UỶ BAN NHÂN
DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2014/QĐ-UBND
|
Quảng Nam,
ngày 09 tháng 10 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG
NAM
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26
tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật giá số 11/2012/QH13 ngày 20 tháng
6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14
tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28
tháng 4 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/ 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một
số điều của Luật giá;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 601/TTr-STC ngày 15 tháng 9 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý nhà nước về
giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký ban hành và thay thế Quyết định số 35/2011/QĐ-UBND ngày 28/11/2011 của UBND
tỉnh Quảng Nam.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Kế hoạch
và Đầu tư, Công thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng, Y tế, Giao thông vận tải, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế, Cục
trưởng Cục Hải quan tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố; Giám đốc các doanh nghiệp, Chủ nhiệm các hợp tác xã sản xuất, kinh
doanh và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Website Chính phủ;
- Bộ TC, Bộ TN và MT (b/c);
- TTTU, TTHĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh, các Hội, đoàn thể;
- Cục KT văn bản QPPL Bộ Tư pháp;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, Tòa án ND tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- VPTU, VP UBND, VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Quảng Nam;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, TH, VX, NC, KTN, KTTH.
|
TM. UỶ BAN
NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Lê Phước Thanh
|
QUY ĐỊNH
QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ GIÁ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Kèm theo Quyết định số: 27 /2014/QĐ-UBND ngày 09 / 10 /2014 của UBND tỉnh
Quảng Nam).
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định về việc thực hiện bình ổn giá; định giá
của Nhà nước; hiệp thương giá, kiểm tra các yếu tố hình thành giá; kê khai giá,
niêm yết giá và các công tác khác trong quản lý nhà nước về giá.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài hoạt
động sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam (sau đây gọi chung là tổ
chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh) căn cứ Quy định này để thực hiện các biện
pháp bình ổn giá; lập, trình: phương án giá, hồ sơ hiệp thương giá; thực hiện
đăng ký giá, kê khai giá hàng hóa, dịch vụ và các biện pháp quản lý giá theo
quy định của pháp luật.
2. Cơ quan quản lý nhà nước theo thẩm quyền căn
cứ Quy định này để thực hiện bình ổn giá; lập, trình, thẩm định phương án giá;
quyết định giá; kiểm tra các yếu tố hình thành giá; tổ chức hiệp thương giá; tiếp
nhận, giám sát, kiểm tra việc thực hiện đăng ký giá, kê khai giá, chấp hành
pháp luật nhà nước về giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh.
Điều 3. Nguyên tắc quản lý
nhà nước về giá
1. Cơ quan quản lý nhà nước thực hiện quản lý
giá theo cơ chế thị trường; tôn trọng quyền tự định giá, cạnh tranh về giá của
tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh theo quy định của pháp luật.
2. Cơ quan quản lý nhà nước thực hiện điều tiết
giá theo quy định của Luật giá để bình ổn giá; bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp của
tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh, của người tiêu dùng và lợi ích của Nhà
nước.
3. Cơ quan quản lý nhà nước có chính sách về giá
nhằm hỗ trợ khu vực có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, khu vực có điều kiện
kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
Điều 4. Nội dung quản lý nhà
nước về giá
1. Nghiên cứu, xây dựng, tổ chức thực hiện các
chính sách, pháp luật trong lĩnh vực giá phù hợp với đường lối, chính sách phát
triển kinh tế - xã hội của tỉnh trong từng thời kỳ.
2. Triển khai, công bố và áp dụng các biện pháp
bình ổn giá tại địa phương.
3. Quyết định giá đối với những tài sản, hàng
hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền của UBND các cấp.
4. Tổ chức hiệp thương giá theo yêu cầu và theo
quy định của pháp luật.
5. Kiểm tra các yếu tố hình thành giá, chi phí sản
xuất theo quy định của pháp luật về giá.
6. Thu thập, tổng hợp, phân tích và dự báo tình
hình giá cả thị trường trên địa bàn tỉnh để xây dựng cơ sở dữ liệu về giá phục
vụ quản lý nhà nước trong lĩnh vực giá.
7. Tổ chức kiểm tra, thanh tra việc chấp hành
các quy định của nhà nước về quản lý giá; giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý
vi phạm pháp luật trong lĩnh vực giá theo thẩm quyền.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Mục 1: BÌNH ỔN GIÁ
Điều 5. Danh mục hàng hóa, dịch
vụ thực hiện bình ổn giá và điều kiện áp dụng các biện pháp bình ổn giá
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn
giá theo quy định tại Phụ lục số 01 đính kèm theo
Quyết định này.
2. Điều kiện áp dụng các biện pháp bình ổn
giá:
a) Khi giá cả thị trường trong nước của hàng
hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá quy định tại
khoản 1 Điều này có biến động bất thường xảy ra ít nhất một trong các trường hợp
sau:
- Giá mua hoặc giá bán trên thị trường tăng quá
cao hoặc giảm quá thấp bất hợp lý so với mức tăng hoặc giảm giá do tác động của
các yếu tố hình thành giá được tính theo chế độ chính sách, định mức kinh tế -
kỹ thuật hoặc phương pháp tính giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành.
- Giá mua hoặc giá bán trên thị trường tăng hoặc
giảm bất hợp lý trong các trường hợp xảy ra thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh, địch
họa, khủng hoảng kinh tế - tài chính, mất cân đối cung cầu tạm thời hoặc do các
tin đồn thất thiệt không có căn cứ làm tăng hoặc giảm giá.
b) Khi mặt bằng giá biến động làm ảnh hưởng đến ổn
định kinh tế xã hội, gây tác động xấu đến sản xuất và đời sống nhân dân.
Điều 6. Thẩm quyền quyết định
áp dụng các biện pháp bình ổn giá
Thực hiện theo khoản 6, Điều 7, Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ
quan quản lý nhà nước về giá trong việc thực hiện bình ổn giá
1. Sở Tài chính có trách nhiệm chủ trì, phối hợp
với các cơ quan, đơn vị có liên quan:
a) Tham mưu Chủ tịch UBND tỉnh quyết định và
công bố áp dụng các biện pháp bình ổn giá và kiểm tra việc chấp hành các biện
pháp bình ổn giá;
b) Tổ chức thực hiện kiểm tra các yếu tố hình
thành giá đối với các mặt hàng thuộc danh mục kiểm tra các yếu tố hình thành
giá, đó là: hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định giá của nhà nước;
hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục thực hiện bình ổn giá theo quy định tại Phụ lục số 02 kèm theo Quy định này;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các biện
pháp bình ổn giá của các cơ quan, tổ chức, cá nhân trên địa bàn tỉnh. Thực hiện
kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về giá và các quy định khác
của pháp luật: Kiểm tra việc niêm yết giá, bán hàng hóa và dịch vụ theo giá
niêm yết; việc đăng ký giá, kê khai giá, công khai thông tin về giá đối với loại
hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục phải đăng ký giá, kê khai giá; phát hiện và xử
lý kịp thời đối với các hành vi vi phạm theo quy định của Luật giá và các quy định
của pháp luật có liên quan;
d) Kịp thời báo cáo Bộ Tài chính, UBND tỉnh về
tình hình tổ chức thực hiện các biện pháp bình ổn giá đối với hàng hóa, dịch vụ
thuộc danh mục thực hiện bình ổn giá do Chính phủ, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định
và công bố áp dụng tại địa phương.
2. Định kỳ hàng tháng và khi có biến động giá, Cục
Hải quan tỉnh có trách nhiệm gửi bản thống kê giá hàng hóa xuất, nhập khẩu đối
với các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá về Sở Tài chính theo dõi,
tổng hợp báo cáo.
Điều 8. Thực hiện đăng ký
giá hàng hóa, dịch vụ; cơ quan tiếp nhận và đối tượng thực hiện đăng ký giá.
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ phải đăng ký giá
thực hiện theo Phụ lục số 02 đính kèm theo Quy định
này.
