|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
27/2013/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Đắk Lắk
|
|
Người ký:
|
Hoàng Trọng Hải
|
Ngày ban hành:
|
01/11/2013
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐẮK LẮK
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2013/QĐ-UBND
|
Đắk Lắk, ngày 01
tháng 11 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ LÂM SẢN, ĐỘNG VẬT RỪNG ĐỂ XỬ LÝ TANG VẬT VI PHẠM HÀNH CHÍNH
TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày
26/11/2003;
Căn cứ Luật Giá số 11/2013/QH13 ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 99/2009/NĐ-CP ngày
02/11/2009 của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng,
bảo vệ rừng và quản lý lâm sản;
Căn cứ Thông tư số 105/2010/TT-BTC ngày
23/7/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thuế tài
nguyên và hướng dẫn thi hành Nghị định số 50/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Luật Thuế tài nguyên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ
trình số 346/TTr-STC ngày 04/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Quy định giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm
hành chính đối với cá nhân, tổ chức vi phạm các quy định của Nhà nước về quản
lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản trên địa bàn tỉnh.
Đối với tang vật vi phạm hành chính bị tịch thu
sung quỹ Nhà nước thuộc đối tượng chịu thuế tài nguyên, khi được phép bán ra
thì tổ chức được giao bán phải ghi rõ phần thuế tài nguyên trong hóa đơn bán
hàng và nộp vào ngân sách Nhà nước trước khi nộp tiền bán tang vật tịch thu
sung quỹ Nhà nước vào tài khoản tạm giữ của cơ quan tài chính mở tại Kho bạc
Nhà nước.
Điều 2. Giao Sở Tài chính
chủ trì, phối hợp với các Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan, theo dõi,
tổ chức triển khai thực hiện và định kỳ hàng năm báo cáo kết quả về UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục
trưởng Cục thuế; Chi cục trưởng Chi cục Lâm nghiệp; Chi cục trưởng Chi cục Kiểm
lâm; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể
từ ngày ký. Thay thế Quyết định số 34/2011/QĐ-UBND ngày 26/10/2011 của UBND tỉnh
về việc ban hành quy định giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm
hành chính trong lĩnh vực quản lý rừng, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Cục Kiểm tra VB (Bộ Tư pháp);
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh (b/c);
- Đoàn ĐBQH tỉnh (b/c);
- CT, PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Báo Đắk Lắk - Đài PTTH tỉnh;
- Sở Tư pháp, Sở TT&TT;
- Kho bạc Nhà nước tỉnh;
- Website tỉnh, TT Công báo;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Các phòng thuộc VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TCTM.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Trọng Hải
|
QUY ĐỊNH
GIÁ
LÂM SẢN, ĐỘNG VẬT RỪNG ĐỂ XỬ LÝ TANG VẬT VI PHẠM HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN
LÝ RỪNG, BẢO VỆ RỪNG VÀ QUẢN LÝ LÂM SẢN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 01/11/2013 của UBND tỉnh)
Phần 1.
GỖ THÔNG THƯỜNG
TT
|
Tên, nhóm gỗ
|
Mức giá (đồng/m3)
|
Gỗ tròn đường
kính từ 35-49cm, dài từ 2m trở lên
|
Gỗ hộp, gỗ xẻ
xây dựng cơ bản có chiều dài từ 02 mét trở lên
|
|
Nhóm I
|
|
|
1
|
Trai
|
4.800.000
|
7.000.000
|
2
|
Cẩm Liên
|
5.500.000
|
7.000.000
|
3
|
Muổng đen
|
3.900.000
|
5.500.000
|
4
|
Sơn huyết
|
7.200.000
|
11.000.000
|
|
Nhóm II
|
|
|
5
|
Sao
|
6.300.000
|
8.400.000
|
6
|
Căm xe
|
6.000.000
|
8.000.000
|
7
|
Kiền Kiền
|
4.400.000
|
6.000.000
|
8
|
Nhóm II khác
|
4.000.000
|
5.400.000
|
|
Nhóm III
|
|
|
9
|
Bằng Lăng
|
4.700.000
|
6.600.000
|
10
|
Dầu gió
