bỏ rơi lập đối với trẻ em bị bỏ
rơi; Giấy chứng tử của cha đẻ, mẹ đẻ hoặc quyết định của
Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của trẻ em là đã chết đối với
trẻ em mồ côi; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ, mẹ đẻ của người được giới
thiệu làm con nuôi mất tích đối với người được giới thiệu
làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ đẻ mất tích; quyết định của Tòa án tuyên bố cha đẻ,
mẹ đẻ của người được giới thiệu làm con nuôi mất năng lực hành vi dân sự đối với
người được giới thiệu làm con nuôi mà cha đẻ, mẹ để mất
năng lực hành vi dân sự;
- Quyết định tiếp nhận đối với trẻ em
ở cơ sở nuôi dưỡng.
* Số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ của người nhận con nuôi: (01
bộ)
- Hồ sơ của người được giới thiệu làm
con nuôi nước ngoài: (01 bộ)
d) Thời hạn giải quyết: 35 ngày, kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
e) Đối tượng thực hiện
TTHC: Cá nhân.
f) Cơ quan thực hiện TTHC:
- Cơ quan có thẩm
quyền quyết định: UBND tỉnh Quảng Trị
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở
Tư pháp
- Cơ quan phối hợp: UBND cấp xã.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định cho trẻ em Việt Nam làm con nuôi nước ngoài.
h) Lệ phí (nếu có): 400.000 đồng/trường hợp (Nghị định 19/2011/NĐ-CP)
Miễn lệ phí đăng ký nuôi con nuôi
trong nước đối với trường hợp cha dượng hoặc mẹ kế nhận con riêng của vợ hoặc
chồng làm con nuôi; cô, cậu, dì, chú, bác ruột nhận cháu làm con nuôi; nhận trẻ
em khuyết tật, trẻ em mắc bệnh hiểm nghèo và việc nuôi con
nuôi ở vùng sâu, vùng xa;
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai:
- Đơn xin nhận con nuôi theo mẫu TP/CN-2014/CN.02 (Ban hành
kèm theo Thông tư số 24/2014/TT-BTP)
- Tờ khai hoàn cảnh gia đình của người
nhận con nuôi theo mẫu
TP/CN-2011/CN.06 (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2011/TT-BTP)
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
TTHC:
- Giấy tờ, tài
liệu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài lập, cấp hoặc
xác nhận phải được dịch sang tiếng Việt Nam và hợp pháp hóa lãnh sự khi sử dụng
ở Việt Nam, trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế
mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc theo nguyên tắc có đi có lại.
- Giấy tờ bằng
tiếng nước ngoài phải được dịch ra tiếng Việt, bản dịch phải được chứng thực chữ
ký của người dịch theo quy định của pháp luật
Việt Nam.
I) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Nuôi con nuôi năm 2010;
- Nghị định số 19/2011/NĐ-CP ngày
21/3/2011 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Nuôi
con nuôi;
- Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu
mẫu nuôi con nuôi;
- Thông tư số 24/2014/TT-BTP ngày
29/12/2014 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2011/TT-BTP ngày
27/6/2011 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn việc ghi chép, lưu trữ, sử dụng biểu
mẫu nuôi con nuôi.
Mẫu
TP/CN-2014/CN.02
Ảnh 4x6cm
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Ảnh 4x6cm
|
|
ĐƠN
XIN NHẬN CON NUÔI
(Dùng
cho trường hợp nuôi con nuôi trong nước)
|
|
Kính gửi:5
....................................................................................................................
Chúng tôi/tôi là:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Nơi sinh
|
|
|
Dân tộc
|
|
|
Quốc tịch
|
|
|
Nghề nghiệp
|
|
|
Nơi thường trú
|
|
|
Số Giấy CMND/Hộ chiếu
|
|
|
Nơi cấp
|
|
|
Ngày, tháng, năm cấp
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại/fax/email
|
|
|
Có nguyện vọng nhận trẻ em dưới đây
làm con nuôi:
Họ và
tên:……………………………....................................... Giới tính: ………………...
Ngày, tháng, năm sinh:
....................................................................................................
Nơi sinh:
..........................................................................................................................
Dân tộc:
......................................... Quốc tịch:
.................................................................
Tình trạng sức khoẻ:
.........................................................................................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường
trú:.......................................................................................
Nơi đang cư trú:
...............................................................................................................