2. Đối tượng thực hiện đăng ký giá:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ (bao gồm cả đại lý có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá) có trụ
sở trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong danh sách thực hiện đăng ký giá tại
Bộ Tài chính (Cục Quản ký giá), không có tên trong văn bản hướng dẫn riêng về
việc đăng ký giá của liên Bộ Tài chính và Bộ quản lý chuyên ngành hoặc hướng dẫn
của Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.
b) Trong thời gian nhà nước thực hiện đăng ký
giá để bình ổn giá đối với mặt hàng cụ thể thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực
hiện bình ổn giá; tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh trước khi định giá, điều
chỉnh giá hàng hóa, dịch vụ phải thực hiện đăng ký giá bằng việc lập Biểu mẫu
đăng ký giá gửi cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Việc đăng ký giá được thực hiện
như sau:
- Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh chỉ thực hiện bán buôn thì đăng ký giá bán buôn; trường hợp tổ chức, cá
nhân sản xuất, kinh doanh vừa thực hiện bán buôn vừa thực hiện bán lẻ thì đăng
ký cả giá bán buôn và giá bán lẻ;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ là nhà phân phối độc quyền, tổng đại lý thì phải đăng
ký giá bán buôn và giá bán lẻ và giá bán lẻ có khuyến mãi (nếu có chương trình
khuyến mãi);
- Trường hợp tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ là đơn vị nhập khẩu thì phải thực hiện thêm việc kê
khai giá nhập khẩu.
c) Đối với tổ chức, cá nhân là chi nhánh, đại lý
không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá (ký hợp đồng trực tiếp với nhà
cung cấp và mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo giá do nhà cung cấp quyết định)
không phải đăng ký giá nhưng có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản gửi Sở Tài
chính về việc chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá;
cung cấp thông tin về mức giá của nhà cung cấp cho Sở Tài chính hoặc UBND cấp
huyện sau khi nhận được quyết định hoặc thông báo điều chính giá của nhà cung cấp
và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc cung cấp thông tin.
3. Phân công cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký
giá:
a) Sở Tài chính chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu đăng
ký giá của các tổ chức sản xuất, kinh doanh thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ
đăng ký giá do cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép đăng ký kinh
doanh, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
b) Sở Y tế chủ trì tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký
giá của các tổ chức sản xuất, kinh doanh các mặt hàng là thuốc chữa bệnh, dụng
cụ vật tư y tế và các dịch vụ khám chữa bệnh do cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh
cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
c) Cơ quan tài chính cấp huyện chủ trì tiếp nhận
Biểu mẫu đăng ký giá của các hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh thuộc
danh mục hàng hóa, dịch vụ đăng ký giá do cơ quan quản lý nhà nước cấp huyện cấp
Giấy phép đăng ký kinh doanh.
4. Quy trình tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký
giá; cách thức thực hiện đăng ký giá: Thực hiện theo hướng dẫn tại Điều 5, Điều
6, Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
5. Quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân
sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trong việc tổ chức thực hiện đăng ký
giá: Thực hiện theo Điều 7, Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ
Tài chính.
6. Sở Tài chính phối hợp với các ngành liên
quan, UBND các huyện, thành phố tham mưu UBND tỉnh thông báo cho các tổ chức,
cá nhân thực hiện đăng ký giá trên địa bàn theo đúng quy định.
Định kỳ vào ngày 01 tháng 7 hằng năm hoặc theo
yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Cục Thuế
và các cơ quan chuyên môn của tỉnh tham mưu UBND tỉnh rà soát, điều chỉnh danh
sách các tổ chức, cá nhân đăng ký giá tại địa phương.
7. Nội dung Biểu mẫu đăng ký giá: Biểu mẫu đăng
ký giá quy định tại Phụ lục số 05 kèm theo Quy định
này.
Mục 2: ĐỊNH GIÁ
Điều 9. Trình tự, quy trình
thẩm định phương án giá; hồ sơ phương án giá, nội dung phương án giá; thời hạn
thẩm định và quyết định giá; trách nhiệm của tổ chức và cá nhân trong việc lập
phương án giá
1. Trình tự, quy trình thẩm định phương án giá:
a) Bước 1: Lập, thẩm định phương
án giá:
Các đơn vị, Sở chủ quản và Ủy ban
nhân dân các huyện lập phương án giá theo lĩnh vực được phân công, gửi Sở Tài chính
thẩm định.
Trường hợp Sở quản lý chuyên ngành
được phân công thẩm định trình phương án giá để UBND tỉnh xem xét, quyết định
thì phải có ý kiến thẩm định bằng văn bản của Sở Tài chính.
b) Bước 2: Trình phê duyệt phương
án giá:
Sau khi thẩm định xong, Sở Tài
chính, Sở quản lý chuyên ngành được phân công thẩm định trình Ủy ban Nhân dân tỉnh
xem xét phê duyệt.
c) Bước 3: Quyết định phê duyệt
phương án giá.
2. Hồ sơ, nội dung phương án giá:
Thực hiện theo Điều 9, Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính.
Hồ sơ, biểu mẫu theo Phụ lục số 04 đính kèm Quy định này.
3. Thời gian thẩm định giá và quyết
định phê duyệt phương án giá:
a) Thời gian các cơ quan chủ trì
thẩm định phương án giá không quá 15 ngày (ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ phương án giá theo quy định. Đối với những trường hợp có ý kiến thẩm định của
Sở Tài chính thì thời gian thẩm định của Sở Tài chính là không quá 15 ngày
(ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phương án giá theo quy định.
Riêng thẩm định giá đất và đơn giá
thuê đất thực hiện theo các văn bản quy định của pháp luật có liên quan.
b) Thời gian quyết định phê duyệt
phương án giá không quá 08 ngày (ngày làm việc), kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
phương án giá theo quy định.
c) Trường hợp cần thiết phải kéo dài
thời gian thẩm định, quyết định phê duyệt phương án giá thì cơ quan, đơn vị chủ
trì thẩm định và cơ quan có thẩm quyền quyết định giá có văn bản nêu rõ lý do
phải kéo dài thêm thời gian để cho đơn vị trình phương án giá biết, thời gian
kéo dài thêm không quá 15 ngày (ngày làm việc) cho mỗi quy trình.
4. Trách nhiệm của tổ chức và cá
nhân lập phương án giá trong việc trình thẩm định, phê duyệt:
a) Cung cấp đầy đủ, chính xác các
định mức, căn cứ và những thông tin có liên quan đến các yếu tố hình thành giá;
b) So sánh, phân tích và giải
trình tính hợp lý, hợp lệ về mức giá đề xuất.
c) Thực hiện đúng quyết định giá của
cấp có thẩm quyền ban hành.
Điều 10: Thẩm
quyền và trách nhiệm quy định giá:
UBND tỉnh quy định giá trên cơ sở
tham mưu của các Sở, ngành:
1. Bảng giá các loại đất UBND tỉnh
công bố: Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các ngành, địa
phương xây dựng gửi Hội đồng thẩm định giá đất tỉnh (Sở Tài chính là cơ quan
thường trực Hội đồng) xem xét; gửi Sở Tư pháp thẩm định, để Sở Tài nguyên và
Môi trường hoàn chỉnh tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh thông qua
để ban hành theo đúng quy định.
2. Đơn giá thuê đất, thuê mặt nước:
Sở Tài chính chủ trì phối hợp với địa phương, Sở, ngành có liên quan xây dựng,
gửi Sở Tư pháp thẩm định để trình UBND tỉnh ban hành theo đúng quy định.
3. Giá rừng sản xuất, rừng phòng hộ
và rừng đặc dụng thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước làm đại diện chủ sở hữu: Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, địa phương
xác định giá, gửi Hội đồng thẩm định (Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn là
cơ quan thường trực Hội đồng) xem xét; gửi Sở Tư pháp thẩm định, để Sở Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn hoàn chỉnh tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng
nhân dân tỉnh thông qua để ban hành theo đúng quy định.
4. Đơn giá cây trồng, con vật nuôi
để tính bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất: Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn chủ trì, phối hợp các Sở, ngành, địa phương xây dựng, gửi Sở Tư
pháp thẩm định, để trình UBND tỉnh ban hành.
5. Đơn giá xây dựng mới, đơn giá
các thành phần công việc trong xây dựng để tính bồi thường, hỗ trợ về nhà, công
trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất: Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp
các Sở ngành, địa phương liên quan xây dựng, gửi Sở Tư pháp thẩm định để trình
UBND tỉnh ban hành.
6. Giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
đối với cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước thuộc phạm vi quản lý của tỉnh:
Sở Y tế chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan xây dựng, gửi
Sở Tư pháp thẩm định để tham mưu UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh có ý kiến
thống nhất trước khi UBND tỉnh ban hành.
7. Giá tính thuế tài nguyên; giá
nhà để tính lệ phí trước bạ: Sở Tài chính chủ trì phối hợp với các Sở, ngành và
địa phương có liên quan xây dựng; gửi Sở Tư pháp thẩm định để trình UBND tỉnh
ban hành theo đúng quy định.
