ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH DƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2657/QĐ-UBND
|
Bình Dương, ngày 15 tháng 10 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; HỦY BỎ, BÃI
BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của
Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày
14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên
quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của
Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình
hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 71/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014
của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương ban hành Quy chế phối hợp công bố, công
khai thủ tục hành chính và báo cáo tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục
hành chính trên địa bàn tỉnh Bình Dương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình
số 1311/TTr-SCT ngày 08/10/2015 và Giám đốc Sở Tư pháp tại văn bản số
1393/STP-KSTT ngày 05/10/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
Thương, bao gồm:
- 06 thủ tục hành chính mới;
- 08 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung;
- 05 thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ.
Điều 2. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và sửa đổi, bổ sung Quyết định số
1660/QĐ-UBND, ngày 14/7/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương về việc Ban
hành bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành; Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Cục Kiểm soát TTHC (Bộ Tư
pháp);
- TT.TU,
TT.HĐND tỉnh;
- CT, các
PCT.UBND tỉnh;
- Như Điều 3; Web;
- LĐVP (N, V), Thùy; HC TC;
- Lưu: VT.
|
CHỦ TỊCH
Trần Văn Nam
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI
BAN HÀNH; SỬA ĐỔI, BỔ SUNG; HỦY BỎ, BÃI BỎ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH BÌNH DƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 2657/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2015 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Bình Dương)
Phần I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
A. Thủ tục hành chính mới ban hành
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Trang
|
I
|
Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong
nước và xuất nhập khẩu
|
|
1
|
Xác nhận bản cam kết của thương nhân nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản
xuất, gia công
|
|
II
|
Lĩnh vực Điện
|
|
1
|
Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà
máy điện có quy mô dưới 3 MW đặt tại địa phương
|
|
2
|
Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và
trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
|
|
3
|
Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và
trạm biến áp có cấp điện áp đến 35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
|
|
4
|
Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện cấp điện áp
35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 3MVA đối với khu
vực đô thị tại địa phương
|
|
5
|
Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp
0.4kV tại địa phương
|
|
B. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
Trang
|
I
|
Lĩnh vực hóa chất
|
1
|
Xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất
trong lĩnh vực công nghiệp
|
1. Thông tư 06/2015/TT-BCT ngày 23/02/2015 của Bộ Công Thương
quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về một số
thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán
hàng hóa qua sở giao dịch hành hóa.
2. Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính
quy định mức thu, chế độ thu, nộp
và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
3. Quyết định số 4759/QĐ-BCT ngày 18/5/2015 của Bộ
trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ
sung; thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản
lý của Bộ Công Thương
|
|
2
|
Xác nhận khai báo hóa chất nguy hiểm sản xuất
|
Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài
chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong
hoạt động hóa chất.
|
|
3
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất
thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện ngành công nghiệp
|
|
4
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất
thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện ngành công nghiệp
|
|
5
|
Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời
kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện
ngành công nghiệp
|
|
6
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện sản
xuất, kinh doanh, sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa
chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện ngành công nghiệp
|
|
7
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh
doanh, sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện ngành công nghiệp (Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất,
bị cháy, bị tiêu hủy)
|
|
8
|
Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh
doanh, sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất,
kinh doanh có điều kiện ngành công nghiệp (Trường hợp Giấy Chứng nhận hết hiệu
lực thi hành)
|
|
Sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại Quyết định
1660/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương:
Mục VII. 1 (trang 143); mục VII.2 (trang 147); mục
VII.3 (trang 150); mục VII.4 (trang 161); mục VII.5 (trang 167); mục VII.6 (trang
178); mục VII.7 (trang 179); mục VII.8 (trang 180);
C. Thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ
Số TT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VB QPPL quy định nội
dung sửa đổi, bổ sung
|
I
|
Lĩnh vực Điện
|
1
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho các đối tượng
thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công
Thương cấp tỉnh khi thẻ hết hạn sử dụng
|
1. Thông tư 06/2015/TT-BCT ngày 23/02/2015 của Bộ Công Thương
quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về một số
thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán
hàng hóa qua sở giao dịch hàng hóa.
2. Quyết định 4759/QĐ-BCT ngày 18/5/2015 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung; thủ tục
hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công
Thương
|
2
|
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép tư vấn chuyên ngành
điện lực (lĩnh vực tư vấn đầu tư xây dựng và giám sát thi công công trình đường
dây và trạm biến áp
có cấp điện áp đến 35kV)
|
1. Thông tư 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương
quy định quy định về trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép
hoạt động điện lực..
2. Quyết định 6708/QĐ-BCT ngày 02/7/2015 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương về việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành; thủ tục hành
chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
|
3
|
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phát điện có quy mô công suất dưới 03 MW
|
4
|
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động phân phối điện nông thôn, phân phối điện đến
cấp điện áp 35kV và có tổng
công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 03MVA đối với khu vực đô thị trên
địa bàn tỉnh
|
5
|
Cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động bán lẻ điện
đến cấp điện áp 0,4kV trên địa bàn tỉnh
|
Hủy bỏ, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Quyết định
1660/QĐ-UBND ngày 14/7/2014 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương:
Mục IX.1 (trang 196); IX.2 (trang 199); IX.3 (trang
204); IX.4 (trang 208); IX.7 (trang 216);
Phần II.
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
A. Thủ tục hành chính mới ban hành
I. LĨNH VỰC LƯU THÔNG HÀNG HÓA TRONG NƯỚC VÀ XUẤT NHẬP KHẨU
1. Xác nhận bản cam kết của thương nhân nhập khẩu thép để trực tiếp phục vụ sản xuất, gia công
a) Trình tự thực hiện:
- Thương nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định,
Sở Công Thương có trách nhiệm kiểm tra thực tế các nội dung cam kết của thương
nhân (khi cần thiết) và xác nhận cho thương nhân.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương vào giờ hành chính các ngày làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Địa chỉ: Tầng 1, tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh
Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Bản cam kết của thương nhân;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh doanh hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư;
+ Các chứng từ liên quan
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
f) Phí, Lệ phí: không
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Bản cam kết của thương nhân có xác nhận của Sở Công
Thương
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Có dây chuyền, thiết bị sản xuất, gia
công phù hợp để sản xuất, gia công các
nguyên liệu nhập khẩu.
- Sản phẩm thép nhập khẩu chỉ được sử dụng cho mục đích sản xuất, gia công
không nhằm mục đích kinh doanh. Số lượng nhập khẩu phù hợp với công
suất của dây chuyền sản xuất, gia công trong một thời gian nhất định theo khai
báo của doanh nghiệp.
- Việc gia công, sản xuất không phải là những hoạt động gia công đơn giản
như uốn, cắt, mài, cuộn đơn giản hoặc những hoạt động gia công đơn giản khác .
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa quốc tế và các hoạt động
đại lý mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hóa với nước ngoài.
2. Thông tư số 12/2015/TT-BCT ngày 12/6/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương
Quy định việc áp dụng chế độ cấp Giấy phép nhập khẩu tự động đối với một số sản
phẩm thép.
3. Quyết định số 7248/QĐ-BCT ngày 15/7/2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về
việc công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi,
bổ sung hoặc thay thế/ thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền
giải quyết của Bộ Công Thương.
II. LĨNH VỰC
ĐIỆN
1. Cấp giấy phép hoạt động phát điện đối với các nhà
máy điện có quy mô tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ
hồ sơ theo quy định đến Sở Công Thương
- Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ
và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đơn vị đề
nghị cấp giấy phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì Sở Công Thương có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công
Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần thiết) và cấp giấy phép hoạt động
điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương vào giờ hành chính các ngày làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Địa chỉ: Tầng 1, tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh
Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
+ Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, đội ngũ trưởng ca nhà máy điện;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp và giấy chứng nhận vận hành
được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách theo
quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
+ Bản sao quyết định phê duyệt dự án đầu tư nhà máy
điện của cấp có thẩm quyền.
+ Bản sao Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động
môi trường hoặc Văn bản xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường dự án đầu tư nhà
máy điện của cơ quan có thẩm quyền.
+ Bản sao Hợp đồng mua bán điện.
