ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 266/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 17
tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI KHAI THÁC TUYẾN
VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Đấu thầu ngày
26/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP
ngày 26/6/2014 của Chính phủ quy định, chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu
thầu về lựa chọn nhà thầu;
Căn cứ Nghị định số 86/2014/NĐ-CP
ngày 10/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng
xe ô tô;
Căn cứ Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT
ngày 07/11/2014 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tổ chức, quản
lý hoạt động vận tải bằng xe ô tô và dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; Thông tư
số 60/2015/TT-BGTVT ngày 02/11/2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi,
bổ sung một số điều của Thông tư số 63/2014/TT-BGTVT ngày 07/11/2014;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 03/TTr- SGTVT ngày 11/01/2017, Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Công văn số 146/SKHĐT-ĐTGS ngày
23/01/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy định về lựa chọn đơn vị kinh doanh
vận tải khai thác tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt trên địa bàn
tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Giao thông vận tải, Thủ trưởng các sở, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Giao thông vận tải (b/c);
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, TP.Cà Mau;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- CVP Nguyễn Đức Thánh;
- Phòng QH-XD (Ng 04/02);
- Lưu: VT. Tr 50/02.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
QUY ĐỊNH
VỀ LỰA CHỌN ĐƠN VỊ KINH DOANH VẬN TẢI KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH
CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 266/QĐ-UBND ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh
Quy định này quy định việc lựa chọn
đơn vị kinh doanh vận tải khai thác các tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
Quy định này áp dụng đối với cơ quan,
tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc lựa chọn đơn vị kinh doanh vận tải khai
thác các tuyến xe buýt trên địa bàn tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Đơn vị tham gia lựa chọn khai thác
tuyến là các doanh nghiệp, hợp tác xã vận tải được Sở Giao thông vận tải tỉnh
Cà Mau cấp Giấy phép kinh doanh vận tải và có loại hình kinh doanh vận tải phù
hợp.
2. Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận
tải hành khách công cộng bằng xe buýt là quá trình chọn lọc để quyết định doanh
nghiệp, hợp tác xã đáp ứng các yêu cầu về điều kiện kinh doanh, quản lý và tổ
chức hoạt động vận tải để tham gia khai thác tuyến vận tải
hành khách bằng xe buýt.
3. Hồ sơ lựa chọn (sau đây gọi chung là Hồ sơ) là toàn bộ tài liệu, mẫu biểu do đơn
vị tham gia lựa chọn chuẩn bị và nộp cho cơ quan tổ chức lựa chọn để làm căn cứ
đánh giá, nhằm, lựa chọn đơn vị khai thác tuyến đảm bảo theo các yêu cầu tại
Quy định này.
Điều 4. Cơ quan tổ
chức lựa chọn
1. Đối với tuyến vận tải hành khách bằng
xe buýt có phạm vi hoạt động trong tỉnh Cà Mau do Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà
Mau tổ chức lựa chọn.
2. Đối với tuyến vận tải hành khách bằng
xe buýt có phạm vi hoạt động liên tỉnh thì Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau phối
hợp với Sở Giao thông vận tải các tỉnh, thành có liên quan để tổ chức lựa chọn.
Điều 5. Tiêu chí
tổ chức thực hiện lựa chọn
1. Tuyến vận tải hành khách công cộng
bằng xe buýt phải nằm trong quy hoạch được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
2. Phải có từ 02 đơn vị kinh doanh vận
tải trở lên đăng ký khai thác trên cùng một tuyến.
Điều 6. Trình tự
triển khai lựa chọn
1. Xây dựng Kế hoạch
lựa chọn, bao gồm:
a) Công bố Kế hoạch lựa chọn;
b) Thành lập Tổ chuyên gia đánh giá.
2. Tổ chức lựa chọn đơn vị khai thác,
bao gồm:
a) Chuẩn bị Hồ sơ;
b) Tiếp nhận Hồ sơ;
c) Mở Hồ sơ.
3. Đánh giá Hồ sơ lựa chọn đơn vị
khai thác tuyến, bao gồm:
a) Đánh giá tính hợp lệ của Hồ sơ;
b) Đánh giá về năng lực và điều
kiện kinh doanh;
c) Đánh giá về kỹ thuật;
d) Tổng hợp kết quả đánh giá.
Điều 7. Thời gian
thực hiện
1. Kế hoạch lựa chọn phải được công bố
công khai trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải, Cổng Thông
tin điện tử tỉnh Cà Mau và thông báo trên Đài Phát thanh – Truyền hình Cà Mau trong 03 ngày liên tiếp. Thời gian
công bố Kế hoạch lựa chọn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày Sở Giao thông
vận tải tỉnh Cà Mau tiếp nhận hồ sơ đề nghị khai thác tuyến trong tỉnh của đơn
vị vận tải đầu tiên và không quá 15 ngày làm việc đối với tuyến liên tỉnh.
2. Thời gian tiếp nhận hồ sơ tham gia đăng ký khai thác tuyến là 30 ngày, kể từ ngày công bố Kế hoạch lựa chọn.
3. Thời gian tổ chức mở Hồ sơ lựa chọn
là 01 ngày làm việc, kể từ ngày hết hạn tiếp nhận Hồ sơ.
4. Thời gian đánh giá Hồ sơ lựa chọn
là 10 ngày làm việc, kể từ ngày tổ chức mở Hồ sơ.
5. Thời gian ra Quyết định phê duyệt
kết quả lựa chọn không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được Tờ trình đề
nghị phê duyệt kết quả lựa chọn của Tổ chuyên gia.
Chương II
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH
LỰA CHỌN
Điều 8. Kế hoạch
lựa chọn
Nội dung Kế hoạch lựa chọn bao gồm:
1. Tuyến vận tải.
2. Giờ xe xuất bến.
3. Thời gian, địa điểm bắt đầu tiếp
nhận Hồ sơ lựa chọn.
4. Thời gian hết hạn tiếp nhận Hồ sơ
lựa chọn.
5. Thời gian, địa điểm tổ chức mở Hồ
sơ lựa chọn.
6. Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực
và điều kiện kinh doanh theo Phụ lục 1 và Bảng tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật theo Phụ lục 2 ban hành kèm theo Quy định này.
Điều 9. Tổ chuyên
gia đánh giá
1. Sở Giao thông vận tải chịu trách
nhiệm thành lập Tổ chuyên gia đánh giá để thực hiện các nhiệm vụ sau:
a) Đánh giá Hồ sơ lựa chọn;
b) Xếp thứ tự đơn vị tham gia lựa chọn;
c) Trình duyệt kết quả lựa chọn.
2. Thành phần Tổ chuyên gia đánh giá
a) Tổ trưởng Tổ chuyên gia: Là lãnh đạo
bộ phận quản lý vận tải của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau;
b) Các thành viên bao gồm: Thanh tra
giao thông, cán bộ thuộc bộ phận quản lý vận tải và các cán bộ thuộc các bộ phận
khác của Sở Giao thông vận tải tổ chức lựa chọn hoặc các
chuyên gia được Sở Giao thông vận tải mời tham gia.
3. Số lượng thành viên tổ chuyên gia
đánh giá: Có từ 05 người trở lên và phải là số lẻ.
4. Chuyên gia độc lập tham gia Tổ
chuyên gia đánh giá phải đáp ứng các tiêu chí sau:
a) Có trình độ chuyên môn về vận tải
từ trung cấp trở lên;
b) Có thời gian làm việc trong lĩnh vực
vận tải đường bộ tối thiểu 03 năm;
c) Độc lập, không có liên quan về lợi
ích đối với các đơn vị vận tải tham gia lựa chọn.
