ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH ĐĂK LẮK
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2017/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày
19 tháng 9 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ CỤ THỂ, GIÁ TỐI ĐA DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH
BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐẮK LẮK
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm
2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Khoản 7 Điều 1 Nghị định số
149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ định
chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 300/TTr-STC ngày 30/8/2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định giá cụ thể, giá tối đa dịch vụ sử dụng diện tích
bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh
1. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng trả tiền dịch vụ: Các tổ chức, cá
nhân sử dụng dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn
vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
b) Đối tượng thu tiền dịch vụ: Doanh nghiệp cung
cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ (Ban quản lý, Tổ quản lý, Doanh
nghiệp, Hợp tác xã) được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và đầu tư bằng
nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước.
c) Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan.
2. Giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng diện tích
bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước
a) Đối với điểm kinh doanh cố định, thường xuyên
tại chợ (đồng/m2/tháng):
- Thành phố Buôn Ma Thuột:
TT
|
Hạng chợ
|
Mức giá/vị
trí kinh doanh
|
Vị trí 01
|
Vị trí 02
|
Vị trí 03
|
Vị trí 04
|
1
|
Chợ hạng 1
|
70.000
|
60.000
|
40.000
|
30.000
|
2
|
Chợ hạng 2
|
60.000
|
50.000
|
30.000
|
20.000
|
3
|
Chợ hạng 3
|
50.000
|
40.000
|
20.000
|
10.000
|
- Thị xã Buôn Hồ:
TT
|
Hạng chợ
|
Mức giá/vị
trí kinh doanh
|
Vị trí 01
|
Vị trí 02
|
Vị trí 03
|
Vị trí 04
|
1
|
Chợ hạng 2
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
2
|
Chợ hạng 3
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
- Các huyện: Cư M’gar, Ea H’Leo, Ea Kar, Krông
Ana:
TT
|
Hạng chợ
|
Mức giá/vị
trí kinh doanh
|
Vị trí 01
|
Vị trí 02
|
Vị trí 03
|
Vị trí 04
|
1
|
Chợ hạng 2
|
100.000
|
80.000
|
60.000
|
40.000
|
2
|
Chợ hạng 3
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
- Các huyện còn lại:
TT
|
Hạng chợ
|
Mức giá/vị
trí kinh doanh
|
Vị trí 01
|
Vị trí 02
|
Vị trí 03
|
Vị trí 04
|
1
|
Chợ hạng 2
|
60.000
|
50.000
|
40.000
|
30.000
|
2
|
Chợ hạng 3
|
40.000
|
30.000
|
20.000
|
10.000
|
b) Đối với người buôn bán không cố định, không
thường xuyên:
Chợ hạng 1: 5.000 đồng/người/ngày;
Chợ hạng 2: 3.000 đồng/người/ngày;
Chợ hạng 3: 2.000 đồng/người/ngày.
c) Mức giá quy định trên đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng theo luật định;
d) Đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ có trách nhiệm xây dựng phương án phân loại điểm kinh doanh cố định
theo vị trí kinh doanh (vị trí 01, vị trí 02, vị trí 03, vị trí 04) phù hợp với
điều kiện thực tế tại chợ, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo phân cấp quản
lý chợ làm căn cứ thực hiện giá dịch vụ.
3. Giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng diện tích
bán hàng tại chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
a) Mức giá:
Chợ hạng 1: 300.000 đồng/m²/tháng;
Chợ hạng 2: 200.000 đồng/m²/tháng;
Chợ hạng 3: 120.000 đồng/m²/tháng.
b) Mức giá quy định trên đã bao gồm thuế giá trị
gia tăng theo luật định.
c) Đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ có trách nhiệm xây dựng mức giá cụ thể, phù hợp với vị trí và điều
kiện thực tế kinh doanh tại chợ nhưng không được vượt quá mức giá tối đa quy định
trên, gửi mức giá cụ thể đến cơ quan quản lý theo phân cấp quản lý giá và quản
lý chợ để tổng hợp, theo dõi việc tổ chức thực hiện.
4. Vị trí kinh doanh được phân loại theo các
tiêu chí sau
Vị trí 01: Là các quầy (sạp) có vị trí kinh
doanh đặc biệt thuận lợi, mặt tiền hướng đường chính (quốc lộ, tỉnh lộ) hoặc có
hai mặt tiền đường nội bộ bên ngoài chợ, có khả năng sinh lời cao nhất;
Vị trí 02: Là các quầy (sạp) có vị trí kinh
doanh thuận lợi, mặt tiền hướng đường nội bộ bên ngoài chợ hoặc có hai mặt tiền
đường nội bộ bên trong nhà lồng chính của chợ, có khả năng sinh lời cao;
Vị trí 03: Là các quầy (sạp) có vị trí kinh
doanh mặt hướng đường nội bộ bên trong nhà lồng chính của chợ; không bị che khuất
bởi các cột của nhà lồng chính và các góc bị che khuất của chợ;
Vị trí 04: Là các quầy (sạp) kinh doanh còn lại
trong chợ.
Điều 2. Chứng từ thu tiền; Quản lý và sử dụng tiền thu được từ dịch
vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
1. Đơn vị thu tiền dịch vụ sử dụng diện tích bán
hàng tại chợ sử dụng hóa đơn theo đúng quy định của pháp luật.
2. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ, sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước theo
quy định của pháp luật, đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại
chợ được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở
Công Thương, các sở, ngành liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
2. Cơ quan Thuế có trách nhiệm hướng dẫn việc
phát hành, quản lý, sử dụng chứng từ, hóa đơn theo quy định hiện hành.
3. Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố chỉ đạo, đôn đốc các đơn vị cung cấp dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại
chợ triển khai thực hiện giá dịch vụ theo đúng quy định; rà soát các yếu tố chi
phí đầu vào, xây dựng phương án giá cụ thể đối với từng chợ, kiến nghị sửa đổi,
bổ sung những nội dung chưa phù hợp; tổng hợp, đề xuất Sở Tài chính thẩm định
trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung theo thẩm quyền.
4. Doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sử dụng diện
tích bán hàng tại chợ thực hiện công khai niêm yết giá, thu đúng theo mức giá dịch
vụ được quy định tại Quyết định này.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Tài chính, Công thương; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc doanh nghiệp cung cấp dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại chợ; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
29 tháng 9 năm 2017./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Website Chính phủ;
- Cục KTVBQPPL - Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- TT tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Sở Tư pháp; Sở Thông tin và Truyền thông;
- Website tỉnh, Công báo tỉnh;
- Báo Đắk Lắk, Đài PT&TH tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng CM thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, KT (TVT- 60b).
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Ngọc Nghị
|