+ Danh mục các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an
toàn lao động và cam kết của chủ đầu tư thực hiện đầy đủ quy định của pháp luật
trong việc sử dụng các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
+ Bản sao có chứng thực tài liệu về đảm bảo điều kiện
phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
+ Bản sao Quyết định phê duyệt Quy trình vận hành hồ
chứa thủy điện đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt (đối với nhà máy thủy điện).
+ Bản sao biên bản nghiệm thu hệ thống hạ tầng công
nghệ thông tin, viễn thông;
+ Biên bản nghiệm thu hoàn thiện kết nối tín hiệu với
hệ thống SCADA/EMS, SCADA/DMS của cấp điều độ có quyền điều khiển phục vụ vận
hành hệ thống điện và thị trường điện theo quy định.
+ Bản sao biên bản nghiệm thu đập thủy điện, tuyến
năng lượng;
+ Bản đăng ký an toàn đập gửi cơ quan có thẩm quyền;
phương án bảo đảm an toàn đập và bảo đảm an toàn vùng hạ du đập theo quy định;
+ Báo cáo kết quả kiểm định đập (đối với đập thủy điện
đã đến kỳ kiểm định).
+ Bản sao biên bản nghiệm thu cuối cùng hoặc văn bản
xác nhận đảm bảo điều kiện vận hành thương mại cho từng tổ máy.
+ Bản sao Quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với
Đơn vị Điều độ hệ thống điện.
+ Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị
được cấp giấy phép, hồ sơ bao gồm: Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực; Bản sao Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp; Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ
chức đề nghị cấp giấy phép.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức tham gia lĩnh vực
hoạt động điện lực theo đúng quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
f) Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 2.100.000 đ/giấy
- Lệ phí: 700.000 đ/giấy
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đính kèm.
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, chuyên gia chính kèm theo bản
sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính
* Điều kiện chung
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp
luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định
của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo quy
định của pháp luật;
+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo
quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép;
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ;
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định
* Điều kiện riêng
- Có dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện khả thi phù hợp với quy hoạch phát
triển điện lực được duyệt. Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ,
nhà xưởng, công trình kiến trúc theo thiết kế kỹ thuật được duyệt, xây dựng, lắp
đặt, kiểm tra nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học
trở lên thuộc chuyên ngành điện hoặc kỹ thuật phù hợp và có thời gian làm việc
trong lĩnh vực phát điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào
tạo chuyên ngành phù hợp, được đào tạo về an toàn, được đào tạo và cấp chứng chỉ
vận hành nhà máy điện, thị trường điện theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin, hệ thống điều khiển giám sát,
thu thập dữ liệu phù hợp với yêu cầu của hệ thống điện và thị trường điện lực
theo quy định của pháp luật.
- Các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động phải được kiểm định
đạt yêu cầu kỹ thuật.
- Có báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường của
dự án phát điện đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp nhận,
phù hợp với quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường.
- Có hệ thống phòng cháy và chữa cháy của nhà máy điện được cơ quan có thẩm
quyền nghiệm thu theo quy định của pháp luật.
- Có quy trình vận hành hồ chứa đối với nhà máy thủy điện được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt.
- Các tài liệu pháp lý về an toàn đập thủy điện đối với nhà máy thủy điện
theo quy định của pháp luật.
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật điện lực.
2. Thông
tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương quy định về trình tự, thủ
tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
3. Thông tư 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh
vực điện lực.
4. Quyết định số 32/2015/QĐ-UBND ngày 26/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
5. Quyết định số 6708/QĐ-BCT ngày 02/7/2015 của Bộ Công Thương về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình Dương, ngày … tháng … năm …
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện
lực
Kính gửi: 1........................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị:.........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: …………….. Điện thoại: ……………. Fax:…………..
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập
số: ... ngày ... tháng ... năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số
doanh nghiệp ………, đăng ký lần ... ngày ...
tháng ... năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: ……………….. do …………. cấp ngày ………….. (nếu
có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:.........................................................................................
Đề nghị cấp
giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .....................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
Đề nghị2...,
cấp giấy phép hoạt động điện lực cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ
QUẢN LÝ
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền
tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Cấp Giấy phép tư vấn đầu tư xây dựng đường dây và trạm biến
áp có 35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ
sơ theo quy định đến Sở Công Thương
- Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về
tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ. Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện
hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đơn vị đề
nghị cấp giấy phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì Sở Công Thương có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công
Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần
thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương vào giờ hành chính các ngày làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Địa chỉ: Tầng 1, tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh
Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết
định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
+ Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên
gia tư vấn chính;
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ
hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với tổ chức
tư vấn.
+ Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư
vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
+ Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần
mềm ứng dụng phục vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động
tư vấn.
+ Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị
được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực, Bản sao
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết
định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ
sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia
lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
f) Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 800.000 đ/giấy
- Lệ phí: 700.000 đ/giấy
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đính kèm
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn
chuyên ngành điện lực, kèm theo bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy
chứng nhận tốt nghiệp;
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện
chung
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp
luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định
của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật;
+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo
quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép;
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ;
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định
* Điều kiện riêng
- Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về thiết kế công
trình, thiết bị đường dây và trạm biến áp, bảo vệ rơ le, điều khiển tự động,
đánh giá tác động môi trường, phân tích kinh tế - tài chính dự án cho các công
trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp phù hợp.
- Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các
chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết
bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tài chính dự án, địa chất, xây dựng,
tổ chức thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
- Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên thuộc chuyên ngành điện, hệ thống điện, kỹ thuật, thiết bị điện, tự động
hóa, môi trường, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự, có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn và đã tham
gia thực hiện ít nhất một dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương và có chứng chỉ
hành nghề hoạt động xây
dựng phù hợp.
- Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các
điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều này còn phải có kinh nghiệm chủ nhiệm đề
án, chủ trì thực hiện dự án đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương
đương hoặc đã tham gia thiết kế ít nhất ba dự án đường dây và trạm biến áp với
cấp điện áp tương đương.
- Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết
cho việc tư vấn đầu tư xây dựng các công trình đường dây và trạm biến áp.
- Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm
biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất
01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất
01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất
01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất
01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật điện lực
2. Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
3. Thông tư 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh
vực điện lực
4. Quyết định 32/2015/QĐ-UBND ngày 26/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
5. Quyết định số 6708/QĐ-BCT ngày 02/7/2015 của Bộ Công Thương về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình Dương, ngày … tháng … năm …
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện
lực
Kính gửi:1 ........................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị:.........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: ………………. Điện thoại: …………. Fax: ……………….
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập
số: ... ngày ... tháng ... năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số
doanh nghiệp ………………, đăng ký lần ... ngày ... tháng ...
năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………………. do ………………… cấp ngày …………… (nếu
có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:.........................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những
lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .....................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- .....................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
Đề nghị 2..., cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh
vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động
điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư vấn
đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi công các công trình điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác (năm)
|
Tên dự án, công trình đã
tham gia
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3. Cấp Giấy phép tư vấn giám sát thi công đường dây và trạm biến áp có cấp điện áp
đến 35 kV, đăng ký kinh doanh tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ
sơ theo quy định đến Sở Công Thương
- Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ
và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đơn vị đề
nghị cấp giấy phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì Sở Công Thương có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công
Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần
thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương vào giờ hành chính các ngày làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Địa chỉ: Tầng 1, tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh
Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết
định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
+ Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên
gia tư vấn chính;
+ Bản sao có chứng thực bằng tốt nghiệp, chứng chỉ
hành nghề và hợp đồng lao động đã ký của người có tên trong danh sách với tổ chức
tư vấn.
+ Danh mục các dự án có quy mô tương tự mà tổ chức tư
vấn hoặc các chuyên gia tư vấn chính đã thực hiện.
+ Danh mục trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng phục
vụ công tác tư vấn của tổ chức đảm bảo đáp ứng cho hoạt động tư vấn.
+ Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị
được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực, Bản sao
Giấy chứng nhận
đăng ký doanh nghiệp, Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy phép.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
f) Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 800.000 đ/giấy
- Lệ phí: 700.000 đ/giấy
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đính kèm
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, chuyên gia tư vấn lĩnh vực tư vấn chuyên ngành điện lực, kèm theo bản
sao có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp;
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp
luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định
của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật;
+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo
quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép;
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ;
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định
* Điều kiện riêng
- Là tổ chức tư vấn chuyên ngành, có năng lực chuyên môn về công nghệ và
công trình đường dây và trạm biến áp.
- Có đội ngũ chuyên gia tư vấn bao gồm chuyên gia tư vấn chính và các
chuyên gia tư vấn khác có kinh nghiệm trong các lĩnh vực cơ lý đường dây, thiết
bị điện, điều khiển tự động, bảo vệ rơ le, tổ chức xây dựng.
- Chuyên gia tư vấn chính phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc
chuyên ngành điện, tự động hóa, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự,
có kinh nghiệm công tác ít nhất 05 năm trong lĩnh vực tư vấn, đã tham gia giám
sát thi công ít nhất một công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp
tương đương và có chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng công trình đường
dây và trạm biến áp.
- Chuyên gia tư vấn chính làm nhiệm vụ chuyên gia tư vấn chủ trì ngoài các
điều kiện quy định tại Khoản 3 Điều này còn phải có kinh nghiệm chủ trì thực hiện
giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp với cấp điện áp tương
đương hoặc tham gia thực hiện giám sát thi công ít nhất ba công trình đường dây
và trạm biến áp với cấp điện áp tương đương.
- Có trang thiết bị, phương tiện kỹ thuật, phần mềm ứng dụng cần thiết cho
việc tư vấn giám sát thi công công trình đường dây và trạm biến áp.
- Có số lượng chuyên gia tư vấn chính theo hạng công trình đường dây và trạm
biến áp như sau:
Hạng 1: Có 20 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất
01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 2: Có 15 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất
01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 3: Có 10 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất
01 chuyên gia tư vấn chủ trì;
Hạng 4: Có 05 chuyên gia trở lên, trong đó có ít nhất
01 chuyên gia tư vấn chủ trì.
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật điện lực
2. Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
3. Thông tư 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh
vực điện lực
4. Quyết định 32/2015/QĐ-UBND ngày 26/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
5. Quyết định 6708/QĐ-BCT ngày 02/7/2015 của Bộ Công Thương về việc công bố
thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc
thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình Dương, ngày … tháng … năm …
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện
lực
Kính gửi:1.........................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị:.........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: ………………. Điện thoại: ……………… Fax: ……………
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập số: ...
ngày ... tháng ... năm
…
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số
doanh nghiệp …………….., đăng ký lần ... ngày ... tháng ...
năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………………… do ………… cấp ngày
………… (nếu có)
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:.........................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những
lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau đây:
- .....................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- .....................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
Đề nghị 2..., cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh
vực và phạm vi được cấp, đồng thời tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động
điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
DANH SÁCH TRÍCH NGANG CÁN BỘ QUẢN LÝ, CHUYÊN GIA TƯ VẤN CHÍNH
LĨNH VỰC TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
(Cho lĩnh vực hoạt động tư vấn quy hoạch, tư
vấn đầu tư xây dựng điện và tư vấn giám sát thi
công các công trình điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác (năm)
|
Tên dự án, công trình đã tham gia
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Chuyên gia tư vấn chính
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cấp Giấy phép hoạt động phân phối điện cấp điện áp 35 kV và có tổng công suất lắp đặt của các trạm biến áp dưới 3MVA đối với khu vực đô thị tại địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy
định đến Sở Công Thương
- Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ
và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đơn vị đề
nghị cấp giấy phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực có văn bản yêu cầu bổ sung, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì Sở Công Thương có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công
Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần
thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương vào giờ hành chính các ngày làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Địa chỉ: Tầng 1, tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh
Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết
định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
+ Danh sách trích ngang người trực tiếp quản lý kỹ
thuật, đội ngũ trưởng ca vận hành;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp, giấy chứng nhận vận hành
được cấp điều độ có quyền điều khiển cấp cho người có tên trong danh sách theo
Quy trình điều độ hệ thống điện quốc gia do Bộ Công Thương ban hành.
+ Danh mục các hạng mục công trình lưới điện chính do
tổ chức đang quản lý vận hành hoặc chuẩn bị tiếp nhận theo quyết định của cơ
quan có thẩm quyền.
+ Bản sao có chứng thực tài liệu về đảm bảo điều kiện
phòng cháy, chữa cháy theo quy định.
+ Bản sao Thỏa thuận đấu nối hoặc Hợp đồng đấu nối.
+ Bản đồ ranh giới lưới điện và phạm vi hoạt động.
+ Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị
được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu quy định, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết
định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức đề nghị cấp giấy
phép.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia
lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
f) Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 800.000 đ/giấy
- Lệ phí: 700.000 đ/giấy
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đính kèm
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, chuyên gia chính, kèm theo bản sao
có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp;
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp
luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định
của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật;
+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo
quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép;
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ;
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định
* Điều kiện riêng
- Có trang thiết bị công nghệ, phương tiện phục vụ, nhà xưởng, công trình
kiến trúc được xây dựng, lắp đặt, kiểm tra, nghiệm thu đạt yêu cầu theo quy định,
đáp ứng các yêu cầu của công tác vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa lưới điện phân phối, các trạm biến áp và các thiết bị
đồng bộ kèm theo; hệ thống phòng cháy và chữa cháy đảm bảo yêu cầu theo quy định.
- Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành điện và có thời
gian làm việc trong lĩnh vực phân phối điện ít nhất 05 năm. Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận đào tạo
về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được kiểm tra quy trình vận hành và quy định an
toàn theo quy định pháp luật, trừ trường hợp có quy định khác.
- Tổ chức, cá nhân hoạt động phân phối điện tại nông thôn phải đáp ứng điều
kiện: Người trực tiếp quản lý kỹ thuật, vận hành phải được đào tạo chuyên ngành
điện và có kinh nghiệm làm việc với lưới điện ít nhất 03 năm. Người trực tiếp vận
hành, sửa chữa điện phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy chứng nhận
đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được huấn luyện và sát hạch về an toàn
điện và được cấp thẻ an toàn điện theo quy định của pháp luật.
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật điện lực
2. Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương quy định về
trình tự, thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
3. Thông tư 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh
vực điện lực
4. Quyết định 32/2015/QĐ-UBND ngày 26/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
5. Quyết định số 6708/QĐ-BCT ngày 02/7/2015 của Bộ Công Thương về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình Dương, ngày … tháng … năm …
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện
lực
Kính gửi: 1 …………………………………………………………………….
Tên tổ chức đề nghị:.........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: ………………. Điện thoại: ……………….. Fax: ………………
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập
số: ... ngày ... tháng ... năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số
doanh nghiệp …………., đăng ký lần ... ngày ... tháng ...
năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do …………….. cấp ngày ................ (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:.........................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau
đây:
- .....................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- .....................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
Đề nghị 2..., cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
danh
sách trích ngang cán bỘ quẢn
lý
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền
tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
5. Cấp Giấy phép hoạt động bán lẻ điện đến cấp điện áp 0.4kV tại
địa phương
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực gửi 01 bộ hồ
sơ theo quy định đến Sở Công Thương
- Sở Công Thương tiếp nhận, kiểm tra và trả lời bằng văn bản về tính đầy đủ
và hợp lệ của hồ sơ trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
Trong văn bản nêu rõ lý do và yêu cầu bổ sung hoặc sửa đổi để hoàn thiện hồ sơ.
- Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu, đơn vị đề
nghị cấp giấy phép phải sửa đổi, bổ sung và trả lời bằng văn bản.
- Trường hợp trong 60 ngày kể từ ngày cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện
lực có văn bản yêu cầu sửa đổi, bổ sung mà tổ chức, cá nhân đề nghị cấp giấy
phép không bổ sung hồ sơ, trả lời bằng văn bản thì Sở Công Thương có quyền trả
lại hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
- Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công
Thương có trách nhiệm tiến hành thẩm định hồ sơ, kiểm tra tại cơ sở (nếu cần
thiết) và cấp giấy phép hoạt động điện lực.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương vào giờ hành chính các ngày làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Địa chỉ: Tầng 1, tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh
Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết
định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép.