□ Gia đình:
|
Ông
|
Bà
|
Họ và tên
|
|
|
Ngày, tháng, năm sinh
|
|
|
Địa chỉ liên hệ
|
|
|
Điện thoại,/fax/ email
|
|
|
Quan hệ với trẻ em được nhận làm
con nuôi
|
|
|
□ Cơ sở nuôi dưỡng6: ...............................................................................................
......................................................................................................................................
Lý do nhận con nuôi: .....................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Nếu được nhận trẻ em làm con nuôi,
chúng tôi/tôi cam kết sẽ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em như con đẻ của
mình và thực hiện mọi nghĩa vụ của cha mẹ đối với con theo quy định của pháp luật.
Chúng tôi/tôi cam kết trong thời hạn ba năm, kể từ ngày giao nhận con nuôi, định
kỳ 06 tháng một lần, gửi thông báo về tình trạng phát triển mọi mặt của con
nuôi (có kèm theo ảnh) cho..............................................................................7
nơi chúng tôi/tôi thường trú.
Đề nghị8
......................................................................................................................
xem xét, giải quyết.
|
..................,
ngày ................. tháng ........... năm.................
|
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
_______________
5 Trường
hợp người nhận con nuôi thường trú trong nước, thì gửi UBND xã/ phường/thị trấn
nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi. Trường hợp người nhận con nuôi và
người được nhận làm con nuôi tạm trú ở nước ngoài, thì gửi Cơ quan đại diện Việt
Nam, nơi có thẩm quyền đăng ký việc nuôi con nuôi.
6 Ghi rõ tên và địa chỉ cơ
sở nuôi dưỡng.
7 Ghi tên UBND xã/phường/thị
trấn hoặc Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài.
8 Như
kính gửi.
Mẫu
TP/CN-2011/CN.06
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
TỜ
KHAI HOÀN CẢNH GIA ĐÌNH CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
PHẦN
TỰ KHAI CỦA NGƯỜI NHẬN CON NUÔI
1. Ông:
Họ và tên:
............................................................... Ngày sinh:
.........................................
Nơi sinh:
.............................................................................................................................
Số Giấy CMND:
.............................. Nơi cấp: ..................................Ngày
cấp ...................
Nghề nghiệp:
.....................................................................................................................
Nơi thường trú:
.................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân9: .......................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
2. Bà:
Họ và tên:
.........................................................................................................................
Ngày sinh: ..........................................................................................................................
Nơi sinh:
.............................................................................................................................
Số Giấy CMND:
.............................. Nơi cấp: ..................................Ngày
cấp ...................
Nghề nghiệp:
.....................................................................................................................
Nơi thường trú:
.................................................................................................................
Tình trạng hôn nhân10:
.......................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
3. Hoàn cảnh gia đình11: ................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
4. Hoàn cảnh kinh tế:
- Nhà ở:
..............................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Mức thu nhập: .................................................................................................................
...........................................................................................................................................
- Các tài sản khác:
.............................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
..................,
ngày ................. tháng ........... năm.................
|
|
ÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
BÀ
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý kiến của Tổ trưởng tổ dân phố/Trưởng
thôn về người nhận con nuôi:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
...............,
ngày...........tháng............ năm.........
Tổ trưởng dân phố/Trưởng thôn
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác minh của công chức tư pháp
- hộ tịch12:
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
...............,
ngày...........tháng............ năm.........
Người xác minh
(Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác
nhận của UBND xã/phường/thị trấn
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
|
...............,
ngày...........tháng............ năm.........
TM. UBND XÃ/PHƯỜNG/THỊ TRẤN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
_______________
10 Khai rõ đây là
lần kết hôn thứ mấy của người nhận con nuôi, tình trạng con cái.
11 Khai như chú
thích 1.
12 Khai rõ hiện
nay người nhận con nuôi đang sống cùng với ai; thái độ của những người trong
gia đình về việc nhận con nuôi.
13 Ý kiến của cán
bộ xác minh về các nội dung mà người nhận con nuôi tự khai ở trên. Đánh giá người
nhận con nuôi đủ hay không đủ điều kiện để nhận con nuôi.