Chương III
TỔ CHỨC LỰA CHỌN
Điều 10. Quy
cách Hồ sơ lựa chọn
1. Ngôn ngữ sử dụng: Tiếng Việt.
2. Số lượng Hồ sơ: 01 bộ.
3. Niêm phong: Hồ sơ lựa chọn phải được
đựng trong 01 túi có niêm phong bên ngoài, trên túi đựng Hồ
sơ phải trình bày đầy đủ các thông tin sau:
a) Tên, địa chỉ, điện thoại của đơn vị
tham gia lựa chọn;
b) Địa chỉ tiếp nhận Hồ sơ công bố
trên Kế hoạch lựa chọn;
c) Tuyến vận tải tổ chức lựa chọn;
d) Không được mở trước .... giờ, ngày
... tháng ... năm ... (ghi thời điểm tổ chức mở Hồ sơ lựa chọn).
Điều 11. Chuẩn bị,
nộp, sửa đổi, rút, tiếp nhận, quản lý Hồ sơ lựa chọn
1. Đơn vị đăng ký tham gia lựa chọn
chuẩn bị, nộp, sửa đổi, rút Hồ sơ lựa chọn thực hiện theo quy định sau:
a) Chuẩn bị Hồ sơ lựa chọn theo mẫu
quy định tại Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy định này;
b) Nộp trực tiếp hoặc qua đường Bưu
điện tới Sở Giao thông vận tải, nhưng phải đảm bảo Sở Giao thông vận tải nhận
được Hồ sơ lựa chọn trước khi hết hạn nộp Hồ sơ;
c) Trường hợp Hồ sơ của đơn vị đăng
ký tham gia lựa chọn được gửi đến Sở Giao thông vận tải sau khi hết hạn nộp Hồ
sơ thì được coi là không hợp lệ và không được tham gia lựa chọn;
d) Trường hợp đơn vị đăng ký tham gia
lựa chọn muốn sửa đổi hoặc rút Hồ sơ không tham gia phải được thực hiện trước
khi hết hạn nộp Hồ sơ và bằng văn bản gửi tới Sở Giao thông vận tải.
2. Sở Giao thông vận tải tiếp nhận và
quản lý các Hồ sơ đã nộp theo chế độ quản lý Hồ sơ mật cho đến khi công khai kết
quả lựa chọn đơn vị khai thác; trong mọi trường hợp không được tiết lộ thông
tin trong Hồ sơ của đơn vị tham gia lựa chọn cho các cá nhân, tổ chức khác, trừ các thông tin được công khai khi mở Hồ sơ.
Điều 12. Mở Hồ
sơ lựa chọn
1. Sở Giao thông vận tải tiến hành mở
Hồ sơ đúng thời gian đã quy định và công khai trước sự chứng kiến của đại diện
các đơn vị tham gia lựa chọn tham dự, không phụ thuộc vào sự có mặt hay vắng mặt
của các đơn vị tham gia lựa chọn.
2. Việc mở Hồ sơ được thực hiện đối với
từng Hồ sơ theo thứ tự chữ cái tên của đơn vị tham gia lựa chọn và theo trình tự
sau đây:
a) Kiểm tra niêm phong;
b) Mở Hồ sơ, đọc rõ các thông tin về
tên đơn vị tham gia lựa chọn khai thác tuyến; tần suất hoạt động, loại xe tham
gia lựa chọn và đại diện của Sở Giao thông vận tải phải ký xác nhận vào tất cả
các trang của Hồ sơ lựa chọn.
3. Lập Biên bản mở Hồ sơ lựa chọn:
Các thông tin quy định tại điểm b, khoản 2, Điều này phải được ghi vào biên bản
mở Hồ sơ lựa chọn. Biên bản mở Hồ sơ lựa chọn phải được ký xác nhận bởi đại diện
của Sở Giao thông vận tải và các đơn vị tham dự mở Hồ sơ. Biên bản này phải được
gửi cho các đơn vị nộp hồ sơ tham gia lựa chọn.
Chương IV
ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ
Điều 13. Nguyên
tắc đánh giá hồ sơ
Việc đánh giá Hồ sơ phải căn cứ vào nội
dung đánh giá Hồ sơ lựa chọn, Hồ sơ đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ Hồ
sơ để đảm bảo lựa chọn được đơn vị tham gia lựa chọn có đủ năng lực, kinh nghiệm
và có phương án tổ chức vận tải phù hợp để thực hiện.
Điều 14. Làm rõ
Hồ sơ
1. Sau khi mở Hồ sơ, đơn vị tham gia
lựa chọn làm rõ Hồ sơ lựa chọn theo yêu cầu của Sở Giao thông vận tải. Trường hợp
Hồ sơ của đơn vị tham gia lựa chọn thiếu tài liệu chứng minh năng lực và điều
kiện kinh doanh thì Sở Giao thông vận tải yêu cầu đơn vị làm rõ, bổ sung tài liệu
để chứng minh trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, kể từ khi có yêu cầu
làm rõ và đảm bảo thời gian theo quy định tại khoản 4, Điều 7, Quy định này.
2. Trường hợp sau khi hết hạn nộp Hồ
sơ, nếu đơn vị tham gia lựa chọn phát hiện Hồ sơ thiếu các tài liệu chứng minh
năng lực và điều kiện kinh doanh thì đơn vị tham gia lựa chọn được phép gửi tài
liệu đến Sở Giao thông vận tải để làm rõ.
3. Sở Giao thông vận tải có trách nhiệm
tiếp nhận những tài liệu bổ sung thêm của đơn vị tham gia lựa chọn để xem xét,
đánh giá; các tài liệu bổ sung được coi như một phần của Hồ
sơ.
4. Việc làm rõ Hồ sơ chỉ được thực hiện
giữa Sở Giao thông vận tải và đơn vị tham gia lựa chọn có Hồ sơ cần phải làm rõ
và phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi bản chất Hồ sơ của đơn vị tham
gia lựa chọn. Nội dung làm rõ Hồ sơ phải thể hiện bằng văn bản và được Sở Giao
thông vận tải bảo quản như một phần của Hồ sơ.
Điều 15. Đánh
giá tính hợp lệ của Hồ sơ
1. Hồ sơ của đơn vị tham gia lựa chọn
được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau:
a) Có Hồ sơ đầy đủ theo quy định tại
Phụ lục 4 ban hành kèm theo Quy định này;
b) Không có tên trong hai hoặc nhiều
Hồ sơ lựa chọn;
c) Đơn vị tham gia lựa chọn không
đang trong thời gian bị đình chỉ kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.
d) Đơn vị tham gia lựa chọn không đang trong quá trình giải thể, không bị kết luận đang lâm vào
tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật.
2. Đơn vị tham gia lựa chọn có
Hồ sơ hợp lệ sẽ được xem xét, đánh giá tiếp về năng lực và điều
kiện kinh doanh. Đơn vị tham gia lựa chọn có Hồ sơ không hợp lệ sẽ bị loại và không tiếp tục đánh giá Hồ sơ.
Điều 16. Đánh
giá về năng lực và điều kiện kinh doanh
1. Bảng đánh giá về năng lực và điều
kiện kinh doanh đối với Hồ sơ lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành
khách theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Nội dung đánh giá về năng lực và
kinh nghiệm được đánh giá theo tiêu chí đạt hoặc không đạt. Đơn vị tham gia lựa
chọn đạt tất cả các nội dung theo quy định mới được đánh giá là đáp ứng yêu cầu
về năng lực và điều kiện kinh doanh.
3. Đơn vị tham gia lựa chọn đáp ứng
yêu cầu về năng lực và điều kiện kinh doanh mới được xem xét, đánh giá tiếp về
kỹ thuật.
Điều 17. Đánh
giá về kỹ thuật
1. Việc đánh giá về kỹ thuật đối với
Hồ sơ lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải hành khách theo Phụ lục 2 ban
hành kèm theo Quy định này.