+ Danh sách trích ngang cán bộ quản lý;
+ Bản sao bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt
nghiệp của người có tên trong danh sách.
+ Trường hợp thay đổi tên, địa chỉ trụ sở của đơn vị
được cấp giấy phép thì hồ sơ chỉ bao gồm Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động
điện lực theo Mẫu quy định, Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Quyết
định thành lập hoặc Giấy chứng nhận thành lập của tổ chức, cá nhân đề nghị cấp
giấy phép.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân tham gia lĩnh vực hoạt động điện lực theo đúng quy định.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
f) Phí, Lệ phí:
- Phí thẩm định: 700.000đ/giấy
- Lệ phí: 700.000đ/giấy
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép hoạt động điện lực
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đính kèm
- Văn bản đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực;
- Danh sách trích ngang cán bộ quản lý, chuyên gia chính, kèm theo bản sao
có chứng thực bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng nhận tốt nghiệp;
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
* Điều kiện chung
- Là tổ chức, cá nhân được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp
luật, gồm:
+ Doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế được
thành lập và hoạt động theo quy định của Luật doanh nghiệp;
+ Hợp tác xã được thành lập và hoạt động theo quy định
của Luật Hợp tác xã;
+ Hộ kinh doanh, cá nhân có đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật;
+ Các tổ chức khác được thành lập và hoạt động theo
quy định của pháp luật.
- Có ngành nghề kinh doanh phù hợp với lĩnh vực đề nghị cấp phép;
- Có hồ sơ đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực hợp lệ;
- Nộp lệ phí, phí thẩm định cấp giấy phép hoạt động điện lực theo quy định
* Điều kiện riêng
- Người trực tiếp quản lý kinh doanh bán lẻ điện phải có bằng trung cấp trở
lên thuộc chuyên ngành điện, kinh tế, tài chính hoặc chuyên ngành tương tự và
có thời gian làm việc trong lĩnh vực kinh doanh mua bán điện ít nhất 05 năm.
- Người trực tiếp vận hành phải được đào tạo chuyên ngành điện hoặc có giấy
chứng nhận đào tạo về điện do cơ sở dạy nghề cấp, được đào tạo an toàn điện
theo quy định.
- Có hệ thống hạ tầng công nghệ thông tin phù hợp với yêu cầu của thị trường
điện lực.
j) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định 137/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chi tiết
thi hành một số điều của Luật điện lực và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật điện lực
2. Thông tư số 10/2015/TT-BCT ngày 29/5/2015 của Bộ Công Thương quy định về trình tự,
thủ tục cấp, thu hồi và thời hạn của giấy phép hoạt động điện lực.
3. Thông tư 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn chế
độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định, lệ phí cấp giấy phép trong lĩnh
vực điện lực
4. Quyết định 32/2015/QĐ-UBND ngày 26/8/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Dương quy định
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp phép hoạt động điện lực trên địa
bàn tỉnh Bình Dương.
5.Quyết định số 6708/QĐ-BCT ngày 02/7/2015 của Bộ Công Thương về việc công
bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ
thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Bình Dương, ngày … tháng … năm …
ĐỀ NGHỊ
Cấp giấy phép hoạt động điện
lực
Kính gửi: 1........................................................................................................................
Tên tổ chức đề nghị:.........................................................................................................
Cơ quan cấp trên trực tiếp (nếu có):...................................................................................
Có trụ sở giao dịch chính tại: ………………. Điện thoại: ……………….. Fax: ………………
Thành lập theo giấy phép đầu tư/Quyết định thành lập
số: ... ngày ... tháng ... năm …
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp do ... cấp, mã số
doanh nghiệp …………., đăng ký lần ... ngày ... tháng ...
năm ...
Giấy phép hoạt động điện lực số: …………….. do …………….. cấp ngày ................ (nếu có).
Ngành nghề kinh doanh hiện tại:.........................................................................................
Đề nghị cấp giấy phép hoạt động điện lực cho những lĩnh vực và phạm vi hoạt động sau
đây:
- .....................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
Các giấy tờ kèm theo:
- .....................................................................................................................................
- .....................................................................................................................................
Đề nghị 2..., cấp giấy phép hoạt động điện lực
cho ... (tên tổ chức đề nghị).
(Tên tổ chức) xin cam đoan hoạt động đúng lĩnh vực và phạm vi được cấp, đồng thời
tuân thủ các quy định trong giấy phép hoạt động điện lực./.
|
LÃNH ĐẠO
(Ký
tên, đóng dấu)
|
danh
sách trích ngang cán bỘ quẢn
lý
(Cho lĩnh vực hoạt động phát điện, truyền
tải điện, phân phối điện, xuất nhập khẩu điện, bán buôn và bán lẻ điện)
STT
|
Họ và tên
|
Ngày tháng năm sinh
|
Quê quán
|
Chức vụ
|
Trình độ chuyên môn
|
Thâm niên công tác (năm)
|
Ghi chú
|
I.
|
Cán bộ quản lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Người trực tiếp vận hành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
7
|
|
|
|
|
|
|
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
B. Thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung
I. LĨNH VỰC HÓA CHẤT
1. Xác nhận biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong
lĩnh vực
a) Trình tự và cách thức thực hiện
- Tổ chức, cá nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bốn (04) ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ
sung;
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận Biện
pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương vào giờ hành chính các ngày làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Địa chỉ: Tầng 1, tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh
Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một,
tỉnh Bỉnh Dương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Công văn đề nghị của tổ chức, cá nhân;
- 05 (năm) bản Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất;
- Các tài liệu khác kèm theo (nếu có).
- Số lượng
bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh
doanh, cất giữ và sử dụng hóa chất nguy hiểm trong lĩnh vực công nghiệp
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
f) Lệ phí: 8.000.000 đ (Tám triệu đồng)
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Xác nhận Biện pháp phòng ngừa,
ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đính kèm
Công văn đề nghị của tổ chức, cá nhân.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không có
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Luật Hóa chất năm 2007;
2. Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết
và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
3. Nghị định 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
4. Thông tư 20/2013/TT-BCT ngày 05/8/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định về Kế hoạch và Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực
công nghiệp.
5. Thông tư 06/2015/TT-BCT ngày 23/02/2015 của Bộ Công Thương
quy định về việc sửa đổi, bổ sung một số thông tư của Bộ Công Thương về một số
thủ tục hành chính trong lĩnh vực hóa chất, điện lực và hoạt động mua bán hàng
hóa qua sở giao dịch hàng hóa.
6. Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
7. Quyết định 4759/QĐ-BCT ngày 18/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương về việc công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính
bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công Thương.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………(1), ngày … tháng … năm …
|
Kính gửi: Sở Công Thương...............................................................................................
Tên doanh nghiệp: ............................................................................................................
Dự án/Cơ sở hoạt động hóa chất:......................................................................................
Địa điểm thực hiện:...........................................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax:
…………………….E-mail: ………………………………..
Đề nghị ………………………. (2) xác nhận Biện pháp phòng ngừa, ứng phó
sự cố hóa chất.
Sau khi được xác nhận, doanh nghiệp xin cam đoan thực
hiện đầy đủ các quy định về phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất theo quy định của
Luật Hóa chất, Thông tư số .....
/..../TT-BCT ngày ……. tháng .... năm của Bộ Công Thương quy định về Kế hoạch và Biện pháp
phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất trong lĩnh vực công nghiệp và các quy định
pháp luật khác có liên quan.
Xin gửi kèm theo đơn:
- Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất: (số lượng bản)
- Các tài liệu kèm theo (nếu có)./.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên
và đóng dấu)
|
Ghi chú:
(1) Địa
danh.
2) Tên Cơ
quan xác nhận Biện pháp.
2. Xác nhận khai báo hóa chất sản xuất
a) Trình tự và cách thức thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng bảy (07) ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ
sung;
- Trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ,
Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy xác nhận.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương vào giờ hành chính các ngày làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Địa chỉ: Tầng 1, tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh
Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Bản khai báo hóa chất có chữ ký của người đứng đầu
cơ sở hoạt động hóa chất.