B. LĨNH VỰC TRỌNG
TÀI THƯƠNG MẠI:
1. Cấp lại Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài, Chi nhánh Trung tâm Trọng tài, Chi
nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
a) Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài, Chi nhánh
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam mà Giấy đăng ký hoạt động bị mất, rách, nát, cháy hoặc bị
tiêu hủy có thể gửi hồ sơ đề nghị cấp lại đến Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng
ký hoạt động để được cấp lại.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận
và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng
tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM);
- Giấy xác nhận về việc bị mất Giấy
đăng ký hoạt động của công an cấp xã nơi mất giấy tờ (trong trường hợp bị mất).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được
hồ sơ hợp lệ
e) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung
tâm trọng tài, Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng
tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam (Mẫu số 12/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động.
l) Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Giấy
đăng ký hoạt động bị mất, rách, nát, cháy hoặc bị tiêu hủy.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương
mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng
tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một
số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số
12/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG
TÀI, CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp………………
Tên tổ chức trọng tài:..........……………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):……………………………………………………………………………
Giấy đăng ký hoạt động đã được cấp số
……………………………………………………
do Sở Tư pháp cấp ngày.... tháng... năm……………………………………………………
Địa chỉ trụ sở: ……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Đề nghị cấp lại Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài /Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh
Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Tổ chức trọng tài tại Việt
Nam:……………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):…………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số nhà, đường/phố,
phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
3. Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
4. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên:………………………………………. Giới tính ……………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Sinh ngày…………………………………….
Quốc tịch: ……………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:
…………………………………………………………
Do: ………………………………….cấp ngày.....tháng.... năm.... tại………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện
nay:....................................................................................................
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt
Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1.
…………………………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung
tâm trọng tài, Chi nhánh của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
2. Thông báo về việc thay đổi
địa điểm đặt trụ sở, trưởng văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài:
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày thay đổi địa điểm, thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, Trung tâm trọng tài
phải thông báo bằng văn bản về việc đổi địa điểm, thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện cho Sở Tư pháp, nơi Trung
tâm trọng tài đặt trụ sở và Sở Tư pháp, nơi đặt Văn phòng đại diện.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết
quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Thông báo về việc thay đổi địa điểm đặt
trụ sở, Trưởng Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương
mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng
tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một
số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động
trọng tài thương mại
3. Thông báo về
việc thành lập Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài:
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc, kể từ
ngày lập Văn phòng đại diện Trung tâm trọng tài phải thông báo bằng văn bản về việc lập Văn
phòng đại diện cho Sở Tư pháp, nơi Trung tâm trọng tài đặt trụ sở và Sở Tư
pháp, nơi đặt Văn phòng đại diện.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ
sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ
tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Thông báo lập Văn phòng đại diện của
Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam (Mẫu số 13/TP-TTTM).
- Bản sao có chứng
thực Giấy phép thành lập Trung tâm trọng tài, Giấy đăng ký hoạt động của Trung
tâm trọng tài; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm
theo bản chính để đối chiếu (trường hợp lập Văn phòng đại diện ở ngoài phạm vi tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương).
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
e) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/Văn phòng
đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 13/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm.
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương
mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một
số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số
13/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG
TÀI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …….
|
THÔNG
BÁO
LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp....................
Tên Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại
diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)
…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số:
…………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…… tháng….. năm.... tại …………………………………………..
Người đại diện theo pháp luật của Tổ
chức trọng tài:
Họ và tên: …………………………………………Giới tính: ……………………………………
Quốc tịch: ……………………………..Sinh ngày: ………………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:…………………………………………………………….
Do:………………………………….cấp ngày…… tháng……… năm.... tại……………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi trân
trọng thông báo về việc lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung như sau:
1. Tên Văn phòng đại diện:
………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có): ……………………………………………………….
Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………….Fax:………………………………………
Email:…………………………………………………. Website:…………………………………
3. Phạm vi hoạt động:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Trưởng văn
phòng đại diện:
Họ và tên:……………………………………………….
Giới tính: ……………………………
Quốc tịch:………………………………… Sinh ngày: …………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: ……………………………………………………………
Do:……………………….cấp
ngày.... .tháng….. năm.... tại……………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:…………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở
hiện tại: ……………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính trung thực chính xác của nội dung Thông báo và hồ sơ kèm theo;
chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam
liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. …………………………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Người đại diện
theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Văn phòng đại diện của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
4. Thông báo về việc thành lập
Chi nhánh/Văn phòng đại diện của Trung tâm Trọng tài tại nước ngoài:
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày được
cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cho phép thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại
diện của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài thì Trung tâm trọng tài phải thông
báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi
Trung tâm đăng ký hoạt động.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn
trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Thông báo lập Chi nhánh/Văn phòng đại
diện của Trung tâm trọng tài tại nước ngoài (Mẫu số 14/TP-TTTM).