8. Giá cho thuê tài sản là công
trình kết cấu hạ tầng đầu tư từ nguồn ngân sách tỉnh: Sở quản lý chuyên ngành
(Sở Xây dựng, Sở Giao thông vận tải, Sở Công thương, Sở Thông tin và Truyền
thông,…) chủ trì phối hợp với các địa phương, Sở, ngành có liên quan xây dựng;
gửi Sở Tư pháp thẩm định để trình UBND tỉnh ban hành.
9. Giá cho thuê, thuê mua nhà ở xã
hội, nhà ở công vụ được đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước; giá cho thuê nhà
thuộc sở hữu nhà nước theo quy định về pháp luật nhà ở: Sở Xây dựng chủ trì phối
hợp với Sở Tài chính xây dựng; gửi Sở Tư pháp thẩm định để trình UBND tỉnh ban
hành.
10. Giá dịch vụ giáo dục, đào tạo
áp dụng đối với giáo dục mầm non, phổ thông công lập thuộc tỉnh: Sở Giáo dục và
Đào tạo chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan xây dựng; gửi Sở Tư pháp thẩm
định để trình UBND tỉnh ban hành theo đúng quy định.
Điều 11: Thẩm
quyền quyết định giá; phân công trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc
lập, trình, thẩm định phương án giá, quyết định giá hàng hóa, dịch vụ nhà nước
định giá.
1. UBND tỉnh quyết định phê duyệt
giá trên cơ sở tham mưu hoặc thẩm định của Sở Tài chính và các Sở, ngành liên
quan:
a) Giá sản phẩm, dịch vụ công ích,
dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ địa phương đặt hàng, giao kế hoạch
sản xuất, kinh doanh sử dụng nguồn ngân sách tỉnh: Đơn vị sản xuất, cung ứng thực
hiện lập phương án giá, gửi Sở Tài chính thẩm định.
b) Giá nước sạch cho sinh hoạt: Do
đơn vị sản xuất kinh doanh nước sạch lập phương án giá gởi Sở Xây dựng, Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn xem xét, có ý kiến bằng văn bản gửi Sở Tài chính
thẩm định.
c) Giá các loại gỗ tịch thu, gỗ tận
thu, tận dụng khai thác từ các công trình: Các cơ quan, đơn vị được giao quản
lý hoặc UBND cấp huyện lập phương án giá gửi Sở Tài chính thẩm định.
d) Giá cước vận chuyển hàng hóa bằng
ô tô, xe thô sơ, gùi cõng; cước vận chuyển hàng hóa bằng đường thủy thanh toán
từ nguồn vốn ngân sách nhà nước: Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở Giao
thông vận tải, Sở Xây dựng, UBND các huyện, thành phố tham mưu trình UBND tỉnh.
đ) Đối
với giá đất của từng dự án hoặc thửa đất được Nhà nước giao đất, cho thuê đất
trả tiền một lần, trả tiền hằng năm không thông qua đấu giá mà thửa đất hoặc khu đất có giá trị từ 20
tỷ đồng trở lên (tính theo giá đất trong Bảng giá đất UBND tỉnh công bố)
và xác định giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất và định giá đất cụ thể để bồi thường khi
nhà nước thu hồi đất, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối
hợp với các Sở, ngành, địa phương liên quan thực hiện xác định, trình Hội đồng
thẩm định giá đất thẩm định để tham mưu UBND tỉnh quyết định theo đúng quy định.
2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích,
dịch vụ sự nghiệp công và hàng hóa, dịch vụ được nhà nước đặt hàng, giao kế hoạch
sản xuất, kinh doanh sử dụng ngân sách địa phương theo quy định; mức trợ giá,
trợ cước vận chuyển hàng hóa thuộc danh mục được trợ giá, trợ cước vận chuyển
được chi từ ngân sách địa phương và trung ương; giá cước vận chuyển cung ứng
hàng hóa, dịch vụ thiết yếu thuộc danh mục được trợ giá phục vụ đồng bào miền
núi, vùng sâu, vùng xa và hải đảo; Giá các loại hàng hóa, dịch vụ khác (nếu
có): Đơn vị sản xuất, cung ứng trực tiếp thực hiện lập phương án giá, gửi cơ quan
Tài chính theo phân cấp quản lý kinh phí thẩm định, tham mưu trình UBND cùng cấp
quyết định.
3. UBND cấp huyện, các Sở, Ban,
ngành thuộc tỉnh được phép quyết định giá trong các trường hợp sau:
a) Sở Tài chính quyết định hoặc uỷ
quyền Chủ tịch UBND cấp huyện, thủ trưởng Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh quyết định
giá khởi điểm bán đấu giá tài sản thanh lý đối với các trường hợp UBND tỉnh hoặc
Sở Tài chính ban hành quyết định thanh lý tài sản.
b) UBND cấp huyện quyết định giá
khởi điểm bán đấu giá tài sản thanh lý đối với các trường hợp UBND huyện ban
hành quyết định thanh lý tài sản.
c) Thủ trưởng
các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh quyết định giá khởi điểm bán đấu giá tài sản
thanh lý đối với các trường hợp thủ trưởng các Sở, Ban, ngành ban hành quyết định
thanh lý tài sản.
Điều 12. Điều
chỉnh mức giá đối với mặt hàng do nhà nước định giá
1. Điều kiện thực hiện điều chỉnh
giá: Khi các yếu tố hình thành giá có biến động làm ảnh hưởng đến giá thành sản
xuất, ảnh hưởng đến đời sống thì cơ quan có thẩm quyền quyết định giá kịp thời
xem xét, điều chỉnh giá.
2. Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh những hàng hóa, dịch vụ do nhà nước định giá có quyền kiến nghị cơ quan
nhà nước có thẩm quyền quyết định giá điều chỉnh mức giá theo quy định của pháp
luật, nhưng phải nêu rõ lý do và cơ sở xác định mức giá đề nghị điều chỉnh.
3. Trình tự, thời hạn điều chỉnh
giá thực hiện theo quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 9 Quy định này.
4. Trường hợp tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh kiến nghị điều chỉnh giá không hợp lý thì cơ quan có thẩm quyền
định giá phải trả lời bằng văn bản.
Mục 3. HIỆP
THƯƠNG GIÁ, KIỂM TRA YẾU TỐ HÌNH THÀNH GIÁ
Điều 13. Hiệp
thương giá
1. UBND tỉnh giao Sở Tài chính tổ
chức hiệp thương giá, khi đảm bảo các điều kiện sau:
a) Có văn bản chỉ đạo yêu cầu hiệp
thương giá của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc văn bản đề nghị hiệp thương
giá của một trong hai (hoặc cả hai) bên mua, bên bán khi các bên này không thỏa
thuận được giá mua, giá bán để ký hợp đồng.
b) Hàng hóa, dịch vụ không thuộc
danh mục do nhà nước quyết định giá.
c) Hàng hóa, dịch vụ quan trọng được
sản xuất, cung ứng trong điều kiện đặc thù, có tính chất độc quyền mua, độc quyền
bán và các bên mua, bán phụ thuộc lẫn nhau không thể thay thế được, thị trường
cạnh tranh hạn chế.
2. Hồ sơ hiệp thương giá, thủ tục
và trình tự hiệp thương giá; trách nhiệm của cơ quan tổ chức hiệp thương: Thực
hiện theo Khoản 2, Điều 10 và Điều 11, Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày
28/4/2014 của Bộ Tài chính.
Hồ sơ hiệp thương giá thực hiện
theo mẫu tại Phụ lục số 06 kèm
theo Quy định này.
3. Quyền và trách nhiệm của bên
mua, bên bán khi có yêu cầu hiệp thương:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh đề nghị hiệp thương giá có quyền rút lại hồ sơ hiệp thương giá để tự thỏa
thuận với nhau về mức giá mua, giá bán hàng hóa, dịch vụ.
b) Trường hợp phải hiệp thương
giá, các bên mua, bán lập phương án giá, cung cấp đầy đủ, chính xác các định mức
kinh tế kỹ thuật, các căn cứ và những thông tin về thị trường có liên quan đến
các yếu tố hình thành giá, giá bán, giá mua.
c) Thực hiện mua, bán đúng giá sau
khi đã hiệp thương.