+ Phiếu an toàn hóa chất (MSDS) tiếng Việt. Trường hợp
hóa chất đã được khai báo trước đó; tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc
danh mục hóa chất phải khai báo không phải nộp lại phiếu an toàn hóa chất và
thay bằng bản xác nhận khai báo ở thời điểm gần nhất.
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức hoặc cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
f) Phí, Lệ phí: 200.000 đ/giấy
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đính kèm
Bản khai báo hóa chất
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân sản xuất hóa chất thuộc Danh mục hóa chất phải khai báo
có trách nhiệm khai báo hóa chất sản xuất trong một năm bằng văn bản đến Sở
Công thương trước ngày 31 tháng 01 hàng năm;
- Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy, tổ chức,
cá nhân phải lập hồ sơ gửi về Sở Công Thương đề
nghị cấp lại Giấy xác nhận.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định 26/2011/NĐ-CP ngày 8/4/2011 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật
hóa chất.
2. Thông tư 40/2011/TT-BCT ngày 14/11/2011 của Bộ Công Thương quy định về
khai báo hóa chất.
3. Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN KHAI BÁO HÓA CHẤT
Căn cứ Luật Hóa chất;
Căn cứ Nghị định số 26/2011/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm
2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP
ngày 07 tháng 10 năm 2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Hóa chất; Thông tư số 40/2011/TT-BCT ngày 14 tháng 11 năm
2011 của Bộ Công Thương quy định về khai báo hóa chất,
Phần I
THÔNG TIN CHUNG
1. Tên tổ chức, cá nhân sản xuất
hoặc nhập khẩu hóa chất:
|
2. Mã số thuế:
|
3. Địa chỉ của trụ sở chính:
|
4. Điện thoại:
|
Fax:
|
Email:
|
5. Họ và tên người đại diện pháp
luật:
|
Chức vụ:
|
6. Loại hình hoạt động: Sản xuất
|
Nhập khẩu
|
Sử dụng
|
7. Nơi đặt cơ sở sản xuất, sử dụng, bảo quản:
|
8. Cửa khẩu nhập hóa chất:
|
9. Các thông tin khác:
- Họ tên người phụ trách khai báo:
- Số điện thoại di động:
- Email:
|
|
|
|
|
|
Phần II
THÔNG TIN VỀ HOÁ CHẤT
1. Thông tin hóa chất
STT
|
Mã HS
|
Mã CAS
|
Tên thương mại
|
Tên IUPAC
|
Công thức hóa học
|
Khối Iượng
|
Mục đích sản xuất
|
Xuất xứ
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Thông tin khác:
2.1. Đối với loại hình nhập khẩu
Số Hóa
đơn (Invoice):
|
Ngày ký hóa đơn (Invoice):
|
Công ty xuất khẩu:
|
Quốc gia:
|
Cửa khẩu nhập hóa chất:
2.2. Đối với loại hình sản xuất
Địa chỉ nơi sản xuất:
Tôi cam đoan tất cả các thông tin khai báo trên đây
đúng và đầy đủ theo quy định của
Nghị định số 26/2011/NĐ-CP và Thông tư số 40/2011/TT-BCT./.
|
ngày ... tháng ... năm 20
...
THỦ
TRƯỞNG ĐƠN VỊ KHAI BÁO
(ký, ghi rõ
họ tên, chức danh và đóng dấu)
|
Ghi chú: Khối lượng được khai theo tổng số lượng nhập khẩu của
hợp đồng, những lần nhập khẩu tiếp theo
khai theo chi tiết của hóa đơn (invoice).
03. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất hóa chất thuộc
danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện ngành công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ
sung;
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương vào giờ hành chính các ngày làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Địa chỉ: Tầng 1, tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh
Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
* Tài liệu pháp lý
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc chứng nhận đầu tư;
+ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây
dựng;
+ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh
giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo
vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng
cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa
cháy của cơ quan công an có thẩm quyền.
* Tài liệu về điều kiện kỹ thuật
+ Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở
sản xuất hóa chất nguy hiểm;
+ Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an
toàn;
- Bản công bố hợp quy và kế hoạch giám sát định kỳ chất lượng hóa
chất trên cơ sở trang thiết bị kiểm tra hóa chất
hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra hóa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền thừa
nhận;
- Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở
sản xuất.
* Tài liệu về điều kiện đối với người sản xuất
Bản kê khai nhân sự, gồm cán bộ lãnh đạo, quản lý,
cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận
hành.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận
g) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định : 1.200.000 đồng/01 hồ sơ
- Lệ phí cấp giấy: 200.000 đồng/01 giấy
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn
- Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất
- Bản kê khai nhân sự
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt
động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên
về chuyên ngành hóa chất;
- Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện
về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải
được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu
cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật Hóa chất;
- Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực
được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
- Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền
xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt;
- Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật
Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải
nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của Luật Bảo vệ môi
trường.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
2. Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010
của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định số
108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hóa chất;
3. Thông tư 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của Bộ Công Thương bổ sung, bãi bỏ
thủ tục hành chính tại Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 26/6/2010 của Bộ Công
Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
4. Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ……../……….
|
…………., ngày….. tháng ….. năm…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất
thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp:.............................................................................................................
Trợ sở chính tại: …………….. , Điện thoại: ………………….. Fax:…………….
Địa điểm sản xuất, kinh doanh:……………….
Loại hình:
|
Sản xuất
|
|
Kinh doanh
|
|
Quy mô: ………………….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số …….……… ngày ……. tháng
……. năm ……… do ………………… cấp ngày ………. tháng ……. năm ………….
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT
|
Tên hóa học
|
Mã số CAS
|
Công thức
|
ĐVT
|
Số lượng
|
1
2
..
..
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Luật Hóa chất, Nghị định 108/2008/NĐ-CP và Thông tư 8/2010/TT-BCT ngay
28/6/2010 của Bộ Công Thương quy định
cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày
07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất, nếu vi phạm doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng
dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày … tháng … năm …
BẢN KÊ KHAI
THIẾT BỊ, KỸ THUẬT, TRANG BỊ
PHÒNG HỘ LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
TT
|
Tên các thiết bị, kỹ thuật,
trang bị phòng hộ lao động và an toàn
|
Đặc trưng kỹ thuật
|
Nước, năm sản xuất
|
Thời gian hiệu chuẩn, kiểm
định gần nhất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày … tháng … năm …
BẢN KÊ KHAI
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KỸ
THUẬT, NHÂN VIÊN
CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
TT
|
Họ và tên
|
Năm
sinh
|
Nam/Nữ
|
Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ
|
Chức vụ, chức danh
|
Những khóa đào tạo đã tham
gia
|
Sức khỏe
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký tên và
đóng dấu)
|
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu an toàn hóa chất
Tên phân loại, tên sản phẩm
|
Logo của doanh nghiệp
(không bắt buộc)
|
Số CAS:
Số UN:
Số đăng ký EC:
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu
có): Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có):
|
|
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT
|
- Tên thường gọi của chất:
|
Mã sản phẩm (nếu có)
|
- Tên thương mại:
|
- Tên khác (không là tên khoa học):
|
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ:
|
Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp:
|
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ:
|
- Mục đích sử dụng: ghi ngắn gọn mục đích sử dụng,
ví dụ: làm dung môi hòa tan nhựa PVC
|
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT
|
Tên thành phần nguy hiểm
|
Số CAS
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng (% theo trọng lượng)
|
Thành phần 1
|
|
|
Không bắt buộc ghi chính xác, xem ghi chú
|
Thành phần 2 (nếu có)
|
|
|
|
Thành phần 3 (nếu có)
|
|
|
|
Thành phần 4 (nếu có)
|
|
|
|
Thành phần 5 (nếu có)
|
|
|
|
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
|
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của
các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA...)
2. Cảnh báo nguy hiểm
- Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc;
- Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối
với môi trường thủy sinh;
- Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng.
3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng
- Đường mắt;
- Đường thở;
- Đường da;
- Đường tiêu hóa;
- Đường tiết sữa.
|
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
|
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt)
2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da)
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất
nguy hiểm dạng hơi, khí)
4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa
chất)
|
5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có)
|
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN
|
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy,
không cháy, khó cháy...)
2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy
3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ
cao, va đập, ma sát ...)