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể
e) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung
tâm trọng tài.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Thông báo lập Chi nhánh/Văn phòng đại diện của
Trung tâm trọng tài tại nước ngoài (Mẫu
số 14/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ghi nội dung thay đổi vào
Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương
mại
- Nghị định
63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng
tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một
số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số
14/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TRUNG TÂM
TRỌNG TÀI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: …………………
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …….
|
THÔNG
BÁO
LẬP
CHI NHÁNH/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI Ở NƯỚC NGOÀI
Kính
gửi:
|
- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp……………………
|
Tên Trung tâm trọng tài:…………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: …………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…… tháng……. năm.... tại…………………………………………
Thông báo lập Chi nhánh/ Văn phòng
đại diện của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài với nội dung cụ thể
như sau:
1. Tên Chi nhánh/ Văn phòng đại diện
của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài:
………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu
có)………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh:……………………………………………………………………
2. Địa điểm đặt
trụ sở Chi nhánh/ Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài ở nước ngoài:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:……………………………….Fax: ……………………………………………………
Email: …………………………………….Website:………………………………………………
3. Lĩnh vực, phạm vi hoạt động:
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
4. Trưởng Chi
nhánh/ Trưởng đại diện của Trung tâm
trọng tài ở nước ngoài:
Họ và tên:……………………………………...... Giới tính:..................................................
Quốc tịch:…………………………………………………………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng
minh nhân dân:……………………………………………………………
Do: …………………………cấp ngày.....tháng……. năm….... tại……………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính trung thực và chính xác của nội dung Thông báo và hồ sơ kèm
theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến
hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………
2 …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Người đại diện
theo pháp luật của Trung tâm trọng tài
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
5. Thông báo thay đổi địa điểm
đặt trụ sở của Chi nhánh của tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác:
a) Trình tự thực hiện:
Trong trường hợp chuyển địa điểm trụ
sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Chi nhánh Tổ chức trọng tài
nước ngoài gửi Thông báo cho Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng
ký hoạt động và gửi hồ sơ đăng ký hoạt động đến Sở Tư pháp nơi đặt địa điểm trụ sở mới.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết
quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở
của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài;
Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác (Mẫu số 17/TP-TTTM).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể
c) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở cũ, Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung
tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài; Chi nhánh,
Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác (Mẫu số 17/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện TTHC: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương
mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một
số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số
17/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG
TÀI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …….
|
THÔNG
BÁO
THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM
ĐẶT TRỤ SỞ CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH/VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM SANG TỈNH THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG KHÁC
Kính
gửi:
|
- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp*……………………
|
Tên tổ chức trọng tài:
………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có)…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành
lập số:…………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…….. tháng…… năm..........tại……………………………………
Giấy đăng ký hoạt động số:..............................................................................................
Do Sở Tư pháp .................................
cấp ngày…….. tháng……
năm..........tại…………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………
Email: …………………………………...............Website: (nếu có)…………………………
Thông báo thay đổi
đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi
nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác với nội dung cụ thể như sau:
1. Địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi
nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam hiện tại: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………
Email: …………………………………...............Website:……………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở mới của Trung tâm trọng tài/
Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………
Email: …………………………………...............Website:……………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về
tính trung thực và chính xác của nội dung thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp
hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1…………………………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………..
|
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức trọng tài
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
*Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi
Tổ chức trọng tài đã đăng ký hoạt động và Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.
6. Thông báo thay đổi địa điểm
đặt trụ sở của Trung tâm Trọng tài, Chi nhánh trung tâm trọng tài sang tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương khác:
a) Trình tự thực hiện:
Trường hợp thay đổi địa điểm trụ sở
sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Trung tâm
trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài gửi thông báo
chuyển địa điểm trụ sở cho Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng
ký hoạt động.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông
Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở
của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài;
Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác (Mẫu số 17/TP-TTTM).
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể
e) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định:
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Tư pháp nơi đã cấp Giấy đăng ký hoạt động.
g) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn
phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác (Mẫu số 17/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện TTHC: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương
mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một
số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số
17/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG
TÀI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …….
|
THÔNG
BÁO
THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM
ĐẶT TRỤ SỞ CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH/VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM SANG TỈNH THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG KHÁC
Kính
gửi:
|
- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp*……………………
|
Tên tổ chức trọng tài:
………………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………….