Điều 14. Kiểm
tra các yếu tố hình thành giá
1. Cơ quan nhà nước có thẩm quyền
kiểm tra yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa dịch vụ tại khoản 2, Điều này
trong các trường hợp sau:
a) Khi cơ quan nhà nước có thẩm
quyền quyết định bình ổn giá, định giá.
b) Khi giá cả có biến động bất thường
và theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ; Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Chủ tịch UBND tỉnh.
2. Danh mục hàng hóa, dịch vụ thuộc
danh mục kiểm tra các yếu tố hình thành giá, bao gồm:
a) Hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm
quyền quyết định giá của UBND tỉnh;
b) Hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục
thực hiện bình ổn giá;
c) Hàng hóa, dịch vụ khác khi giá
cả có biến động bất thường theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng các
Bộ, Chủ tịch UBND tỉnh.
3. Theo chỉ đạo của UBND tỉnh, Sở
Tài chính chủ trì, phối hợp với các Sở, Ban, ngành liên quan tổ chức kiểm tra
các yếu tố hình thành giá đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền quyết định
giá của Nhà nước, bình ổn giá của UBND tỉnh hoặc theo yêu cầu của Thủ tướng
Chính phủ, Bộ Trưởng các Bộ liên quan, Chủ tịch UBND tỉnh.
4. Thủ tục kiểm tra các yếu tố
hình thành giá được tiến hành như sau:
Theo quyết định của UBND tỉnh, Sở
Tài chính có chương trình, kế hoạch kiểm tra các yếu tố hình thành giá và gửi
quyết định đến tổ chức, cá nhân được yêu cầu kiểm tra các yếu tố hình thành
giá. Các tổ chức, cá nhân liên quan cung cấp các tài liệu sau:
a) Phương án tính giá hàng hóa, dịch
vụ được lập theo phương pháp chung của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định và hướng
dẫn phương pháp định giá với từng lĩnh vực cụ thể do cơ quan có thẩm quyền ban
hành hoặc theo phương pháp định giá phù hợp do doanh nghiệp tự thực hiện; các
tài liệu, sổ sách, chứng từ, căn cứ phục vụ việc lập phương án (bản chính hoặc
bản sao có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền);
b) Tình hình lưu chuyển hàng hóa
(tồn kho đầu năm, đầu quý, đầu tháng; nhập và xuất trong năm, trong quý, trong
tháng; tồn kho cuối năm, cuối quý, cuối tháng) và tình hình cung ứng dịch vụ;
c) Báo cáo tài chính có kiểm toán
của năm liên quan đến việc kiểm tra các yếu tố hình thành giá;
d) Tài liệu khác liên quan đến nội
dung kiểm tra các yếu tố hình thành giá (định mức tiêu hao nguyên vật liệu
chính, định mức kinh tế - kỹ thuật của cấp có thẩm quyền ban hành (nếu có), trường
hợp cấp có thẩm quyền chưa ban hành thì cung cấp định mức thực tế do thủ trưởng
đơn vị quyết định).
5. Thời hạn kiểm tra các yếu tố
hình thành giá
a) Thời gian một lần kiểm tra tối
đa là 30 ngày, kể từ ngày có quyết định kiểm tra các yếu tố hình thành giá. Trường
hợp cần thiết phải kéo dài thêm thời gian kiểm tra thì Sở Tài chính phải thông
báo bằng văn bản và nêu rõ lý do phải kéo dài nhưng thời gian kéo dài không quá
15 ngày, kể từ ngày kết thúc kiểm tra lần đầu.
b) Trong thời hạn tối đa 15 ngày
(ngày làm việc), kể từ ngày kết thúc kiểm tra các yếu tố hình thành giá, Sở Tài
chính có trách nhiệm ban hành và gửi văn bản thông báo kết luận kiểm tra đến tổ
chức, cá nhân và các cơ quan liên quan.
6. Các hình thức xử lý: Căn cứ kết
quả kiểm tra và tùy theo mức độ vi phạm, Sở Tài chính quyết định hoặc tham mưu
UBND tỉnh quyết định xử lý theo một trong các hình thức sau:
a) Xử phạt hành chính theo quy định
của pháp luật về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giá và những quy định
của pháp luật có liên quan;
b) Đình chỉ việc thực hiện giá
hàng hóa, dịch vụ do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định không hợp
lý so với quy định hiện hành; yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh phải
mua bán theo đúng giá do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quy định hoặc do tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định trước khi tăng giá hoặc giảm giá bất hợp
lý;
c) Yêu cầu tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh điều chỉnh giá bán hàng hóa, dịch vụ phù hợp với các yếu tố hình
thành giá sau khi đã loại trừ những yếu tố tính toán không đúng với quy định của
pháp luật và thực hiện bán hàng hóa, dịch vụ theo giá đã điều chỉnh;
d) Kiến nghị cơ quan có thẩm quyền
tước quyền sử dụng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, các loại giấy phép
kinh doanh được cấp có thời hạn hoặc không có thời hạn theo quy định của pháp
luật;
đ) Trường hợp hành vi vi phạm có dấu
hiệu vi phạm pháp luật hình sự, Sở Tài chính chuyển hồ sơ cho cơ quan có thẩm
quyền xử lý theo quy định của pháp luật.
Mục 4: KÊ KHAI
GIÁ, NIÊM YẾT GIÁ
Điều 15. Danh
mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá; cơ quan tiếp nhận và đối tượng kê
khai giá.
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ phải kê khai giá
thực hiện theo Phụ lục số 03 đính kèm
theo Quy định này.
2. Đối tượng thực hiện kê khai
giá:
a) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ (bao gồm cả đại lý có quyền quyết định giá, điều chỉnh
giá) có trụ sở trên địa bàn tỉnh mà không có tên trong danh sách thực hiện kê
khai giá tại Bộ Tài chính (Cục Quản lý giá), không có tên trong văn bản hướng dẫn
riêng về việc kê khai giá của Bộ Tài chính và Bộ quản lý chuyên ngành hoặc hướng
dẫn của Bộ quản lý chuyên ngành theo thẩm quyền.
b) Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc diện phải thực hiện kê khai giá do cấp có thẩm
quyền quyết định công bố có trách nhiệm thực hiện việc kê khai giá bằng việc gửi
thông báo mức giá kê khai đến cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận thông
báo, kê khai giá trước khi định giá, điều chỉnh giá ít nhất 05 ngày. Cụ thể:
- Trường hợp tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh chỉ thực hiện bán buôn thì kê khai giá bán buôn;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh vừa thực hiện bán buôn, vừa thực hiện bán lẻ thì kê khai cả giá
bán buôn và giá bán lẻ;
- Trường hợp tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh là đơn vị nhập khẩu, đồng thời là nhà phân phối độc quyền thì
phải kê khai giá bán buôn và giá bán lẻ dự kiến (nếu có).
- Trường hợp tổ chức, cá nhân sản
xuất, kinh doanh là nhà phân phối độc quyền thì kê khai giá bán buôn, giá bán lẻ
hoặc giá bán lẻ dự kiến; tổng đại lý có quyền quyết định giá và điều chỉnh giá
thì kê khai giá bán buôn, giá bán lẻ hoặc giá bán lẻ dự kiến; đại lý có quyền
quyết định giá và điều chỉnh giá thì phải thực hiện kê khai giá bán lẻ.
c) Đối với tổ chức, cá nhân là chi
nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh giá (ký hợp đồng trực
tiếp với nhà cung cấp và mua, bán hàng hóa, dịch vụ theo giá do nhà cung cấp
quyết định) không phải kê khai giá nhưng có nghĩa vụ thông báo bằng văn bản gửi
Sở Tài chính về việc chi nhánh, đại lý không có quyền quyết định giá, điều chỉnh
giá; cung cấp thông tin về mức giá của nhà cung cấp cho Sở Tài chính hoặc UBND
cấp huyện sau khi nhận được quyết định hoặc thông báo điều chỉnh giá của nhà
cung cấp và chịu trách nhiệm về tính chính xác của việc cung cấp thông tin.
d) Trong thời gian nhà nước áp dụng
biện pháp đăng ký giá để bình ổn giá, tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh
hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá không thực hiện kê khai giá mà thực
hiện đăng ký giá theo quy định tại Điều 8 Quy định này. Hết thời gian nhà nước
áp dụng biện pháp đăng ký giá, trước khi điều chỉnh giá tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục bình ổn giá tiếp tục thực hiện kê
khai giá theo quy định.
3. Cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê
khai giá:
a) Sở Tài chính chủ trì tiếp nhận
Biểu mẫu kê khai giá của các tổ chức sản xuất, kinh doanh thuộc danh mục hàng
hóa, dịch vụ kê khai giá do cơ quan quản lý nhà nước cấp tỉnh cấp Giấy phép
đăng ký kinh doanh, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
Riêng đối với giá dịch vụ cho thuê phòng nghỉ tại các nhà nghỉ, nhà khách,
khách sạn trên địa bàn thành phố Hội An và thành phố Tam Kỳ thì tất cả các tổ
chức, cá nhân kinh doanh cho thuê phòng nghỉ thực hiện kê khai giá tại phòng
Tài chính – Kế hoạch thành phố: Hội An, Tam Kỳ.
b) Sở Y tế chủ trì tiếp nhận Biểu
mẫu kê khai giá của các tổ chức sản xuất, kinh doanh thực phẩm chức năng cho trẻ
em dưới 6 tuổi theo quy định của Bộ Y tế; tổ chức kinh doanh dịch vụ khám bệnh,
chữa bệnh cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước.
c) Cơ quan tài chính cấp huyện chủ
trì tiếp nhận Biểu mẫu kê khai giá của hộ gia đình, cá nhân sản xuất, kinh doanh
thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ kê khai giá do cơ quan quản lý nhà nước cấp
huyện cấp Giấy phép đăng ký kinh doanh.
d) Đối với hàng hóa, dịch vụ thực
hiện kê khai giá theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều này, cơ quan có thẩm quyền
tiếp nhận, rà soát Biểu mẫu đăng ký giá quy định tại khoản 2 Điều 8 Quy định
này có trách nhiệm tiếp nhận văn bản kê khai giá.
4. Sở Tài chính phối hợp với các
ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố tham mưu UBND tỉnh thông báo cho các
tổ chức, cá nhân thực hiện kê khai giá trên địa bàn theo đúng quy định.
Định kỳ vào ngày 01 tháng 7 hằng
năm hoặc theo yêu cầu của UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Cục Thuế và các cơ quan liên quan rà soát, tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh
danh sách các tổ chức, cá nhân kê khai giá tại địa phương.
5. Cách thức thực hiện, quy trình
tiếp nhận, rà soát văn bản kê khai giá; Quyền hạn và trách nhiệm của tổ chức,
cá nhân trong thực hiện kê khai giá: Thực hiện theo Điều 15, 16 và 17, Thông tư
số 56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính..
6. Nội dung Biểu mẫu kê khai giá :
Biểu mẫu kê khai giá quy định tại Phụ lục số 07 kèm theo Quy định này.
Điều 16. Công
khai thông tin giá, niêm yết giá
1. Cơ quan có thẩm quyền quản lý
nhà nước về giá có trách nhiệm công khai những thông tin về giá, bao gồm:
a) Các chủ trương, chính sách, biện
pháp quản lý giá của nhà nước;
b) Các quyết định giá của cơ quan
nhà nước có thẩm quyền;
c) Các quyết định xử phạt vi phạm
hành chính về giá đối với tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật về giá và pháp luật
khác có liên quan.
d) Hình thức công khai: Đăng tải
trên các phương tiện thông tin đại chúng.
2. Cơ quan thông tin, truyền thông
có trách nhiệm đưa các thông tin về thị trường, giá cả chính xác, khách quan,
trung thực và chịu trách nhiệm trước pháp luật về thông tin theo quy định hiện
hành.
3. Các tổ chức, cá nhân sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có trách nhiệm công khai thông tin về giá, cung cấp
thông tin về giá bao gồm:
a) Các thông tin về định mức tiêu
hao nguyên, nhiên vật liệu; các thông tin kinh tế - kỹ thuật liên quan đến việc
kinh doanh, sản xuất hàng hóa, dịch vụ;
b) Mức giá mua hàng hóa, dịch vụ
và mức giá bán do tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh quyết định và những
thông tin khác có liên quan đến việc kinh doanh, sản xuất hàng hóa, dịch vụ.
c) Hình thức công khai thực hiện
thông qua việc đăng ký, kê khai giá, niêm yết giá; cung cấp những hóa đơn, chứng
từ và các thông tin khác có liên quan khi có yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước
có thẩm quyền.
Những quy định công khai thông tin
về giá không áp dụng đối với những thông tin không được phép công khai theo quy
định của pháp luật.
4. Địa điểm thực hiện niêm yết
giá, cách thức niêm yết giá: Thực hiện theo Điều 17 và Điều 18 Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 17.
Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh trên địa bàn tỉnh
1. Sở Tài chính:
a) Thực hiện theo dõi, thu thập
phân tích thông tin và dự báo về giá cả thị trường đối với hàng hóa, dịch vụ
thuộc danh mục bình ổn giá, hàng hóa, dịch vụ thiết yếu; báo cáo UBND tỉnh, Bộ
Tài chính theo định kỳ, đột xuất; tham mưu, đề xuất UBND tỉnh những biện pháp
bình ổn giá.
b) Chủ trì, phối hợp với các Sở,
ngành và UBND cấp huyện có liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra giá; kiểm tra
các yếu tố hình thành giá thành, giá bán hàng hóa khi có yêu cầu; thực hiện xử
phạt vi phạm hành chính về giá theo quy định của pháp luật.
c) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Cục Thuế, các ngành, địa phương có liên quan tham mưu UBND tỉnh danh sách tổ
chức sản xuất, kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thực hiện đăng ký giá, kê khai
giá.
d) Chủ trì thẩm định phương án
giá, tham mưu UBND tỉnh quyết định giá hàng hóa, dịch vụ nhà nước định giá.
2. Sở Công thương chủ trì, phối hợp
với các Sở, ngành: Xây dựng, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao
thông vận tải, Tài chính, Khoa học Công nghệ, Cục Thuế, Công an tỉnh, Cục Hải
quan tỉnh,... tổ chức thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của nhà
nước về quản lý giá cả thị trường, chống gian lận trong kinh doanh; kiểm tra việc
kê khai giá, đăng ký giá, niêm yết giá, thực hiện bình ổn giá,...; kịp thời xử
lý các hành vi vi phạm, lợi dụng tình hình thiên tai, dịch bệnh, khan hiếm hàng
hóa, sự biến động của thị trường để tăng giá, ép giá bất hợp lý.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì,
phối hợp với Cục Thuế, Sở Tài chính và các ngành có liên quan rà soát danh sách
tổ chức sản xuất, kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch
vụ thực hiện đăng ký giá, kê khai giá gửi Sở Tài chính để tham mưu UBND tỉnh chỉ
đạo thực hiện đăng ký giá, kê khai giá; phối hợp với các Sở, Ban, ngành có liên
quan thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định của nhà nước về quản lý
giá.
4. Sở Y tế phối hợp với các ngành
có liên quan thanh tra, kiểm tra việc chấp hành thực hiện kê khai giá, giá bán,
niêm yết giá bán đối với một số loại thuốc thiết yếu phòng và chữa bệnh cho người.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn phối hợp với các ngành có liên quan thanh tra, kiểm tra việc chấp
hành thực hiện đăng ký giá, giá bán, niêm yết giá đối với phân bón hóa học, thuốc
bảo vệ thực vật, thuốc thú y, muối, thức ăn chăn nuôi gia súc, giống cây trồng.
6. Các Sở, ngành
có liên quan, UBND các cấp chịu trách nhiệm trước pháp luật về thẩm quyền quản
lý nhà nước về giá thuộc địa bàn và theo chuyên ngành quản lý, xử phạt vi phạm
hành chính về giá theo sự phân công, phân cấp đã được quy định.
7. Cơ quan tài
chính cấp huyện:
a) Thực hiện theo dõi, thu thập
phân tích thông tin và dự báo giá cả thị trường đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc
danh mục bình ổn giá, thiết yếu, giá vật liệu xây dựng; báo cáo theo định kỳ, đột
xuất cho UBND cấp huyện, Sở Tài chính. Riêng đối với giá vật liệu xây dựng: cơ
quan tài chính cấp huyện gửi thêm báo cáo cho Sở Xây dựng để Sở Xây dựng tham
mưu UBND tỉnh công bố chỉ số giá xây dựng trên địa bàn tỉnh.
b) Chủ trì, phối hợp với Chi cục
Thuế và các phòng ban có liên quan rà soát danh sách hộ gia đình, cá nhân sản
xuất, kinh doanh các hàng hóa, dịch vụ thuộc danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện
đăng ký giá, kê khai giá, tham mưu UBND cấp huyện ban hành danh sách các cá
nhân sản xuất, kinh doanh phải thực hiện đăng ký giá, kê khai giá.
c) Công bố công khai, hướng dẫn,
đôn đốc các cá nhân có tên trong danh sách đăng ký giá, kê khai giá thực hiện
đúng quy định.
d) Quyết định giá hàng hóa, dịch vụ
theo phân cấp.