4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa
cháy, biện pháp kết hợp khác
5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy
6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có)
|
VI. BIỆN
PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
|
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ
2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng
|
VII. YÊU
CẦU VỀ CẤT GIỮ
|
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với
hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị
điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ...)
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp,
các hạn chế về nguồn gây cháy,
nổ, các chất cần tránh bảo quản chung...)
|
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
|
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng
độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ
làm việc ...)
2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi
làm việc
- Bảo vệ mắt;
- Bảo vệ thân thể;
- Bảo vệ tay;
- Bảo vệ chân.
3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp
xử lý sự cố
4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc...)
|
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT
|
Trạng thái vật lý
|
Điểm sôi (oC)
|
Màu sắc
|
Điểm nóng chảy (oC)
|
Mùi đặc trưng
|
Điểm bùng cháy (oC) (Flash point) theo phương pháp xác định
|
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn
|
Nhiệt độ tự cháy (oC)
|
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất
tiêu chuẩn
|
Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không
khí)
|
Độ hòa tan trong nước
|
Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không
khí)
|
Độ PH
|
Tỷ lệ hóa hơi
|
Khối lượng riêng (kg/m3)
|
Các tính chất khác nếu có
|
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
|
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập...)
2. Khả năng phản ứng:
- Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy;
- Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung
quanh);
- Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …)
- Phản ứng trùng hợp.
|
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
|
Tên thành phần
|
Loại ngưỡng
|
Kết quả
|
Đường tiếp xúc
|
Sinh vật thử
|
Thành phần 1
|
LC, LD, PEL, Nồng độ tối đa cho phép...
|
mg/m3
|
Da, hô hấp...
|
Chuột, thỏ...
|
Thành phần 2 (nếu có)
|
|
|
|
|
Thành phần 3 (nếu có)
|
|
|
|
|
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen ...)
2. Các ảnh hưởng độc khác
|
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI
|
1. Độc tính với sinh vật
|
Tên thành phần
|
Loại sinh vật
|
Chu kỳ ảnh hưởng
|
Kết quả
|
Thành phần 1
|
|
|
|
Thành phần 2 (nếu có)
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Tác động trong môi trường
- Mức độ phân hủy sinh học
- Chỉ số BOD và COD
- Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học
- Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học
|
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ
|
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp)
2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải
3. Biện pháp tiêu hủy
4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý
|
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN
|
Tên quy định
|
Số UN
|
Tên vận chuyển đường biển
|
Loại, nhóm hàng nguy hiểm
|
Quy cách đóng gói
|
Nhãn vận chuyển
|
Thông tin bổ sung
|
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam:
- Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của CP quy định
Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
- Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của CP quy định
Danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên đường thủy
nội địa.
|
|
|
|
|
|
|
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA…
|
|
|
|
|
|
|
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ
|
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên
thế giới
(liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến
hành khai báo, tình trạng khai báo)
2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký
3. Quy
chuẩn kỹ thuật tuân thủ
|
XVI. THÔNG
TIN CẦN THIẾT KHÁC
|
Ngày tháng biên soạn Phiếu:
|
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất:
|
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo:
|
Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến
thức hợp lệ và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện
các biện pháp ngăn ngừa rủi ro,
tai nạn.
Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những
tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn bổ sung:
1. Những thông tin có kèm theo từ “nếu
có” được biên soạn tùy theo điều kiện cụ thể, không hàm ý bắt buộc.
2. Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong phiếu.
3. Trường hợp không có thông tin, ghi cụm từ “chưa có thông tin”.
4. Trường hợp thông tin không phù hợp, ví dụ: một chất rắn không bay hơi
nên không có thông số áp suất hóa hơi, ghi cụm từ “không phù hợp”
5. Trường hợp các thông tin có sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với
mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm
theo phân loại của tổ chức nhất định; ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính,
ghi “không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH…”
6. Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.
7. Cách ghi làm lượng thành phần
Không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ
cần ghi khoảng nồng độ của thành phần theo quy tắc sau:
a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
l) Từ 60 đến 100 phần trăm;
04. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh hóa chất thuộc danh mục
hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện ngành công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ
sung;
- Trong thời hạn hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Sở Công
Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương vào giờ hành chính các ngày làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Địa chỉ: Tầng 1, Tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh
Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
* Tài liệu pháp lý:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc chứng nhận đầu tư;
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng
cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa
cháy của cơ quan công an có thẩm quyền.
+ Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường
do cơ quan có thẩm quyền cấp.
* Tài liệu về điều kiện kỹ thuật:
+ Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của từng
cơ sở kinh doanh hóa chất nguy hiểm
+ Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an
toàn
+ Bản kê khai các phương tiện vận tải chuyên dùng và
bản sao hợp lệ Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
+ Bản kê khai địa điểm kinh doanh, nếu cơ sở kinh
doanh hóa chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hóa chất thì mỗi điểm
kinh doanh phải lập hồ sơ riêng theo quy định và được cấp chung một Giấy chứng
nhận.
+Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong
cơ sở kinh doanh.
* Tài liệu về điều kiện đối với người kinh doanh
Bản kê khai nhân sự gồm: cán bộ lãnh đạo, quản lý, cán bộ
kỹ thuật và nhân viên
có liên quan trực
tiếp đến kinh doanh, bảo quản và vận chuyển hóa chất nguy hiểm
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận
g) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định : 1.200.000 đồng/01 hồ sơ
- Lệ phí cấp giấy: 200.000 đồng/01 giấy
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn
- Bản kê khai nhân sự
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Người phụ trách về an toàn hóa chất của cơ sở kinh doanh hóa chất phải
có trình độ trung cấp trở lên về chuyên ngành hóa chất;
- Người trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở kinh doanh phải được đào
tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong cơ sở kinh doanh hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều
12 của Luật Hóa chất;
- Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền
xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt;
- Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật Phòng cháy
và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải nguy hại
hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo quy định của
Luật Bảo vệ môi trường.”
- Đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật an toàn hóa chất
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
2. Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều
của Luật Hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
3. Thông tư 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của Bộ Công thương bổ sung, bãi bỏ
thủ tục hành chính tại Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 26/6/2010 của Bộ Công
Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hoá chất và Nghị định
108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Hoá chất.
4. Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều
kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp:.............................................................................................................
Trụ sở chính tại: …………………., Điện thoại: ……………………. Fax: ……….
Địa điểm sản xuất, kinh doanh:……………
Loại hình:
|
Sản xuất
|
|
Kinh doanh
|
|
Quy mô: …………..
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ………… ngày ………. tháng ……. năm…………
.....................................................................................................................................
do ……………………cấp ngày …………….. tháng …………….. năm
………………………..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT
|
Tên hóa học
|
Mã số CAS
|
Công thức
|
ĐVT
|
Số lượng
|
1
2
..
..