|
4.400.000
|
6.000.000
|
11
|
Vên Vên
|
4.200.000
|
5.800.000
|
12
|
Chò chỉ, Cà chít
|
4.000.000
|
5.500.000
|
13
|
Nhóm III khác
|
3.400.000
|
4.600.000
|
|
Nhóm IV
|
|
|
14
|
Bạch tùng (Thông nàng)
|
4.000.000
|
5.500.000
|
15
|
Dầu các loại
|
3.800.000
|
5.300.000
|
16
|
Sến, Bo bo
|
3.400.000
|
4.800.000
|
17
|
Thông
|
2.700.000
|
3.900.000
|
18
|
Nhóm IV khác
|
2.400.000
|
3.600.000
|
|
Nhóm V
|
|
|
19
|
Dầu đỏ, Dầu nước, Dái ngựa
|
3.600.000
|
5.100.000
|
20
|
Dầu đồng
|
3.400.000
|
4.800.000
|
21
|
Chò xót
|
2.500.000
|
3.600.000
|
22
|
Nhóm V khác
|
2.300.000
|
3.400.000
|
|
Nhóm VI
|
|
|
23
|
Xoan đào
|
3.000.000
|
4.200.000
|
24
|
Trám hồng
|
2.900.000
|
4.000.000
|
25
|
Nhóm VI khác
|
2.300.000
|
3.400.000
|
|
Nhóm VII
|
|
|
26
|
Gáo vàng, Trám trắng
|
3.000.000
|
4.200.000
|
27
|
Nhóm VII khác
|
2.300.000
|
3.400.000
|
|
Nhóm VIII
|
|
|
28
|
Gỗ các loại
|
2.200.000
|
3.200.000
|
|
Gốc
|
|
|
29
|
Gốc các loại gỗ thông thường
|
2.400.000
|
|
Các quy định khi áp dụng giá gỗ thông thường:
- Gỗ tròn, gỗ hộp:
+ Có đường kính (hoặc rộng) trên 49cm, chiều dài từ
2 mét trở lên thì được tính bằng 130% giá gỗ cùng loại.
+ Có đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm, chiều dài
dưới 2 mét thì được tính bằng 80% giá gỗ cùng loại.
+ Có đường kính (hoặc rộng) từ 25 đến dưới 35 cm,
thì được tính bằng 70% giá gỗ cùng loại.
+ Có đường kính (hoặc rộng) dưới 25 cm thì được
tính bằng 60% giá gỗ cùng loại.
- Gỗ xẻ xây dựng:
+ Các quy cách có chiều dài từ 01 mét đến dưới 02
mét, chiều rộng dưới 35 cm, chiều dày dưới 10 cm tính bằng 80% mức giá gỗ cùng
loại.
+ Các quy cách có chiều dài dưới 01 mét, chiều rộng
dưới 35cm, chiều dày dưới 10cm tính bằng 60% mức giá gỗ cùng loại.
+ Các quy cách dày, rộng dưới (4cm x 8cm) tính bằng
40% mức giá gỗ cùng loại.
Phần 2.
GỖ QUÝ HIẾM (NHÓM IIA)
TT
|
Tên gỗ
|
Mức giá (đ/m3)
|
Gỗ tròn dài từ
02 mét trở lên
|
Gỗ hộp, gỗ xẻ
XD dài từ mét trở lên
|
I
|
Gỗ
|
|
|
1
|
Trắc
|
|
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm
|
35.000.000
|
45.000.000
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm
|
40.000.000
|
50.000.000
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên
|
45.000.000
|
55.000.000
|
2
|
Cẩm Lai
|
|
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm
|
25.000.000
|
30.000.000
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm
|
30.000.000
|
35.000.000
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên
|
35.000.000
|
40.000.000
|
3
|
Pơ mu, Du Sam
|
|
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm
|
22.000.000
|
26.000.000
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm
|
25.000.000
|
29.000.000
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên
|
30.000.000
|
34.000.000
|
4
|
Giáng hương, Cà te
|
|
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm
|
22.000.000
|
26.000.000
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm
|
26.000.000
|
30.000.000
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên
|
30.000.000
|
35.000.000
|
5
|
Gõ mật (Gụ mật)
|
|
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 35-49cm
|
9.000.000
|
12.000.000
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 50-64cm
|
11.000.000
|
14.000.000
|
|
Đường kính (hoặc rộng) từ 65cm trở lên
|
13.000.000
|
16.000.000
|
II
|
Gốc, rễ, cành (đ/m3)
|
|
|
1
|
Trắc
|
|
22.000.000
|
2
|
Cẩm lai, Cẩm thị, Pơ mu, Hương, Cà te, Du sam
|
|
15.000.000
|
3
|
Nhóm IIa khác
|
|
9.000.000
|
Các quy định khi áp dụng giá gỗ quý hiếm (nhóm
IIA):
- Gỗ tròn, Gỗ hộp (phách)
+ Gỗ có đường kính (hoặc rộng) theo quy định trên,
chiều dài dưới 2 mét thì được tính bằng 80% giá gỗ cùng loại.