2. Đơn vị tham gia lựa chọn không đạt
mức điểm yêu cầu tối thiểu đối với ít nhất một trong các tiêu chuẩn kỹ thuật được
đánh giá là không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
3. Đơn vị đăng ký lựa chọn có điểm kỹ
thuật không thấp hơn 70% tổng số điểm về kỹ thuật được
đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật.
4. Đơn vị tham gia lựa chọn đáp ứng
yêu cầu về kỹ thuật mới được xem xét, xếp thứ tự đơn vị tham gia lựa chọn khai
thác.
Điều 18. Tổng hợp
kết quả đánh giá
1. Tổng hợp kết quả
đánh giá là công tác xếp thứ tự các đơn vị tham gia lựa chọn dựa trên tổng số
điểm đánh giá về kỹ thuật (đã bao gồm cả điểm cộng hoặc điểm trừ) từ cao xuống
thấp.
2. Trường hợp có
nhiều đơn vị có cùng số điểm đánh giá về kỹ thuật (đã bao gồm cả điểm cộng hoặc
trừ), thứ tự được xét theo trình tự ưu tiên theo quy định tại khoản 1, Điều 25,
Quy định này.
Chương V
PHÊ DUYỆT VÀ
CÔNG KHAI KẾT QUẢ LỰA CHỌN
Điều 19. Xét duyệt
lựa chọn
Đơn vị khai thác tuyến được lựa chọn
khi đáp ứng các yêu cầu sau:
1. Có Hồ sơ lựa chọn hợp lệ.
2. Có đủ năng lực và điều kiện kinh
doanh.
3. Có tổng số điểm về kỹ thuật đáp ứng
yêu cầu.
4. Xếp thứ nhất trong danh sách xếp
thứ tự đơn vị tham gia lựa chọn.
Điều 20. Phê duyệt
kết quả lựa chọn
1. Căn cứ kết quả xếp thứ tự các đơn
vị tham gia lựa chọn, Tổ chuyên gia báo cáo và trình Sở
Giao thông vận tải phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt.
2. Quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn phải kèm theo các thông tin về cam kết của đơn vị được lựa chọn khai thác
tuyến theo thông tin đã đăng ký trong Hồ sơ lựa chọn để làm cơ sở thực hiện và
kiểm tra thực hiện.
3. Đối với đơn vị tham gia lựa chọn
không được lựa chọn, trong thông báo kết quả lựa chọn phải nêu rõ lý do đơn vị
không được lựa chọn.
Điều 21. Công
khai kết quả lựa chọn
1. Không muộn hơn 05 ngày làm việc kể
từ ngày quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn đơn vị khai thác tuyến được ban
hành, Sở Giao thông vận tải đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn lên Trang
thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau; đồng
thời, gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn tới các đơn vị tham gia lựa chọn
(bao gồm cả đơn vị được lựa chọn và đơn vị không được lựa chọn).
2. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn
bao gồm:
a) Tên đơn vị tham gia lựa chọn được
lựa chọn;
b) Tên tuyến;
c) Biểu đồ chạy xe trên tuyến;
d) Loại xe khai thác trên tuyến;
đ) Thời hạn khai thác tuyến;
e) Các nội dung cần lưu ý (nếu có);
g) Danh sách đơn vị tham gia lựa chọn
không được lựa chọn và tóm tắt lý do không được lựa chọn của từng đơn vị.
Chương VI
QUYỀN VÀ TRÁCH
NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ, CÁ NHÂN TRONG HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN
Điều 22. Sở Giao
thông vận tải tổ chức lựa chọn
1. Thực hiện đúng trình tự lựa chọn
đơn vị khai thác tuyến theo Quy định này.
2. Yêu cầu đơn vị tham gia lựa chọn
làm rõ Hồ sơ lựa chọn trong quá trình đánh giá Hồ sơ.
3. Bảo đảm trung thực, khách quan,
công bằng trong quá trình lựa chọn.
4. Công bố các thông tin về việc tổ chức
lựa chọn trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau và tới các đơn vị tham gia lựa chọn.
5. Bảo mật các tài liệu của đơn vị
tham gia lựa chọn.
Điều 23. Đơn vị
vận tải tham gia lựa chọn
1. Tham gia lựa chọn với tư cách là
đơn vị độc lập.
2. Thực hiện các cam kết đã đề xuất
trong Hồ sơ lựa chọn.
3. Kiến nghị, khiếu nại, tố cáo các
vi phạm trong quá trình lựa chọn.
4. Tuân thủ các quy định về lựa chọn.
5. Bảo đảm trung thực, chính xác
trong quá trình tham gia lựa chọn, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo (nếu có).
Điều 24. Tổ
chuyên gia đánh giá
1. Đánh giá Hồ sơ lựa chọn theo đúng
yêu cầu và tiêu chuẩn đánh giá theo Quy định này.
2. Bảo mật các tài liệu về Hồ sơ lựa
chọn theo quy định của pháp luật và quy định tại Quy định này trong quá trình
thực hiện nhiệm vụ.
3. Bảo lưu ý kiến của mình.
4. Trung thực, khách quan, công bằng
trong quá trình đánh giá Hồ sơ lựa chọn và báo cáo kết quả
đánh giá.
Chương VII
XỬ LÝ TÌNH HUỐNG
VÀ XỬ LÝ VI PHẠM TRONG HOẠT ĐỘNG LỰA CHỌN
Điều 25. Xử lý
tình huống trong tổ chức lựa chọn
1. Trường hợp có nhiều đơn vị có cùng
số điểm đánh giá về kỹ thuật (đã bao gồm cả điểm cộng hoặc trừ) xếp thứ tự được
xét theo trình tự ưu tiên sau:
a) Đơn vị có số điểm cộng cao hơn;
b) Đơn vị có số điểm trừ ít hơn;
c) Đơn vị nộp Hồ sơ đăng ký khai thác
tuyến trước.
Trường hợp là đối tượng ưu tiên, đơn
vị tham gia lựa chọn phải kê khai trong Hồ sơ lựa chọn. Phương pháp xác định điểm
cộng, điểm trừ được quy định tại Phụ lục 3 ban hành kèm theo Quy định này.
2. Trường hợp khi hết hạn nộp Hồ sơ lựa
chọn, không có đơn vị vận tải nào nộp Hồ sơ lựa chọn thì Sở Giao thông vận tải
ra quyết định hủy bỏ tổ chức lựa chọn.
3. Trường hợp
khi hết hạn nộp Hồ sơ lựa chọn, nếu chỉ có duy nhất 01 đơn vị tham gia lựa chọn
nộp Hồ sơ lựa chọn hoặc có nhiều đơn vị nộp Hồ sơ tham gia lựa chọn nhưng chỉ
có duy nhất 01 đơn vị có Hồ sơ hợp lệ, Sở Giao thông vận tải
xem xét chỉ định đối với đơn vị tham gia lựa chọn.
4. Trong thời hạn 60 ngày, kể từ ngày
ký quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nếu đơn vị tham gia lựa chọn được lựa
chọn không đưa xe vào khai thác trên tuyến theo cam kết thì coi như đơn vị được
lựa chọn từ chối khai thác tuyến. Sở Giao thông vận tải thông báo bằng văn bản
cho đơn vị tham gia lựa chọn xếp thứ tự tiếp theo trong danh sách xếp thứ tự và
công bố trên Trang thông tin điện tử của Sở Giao thông vận tải tỉnh Cà Mau. Trong vòng 10 ngày kể từ ngày thông
báo, nếu đơn vị tham gia lựa chọn có văn bản đồng ý khai thác thì Sở Giao thông
vận tải ra quyết định phê duyệt đơn vị tham gia lựa chọn xếp thứ tự tiếp theo
là đơn vị được lựa chọn.
5. Trường hợp không còn đơn vị xếp thứ tự tiếp theo trong danh sách xếp thứ tự để đề
nghị khai thác thì Sở Giao thông vận tải hủy bỏ toàn bộ kết quả tổ chức lựa chọn.