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Luật Hóa chất, Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ và
Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ
Công Thương quy định cụ thể một số điều
của Luật Hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, nếu vi phạm
doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký
tên và đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày … tháng … năm …
BẢN KÊ KHAI
THIẾT BỊ, KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ
LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ
SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA
CHẤT
TT
|
Tên các thiết bị, kỹ thuật,
trang bị phòng hộ lao động và an toàn
|
Đặc trưng kỹ thuật
|
Nước, năm sản xuất
|
Thời gian hiệu chuẩn, kiểm định gần nhất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký
tên và đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
… … …, ngày … tháng … năm …
|
BẢN KÊ KHAI
CÁN BỘ LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ, CÁN BỘ KỸ THUẬT, NHÂN VIÊN CỦA CƠ SỞ KINH DOANH HÓA CHẤT
TT
|
Họ và tên
|
Năm sinh
|
Nam/Nữ
|
Trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ
|
Chức vụ, chức danh
|
Những khóa đào tạo đã tham
gia
|
Sức khỏe
|
Ghi chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký
tên và đóng dấu)
|
5. Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất đồng thời kinh
doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất kinh doanh có điều kiện ngành
công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở
Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung;
- Trong thời hạn Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương vào giờ hành chính các ngày làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Địa chỉ: Tầng 1, Tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh
Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
c) Thành phần, số Iượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc chứng nhận đầu tư
+ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng công trình sản xuất theo quy định của pháp luật về quản lý, đầu tư xây
dựng
+ Bản sao hợp lệ Quyết định phê duyệt Báo cáo đánh
giá tác động môi trường kèm theo đề án hoặc Giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo
vệ môi trường kèm theo đề án do cơ quan có thẩm quyền cấp
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng
cháy và chữa cháy hoặc biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn về phòng cháy, chữa
cháy của cơ quan công an có thẩm quyền
+ Bản kê khai hệ thống nhà xưởng, kho tàng của cơ sở
sản xuất hóa chất nguy hiểm
+ Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an
toàn
+ Bản công bố hợp quy và kế hoạch giám sát định kỳ chất
lượng hóa chất trên cơ sở trang thiết bị kiểm tra hóa chất hoặc hợp đồng liên kết
với đơn vị có đủ năng lực kiểm tra hóa chất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền
thừa nhận
Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất
+ Bản kê khai các phương tiện vận tải chuyên dùng và bản sao hợp lệ Giấy phép vận chuyển hàng nguy hiểm
+ Bản kê khai địa điểm kinh doanh, nếu cơ sở kinh
doanh hóa chất có nhiều điểm kinh doanh cùng một loại hóa chất
thì mỗi điểm kinh doanh phải lập hồ sơ riêng theo quy định tại Điều này và được
cấp chung một Giấy chứng nhận
+ Bản kê khai nhân sự gồm cán bộ lãnh đạo, quản lý,
cán bộ kỹ thuật, nhân viên có liên quan trực tiếp đến sản xuất, bảo quản và vận
chuyển hóa chất nguy hiểm
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận
g) Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định : 1.200.000 đồng/01 hồ sơ
- Lệ phí cấp giấy: 200.000 đồng/01 giấy
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Mẫu đính kèm
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận
- Bản kê khai trang thiết bị phòng hộ lao động và an toàn
- Phiếu an toàn hóa chất của toàn bộ hóa chất nguy hiểm trong cơ sở sản xuất
- Bản kê khai nhân sự
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Giám đốc hoặc Phó Giám đốc kỹ thuật hoặc cán bộ kỹ thuật phụ trách hoạt
động sản xuất hóa chất của cơ sở sản xuất hóa chất phải có bằng đại học trở lên
về chuyên ngành hóa chất;
- Cán bộ chuyên trách quản lý an toàn hóa chất được đào tạo hoặc huấn luyện
về kỹ thuật an toàn hóa chất;
- Người lao động trực tiếp tiếp xúc với hóa chất của cơ sở sản xuất phải được đào tạo, huấn luyện về kỹ thuật
an toàn hóa chất;
- Cơ sở vật chất - kỹ thuật trong cơ sở sản xuất hóa chất phải đáp ứng yêu cầu theo quy định tại Điều 12 của Luật
Hóa chất;
- Có trang thiết bị phù hợp hoặc hợp đồng liên kết với đơn vị có đủ năng lực
được cơ quan có thẩm quyền thừa nhận để kiểm tra hàm lượng và các thành phần hóa chất;
- Có Biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm quyền
xác nhận hoặc Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt;
- Có trang thiết bị an toàn phòng, chống cháy nổ theo quy định của Luật
Phòng cháy và chữa cháy; có trang thiết bị kiểm soát, thu gom và xử lý chất thải
nguy hại hoặc có hợp đồng vận chuyển, xử lý, tiêu hủy chất thải nguy hại theo
quy định của Luật Bảo vệ môi trường.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
2. Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể
một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
3. Thông tư 18/2011/TT-BCT ngày 21/4/2011 của Bộ Công thương bổ sung, bãi bỏ
thủ tục hành chính tại Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 26/6/2010 của Bộ Công
Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
4. Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy định mức thu,
chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế.
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: ………….
|
…………, ngày …… tháng …… năm ……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh
doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp
Kính gửi: Sở Công Thương
Tên doanh nghiệp:
Trợ sở chính tại: ……………………, Điện thoại: …………………….Fax:
Địa điểm sản xuất, kinh doanh:
Địa điểm sản xuất, kinh doanh:……………
Loại hình:
|
Sản xuất
|
|
Kinh doanh
|
|
Quy mô:
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số ……………… ngày ………. tháng …………. năm do ……………………………cấp ngày …………….. tháng …………….. năm
………………………..
Đề nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ
điều kiện sản xuất, kinh doanh hóa chất thuộc Danh mục hóa chất sản xuất, kinh
doanh có điều kiện trong ngành công nghiệp, gồm:
STT
|
Tên hóa học
|
Mã số CAS
|
Công thức
|
ĐVT
|
Số lượng
|
1
2
..
..
|
|
|
|
|
|
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định
tại Luật Hóa chất, Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ và
Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ
Công Thương quy định cụ thể một số điều
của Luật Hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất, nếu vi phạm
doanh nghiệp xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Chúng tôi gửi kèm theo đơn bộ hồ sơ liên quan, bao gồm:
1.
2.
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký
tên và đóng dấu)
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……….., ngày … tháng … năm …
BẢN KÊ KHAI
THIẾT BỊ, KỸ THUẬT, TRANG BỊ PHÒNG HỘ
LAO ĐỘNG VÀ AN TOÀN CỦA CƠ SỞ SẢN XUẤT, KINH DOANH HÓA CHẤT
TT
|
Tên các thiết bị, kỹ thuật,
trang bị phòng hộ lao động và an toàn
|
Đặc trưng kỹ thuật
|
Nước, năm sản xuất
|
Thời gian hiệu chuẩn, kiểm
định gần nhất
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
|
|
|
|
|
|
GIÁM ĐỐC DOANH NGHIỆP
(Ký
tên và đóng dấu)
|
PHIẾU AN TOÀN HÓA CHẤT
Phiếu an toàn hóa chất
Tên phân loại, tên sản phẩm
|
Logo của doanh nghiệp
(không bắt buộc)
|
Số CAS:
Số UN:
Số đăng ký EC:
Số chỉ thị nguy hiểm của các tổ chức xếp loại (nếu
có): Số đăng ký danh mục Quốc gia khác (nếu có):
|
|
I. NHẬN DẠNG HÓA CHẤT
|
- Tên thường gọi của chất:
|
Mã sản phẩm (nếu có)
|
- Tên thương mại:
|
- Tên khác (không là tên khoa học):
|
- Tên nhà cung cấp hoặc nhập khẩu, địa chỉ:
|
Địa chỉ liên hệ trong trường hợp khẩn cấp:
|
- Tên nhà sản xuất và địa chỉ:
|
- Mục đích sử dụng: ghi ngắn gọn mục đích sử dụng,
ví dụ: làm dung môi hòa tan nhựa PVC
|
II. THÔNG TIN VỀ THÀNH PHẦN CÁC CHẤT
|
Tên thành phần nguy hiểm
|
Số CAS
|
Công thức hóa học
|
Hàm lượng (% theo trọng lượng)
|
Thành phần 1
|
|
|
Không bắt buộc ghi chính xác, xem ghi chú
|
Thành phần 2 (nếu có)
|
|
|
|
Thành phần 3 (nếu có)
|
|
|
|
Thành phần 4 (nếu có)
|
|
|
|
Thành phần 5 (nếu có)
|
|
|
|
III. NHẬN DẠNG ĐẶC TÍNH NGUY HIỂM CỦA HÓA CHẤT
|
1. Mức xếp loại nguy hiểm (theo số liệu hợp lệ có sẵn của
các quốc gia, tổ chức thử nghiệm. Ví dụ: EU, Mỹ, OSHA...)
2. Cảnh báo nguy hiểm
- Cháy, nổ hoặc độc khi tiếp xúc;
- Ô xy hóa mạnh, ăn mòn mạnh, biến đổi tế bào gốc, độc cấp tính mãn tính đối
với môi trường thủy sinh;
- Lưu ý khi tiếp xúc, bảo quản, sử dụng.