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có)…………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành
lập số:………………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…….. tháng…… năm..........tại…………………………………….
Giấy đăng ký hoạt động số:................................................................................................
Do Sở Tư pháp .................................
cấp ngày…….. tháng…… năm..........tại……………
Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………………
Email: …………………………………...............Website: (nếu có)……………………………
Thông báo thay đổi
đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi
nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác với nội dung cụ thể như sau:
1. Địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi
nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam hiện tại: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố)
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………………
Email: …………………………………...............Website:………………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở mới của Trung tâm trọng tài/
Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố):
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………………
Email: …………………………………...............Website:………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về
tính trung thực và chính xác của nội dung thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp
hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
|
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức trọng tài
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
*Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi Tổ chức trọng tài đã đăng ký hoạt động và Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.
7. Thông báo thay đổi địa điểm
đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
sang tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương khác:
a) Trình tự thực hiện:
Trong trường hợp thay đổi địa điểm trụ
sở sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác, Văn phòng đại diện gửi thông báo chuyển địa điểm trụ sở cho Sở Tư pháp
nơi đặt trụ sở cũ và Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và
kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả
của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ
sở của Trung tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng
đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác (Mẫu số
17/TP-TTTM).
- Bản sao có chứng thực Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện; trong trường hợp nộp bản sao thì phải kèm theo bản
chính để đối chiếu.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp nơi đặt
trụ sở cũ, Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.
g) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Thông báo thay đổi địa điểm đặt trụ sở của Trung
tâm trọng tài, Chi nhánh Trung tâm trọng tài; Chi nhánh, Văn phòng đại diện của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương khác (Mẫu số 17/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết
quả thực hiện TTHC: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động.
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương
mại
- Nghị định
63/2011/NĐ-CP Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một
số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số
17/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG
TÀI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……………
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …….
|
THÔNG
BÁO
THAY ĐỔI ĐỊA ĐIỂM
ĐẶT TRỤ SỞ CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TRUNG TÂM TRỌNG TÀI, CHI NHÁNH/VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM SANG TỈNH THÀNH PHỐ
TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG KHÁC
Kính
gửi:
|
- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp*……………………
|
Tên tổ chức trọng tài:
……………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có)………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành
lập số:……………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…….. tháng…… năm..........tại………………………………….
Giấy đăng ký hoạt động số:............................................................................................
Do Sở Tư pháp .................................
cấp ngày…….. tháng…… năm..........tại…………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………
Email: …………………………………...............Website: (nếu có)…………………………
Thông báo thay đổi
đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi
nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam sang tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương khác với nội dung cụ thể như sau:
1. Địa điểm đặt trụ sở của Trung tâm trọng tài/Chi
nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam hiện tại: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố)
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………
Email: …………………………………...............Website:……………………………………
2. Địa điểm đặt trụ sở mới của Trung tâm trọng tài/
Chi nhánh Trung tâm trọng tài, Chi nhánh/Văn phòng đại diện Tổ chức trọng tài
nước ngoài tại Việt Nam: (ghi rõ số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành
phố):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………
Email: …………………………………...............Website:……………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về
tính trung thực và chính xác của nội dung thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp
hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1…………………………………………………………………………………………………
2…………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
|
Người đại diện
theo pháp luật của tổ chức trọng tài
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
*Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi Tổ chức trọng tài đã đăng ký hoạt động và Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở mới.
8. Thông báo thay đổi trưởng
Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở của Văn phòng đại diện của tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương:
a) Trình tự thực hiện:
Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam thay đổi Trưởng Văn phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày
quyết định thay đổi phải thông báo bằng văn bản cho Sở Tư pháp nơi Văn phòng đại diện đặt trụ sở.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn
trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
Thông báo thay đổi Trưởng Văn phòng đại
diện, địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương (Mẫu số 16/TP-TTTM);
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định cụ thể
e) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp nơi Văn phòng đại diện đặt
trụ sở.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông báo thay đổi Trưởng Văn
phòng đại diện, địa điểm đặt trụ sở Văn
phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (Mẫu số 16/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện TTHC: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương
mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng
tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một
số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số
16/TP-TTTM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
TÊN VĂN PHÒNG ĐẠI
DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …….
|
THÔNG
BÁO
THAY ĐỔI TRƯỞNG
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN, ĐỊA ĐIỂM ĐẶT TRỤ SỞ VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG
TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM TRONG PHẠM VI TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
Kính
gửi:
|
- Bộ Tư pháp;
- Sở Tư pháp*……………………
|
Tên tổ chức trọng tài:
……………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có): …………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng
tiếng Anh (nếu có)………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành
lập số:……………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp ………………………………………cấp ngày…….. tháng…… năm.......