Điều 26. Xử lý
vi phạm trong hoạt động lựa chọn
1. Các hành vi vi phạm:
a) Đưa, nhận, môi giới hối lộ;
b) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can
thiệp bất hợp pháp vào hoạt động lựa chọn;
c) Cá nhân trực tiếp đánh giá Hồ sơ,
xếp thứ tự đơn vị, kết quả lựa chọn đơn vị cố ý báo cáo sai hoặc cung cấp thông
tin không trung thực làm sai lệch kết quả lựa chọn.
2. Tổ chức, cá nhân vi phạm các hành
vi theo quy định tại khoản 1, Điều này thì tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ
bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Chương VIII
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 27. Sở Giao
thông vận tải
1. Tổ chức thực hiện lựa chọn đơn vị
khai thác tuyến theo đúng Quy định này.
2. Ra Quyết định phê duyệt kết quả lựa
chọn đơn vị vận tải khai thác tuyến.
3. Kiểm tra việc thực hiện các cam kết
của đơn vị tham gia lựa chọn đã đề xuất trong Hồ sơ lựa chọn trước khi đưa
phương tiện vào khai thác trên tuyến.
4. Đối với các tuyến liên tỉnh thì thực
hiện thông báo cho Sở Giao thông vận tải đầu tuyến bên kia các thông tin về lựa
chọn đơn vị khai thác tuyến để phối hợp tổ chức, quản lý
hoạt động vận tải trên tuyến.
5. Báo cáo kịp thời những vướng mắc
phát sinh trong quá trình tổ chức thực hiện lựa chọn đơn vị
khai thác tuyến về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 28. Đơn vị
tham gia lựa chọn được lựa chọn
Đảm bảo thực hiện đầy đủ các cam kết
đã đề xuất trong Hồ sơ lựa chọn và trong quá trình khai thác tuyến./.
PHỤ LỤC 1
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 266/QĐ-UBND ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Bảng đánh giá về điều kiện và năng lực kinh
doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
STT
|
Nội dung đánh
giá năng lực và điều kiện kinh doanh
|
Mức
yêu cầu tối thiểu để được đánh giá là đáp ứng (Đạt)
|
Ghi
chú
(Tài liệu cần nộp)
|
1
|
Điều kiện kinh doanh
|
|
|
1.1
|
Giấy phép kinh doanh vận tải hành
khách bằng xe buýt
|
Có Giấy phép còn thời hạn
|
Bản sao Giấy phép kinh doanh vận tải
hành khách bằng xe buýt
|
2
|
Năng lực khai thác tuyến
|
|
|
2.1
|
Phương án khai thác tuyến
|
Có Phương án khai thác tuyến
|
Phương án khai thác tuyến
|
2.2
|
Số lượng phương tiện vận tải hành
khách đang hoạt động
|
- Có quyền quản lý, sử dụng hợp
pháp
- Có số lượng lớn hơn hoặc bằng số lượng phương tiện tối thiểu theo quy định tại Nghị định số
86/2014/NĐ-CP
|
- Bản sao có chứng thực Giấy đăng
ký xe ô tô
- Giấy tờ chứng minh quyền quản lý,
sử dụng hợp pháp (nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn vị)
|
2.3
|
Số lượng phương tiện vận tải hành
công cộng bằng xe buýt hiện có
|
- Số lượng
- Chất lượng phương tiện
- Nước sản xuất
|
Danh sách phương tiện
|
2.4
|
Kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa phương
tiện
|
Có kế hoạch đảm bảo phương tiện được
bảo dưỡng, sửa chữa theo quy định
|
Kế hoạch bảo
dưỡng, sửa chữa phương tiện
|
2.5
|
Số lượng lái xe hiện có
|
- Có hợp đồng
lao động và tham gia bảo hiểm xã hội
- Có Giấy phép lái xe và kinh nghiệm
đáp ứng yêu cầu theo quy định
|
- Danh sách lái xe
- Bản sao Giấy phép lái xe
|
2.6
|
Số lượng nhân viên phục vụ trên xe
hiện có
|
Có hợp đồng
lao động và tham gia bảo hiểm xã hội
|
Danh sách nhân viên phục vụ
|
2.7
|
Chất lượng dịch vụ
|
Tự xây dựng hoặc áp dụng Tiêu chuẩn
chất lượng dịch vụ
|
Đăng ký chất lượng dịch vụ vận tải
trên các tuyến hiện có
|
2.8
|
Bảo đảm an toàn giao thông (ATGT)
|
- Đã lập kế hoạch bảo đảm ATGT
- Đã xây dựng Quy trình bảo đảm
ATGT
|
- Kế hoạch bảo
đảm ATGT
- Quy trình bảo đảm ATGT
|
PHỤ LỤC 2
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 266/QĐ-UBND ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Bảng đánh giá về kỹ thuật của đơn vị theo Hồ sơ
lựa chọn
Việc đánh giá về kỹ thuật đối với từng Hồ sơ được
thực hiện theo phương pháp chấm điểm theo thang điểm 100, bao gồm các nội dung
sau đây:
STT
|
Nội
dung đánh giá
|
Mức
điểm tối đa
|
Thang
điểm chi tiết
|
Mức
điểm yêu cầu tối thiểu
|
I
|
Phương tiện vận chuyển cam kết đầu
tư khai thác trên tuyến
|
30
|
|
|
1.1
|
Niên hạn sử dụng bình quân của
các xe đăng ký khai thác tuyến
|
15
|
|
10
|
a
|
Xe mới 100%
|
|
15
|
|
b
|
Xe có niên hạn sử dụng từ 1 - 13
năm
(Xe có niên hạn sử dụng 1 năm được
14 điểm; cứ thêm 1 năm sử dụng thì trừ 1 điểm)
|
|
2-14
|
|
c
|
Niên hạn sử dụng từ 14 năm đến hết
niên hạn sử dụng
|
|
0
|
|
1.2
|
Cửa lên xuống xe của hành
khách
|
5
|
|
3
|
a
|
Riêng biệt (1 cửa lên, 1 cửa xuống)
|
|
5
|
|
b
|
Chung (xe chỉ có 1 cửa lên, xuống
chung)
|
|
3
|
|
1.3
|
Các trang bị khác trên xe
|
10
|
|
5
|
a
|
Điều hòa nhiệt độ
|
3
|
|
|
|
- Có
|
|
3
|
|
|
- Không
|
|
0
|
|
b
|
Wifi
|
1
|
|
|
|
- Có
|
|
1
|
|
|
- Không
|
|
0
|
|
c
|
Công cụ hỗ trợ người khuyết tật
|
5
|
|
|
|
- Có
|
|
5
|
|
|
- Không
|
|
0
|
|
d
|
Dụng cụ che nắng
|
1
|
|
|
|
- Có
|
|
1
|
|
|
- Không
|
|
0
|
|
II
|
Năng lực bảo dưỡng phương tiện
|
10
|
|
5
|
2.1
|
Trực tiếp của đơn vị
|
|
10
|
|
2.2
|
Đơn vị thuê đơn vị khác thực
hiện dịch vụ bảo dưỡng
|
|
5
|
|
2.3
|
Đơn vị giao cho lái xe tự bảo
dưỡng
|
|
0
|
|
III
|
Cam kết bố trí lái xe hoạt động
trên tuyến
|
30
|
|
|
3.1
|
Số năm thâm niên bình quân
|
10
|
|
3
|
a
|
Nhỏ hơn 03 năm
|
|
3
|
|
b
|
Từ 03 năm đến 10 năm
|
|
4-7
|
|
c
|
Từ 10 năm trở lên
|
|
10
|
|
3.2
|
Số năm làm việc bình quân của
các lái xe thuộc đơn vị
|
10
|
|
5
|
a
|
Nhỏ hơn 03 năm
|
|
1-3
|
|
b
|
Từ 03 năm đến 10 năm
|
|
4-7
|
|
c
|
Từ 10 năm trở
lên
|
|
8-10
|
|
3.3
|
Tập huấn cho lái xe
|
10
|
|
10
|
a
|
Tất cả các lái xe thuộc đơn vị đều có chứng chỉ tập huấn còn thời hạn
|
|
10
|
|
b
|
Lái xe thuộc đơn vị không có chứng chỉ tập huấn hoặc có nhưng hết thời hạn.