8. Tổ chức, cá
nhân sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ theo quy định này phải thực hiện
bình ổn giá, lập phương án giá, đăng ký, kê khai giá, niêm yết giá, công khai
thông tin về giá, cung cấp thông tin về giá hàng hóa, dịch vụ thuộc thẩm quyền
quyết định giá của mình; chịu sự kiểm tra, giám sát của cơ quan quản lý nhà nước
về giá và chấp hành các quy định của pháp luật về quản lý giá.
Trường hợp cần thiết, đột xuất cơ
quan quản lý nhà nước có thẩm quyền yêu cầu thì tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh các hàng hóa, dịch vụ liên quan phải cung cấp kịp thời, chính xác, đầy đủ
số liệu, tài liệu có liên quan; báo cáo cụ thể chi phí sản xuất và các yếu tố
hình thành giá, giá thành, giá bán.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
Quy định này nếu có phát sinh vướng mắc, các địa phương, đơn vị phản ánh về Sở
Tài chính để tổng hợp, tham mưu trình UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Phụ lục: số 01
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN
BÌNH ỔN GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27 /2014/QĐ-UBND ngày 09 /10 /2014 của
UBND tỉnh ).
1. Xăng, dầu
thành phẩm, gồm: Xăng động cơ (không bao gồm xăng máy bay), dầu hỏa, dầu
điêzen, dầu mazut;
2. Điện bán lẻ;
3. Khí dầu mỏ
hóa lỏng (LPG);
4. Phân đạm
urê, phân NPK;
5. Thuốc bảo vệ
thực vật, bao gồm: thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ;
6. Vac xin
phòng bệnh gia súc, gia cầm;
7. Muối ăn;
8. Sữa dành cho
trẻ em dưới 6 tuổi;
9. Đường ăn,
bao gồm: đường trắng và đường tinh luyện;
10. Thóc, gạo tẻ
thường;
11. Thuốc
phòng, chữa bệnh cho người thuộc danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại
các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh theo quy định của pháp luật;
Phụ lục: số 02
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN
ĐĂNG KÝ GIÁ KHI NHÀ NƯỚC THỰC HIỆN BÌNH ỔN GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27 /2014/QĐ-UBND
ngày 09 /10 /2014 của UBND tỉnh ).
1. Xăng, dầu thành phẩm
tiêu thụ nội địa ở nhiệt độ thực tế bao gồm: xăng động cơ
(không bao gồm xăng máy bay), dầu hỏa, dầu điêzen, dầu mazut;
2. Điện bán lẻ;
3. Khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG);
4. Phân đạm urê; phân NPK;
5. Thuốc bảo vệ thực vật,
bao gồm: thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ;
6. Vac-xin phòng bệnh cho gia súc, gia cầm;
7. Muối ăn;
8. Sữa dành cho trẻ em dưới 06 tuổi;
9. Đường ăn, bao gồm đường trắng và đường tinh
luyện;
10. Thóc, gạo tẻ thường;
11. Thuốc phòng bệnh, chữa bệnh cho người thuộc
danh mục thuốc chữa bệnh thiết yếu sử dụng tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
Phụ lục: số 03
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN KÊ KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 27 /2014/QĐ-UBND ngày 09
/10 /2014 của UBND tỉnh ).
1. Danh mục hàng hóa, dịch vụ
thực hiện kê khai theo quy định của Bộ Tài chính:
a) Hàng
hóa, dịch vụ thuộc Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện bình ổn giá quy định tại
Điều 3, Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày
14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Giá trong thời gian Nhà nước không áp dụng biện pháp đăng ký
giá;
b) Xi
măng, thép xây dựng;
c) Than;
d) Thức
ăn chăn nuôi cho gia súc, gia cầm và thủy sản; thuốc tiêu
độc, sát trùng, tẩy trùng, trị bệnh cho gia súc, gia cầm và thủy sản;
đ) Giấy in, viết (dạng cuộn),
giấy in báo sản xuất trong nước;
e) Giá dịch vụ tại cảng biển,
giá dịch vụ hàng không tại cảng hàng không sân bay;
g) Cước vận chuyển hành khách
bằng đường sắt loại ghế ngồi cứng;
h) Sách giáo khoa;
i) Giá vé máy bay trên các đường
bay nội địa không thuộc danh mục Nhà nước quy định khung giá;
k) Dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
cho người tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh tư nhân; khám bệnh, chữa bệnh theo yêu
cầu tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước;
l) Cước vận tải hành khách
tuyến cố định bằng đường bộ; cước vận tải hành khách bằng taxi;
m) Thực phẩm chức năng cho trẻ
em dưới 06 tuổi theo quy định của Bộ Y tế;
n) Hàng hóa, dịch vụ khác
theo quy định của pháp luật chuyên ngành.
2. Danh mục
hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá theo quy định của UBND tỉnh Quảng Nam:
a) Gạch xây dựng
các loại (gạch thẻ gạch ống 4 lỗ, 6 lỗ).
b) Đá, sỏi xây
dựng các loại (đá hộc, đá dăm, đá 1x2, đá 2x4, đá 4x6, sỏi 1 x 2, sỏi 2 x 4, sỏi
4 x 6).
c) Giá cho thuê
phòng nghỉ tại các nhà nghỉ, nhà khách, khách sạn trên địa bàn thành phố Hội An
và thành phố Tam Kỳ.
Phụ lục số 04
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 27 /2014/QĐ-UBND ngày 09 /10 /2014 của UBND tỉnh
).
Tên đơn vị đề nghị
định giá, điều chỉnh giá
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
….......,
ngày tháng
năm 20…
|
HỒ SƠ
PHƯƠNG ÁN GIÁ
Tên hàng hóa,
dịch vụ:…....................................................................
Tên đơn vị sản
xuất, kinh doanh:….....................................................
Địa chỉ:….............................................................................................
Số điện thoại:…...................................................................................
Số Fax:
……………………………………………………………………..
|
Tên đơn vị đề nghị
định giá, điều chỉnh giá
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
|
Số ........./ .....
|
......,
ngày ... tháng ... năm 20..
|
V/v: Thẩm định
phương án giá
|
|
Kính
gửi: (tên các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định
phương án giá, quy định giá)
Thực hiện quy định tại Quyết định
số .........ngày ......tháng năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Nam
về việc ban hành Quy định quản lý nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
... (tên đơn vị đề nghị định
giá, điều chỉnh giá) đã lập phương án giá về sản phẩm….
(tên hàng hoá, dịch vụ) (có phương án giá kèm theo).
Đề nghị …. (tên cơ quan nhà nước
có thẩm quyền thẩm định phương án giá, quy định giá) xem xét quy định giá…
(tên hàng hoá, dịch vụ) theo quy định hiện
hành của pháp luật./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
Đơn vị đề nghị định giá (hoặc điều chỉnh giá)
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày
tháng năm 20...
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ
(Đối
với hàng hóa nhập khẩu)
Tên hàng
hóa.......................................................................................................
Đơn vị nhập khẩu................................................................................................
Quy cách phẩm chất............................................................................................
Xuất xứ hàng
hóa................................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN,
GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
Sản lượng nhập khẩu
|
|
|
|
B
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam
(giá CIF)
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế, phí khác (nếu
có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi bằng tiền khác theo
quy định (nếu có)
|
|
|
|
C
|
Chi phí chung
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
D
|
Tổng chi phí
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁC KHOẢN
MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam
(giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu
có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác
theo quy định (nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn
vị sản phẩm
10. Lợi nhuận dự kiến
11. Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định
12. Giá bán dự kiến
13. Điều kiện giao hàng/ bán hàng
III. BẢNG SO SÁNH MỨC GIÁ ĐỀ
NGHỊ VỚI MỨC GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TƯƠNG TỰ Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC VÀ THỊ TRƯỜNG
MỘT SỐ NƯỚC TRONG KHU VỰC
Tên đơn vị đề nghị định giá, điều chỉnh giá
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
|
.........., ngày... tháng.... năm...
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ
(Đối
với hàng hóa, dịch vụ sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch vụ..........................................................................................
Đơn vị sản xuất....................................................................................................