Thông báo thay đổi
Trưởng Văn phòng đại diện/địa điểm đặt
trụ sở Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài
tại Việt Nam với nội dung như sau:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về
tính trung thực và chính xác của nội dung thông báo và hồ sơ kèm theo; chấp
hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1……………………………………………………………………………………………………
2……………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………….
|
TRƯỞNG VĂN PHÒNG
ĐẠI DIỆN
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
____________
* Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
nơi đặt trụ sở chính của Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại
Việt Nam.
9. Thông báo về việc thành lập
Văn phòng đại diện của tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ
ngày được cấp Giấy phép thành lập, Văn phòng Đại diện của
Tổ chức trọng tài nước ngoài phải thông báo bằng văn bản về việc thành lập Văn
phòng đại diện cho Sở Tư pháp, nơi đặt trụ sở của Văn phòng đại diện.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra
hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ
đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ:
- Thông báo lập Văn phòng đại diện của
Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số
13/TP-TTTM);
- Bản sao có chứng thực Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước
ngoài; trong trường hợp nộp bản sao phải kèm theo bản chính để đối chiếu.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: Chưa có quy định cụ thể.
e) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư
pháp.
- Cơ quan phối hợp (nếu có):
Không
g) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Thông báo lập Văn phòng đại diện của Trung tâm
trọng tài/Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 13/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương
mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một
số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
TÊN TỔ CHỨC TRỌNG
TÀI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………………
|
Tỉnh (thành phố), ngày ….. tháng ….. năm …….
|
THÔNG
BÁO
LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp....................
Tên Trung tâm trọng tài/Văn phòng đại
diện Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu có)
………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số:
………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày…… tháng….. năm.... tại ……………………………………….
Người đại diện theo pháp luật của Tổ
chức trọng tài:
Họ và tên: …………………………………………Giới tính: ……………………………….
Quốc tịch: ……………………………..Sinh ngày: ………………………………………….
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân:…………………………………………………………
Do:………………………………….cấp ngày…… tháng……… năm.... tại……………….
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ nơi ở hiện tại: …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi trân
trọng thông báo về việc lập Văn phòng đại diện của Trung tâm trọng tài/ Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng
tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung như sau:
1. Tên Văn phòng đại diện:
……………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: (nếu có) …………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có): …………………………………………………….
Địa điểm đặt trụ sở: (ghi rõ số
nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện,
tỉnh/thành phố):
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: …………………………………………….Fax:……………………………………
Email:…………………………………………………. Website:………………………………
3. Phạm vi hoạt động:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
4. Trưởng văn
phòng đại diện:
Họ và tên:……………………………………………….
Giới tính: …………………………
Quốc tịch:………………………………… Sinh ngày: ………………………………………
Số hộ chiếu/Chứng minh nhân dân: …………………………………………………………
Do:……………………….cấp
ngày.... .tháng….. năm.... tại…………………………………
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:……………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ nơi ở
hiện tại: ……………………………………………………………………….
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm
hoàn toàn về tính trung thực chính xác của nội dung Thông báo và hồ sơ kèm theo;
chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của pháp luật Việt Nam
liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1. ………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
|
Người đại diện
theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Văn phòng đại diện của Tổ chức
trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
10. Thay đổi nội dung Giấy
Đăng ký hoạt động chi nhánh của Tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
a) Trình tự thực hiện: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài hoàn thiện hồ sơ xin thay đổi
nội dung Giấy đăng ký hoạt động gửi cho Sở Tư pháp nơi đặt Chi nhánh sau khi có
văn bản chấp thuận của Bộ Tư pháp.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp
hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu
hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87
Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước
ngoài tại Việt Nam (Mẫu số
10/TP-TTTM);
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động,
- Bản sao Giấy phép thành lập Chi
nhánh của Trung tâm trọng tài nước ngoài.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Tư pháp nơi đặt Chi nhánh.
- Cơ quan phối hợp (nếu có): Không
g) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chi nhánh
của Tổ chức trọng tài nước ngoài.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt
động của Trung tâm Trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động của Chi nhánh.
l) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương
mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một
số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số
10/TP-TTTM (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI NỘI DUNG
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp…………………………….