|
|
0
|
|
IV
|
Chất lượng dịch vụ vận tải
|
10
|
|
|
4.1
|
Đón trả khách
|
5
|
|
5
|
a
|
Có cam kết bằng văn bản về đón, trả
khách đúng trạm dừng, nhà chờ
|
|
2
|
|
b
|
Có cam kết bằng văn bản về hoạt động
đúng theo tần suất chạy xe đã đăng ký
|
|
1
|
|
c
|
Có cam kết bằng văn bản về thực hiện theo đúng biểu
đồ hoạt động trên tuyến khi được phê duyệt hoặc khi có yêu cầu điều chỉnh của
cơ quan có chức năng
|
|
2
|
|
4.2
|
Quyền lợi của hành khách
|
5
|
|
5
|
a
|
Cam kết thực hiện đầy đủ các quyền
lợi của hành khách theo quy định
|
|
2
|
|
b
|
Có xây dựng quy trình tiếp nhận, xử
lý kịp thời các khiếu nại của hành khách
|
|
3
|
|
c
|
Không có xây dựng quy trình tiếp nhận
xử lý các khiếu nại của hành khách
|
|
0
|
|
V
|
Giá vé
|
20
|
|
|
5.1
|
Giá vé bình quân/1km
|
10
|
|
3
|
a
|
Tương đương giá bình quân các tuyến
đang khai thác
|
|
1
|
|
b
|
Thấp hơn giá
vé bình quân đang khai thác từ 10 - 30% (thấp hơn mỗi
10% được cộng 3 điểm)
|
|
3-9
|
|
c
|
Cao hơn giá vé
bình quân đang khai
|
|
0
|
|
5.2
|
Chính sách giảm giá vé
|
10
|
|
6
|
|
Giảm giá vé cho học sinh, người có
công, người cao tuổi, người khuyết
tật (mỗi mức giảm tương đương 10% được cộng 2 điểm)
|
|
2-10
|
|
Tổng cộng
|
100
|
|
70
|
* Ghi chú:
1) Đối với phương tiện:
Thời gian sử dụng bình quân của
phương tiện là tổng số năm của từng phương tiện tính từ năm phương tiện được sản
xuất đến năm hiện tại chia cho số lượng phương tiện.
2) Đối với lái xe:
- Thâm niên bình quân của lái xe được
xác định bằng tổng số năm từ khi có giấy phép lái xe phù hợp với loại xe dự kiến đưa vào hoạt động trên tuyến.
- Thời gian làm việc bình quân của
lái xe tại đơn vị được xác định bằng tổng số tháng đơn vị thực hiện đóng bảo hiểm xã hội
cho từng lái xe. Đơn vị tham gia lựa chọn cần nộp sổ bảo hiểm xã hội và các giấy
tờ có liên quan của lái xe để xác định thời gian làm việc bình quân của lái xe
tại đơn vị.
PHỤ LỤC 3
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 266/QĐ-UBND ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phương pháp xác định điểm cộng, điểm
trừ
1. Điểm cộng là điểm được cộng thêm vào số điểm đánh giá về kỹ thuật của đơn vị
tham gia lựa chọn và được tính như sau:
a) Được cộng thêm 05 điểm: Nếu trong
03 năm gần nhất, đơn vị nhận được khen thưởng của cơ quan quản lý nhà nước cấp
tỉnh trong công tác đảm bảo trật tự ATGT;
b) Được cộng thêm 03 điểm: Nếu trong
02 năm gần nhất mà đơn vị; phương tiện và lái xe thuộc đơn vị không vi phạm các
quy định về quản lý hoạt động vận tải;
c) Được cộng thêm 01 điểm: Nếu trong
năm gần nhất, đơn vị, phương tiện và lái xe thuộc đơn vị không vi phạm các quy
định về quản lý hoạt động vận tải.
2. Điểm trừ là số điểm bị trừ từ số
điểm đánh giá về kỹ thuật của đơn vị tham gia lựa chọn và được tính như sau:
a) Bị trừ 10 điểm: Nếu trong 03 năm gần
nhất, đơn vị, phương tiện và lái xe thuộc đơn vị vi phạm các quy định về quản
lý hoạt động vận tải đến mức bị thu hồi Giấy phép kinh doanh vận tải.
b) Bị trừ 5 điểm: Nếu trong 03 năm gần
nhất, đơn vị, phương tiện và lái xe thuộc đơn vị bị nhắc nhở và yêu cầu khắc phục
do vi phạm các quy định về quản lý hoạt động vận tải.
3. Cách xác định: Căn cứ vào các quyết
định xử lý vi phạm của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Trong trường hợp tính điểm
cộng thì chỉ áp dụng đối với các đơn vị có thời gian tham gia hoạt động vận tải
lớn hơn hoặc bằng với thời gian đánh giá tương ứng.
PHỤ LỤC 4
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 266/QĐ-UBND ngày 17
tháng 02 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Mẫu hồ sơ
Lựa chọn đơn vị khai thác tuyến vận tải
hành khách công cộng bằng xe buýt
HỒ SƠ THAM GIA
LỰA CHỌN KHAI THÁC
TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT
Tuyến vận tải:
______________(ghi tên tuyến vận tải)
Giờ mở tuyến:__________________________
Giờ đóng tuyến:_____________________________
Tần suất chạy xe:_________________________
Điểm đầu tuyến:____________________________________
Cơ quan tổ chức lựa chọn:
______________________ (ghi tên Sở GTVT tổ chức)
|
......, ngày
….. tháng …. năm …..
Đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký lựa chọn
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
|
Mẫu số 1
Tên đơn vị …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ngày
…..tháng……năm…….
|
ĐƠN ĐĂNG KÝ LỰA CHỌN
Kính
gửi: ____________[Ghi tên Sở
GTVT tổ chức lựa chọn]
(sau
đây gọi là cơ quan tổ chức lựa chọn)
Sau khi nghiên cứu và khảo sát sơ bộ
tuyến ....(2)..., đơn vị: ………(Ghi tên đơn vị đăng ký lựa chọn), đăng ký khai thác vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt, như sau:
- Tên tuyến: ...(điểm đầu)...
đến ... (điểm cuối)……, và ngược lại.
- Cự ly vận chuyển: ....km.
- Hành trình chạy xe: ... (ghi
theo tên đường xe hoạt động từ điểm đầu đến điểm cuối và ngược lại).
- Giờ mở tuyến: ….. giờ....phút; Giờ đóng tuyến: .... giờ... phút.
- Giãn cách giữa các chuyến xe:...
phút (không quá 30 phút đối với tuyến nội tỉnh và 45 phút đối với tuyến liên tỉnh).
- Thời gian hoạt động trong ngày: ...
giờ (nhưng không dưới 12 giờ/ngày).
- Tổng số xe đăng ký: ....xe.
- Loại xe: ...(nhãn hiệu)...,
...(năm sản xuất), ...(chổ ngồi,
chổ đứng)...(màu sơn)...
1. Chỉ tham gia trong một Hồ sơ đăng ký
lựa chọn này với tư cách là đơn vị đăng ký lựa chọn chính.
2. Không đang trong quá trình giải thể;
không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi
trả theo quy định của pháp luật.
3. Không trong thời gian bị đình chỉ
kinh doanh vận tải.