Quy cách phẩm chất............................................................................................
Xuất xứ hàng
hóa..............................................................................................
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN,
GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
STT
|
Nội dung chi phí
|
ĐVT
|
Số lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
A
|
Sản lượng tính giá
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh
|
|
|
|
|
I
|
Chi phí trực tiếp:
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí khấu hao máy móc thiết bị
trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí sản xuất, kinh doanh
(chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
|
|
|
|
|
II
|
Chi phí chung
|
|
|
|
|
5
|
Chi phí sản xuất chung (đối với
doanh nghiệp)
|
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất, kinh
doanh
|
|
|
|
|
C
|
Chi phí phân bổ cho sản phẩm
phụ (nếu có)
|
|
|
|
|
D
|
Giá thành toàn bộ
|
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm
|
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định
|
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH
CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, nhiên liệu, năng lượng trực tiếp
2. Chi phí nhân công trực tiếp
3. Chi phí khấu hao máy móc thiết
bị trực tiếp (trường hợp được trích khấu hao)
4. Chi phí sản xuất, kinh doanh
(chưa tính ở trên) theo đặc thù của từng ngành, lĩnh vực
5. Chi phí sản xuất chung (đối với
doanh nghiệp)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Tổng chi phí sản xuất, kinh
doanh
10. Chi phí phân bổ cho sản phẩm
phụ (nếu có)
11. Giá thành toàn bộ 01 (một) đơn
vị sản phẩm
12. Lợi nhuận dự kiến
13. Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định
14. Giá bán dự kiến
15. Điều kiện giao hàng/ bán hàng
( Ghi chú : Khi
tính toán, xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định phải thực
hiện theo Quy chế tính giá của cơ quan có thẩm quyền ban hành)
III. BẢNG SO SÁNH MỨC GIÁ ĐỀ
NGHỊ VỚI MỨC GIÁ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TƯƠNG TỰ Ở THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC VÀ THỊ TRƯỜNG
MỘT SỐ NƯỚC TRONG KHU VỰC
Tên cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ........./ .....
V/v định giá, điều chỉnh giá
|
... , ngày ... tháng ... năm ....
|
Kính
gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền định giá)
Sau khi nghiên cứu, xem xét phương
án giá (hoặc điều chỉnh giá) kèm theo công văn số ...
ngày ... tháng ... năm ... của... (tên cơ quan, đơn vị đề nghị định giá, điều
chỉnh giá),... (tên cơ quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá)
có ý kiến như sau:
1. Về hồ sơ phương án giá (điều chỉnh
giá): (ghi rõ kết quả thẩm định đối với từng khoản mục chi phí)
2. Tính khả thi của mức giá được
quy định (hoặc điều chỉnh giá):
3. Kiến nghị:
Sau khi xem xét, ... (Tên cơ
quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá) đề nghị mức giá (mức điều
chỉnh giá) là ..... đồng (hoặc tại Phụ lục kèm theo công văn này - đối với trường
hợp có nhiều mặt hàng).
Đề nghị... (tên cơ quan có thẩm
quyền định giá) xem xét, ban hành theo thẩm quyền.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN
(Cơ
quan có thẩm quyền thẩm định phương án giá)
|
Phụ lục: số 05
BIỂU MẪU ĐĂNG KÝ GIÁ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số:
/2014/QĐ-UBND ngày / /2014 của
UBND tỉnh )
Tên đơn vị đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số ........./
.....
V/v:
đăng ký giá
|
...
, ngày ... tháng ... năm ....
|
Kính
gửi: (Tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá)
Thực hiện Quyết
định số .....ngày / /2014 của của
UBND tỉnh Quảng Nam.
(tên đơn vị đăng ký; địa chỉ
đơn vị) gửi Biểu mẫu đăng ký
giá ..... gồm các văn bản và nội dung sau:
1. Bảng đăng
ký mức giá bán cụ thể.
2. Giải trình
lý do điều chỉnh giá (trong đó có giải thích việc tính mức giá cụ thể áp dụng
theo các hướng dẫn, quy định về phương pháp tính giá do cơ quan có thẩm quyền
ban hành)
Mức giá đăng
ký này thực hiện từ ngày ... / ... /.....
... (tên
đơn vị đăng ký) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của
mức giá mà đơn vị đã đăng ký./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên người nộp Biểu mẫu:...............................................................................
- Số điện thoại liên lạc:.........................................................................................
- Số
fax:..............................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Biểu mẫu đăng ký giá
của cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu đăng ký giá
Tên đơn vị
thực hiện đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
........., ngày ......tháng ....... năm .....
|
BẢNG ĐĂNG KÝ MỨC GIÁ BÁN CỤ THỂ
(Kèm theo Công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của
Công ty........)
Doanh nghiệp
là đơn vị (sản xuất hay dịch vụ).....................
Đăng ký giá
(nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):.............cụ thể như sau:
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Xuất xứ hàng
hóa
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá đăng ký hiện hành
|
Mức giá đăng ký mới
|
Mức tăng/ giảm
|
Tỷ lệ % tăng/ giảm
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mức giá đăng ký này thực hiện từ ngày ... / ... /.....
Tên đơn vị thực hiện đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
|
.........., ngày...... tháng.......năm .....
|
THUYẾT
MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm
theo Công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối
với mặt hàng nhập khẩu)
Tên hàng hóa, dịch vụ:
Đơn vị sản xuất, kinh doanh:
Quy cách phẩm chất; xuất xứ hàng
hóa; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại, giảm giá, chiết
khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG HỢP TÍNH GIÁ VỐN,
GIÁ BÁN HÀNG HÓA NHẬP KHẨU CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA:
STT
|
Khoản mục chi phí
|
Đơn vị tính
|
Thành tiền
|
Ghi chú
|
A
|
Sản lượng nhập khẩu
|
|
|
|
B
|
Giá vốn nhập khẩu
|
|
|
|
1
|
Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam
(giá CIF)
|
|
|
|
2
|
Thuế nhập khẩu
|
|
|
|
3
|
Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
4
|
Các khoản thuế, phí khác (nếu
có)
|
|
|
|
5
|
Các khoản chi bằng tiền khác theo
quy định (nếu có)
|
|
|
|
C
|
Chi phí chung
|
|
|
|
6
|
Chi phí tài chính (nếu có)
|
|
|
|
7
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
8
|
Chi phí quản lý
|
|
|
|
D
|
Tổng chi phí (B+C)
|
|
|
|
Đ
|
Giá thành toàn bộ 01 (một)
đơn vị sản phẩm (D/A)
|
|
|
|
E
|
Lợi nhuận dự kiến
|
|
|
|
G
|
Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định
|
|
|
|
H
|
Giá bán dự kiến (H=Đ+E+G)
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH
TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá mua tại cửa khẩu Việt Nam
(giá CIF)
2. Thuế nhập khẩu
3. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
4. Các khoản thuế, phí khác (nếu
có)
5. Các khoản chi bằng tiền khác
theo quy định (nếu có)
6. Chi phí tài chính (nếu có)
7. Chi phí bán hàng
8. Chi phí quản lý
9. Lợi nhuận dự kiến
10. Thuế giá trị gia tăng, thuế
khác (nếu có) theo quy định
11. Giá bán dự kiến
( Ghi chú : Khi
tính toán, xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định phải thực
hiện theo Quy chế tính giá của cơ quan có thẩm quyền ban hành)
Tên đơn vị thực hiện đăng ký giá
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày...... tháng.......năm
.....
|
THUYẾT
MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm
theo Công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối
với mặt hàng sản xuất trong nước)
Tên hàng hóa, dịch
vụ:
Đơn vị sản xuất,
kinh doanh:
Quy cách phẩm
chất; xuất xứ hàng hóa; điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại,
giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG
HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT
|
Khoản mục chi phí
|
ĐVT
|
lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
A
|
Sản lượng tính
giá
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất :
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
5
|
Tổng giá thành toàn bộ (1+2+3+4)
|
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận
dự kiến
|
|
|
|
|
7
|
Giá bán chưa
thuế (5+6)/A
|
|
|
|
|
6
|
Thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Thuế giá
trị gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán
(đã có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH
TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)
(Ghi chú: Khi tính
toán, xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định phải thực hiện
theo Quy chế tính giá của cơ quan có thẩm quyền ban hành)
Tên đơn vị thực hiện đăng ký giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------------
|
|
.........., ngày...... tháng.......năm
.....