Tên Trung tâm trọng tài:…………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………………….
Giấy phép thành
lập số: …………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.......tại ………………………………..
Địa chỉ trụ sở:…………………………………………………………………………………….
Điện thoại:………………………………………. Fax:………………………………………….
Email: …………………………………...............Website (nếu có):………………………….
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1……………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………….
3. ………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin
cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị xin thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………
2 …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
11. Đăng ký hoạt động Chi
nhánh của tổ chức Trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
a) Trình tự thực hiện: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài hoàn thiện hồ sơ xin đăng
ký hoạt động gửi Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Chi nhánh.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn
trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của
Trung tâm trọng tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM);
- Bản chính hoặc bản sao Giấy tờ chứng
minh về trụ sở của Chi nhánh;
- Bản sao Giấy phép thành lập Chi
nhánh;
- Bản sao Quyết định về việc cử trưởng
Chi nhánh.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc, kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ.
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp
g) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước
ngoài.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng
tài/Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu số 05/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy đăng ký hoạt động cho Chi nhánh.
I) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương
mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một
số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số
05/TP-TTTM (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG
CHI NHÁNH CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH TỔ CHỨC TRỌNG
TÀI NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp…………………….
Tên Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Địa chỉ trụ sở chính:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:…………………………………………
Email: …………………………………...............Website: (nếu có)…………………………
Giấy phép thành
lập số: ………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.... tại…………………………………
Đề nghị đăng ký hoạt động của Chi nhánh Trung tâm trọng tài/ Chi nhánh Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Chi nhánh:
……………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: ……………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có):
……………………………………………………………………………………………………
2. Trụ sở Chi nhánh:
Địa chỉ:
…………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………………………………….Fax:
…………… Email: …………
3. Trưởng Chi nhánh:
Họ và tên: ……………………………………………………
Giới tính:………………………
Ngày sinh:…………………….. Điện thoại:……………….. Email:…………………………
Số hộ chiếu /Chứng minh nhân dân:……………………..do
…………………………………cấp ngày……………………………….
4. Lĩnh vực hoạt động của Chi nhánh:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi cam kết về tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội
dung khai trong hồ sơ đăng ký hoạt động; hoạt động đúng nội dung trong Giấy đăng ký, đúng quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Chi nhánh.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………
2 …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh tổ
chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký và ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
12. Thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm Trọng tài:
a) Trình tự thực hiện: Kể từ ngày văn bản chấp thuận việc thay đổi nội
dung giấy phép có hiệu lực, Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ sơ gửi cho Sở Tư
pháp nơi đăng ký hoạt động để ghi nội dung thay đổi vào Giấy
đăng ký hoạt động.
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn
trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị thay đổi nội dung Giấy
đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam (Mẫu
số 10/TP-TTTM);
- Bản chính Giấy đăng ký hoạt động;
- Bản sao Giấy phép thành lập Trung
tâm trọng tài.
* Số lượng
hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
e) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp
g) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị
thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng
tài/Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt
Nam (Mẫu số 10/TP-TTTM).
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Ghi nội dung thay đổi vào Giấy đăng ký hoạt động
của Trung tâm trọng tài.
l) Yêu cầu điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Có văn bản chấp thuận thay đổi của Bộ Tư pháp.
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương
mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một
số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số
10/TP-TTTM (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THAY
ĐỔI NỘI DUNG
GIẤY ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG CỦA TRUNG TÂM TRỌNG TÀI/CHI NHÁNH CỦA TỔ CHỨC TRỌNG TÀI
NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM
Kính gửi:
Sở Tư pháp…………………………….
Tên Trung tâm trọng tài:…………………………………………………………………………
Tên viết tắt (nếu có):
…………………………………………………………………………….
Giấy phép thành
lập số: …………………………………………………………………………
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……….. năm.......tại …………………………………
Địa chỉ trụ sở:………………………………………………………………………………………
Điện thoại:………………………………………. Fax:……………………………………………
Email: …………………………………...............Website (nếu có):……………………………
Đề nghị thay đổi nội dung Giấy đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1……………………………………………………………………………………………………
2. ………………………………………………………………………………………………….
3. ………………………………………………………………………………………………….