+ Gỗ có đường kính (hoặc rộng) từ 25cm đến dưới
35cm thì được tính bằng 70% giá gỗ cùng loại có đường kính (hoặc rộng) từ 35cm
- 49cm.
Gỗ có đường kính (hoặc rộng) dưới 25 cm được tính
theo giá cành của gỗ cùng loại.
- Gỗ xẻ xây dựng:
+ Gỗ xẻ xây dựng các quy cách có chiều dài từ 01m đến
dưới 02m, chiều rộng dưới 35 cm, chiều dày dưới 10cm thì được tính bằng 80 %
giá gỗ cùng loại có chiều rộng từ 35cm - 49cm.
+ Gỗ xẻ xây dựng các quy cách có chiều dài dưới 01m
chiều rộng dưới 35cm, chiều dày dưới 10 cm thì được tính bằng 60% giá gỗ cùng
loại có chiều rộng từ 35cm-49cm.
+ Gỗ xẻ xây dựng các quy cách dày, rộng dưới (4 cm
x 8 cm) thì được tính bằng 40% giá gỗ cùng loại có chiều rộng từ 35cm - 49cm.
Phần 3.
LÂM SẢN PHỤ VÀ ĐỘNG VẬT
RỪNG
TT
|
Tên lâm sản phụ,
động vật rừng
|
Đơn vị tính
|
Mức giá
|
A
|
Lâm sản phụ
|
1
|
Vàng đắng tươi
|
đ/kg
|
8.400
|
2
|
Vàng đắng khô
|
đ/kg
|
24.000
|
3
|
Chai cục
|
đ/kg
|
6.000
|
4
|
Dầu rái
|
đ/kg
|
12.000
|
5
|
Sa nhân tươi
|
đ/kg
|
12.000
|
6
|
Sa nhân khô
|
đ/kg
|
60.000
|
7
|
Song mây (song nước, song bột…)
|
đ/sợi
|
8.400
|
8
|
Mây sáo
|
đ/sợi
|
6.000
|
9
|
Kỳ nam (loại 1)
|
đ/kg
|
540.000.000
|
10
|
Kỳ nam (loại 2)
|
đ/kg
|
420.000.000
|
11
|
Vỏ quế
|
đ/kg
|
15.000
|
12
|
Dăm bột nhang gỗ thông thường
|
đ/kg
|
8.400
|
13
|
Nhựa thông
|
đ/kg
|
15.000
|
14
|
Tre các loại
|
đ/cây
|
12.000
|
15
|
Lồ ô
|
đ/cây
|
8.400
|
16
|
Nứa, le
|
đ/cây
|
6.000
|
17
|
Đót khô
|
đ/kg
|
14.500
|
18
|
Quả ươi tươi
|
đ/kg
|
14.500
|
19
|
Quả ươi khô
|
đ/kg
|
48.000
|
20
|
Quả cà na, Trám tươi
|
đ/kg
|
6.000
|
21
|
Cây thiên tuế tự nhiên
|
đ/cây
|
360.000
|
22
|
Riềng rừng (Riềng gió) tươi
|
đ/kg
|
2.000
|
23
|
Quả sấu tươi
|
đ/kg
|
5.000
|
24
|
Gốc cây kiểng (Φ < 25cm)
|
đ/gốc
|
250.000
|
25
|
Tinh dầu xá xị
|
đ/kg
|
100.000
|
26
|
Than củi loại 1 (than hầm)
|
đ/kg
|
5.000
|
27
|
Than củi loại 2 (than hoa)
|
đ/kg
|
4.500
|
28
|
Cúi
|
đ/ste
|
140.000
|
B
|
Động vật rừng
|
1
|
Rùa núi vàng
|
đ/kg
|
800.000
|
2
|
Rùa các loại
|
đ/kg
|
300.000
|
3
|
Ba ba
|
đ/kg
|
250.000
|
4
|
Tê tê
|
đ/kg
|
1.500.000
|
5
|
Kỳ đà vân
|
đ/kg
|
250.000
|
6
|
Cua đinh
|
đ/kg
|
300.000
|
7
|
Vịt trời, le le
|
đ/con
|
50.000
|
8
|
Rắn hổ mang chúa (thuộc nhóm IB theo NĐ 32/2006/NĐ-CP
ngày 30/3/2006 của Chính phủ)
|
đ/kg
|
1.200.000
|
9
|
Các loại rắn thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP
ngày 30/3/2006 của Chính phủ)
|
đ/kg
|
450.000
|
10
|
Rắn các loại thông thường
|
đ/kg
|
80.000
|
11
|
Trăn
|
đ/kg
|
120.000
|
12
|
Chồn, cầy các loại
|
|
|
+
|
Cầy các loại (trừ cầy đen)
|
đ/kg
|
250.000
|
+
|
Chó rừng
|
đ/kg
|
200.000
|
+
|
Chồn vàng
|
đ/kg
|
350.000
|
+
|
Chồn gấu
|
đ/kg