4. Những thông tin kê khai trong Hồ
sơ đăng ký lựa chọn là trung thực và không thực hiện các
hành vi tham nhũng, hối lộ, thông đồng khi tham dự lựa chọn đơn vị khai thác
tuyến vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt này.
5. Thực hiện đúng các đề xuất và cam
kết về kỹ thuật, phương án tổ chức đưa ra trong Hồ sơ đăng ký lựa chọn trong suốt
quá trình khai thác tuyến.
|
Đại diện hợp
pháp của đơn vị đăng ký lựa chọn (1)
(Ghi tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
* Ghi chú:
(1) Đơn vị tham gia lựa chọn lưu ý
ghi đầy đủ và chính xác các thông tin về tên của cơ quan tổ chức lựa chọn, đơn
vị đăng ký lựa chọn, được đại diện hợp pháp của đơn vị đăng ký lựa chọn ký tên,
đóng dấu.
(2) Ghi đúng tên điểm đầu, điểm cuối
theo kế hoạch lựa chọn được cơ quan quản lý công bố.
Mẫu số 2
Tên đơn vị …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
…… ngày
…..tháng……năm…….
|
PHƯƠNG ÁN KHAI THÁC TUYẾN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH CÔNG CỘNG BẰNG XE BUÝT
1. Đặc điểm tuyến:
Tên tuyến:………………………………………..đi……………………………………và ngược lại.
Điểm đầu:..........................................................................................................
Điểm cuối:.........................................................................................................
Cự ly vận chuyển:..................
km.
Hành trình:.....................................................................
2. Biểu đồ chạy xe:
Giờ mở tuyến: Lúc…………………..giờ.
Giờ đóng tuyến: Lúc…………………..giờ.
Tần suất chạy xe: …………………..phút/chuyến.
Tốc độ lữ hành: …………………km/h.
Tổng thời gian thực hiện hành trình: ………………phút.
(Gửi kèm biểu đồ vận hành)
3. Số lượng, chủng loại của
xe khai thác trên tuyến:
Tổng số xe: ………chiếc.
Trong đó: Số lượng xe hoạt động chính thức:……. chiếc, số lượng
xe dự phòng: ……..chiếc.
Sức chứa: …………chỗ
ngồi, ……….chỗ đứng.
Số cửa cho hành khách lên, xuống xe: ………………cửa.
Nhãn hiệu: ……………………..
Năm sản xuất:............................
Nước sản xuất:…………………….
Màu sơn:………………………….
4. Phương án bố trí lái xe,
nhân viên phục vụ, nhân viên bán vé trên xe:
Tổng số lái xe: ……….người; Thâm niên lái xe trung bình: ………năm.
Thời gian làm việc của lái xe/ngày: ……………giờ.
Số lượng lái xe, nhân viên phục vụ,
nhân viên bán vé/1 xe:……………
5. Giá vé và cước hành lý:
1. Giá vé:
a) Giá vé suốt tuyến:..........
đồng/HK.
b) Giá vé chặng:
- Chặng 1 (từ……..đến…………):……………….. đồng/HK.
- Chặng 2 (từ……..đến…………):……………….. đồng/HK.
- Chặng………….
c) Giá vé dành cho học sinh, sinh
viên:……………..
d) Giá vé dành cho người có công, người
cao tuổi, người khuyết tật:……..
2. Giá cước hành lý:
a) Hành lý được miễn cước: ………………………kg.
b) Hành lý vượt quá mức miễn cước: ……………………đ/kg.
3. Hình thức bán vé:
a) Bán vé trực tiếp trên xe:………………………………………
b) Bán vé tháng:…………………
c) Bán vé qua mạng:…………….
|
......, ngày
….. tháng …. năm …..
Đại diện hợp pháp của đơn vị
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 3
BẢNG KÊ KHAI PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI HÀNH KHÁCH HIỆN CÓ
Tổng số lượng phương tiện vận tải hành
khách của đơn vị: ……….xe.
STT
|
Biển
số xe
|
Nhãn
hiệu
|
Năm
sản xuất
|
Sức
chứa (hoặc số ghế) của xe
|
Lắp
đặt TBGSHT
|
Ghi
chú
|
Có
|
Chưa
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Đơn vị nộp các tài liệu chứng minh
kèm theo:
- Bản sao có chứng thực Giấy đăng ký
xe ô tô;
- Giấy tờ chứng minh quyền quản lý, sử
dụng hợp pháp (nếu phương tiện không thuộc sở hữu của đơn
vị);
- Tên và tài khoản truy cập dữ liệu
thiết bị GSHT của xe.
|
......, ngày
….. tháng …. năm …..
Đại diện hợp pháp của đơn vị
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 5
BẢNG ĐĂNG KÝ PHƯƠNG TIỆN DỰ KIẾN ĐẦU TƯ HOẶC HUY ĐỘNG ĐỂ THỰC HIỆN KHAI
THÁC TUYẾN ĐĂNG KÝ LỰA CHỌN
1. Số lượng phương tiện:…….. xe.
2. Loại xe đăng ký:
STT
|
Nhãn
hiệu
|
Năm
sản xuất
|
Trọng
tải (chỗ đứng + chỗ ngồi)
|
Màu
sơn
|
Các
trang thiết bị
|
Điều
hòa nhiệt độ
|
Wifi
|
Công
cụ hỗ trợ người khuyết tật
|
Dụng
cụ che nắng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Thời gian sử dụng bình quân của
các phương tiện: ……….năm.
|
......, ngày …..
tháng …. năm …..
Đại diện hợp pháp của đơn vị
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 6
NĂNG LỰC BẢO DƯỠNG PHƯƠNG TIỆN
TT
|
Nội
dung
|
Trực
tiếp của đơn vị
|
Đơn vị thuê đơn vị khác thực hiện dịch vụ bảo dưỡng
|
Đơn
vị giao cho lái xe, chủ xe tự bảo dưỡng
|
Ghi
chú
|
1
|
Năng lực bảo dưỡng phương tiện
|
|
|
|
|
* Ghi chú:
- Đối với đơn vị trực tiếp bảo dưỡng
phương tiện cần kê khai chi tiết quy mô nhà xưởng, các loại trang thiết bị phục
vụ công tác bảo dưỡng kèm theo tài liệu chứng minh.
- Đối với trường hợp thuê đơn vị khác
thực hiện dịch vụ bảo dưỡng: Đơn vị cung cấp hợp đồng thuê bảo dưỡng kèm theo.
- Đối với trường hợp đơn vị giao cho lái xe tự bảo dưỡng: Đơn vị cung cấp biên bản giao hoặc
các tài liệu chứng minh khác kèm theo.
|
......, ngày
….. tháng …. năm …..
Đại diện hợp pháp của đơn vị
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 7
Tên đơn vị …
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:………/…………
|
…… ngày
…..tháng……năm…….
|
KẾ HOẠCH BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG
I. Tổ chức đảm bảo an toàn giao
thông của đơn vị vận tải
1. Cơ cấu tổ chức: Mô hình, chức năng
nhiệm vụ các phòng, ban.
2. Người phụ trách bộ phận an toàn: Họ
tên, trình độ, chuyên ngành.
3. Tổ chức bộ phận theo dõi an toàn
giao thông của đơn vị vận tải.
4. Công tác lắp đặt, theo dõi, sử dụng
dữ liệu từ thiết bị giám sát hành trình; trang bị máy tính, đường truyền kết nối
mạng.
5. Công tác tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động, khám sức khỏe cho lái xe.
II. Kế hoạch tổ chức vận tải
an toàn
Đối với hoạt động vận tải hành khách
bằng xe buýt:
- Kế hoạch đảm bảo an toàn phương tiện:
Tổng số phương tiện, số xe vận doanh bình quân, kế hoạch bảo dưỡng định kỳ, sửa
chữa phương tiện, nội dung kiểm tra kỹ thuật an toàn phương tiện trước khi đưa
xe ra hoạt động hàng ngày (bao gồm kiểm tra trạng thái hoạt động của thiết bị
giám sát hành trình xe).