Chúng tôi xin
cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung đơn đề nghị xin thay đổi nội
dung Giấy đăng ký hoạt động và hồ sơ kèm theo; chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định
của pháp luật Việt Nam liên quan đến hoạt động trọng tài thương mại.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………
2 …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài/Trưởng Chi nhánh của
Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
|
13. Đăng ký hoạt động của Chi
nhánh Trung tâm trọng tài:
a) Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ
sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Chi nhánh của Trung tâm trọng tài;
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường
hợp hồ sơ không hợp lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ
sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động;
- Bản sao giấy phép thành lập trung
tâm trọng tài;
- Quyết định thành lập Chi nhánh
Trung tâm trọng tài;
- Giấy tờ chứng minh về trụ sở của Chi nhánh;
- Quyết định của Trung tâm trọng tài
về việc cử Trưởng Chi nhánh.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện thủ
tục hành chính: Trung tâm trọng tài.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết
quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy đăng ký hoạt động
cho Chi nhánh của Trung tâm trọng tài.
l) Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương
mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Trọng
tài thương mại
14. Đăng ký hoạt động của
Trung tâm Trọng tài:
a) Trình tự thực hiện:
- Trung tâm trọng tài hoàn thiện hồ
sơ gửi cho Sở Tư pháp nơi đặt trụ sở Trung tâm trọng tài;
- Công chức Bộ phận tiếp nhận và trả
kết quả của Sở Tư pháp tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp
lệ đề nghị bổ sung hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ tiếp nhận và viết phiếu hẹn trả kết quả.
- Tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại
Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua bưu điện tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Tư pháp. 87 Trần Hưng Đạo, Đông Hà, Quảng Trị.
c) Thành phần, số lượng hồ
sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký hoạt động;
- Bản sao giấy phép thành lập trung
tâm trọng tài;
- Bản sao Điều lệ trung tâm trọng
tài;
- Giấy tờ chứng
minh về trụ sở đảm bảo cho hoạt động của Trung tâm trọng
tài.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
e) Cơ quan có thẩm quyền
quyết định: Sở Tư pháp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ
tục hành chính: Sở Tư pháp.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Trung tâm trọng
tài.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai: Đơn đăng ký hoạt động của
Trung tâm trọng tài (Mẫu số 04/TP-TTTM, ban hành kèm theo
Thông tư số 12/2012/TT-BTP)
i) Lệ phí: Chưa quy định.
k) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy đăng ký hoạt động của Trung tâm trọng tài.
l) Yêu cầu điều kiện thực
hiện thủ tục hành chính: Không
m) Căn cứ pháp lý:
- Luật 54/2010/QH12 Trọng tài thương
mại
- Nghị định 63/2011/NĐ-CP Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Trọng tài thương mại
- Thông tư 12/2012/TT-BTP Ban hành một
số biểu mẫu về tổ chức và hoạt động trọng tài thương mại
Mẫu số
04/TP-TTTM (Ban hành kèm theo Thông tư số 12/TT-BTP)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN
ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG TRUNG TÂM TRỌNG TÀI
Kính gửi:
Sở Tư pháp1………………
Tên Trung tâm trọng tài: ………………………………………………………………………
Giấy phép thành lập số: ……………………………………………………………………….
Do Bộ Tư pháp cấp ngày……… tháng……… năm.... tại …………………………………
Đề nghị đăng ký
hoạt động của Trung tâm trọng tài với nội dung cụ thể như sau:
1. Tên Trung tâm
trọng tài:
……………………………………………………………………………………………………
Tên viết tắt: ……………………………………………………………………………………..
Tên giao dịch bằng tiếng Anh (nếu
có):
……………………………………………………………………………………………………
2. Trụ sở:
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Điện thoại:…………………… Fax:……………………… Email: ……………………………
Website (nếu có):………………………………………………………………………………
3. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên: ………………………………………………………Giới tính:……………………
Chức vụ:
…………………………………………………………………………………………
Ngày sinh:……………………….Điện thoại:………………….. Email:………………………
Số chứng minh nhân dân/hộ chiếu:……………….do ..............................cấp ngày …....
4. Lĩnh vực hoạt động:
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết về tính chính
xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm về các nội dung khai trong hồ sơ
đăng ký hoạt động; chúng tôi cam đoan hoạt động đúng theo
quy định của pháp luật và chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của Trung tâm.
Tài liệu gửi kèm bao gồm:
1 …………………………………………………………………………………………………
2. …………………………………………………………………………………………………
3. …………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
|
Tỉnh (thành phố),
ngày……tháng ….năm…….
Người đại diện theo pháp luật của Trung tâm trọng tài
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
____________
1 Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương nơi đặt trụ sở chính Trung tâm trọng tài.