|
400.000
|
+
|
Chồn hương
|
đ/kg
|
300.000
|
13
|
Dúi
|
đ/kg
|
150.000
|
14
|
Don
|
đ/kg
|
250.000
|
15
|
Khỉ, vượn các loại
|
|
|
+
|
Khỉ đuôi dài (thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP
ngày 30/3/2006 của Chính phủ)
|
đ/con
|
700.000
|
+
|
Khỉ đuôi lợn, khỉ mốc (thuộc nhóm 2B theo NĐ
32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ)
|
đ/con
|
500.000
|
+
|
Khỉ vàng (thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP
ngày 30/3/2006 của Chính phủ)
|
đ/con
|
700.000
|
+
|
Khỉ mặt đỏ (thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP
ngày 30/3/2006 của Chính phủ)
|
đ/con
|
800.000
|
+
|
Các loại voọc thuộc nhóm 1B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP
ngày 30/3/2006 của Chính phủ
|
đ/con
|
1.500.000
|
+
|
Các loại vượn thuộc nhóm 1B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP
ngày 30/3/2006 của Chính phủ
|
đ/con
|
1.200.000
|
16
|
Tắc kè
|
đ/con
|
25.000
|
17
|
Rết
|
đ/con
|
25.000
|
18
|
Bọ cạp
|
đ/con
|
6.000
|
19
|
Kỳ sùng
|
đ/con
|
9.000
|
20
|
Kỳ tôm
|
đ/con
|
25.000
|
21
|
Nhện
|
đ/con
|
18.000
|
22
|
Ễnh ương
|
đ/con
|
2.000
|
23
|
Thằn lằn các loại, Liu diu, Chàng hiu
|
đ/con
|
2.000
|
24
|
Các loại gà thuộc nhóm 1B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP
ngày 30/3/2006 của Chính phủ
|
đ/con
|
1.000.000
|
25
|
Công, Trĩ sao (thuộc nhóm 1B theo NĐ
32/2006/NĐ-CP ngày 30/3/2006 của Chính phủ)
|
|
2.000.000
|
26
|
Các loại chim khác thuộc nhóm 1B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP
ngày 30/3/2006 của Chính phủ
|
đ/con
|
700.000
|
27
|
Các loại chim thuộc nhóm 2B theo NĐ 32/2006/NĐ-CP
ngày 30/3/2006 của Chính phủ
|
đ/con
|
500.000
|
28
|
Thanh tước, Chích chòe, Họa mi, Bồ chao
|
đ/con
|
250.000
|
29
|
Chim, gà các loại thông thường
|
đ/con
|
100.000
|
30
|
Sản phẩm thịt, da, xương các loại thú lớn như: Gấu,
bò, trâu, heo, nai, hoãng…
|
đ/kg
|
250.000
|
31
|
Sản phẩm thịt, da, xương các loại thú nhỏ như:
Mèo, cheo, thỏ, nhím...
|
đ/kg
|
200.000
|
Những loại lâm sản và động vật rừng khác không có
trong bảng giá này thì người có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính thực hiện
định giá tang vật vi phạm hành chính theo quy định hiện hành của Nhà nước./.
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND về giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản do tỉnh Đắk Lắk ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 27/2013/QĐ-UBND ngày 01/11/2013 về giá lâm sản, động vật rừng để xử lý tang vật vi phạm hành chính trong lĩnh vực quản lý, bảo vệ rừng và quản lý lâm sản do tỉnh Đắk Lắk ban hành
6.183
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|