- Lịch trình vận tải cho các chuyến
xe trong một chu kỳ vận tải (một vòng xe chạy, bao gồm thời gian dừng đón, trả
khách và thời gian dừng nghỉ bắt buộc) trên các tuyến đảm bảo không chạy quá tốc
độ.
- Kế hoạch tổ chức
lao động cho lái xe và nhân viên phục vụ: Tổng số lái xe có giấy phép, lái xe đúng
quy định, số lái xe bình quân đủ điều kiện làm việc; số giờ lái xe làm việc
trong ngày (24 giờ)/số giờ xe hoạt động trên tuyến trong ngày (24 giờ).
- Các nội dung đảm bảo an toàn giao
thông khác.
III. Tuyên truyền, giáo dục
về an toàn giao thông
Kế hoạch tổ chức
tuyên truyền, phổ biến quy định của pháp luật về trật tự,
an toàn giao thông và giáo dục đạo đức nghề nghiệp, tập huấn nghiệp vụ cho đội
ngũ lái xe, nhân viên phục vụ.
IV. Kiểm tra, giám sát về bảo đảm trật tự, an toàn giao thông
1. Theo dõi, giám sát việc thực hiện
quy định về trật tự, an toàn giao thông của lái xe thông qua thiết bị GSHT của
xe ô tô:
- Xây dựng phương pháp và biểu mẫu thống
kê số lần vi phạm theo các tiêu chí về hành trình, vận tốc, thời gian lái xe
liên tục, dừng đỗ không đúng quy định;
- Thủ tục, phương tiện, cách thức cảnh
báo cho lái xe trong khi đang điều khiển phương tiện;
- Biện pháp xử lý, khắc phục hậu quả
khi xảy ra tai nạn giao thông đối với phương tiện của đơn vị.
2. Thanh tra, kiểm tra và xử lý các
hành vi vi phạm các quy định về trật tự, an toàn giao thông của lái xe và nhân
viên phục vụ trên xe (nếu có).
|
......, ngày
….. tháng …. năm …..
Đại diện hợp pháp của đơn vị
(Ghi rõ tên, chức danh, ký tên và đóng dấu)
|
Mẫu số 8
QUY TRÌNH BẢO ĐẢM AN TOÀN GIAO THÔNG
Bước
|
Nội
dung
|
Tổ
chức, cá nhân thực hiện
|
Thời điểm thực hiện
|
1
|
- Tập hợp,
phân tích các dữ liệu về hoạt động của từng phương tiện trong quá trình thực
hiện nhiệm vụ vận chuyển của lần gần nhất thông qua thiết bị GSHT (đối với
các phương tiện lắp đặt thiết bị GSHT) và qua các biện pháp quản lý khác của
đơn vị, từ đó đánh giá ưu, nhược điểm của lái xe trong lần thực hiện nhiệm vụ
vận chuyển gần nhất;
- Tiếp nhận và xử lý các đề xuất, phản ánh của lái xe về các vấn đề liên quan đến
ATGT.
|
Bộ phận quản lý các điều kiện về
ATGT (đối với các đơn vị vận tải bắt buộc phải có) hoặc cán bộ được phân công
theo dõi ATGT tại các đơn vị vận tải khác;
(Sau đây gọi là: Bộ phận (cán bộ)
quản lý các điều kiện về ATGT).
|
Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển
mới cho lái xe.
|
- Tập hợp các
yêu cầu vận chuyển của khách hàng, tìm hiểu và nắm bắt các điều kiện, đặc điểm
về hàng hóa, hành khách, tuyến đường, thời tiết, thời gian vận chuyển...;
- Bố trí xe và lái xe thực hiện nhiệm
vụ vận chuyển (đảm bảo thời gian làm việc của lái xe theo đúng quy định).
|
Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán
bộ tiếp nhận yêu cầu vận chuyển của khách hàng).
|
Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển
mới cho lái xe.
|
2
|
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều
kiện về ATGT và Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận
chuyển của khách hàng) chuyển các thông tin tại bước 1 cho cán bộ được lãnh đạo
phân công trực tiếp giao nhiệm vụ vận chuyển cho lái xe.
|
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều
kiện về ATGT và Bộ phận kế hoạch, điều độ (hoặc cán bộ tiếp nhận yêu cầu vận
chuyển của khách hàng).
|
Trước khi giao nhiệm vụ vận chuyển
mới cho lái xe.
|
3
|
Giao nhiệm vụ vận chuyển cho lái
xe:
- Kiểm tra Giấy phép lái xe; Giấy
chứng nhận kiểm định; đăng ký xe; Lệnh vận chuyển;
- Giao cho lái xe các giấy tờ khác
phải mang theo như: Hợp đồng vận tải, giấy vận tải…;
- Thông báo cho lái xe những ưu,
nhược điểm của lái xe trong lần thực hiện nhiệm vụ vận
chuyển gần nhất.
- Thông báo cho lái xe các yêu cầu
vận chuyển của khách hàng, các điều kiện, đặc điểm về hàng hóa, hành khách,
tuyến đường, thời tiết, thời gian vận chuyển...;
- Kiểm tra nồng độ cồn đối với lái
xe (nếu có thiết bị);
- Ghi chép vào sổ giao nhiệm vụ cho
lái xe (theo mẫu số 1), lái xe ký xác nhận.
|
Cán bộ được lãnh đạo phân công và lái xe.
|
Trước khi thực hiện nhiệm vụ vận
chuyển.
|
4
|
Kiểm tra tình trạng an toàn kỹ thuật
của phương tiện:
- Xác nhận lái xe qua thiết bị GSHT
(đối với xe có lắp đặt) và kiểm tra tình trạng sẵn sàng hoạt động của thiết bị
GSHT;
- Kiểm tra nước làm mát, dầu động
cơ, bình điện, các dây cu roa;
- Kiểm tra hệ thống lái;
- Kiểm tra các bánh xe (độ chặt của
bu lông bánh xe, tình trạng và áp suất của lốp);
- Khởi động phương tiện và kiểm tra
hoạt động của gạt nước, còi và các loại đèn;
- Kiểm tra hoạt động của hệ thống
phanh (thắng);
- Ghi chép kết quả kiểm tra vào biểu
Kết quả kiểm tra an toàn kỹ thuật (theo Mẫu số 2), ký xác nhận và chuyển biểu mẫu cho cán
bộ được lãnh đạo phân công.
|
Lái xe được giao nhiệm vụ vận chuyển.
|
Sau khi được giao nhiệm vụ và trước
khi cho xe khởi hành.
|
5
|
Cán bộ thuộc bộ phận quản lý các điều
kiện về ATGT tiếp nhận biểu Kết quả kiểm tra an toàn kỹ thuật từ các lái xe
và ký xác nhận:
- Nếu tất cả các nội dung kiểm tra
đều đạt yêu cầu, xe được phép thực hiện nhiệm vụ vận chuyển;
- Nếu có nội dung không đảm bảo yêu
cầu, thì tùy theo mức độ sẽ cho sửa chữa, khắc phục ngay hoặc dừng xe đưa vào
sửa chữa, đồng thời thông báo cho bộ phận điều độ bố trí xe khác thay thế;
- Tập hợp, lưu trữ vào Hồ sơ theo
dõi an toàn của từng phương tiện.
|
Cán bộ thuộc bộ phận quản lý các điều
kiện về ATGT (đối với các đơn vị có bộ phận ATGT) hoặc cán bộ được lãnh đạo
phân công.
|
Trước khi xe khởi
hành thực hiện nhiệm vụ vận chuyển.