|
THUYẾT
MINH CƠ CẤU TÍNH GIÁ
HÀNG HÓA, DỊCH VỤ ĐĂNG KÝ GIÁ
(Kèm
theo Công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
(Đối
với đơn vị kinh doanh thương mại trong nước)
Tên hàng hóa, dịch
vụ:
Đơn vị sản xuất,
kinh doanh:
Quy cách phẩm
chất; xuất xứ hàng hóa, điều kiện bán hàng hoặc giao hàng; chính sách khuyến mại,
giảm giá, chiết khấu cho các đối tượng khách hàng (nếu có)
I. BẢNG TỔNG
HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Số TT
|
Khoản mục chi phí
|
ĐVT
|
lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
A
|
Sản lượng hàng mua (Q)
|
|
|
|
|
1
|
Giá vốn hàng mua
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
5
|
Tổng giá thành toàn bộ (1+2+3+4)
|
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận
dự kiến
|
|
|
|
|
7
|
Giá bán
chưa thuế (5+6)/A
|
|
|
|
|
8
|
Thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
9
|
Thuế giá
trị gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán
(đã có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH
TÍNH CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ CHO MỘT ĐƠN VỊ SẢN PHẨM HÀNG HÓA
1. Giá vốn hàng mua.
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)
(Ghi chú: Khi
tính toán, xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định phải thực
hiện theo Quy chế tính giá của cơ quan có thẩm quyền ban hành)
Phụ lục: số 06
HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/2014 /QĐ-UBND ngày
/ /2014 của UBND tỉnh)
Tên đơn vị đề nghị hiệp thương giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
|
..........,
ngày… tháng… năm...
|
HỒ SƠ HIỆP THƯƠNG GIÁ
Tên hàng hóa, dịch vụ:
.........................................................................
Tên đơn vị sản xuất, kinh
doanh: ..........................................................
Địa chỉ: ................................................................................................
Số điện thoại:
.......................................................................................
Số Fax: …………………………………………………………………..
|
Tên đơn vị
đề nghị hiệp thương giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
|
Số ........./ .....
V/v: hiệp thương giá
|
... , ngày ... tháng ... năm ....
|
Kính
gửi: (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương giá)
Thực hiện quy định tại Quyết định
số /QĐ-UBND ngày.....tháng
....năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Nam,
... (tên đơn vị đề nghị hiệp
thương giá) đề nghị ... (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền hiệp thương
giá) tổ chức hiệp hiệp thương giá... (tên hàng hóa, dịch vụ đề nghị hiệp
thương giá) do ... (tên đơn vị sản xuất, kinh doanh sản xuất hoặc nhập
khẩu hàng hóa, dịch vụ) (kèm theo phương án giá hiệp thương), cụ thể như
sau:
1. Bên
bán:................................................................................................................
2. Bên
mua:...............................................................................................................
3. Tên hàng
hóa, dịch vụ hiệp thương
giá:...............................................................
- Quy cách, phẩm
chất:.............................................................................................
- Xuất xứ hàng
hóa:..................................................................................................
- Mức giá đề
nghị của bên
bán.................................................................................
- Mức giá đề
nghị của bên mua................................................................................
- Thời điểm thi
hành mức
giá....................................................................................
- Điều kiện
thanh
toán...............................................................................................
4. Nội dung
chính của phương án giá hiệp
thương:.................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đơn vị mua hoặc bán:
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG
ĐƠN VỊ
(Ký
tên, đóng dấu)
|
Tên đơn vị
đề nghị hiệp thương giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.........., ngày... tháng... năm...
|
PHƯƠNG
ÁN GIÁ HIỆP THƯƠNG
(Kèm
theo Công văn số ..../... ngày ..../.../... của ...)
Tên hàng hóa đề
nghị hiệp thương giá:
Đơn vị sản xuất,
kinh doanh:
Quy cách phẩm
chất:
Xuất xứ hàng
hóa:
I. BẢNG TỔNG
HỢP TÍNH GIÁ VỐN, GIÁ BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ:
Số TT
|
Khoản mục chi phí
|
ĐVT
|
lượng
|
Đơn giá
|
Thành tiền
|
A
|
Sản lượng tính
giá
|
|
|
|
|
B
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1
|
Chi phí sản xuất:
|
|
|
|
|
1.1
|
Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực
tiếp
|
|
|
|
|
1.2
|
Chi phí nhân công trực tiếp
|
|
|
|
|
1.3
|
Chi phí sản xuất chung:
|
|
|
|
|
a
|
Chi phí nhân viên phân xưởng
|
|
|
|
|
b
|
Chi phí vật liệu
|
|
|
|
|
c
|
Chi phí dụng cụ sản xuất
|
|
|
|
|
d
|
Chi phí khấu hao TSCĐ
|
|
|
|
|
đ
|
Chi phí dịch vụ mua ngoài
|
|
|
|
|
e
|
Chi phí bằng tiền khác
|
|
|
|
|
|
Tổng chi phí sản xuất :
|
|
|
|
|
2
|
Chi phí bán hàng
|
|
|
|
|
3
|
Chi phí quản lý doanh nghiệp
|
|
|
|
|
4
|
Chi phí tài chính
|
|
|
|
|
5
|
Tổng giá thành toàn bộ (1+2+3+4)
|
|
|
|
|
6
|
Lợi nhuận
dự kiến
|
|
|
|
|
7
|
Giá bán
chưa thuế (5+6)/A
|
|
|
|
|
6
|
Thuế tiêu
thụ đặc biệt (nếu có)
|
|
|
|
|
7
|
Thuế giá
trị gia tăng (nếu có)
|
|
|
|
|
|
Giá bán
(đã có thuế)
|
|
|
|
|
II. GIẢI TRÌNH CHI TIẾT CÁCH TÍNH
CÁC KHOẢN MỤC CHI PHÍ
1. Chi phí sản xuất
2. Chi phí bán hàng
3. Chi phí quản lý doanh nghiệp
4. Chi phí tài chính
5. Lợi nhuận dự kiến
6. Thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có)
7. Thuế giá trị gia tăng (nếu có)
8. Giá bán (đã có thuế)
Ghi chú : Khi tính
toán, xây dựng phương án giá trình cấp có thẩm quyền quyết định phải thực hiện
theo Quy chế tính giá của cơ quan có thẩm quyền ban hành)
Phụ lục: số 07
MẪU VĂN BẢN KÊ
KHAI GIÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
/2014/QĐ-UBND ngày
/ /2014 của UBND tỉnh)
Tên đơn vị
thực hiện kê khai giá
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
Số
........./.....
V/v kê
khai giá
|
....., ngày ... tháng ...
năm .....
|
Kính gửi: ....(tên cơ quan tiếp nhận Biểu mẫu kê khai
giá....)
Thực hiện
Quyết định số ........ngày ....tháng ... năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Nam.
... (tên,
địa chỉ đơn vị kê khai giá) gửi Bảng kê khai mức giá hàng hóa, dịch vụ
(đính kèm).
Mức giá kê
khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......
... (tên
đơn vị kê khai giá) xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác
của mức giá mà chúng tôi đã kê khai./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu:
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ
(Ký tên, đóng dấu)
|
- Họ tên đơn vị, người nộp Biểu mẫu:........................................................................
- Địa chỉ:.....................................................................................................................
- Số điện thoại liên lạc:...............................................................................................
- Số
fax:......................................................................................................................
Ghi nhận ngày nộp Văn bản kê khai giá
của cơ quan tiếp nhận
Tên đơn vị
thực hiện kê khai giá
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------------
|
|
.........., ngày.... tháng... năm .....
|
BẢNG KÊ KHAI MỨC GIÁ
(Kèm theo Công văn số.........ngày.......tháng.......năm........của.........)
1/ Mức giá kê khai (nhập khẩu, bán buôn, bán lẻ):
STT
|
Tên hàng hóa, dịch vụ
|
Xuất xứ hàng
hóa
|
Quy cách, chất lượng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá kê khai hiện hành
|
Mức giá kê khai mới
|
Mức tăng/ giảm
|
Tỷ lệ tăng/ giảm
|
Ghi chú
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2/ Phân tích
nguyên nhân, nêu rõ biến động của các yếu tố hình thành giá tác động làm tăng
hoặc giảm giá hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
3/ Các trường
hợp ưu đãi, giảm giá hoặc chiết khấu... đối với các đối tượng khách hàng (nếu
có)
Mức giá kê
khai này thực hiện từ ngày ..../.... / ......