|
6
|
- Theo dõi quá trình hoạt động của
phương tiện khi thực hiện nhiệm vụ vận chuyển qua thiết bị GSHT, nhắc nhở lái
xe khi phát hiện chạy quá tốc độ và các nguy cơ gây mất ATGT (áp dụng cho các
phương tiện có lắp đặt thiết bị GSHT);
- Thống kê các lỗi vi phạm về tốc độ xe chạy, báo cáo Lãnh đạo đơn vị xử lý;
- Tổng hợp các
sự cố mất an toàn giao thông trong quá trình xe hoạt động kinh doanh vận tải
trên đường. Đưa ra phương án xử lý khi xảy ra các sự cố gây mất an toàn giao
thông.
|
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều kiện về ATGT.
|
Khi xe đang hoạt động trên đường.
|
7
|
- Thực hiện nghiêm các quy định về
an toàn giao thông trong quá trình điều khiển phương tiện vận chuyển hành
khách và hàng hóa;
- Báo cáo ngay thời gian, địa điểm
và nguyên nhân khi xảy ra sự cố mất an toàn giao thông để đơn vị có biện pháp
xử lý.
|
Lái xe.
|
Khi xe đang hoạt động trên đường.
|
8
|
- Thống kê số vụ, nguyên nhân, mức
độ TNGT đã xảy ra của từng lái xe (nếu có);
- Xây dựng và thực hiện phương án xử
lý khi xảy ra sự cố gây mất an toàn giao thông trong quá trình kinh doanh vận
tải;
- Tổ chức đánh giá, rút kinh nghiệm
đối với các tai nạn giao thông xảy ra trong quá trình kinh doanh vận tải.
|
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều
kiện về ATGT.
|
Theo tháng, quý, năm.
|
9
|
- Thống kê quãng đường đã thực hiện
được;
- Trên cơ sở thống kê quãng đường
xe đã thực hiện, căn cứ vào chế độ bảo dưỡng, sửa chữa phương tiện để thực hiện
bảo dưỡng phương tiện theo đúng kỳ cấp;
- Thống kê và theo dõi kết quả bảo
dưỡng, sửa chữa của từng phương tiện.
|
Bộ phận (cán bộ) quản lý các điều
kiện về ATGT.
|
Sau khi kết thúc hành trình.
|
Mẫu số 9
Bảng đánh giá về năng lực và điều kiện
kinh doanh
vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt
TT
|
Nội
dung đánh giá năng lực và điều kiện kinh doanh
|
Diễn
giải
|
Tự
đánh giá
|
1
|
Điều
kiện kinh doanh
|
|
|
1.1
|
Giấy phép kinh
doanh vận tải hành khách bằng xe buýt
|
|
|
2
|
Năng lực khai thác tuyến
|
|
|
2.1
|
Phương án các tuyến đang khai thác
|
|
|
2.2
|
Số lượng phương tiện vận tải hành
khách đang hoạt động
|
|
|
2.3
|
Số lượng
phương tiện vận tải hành công cộng bằng xe buýt hiện có
|
|
|
2.4
|
Kế hoạch bảo
dưỡng, sửa chữa phương tiện
|
|
|
2.5
|
Số lượng lái
xe hiện có
|
|
|
2.6
|
Số lượng nhân
viên phục vụ trên xe hiện có
|
|
|
2.7
|
Chất lượng dịch
vụ
|
|
|
2.8
|
Bảo đảm an toàn giao thông (ATGT)
|
|
|
Mẫu số 10
Bảng tự kê khai đánh giá về mặt kỹ thuật
STT
|
Nội
dung đánh giá
|
Diễn
giải
|
Tự
đánh giá
|
I
|
Phương tiện vận chuyển cam kết đầu
tư khai thác trên tuyến
|
|
|
1.1
|
Niên hạn sử dụng bình quân của
các xe đăng ký khai thác
|
|
|
a
|
Xe mới 100%
|
|
|
b
|
Xe có niên hạn sử dụng từ 1 - 13
năm
(Xe có niên hạn sử dụng 1 năm được
14 điểm; cứ thêm 1 năm sử dụng thì trừ 1 điểm)
|
|
|
c
|
Niên hạn sử dụng từ 14 năm đến hết
niên hạn sử dụng
|
|
|
1.2
|
Cửa lên xuống xe của hành
khách
|
|
|
a
|
Riêng biệt (1 cửa lên, 1 cửa xuống)
.
|
|
|
b
|
Chung (xe chỉ có 1 cửa lên, xuống
chung)
|
|
|
1.3
|
Các trang bị khác trên xe
|
|
|
a
|
Điều hòa nhiệt độ
|
|
|
|
- Có
|
|
|
|
- Không
|
|
|
b
|
Wifi
|
|
|
|
- Có
|
|
|
|
- Không
|
|
|
c
|
Công cụ hỗ trợ người khuyết tật
|
|
|
|
- Có
|
|
|
|
- Không
|
|
|
d
|
Dụng cụ che nắng
|
|
|
|
- Có
|
|
|
|
- Không
|
|
|
II
|
Năng lực bảo dưỡng phương tiện
|
|
|
2.1
|
Trực tiếp của đơn vị
|
|
|
2.2
|
Đơn vị thuê đơn vị khác thực hiện dịch vụ bảo dưỡng
|
|
|
2.3
|
Đơn vị giao cho lái xe tự bảo
dưỡng
|
|
|
III
|
Lái xe cam kết bố trí điều khiển
xe trên tuyến
|
|
|
3.1
|
Số năm thâm niên bình quân
|
|
|
a
|
Nhỏ hơn 03 năm
|
|
|
b
|
Từ 03 năm đến 10 năm
|
|
|
c
|
Từ 10 năm trở lên
|
|
|
3.2
|
Số năm làm việc bình quân của các lái xe thuộc đơn vị
|
|
|
a
|
Nhỏ hơn 03 năm
|
|
|
b
|
Từ 03 năm đến 10 năm
|
|
|
c
|
Từ 10 năm trở lên
|
|
|
3.3
|
Tập huấn cho lái xe
|
|
|
a
|
Tất cả các
lái xe thuộc đơn vị đều có chứng
chỉ tập huấn còn thời hạn
|
|
|
b
|
Lái xe thuộc đơn vị không có chứng chỉ tập huấn hoặc có nhưng
hết thời hạn.
|
|
|
IV
|
Chất lượng dịch vụ vận tải
|
|
|
4.1
|
Đón trả khách
|
|
|
a
|
Có cam kết bằng văn bản về đón, trả
khách đúng trạm dừng, nhà chờ
|
|
|
b
|
Có cam kết bằng văn bản về hoạt động đúng theo tần suất chạy
xe đã đăng ký
|
|
|
c
|
Có cam kết bằng văn bản về thực hiện
theo đúng biểu đồ hoạt động trên tuyến khi được phê duyệt hoặc khi có yêu cầu
điều chỉnh của cơ quan có chức năng
|
|
|
4.2
|
Quyền lợi của hành khách
|
|
|
a
|
Cam kết thực hiện đầy đủ các quyền
lợi của hành khách theo quy định
|
|
|
b
|
Có xây dựng quy trình tiếp nhận, xử lý kịp thời các khiếu nại của hành
khách
|
|
|
c
|
Không có xây dựng quy trình tiếp nhận xử lý các khiếu nại của hành khách
|
|
|
V
|
Giá vé
|
|
|
5.1
|
Giá vé bình quân/1km
|
|
|
a
|
Tương đương giá bình quân của các
tuyến đang khai thác
|
|
|
b
|
Thấp hơn giá vé bình quân đang khai thác từ 10 - 30% (thấp hơn mỗi 10% được cộng 3 điểm)
|
|
|
c
|
Cao hơn giá
vé bình quân đang khai
|
|
|
5.2
|
Chính sách giảm giá vé
|
|
|
|
Giảm giá vé cho học sinh, người có
công, người cao tuổi, người khuyết tật (mỗi mức giảm tương đương 10% được cộng
2 điểm)
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|