3. Các đường tiếp xúc và triệu chứng
- Đường mắt;
- Đường thở;
- Đường da;
- Đường tiêu hóa;
- Đường tiết sữa.
|
IV. BIỆN PHÁP SƠ CỨU VỀ Y TẾ
|
1. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường mắt (bị văng, dây vào mắt)
2. Trường hợp tai nạn tiếp xúc trên da (bị dây vào da)
3. Trường hợp tai nạn tiếp xúc theo đường hô hấp (hít thở phải hóa chất
nguy hiểm dạng hơi, khí)
4. Trường hợp tai nạn theo đường tiêu hóa (ăn, uống nuốt nhầm hóa
chất)
5. Lưu ý đối với bác sĩ điều trị (nếu có)
|
V. BIỆN PHÁP XỬ LÝ KHI CÓ HỎA HOẠN
|
1. Xếp loại về tính cháy (dễ cháy, rất dễ cháy hoặc cực kỳ dễ cháy,
không cháy, khó cháy...)
2. Sản phẩm tạo ra khi bị cháy
3. Các tác nhân gây cháy, nổ (tia lửa, tĩnh điện, nhiệt độ
cao, va đập, ma sát ...)
4. Các chất dập cháy thích hợp và hướng dẫn biện pháp chữa
cháy, biện pháp kết hợp khác
5. Phương tiện, trang phục bảo hộ cần thiết khi chữa cháy
6. Các lưu ý đặc biệt về cháy, nổ (nếu có)
|
VI. BIỆN
PHÁP PHÒNG NGỪA, ỨNG PHÓ KHI CÓ SỰ CỐ
|
1. Khi tràn đổ, dò rỉ ở mức nhỏ
2. Khi tràn đổ, dò rỉ lớn ở diện rộng
|
VII. YÊU
CẦU VỀ CẤT GIỮ
|
1. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi sử dụng, thao tác với
hóa chất nguy hiểm (thông gió, chỉ dùng trong hệ thống kín, sử dụng thiết bị
điện phòng nổ, vận chuyển nội bộ...)
2. Biện pháp, điều kiện cần áp dụng khi bảo quản (nhiệt độ, cách sắp xếp,
các hạn chế về nguồn gây cháy,
nổ, các chất cần tránh bảo quản chung...)
|
VIII. TÁC ĐỘNG LÊN NGƯỜI VÀ YÊU CẦU VỀ THIẾT BỊ BẢO VỆ CÁ NHÂN
|
1. Các biện pháp hạn chế tiếp xúc cần thiết (thông gió hoặc biện pháp giảm nồng
độ hơi, khí trong khu vực làm việc, các biện pháp cách ly, hạn chế thời giờ
làm việc ...)
2. Các phương tiện bảo hộ cá nhân khi
làm việc
- Bảo vệ mắt;
- Bảo vệ thân thể;
- Bảo vệ tay;
- Bảo vệ chân.
3. Phương tiện bảo hộ trong trường hợp
xử lý sự cố
4. Các biện pháp vệ sinh (tắm, khử độc...)
|
IX. ĐẶC TÍNH LÝ, HÓA CỦA HÓA CHẤT
|
Trạng thái vật lý
|
Điểm sôi (oC)
|
Màu sắc
|
Điểm nóng chảy (oC)
|
Mùi đặc trưng
|
Điểm bùng cháy (oC) (Flash point) theo phương pháp xác định
|
Áp suất hóa hơi (mm Hg) ở nhiệt độ, áp suất tiêu chuẩn
|
Nhiệt độ tự chảy (oC)
|
Tỷ trọng hơi (Không khí = 1) ở nhiệt độ, áp suất
tiêu chuẩn
|
Giới hạn nồng độ cháy, nổ trên (% hỗn hợp với không
khí)
|
Độ hòa tan trong nước
|
Giới hạn nồng độ cháy, nổ dưới (% hỗn hợp với không
khí)
|
Độ PH
|
Tỷ lệ hóa hơi
|
Khối lượng riêng (kg/m3)
|
Các tính chất khác nếu có
|
X. MỨC ỔN ĐỊNH VÀ KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA HÓA CHẤT
|
1. Tính ổn định (độ bền nhiệt, độ nhạy với tác nhân ma sát, va đập...)
2. Khả năng phản ứng:
- Phản ứng phân hủy và sản phẩm của phản ứng phân hủy;
- Các phản ứng nguy hiểm (ăn mòn, cháy, nổ, phản ứng với môi trường xung
quanh);
- Các chất có phản ứng sinh nhiệt, khí độc hại, các chất không bảo quản chung …)
- Phản ứng trùng hợp.
|
XI. THÔNG TIN VỀ ĐỘC TÍNH
|
Tên thành phần
|
Loại ngưỡng
|
Kết quả
|
Đường tiếp xúc
|
Sinh vật thử
|
Thành phần 1
|
LC, LD, PEL, Nồng độ tối đa cho phép...
|
mg/m3
|
Da, hô hấp...
|
Chuột, thỏ...
|
Thành phần 2 (nếu có)
|
|
|
|
|
Thành phần 3 (nếu có)
|
|
|
|
|
1. Các ảnh hưởng mãn tính với người (Ung thư, độc sinh sản, biến đổi gen ...)
2. Các ảnh hưởng độc khác
|
XII. THÔNG TIN VỀ SINH THÁI
|
1. Độc tính với sinh vật
|
Tên thành phần
|
Loại sinh vật
|
Chu kỳ ảnh hưởng
|
Kết quả
|
Thành phần 1
|
|
|
|
Thành phần 2 (nếu có)
|
|
|
|
…
|
|
|
|
2. Tác động trong môi trường
- Mức độ phân hủy sinh học
- Chỉ số BOD và COD
- Sản phẩm của quá trình phân hủy sinh học
- Mức độc tính của sản phẩm phân hủy sinh học
|
XIII. YÊU CẦU TRONG VIỆC THẢI BỎ
|
1. Thông tin quy định tiêu hủy (thông tin về luật pháp)
2. Xếp loại nguy hiểm của chất thải
3. Biện pháp tiêu hủy
4. Sản phẩm của quá trình tiêu hủy, biện pháp xử lý
|
XIV. YÊU CẦU TRONG VẬN CHUYỂN
|
Tên quy định
|
Số UN
|
Tên vận chuyển đường biển
|
Loại, nhóm hàng nguy hiểm
|
Quy cách đóng gói
|
Nhãn vận chuyển
|
Thông tin bổ sung
|
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm của Việt Nam:
Nghị định số 104/2009/NĐ-CP ngày 09/11/2009 của CP quy định
Danh mục hàng nguy hiểm và vận chuyển hàng nguy hiểm bằng phương tiện giao
thông cơ giới đường bộ;
Nghị định số 29/2005/NĐ-CP ngày 10/3/2005 của Chính phủ
quy định Danh mục hàng hóa nguy hiểm và việc vận tải hàng hóa nguy hiểm trên
đường thủy nội địa.
|
|
|
|
|
|
|
Quy định về vận chuyển hàng nguy hiểm quốc tế của EU, USA…
|
|
|
|
|
|
|
XV. QUY CHUẨN KỸ THUẬT VÀ QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT PHẢI TUÂN THỦ
|
1. Tình trạng khai báo, đăng ký ở các quốc gia khu vực trên
thế giới
(liệt kê các danh mục quốc gia đã tiến
hành khai báo, tình trạng khai báo)
2. Phân loại nguy hiểm theo quốc gia khai báo, đăng ký
3. Quy
chuẩn kỹ thuật tuân thủ
|
XVI. THÔNG
TIN CẦN THIẾT KHÁC
|
Ngày tháng biên soạn Phiếu:
|
Ngày tháng sửa đổi, bổ sung gần nhất:
|
Tên tổ chức, cá nhân soạn thảo:
|
Lưu ý người đọc:
Những thông tin trong Phiếu an toàn hóa chất này được biên soạn dựa trên các kiến
thức hợp lệ và mới nhất về hóa chất nguy hiểm và phải được sử dụng để thực hiện
các biện pháp ngăn ngừa rủi ro,
tai nạn.
Hóa chất nguy hiểm trong Phiếu này có thể có những
tính chất nguy hiểm khác tùy theo hoàn cảnh sử dụng và tiếp xúc
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hướng dẫn bổ sung:
1. Những thông tin có kèm theo từ “nếu
có” được biên soạn tùy theo điều kiện cụ thể, không hàm ý bắt buộc.
2. Phải ghi đầy đủ thông tin cần thiết vào các mục trong phiếu.
3. Trường hợp không có thông tin, ghi cụm từ “chưa có thông tin”.
4. Trường hợp thông tin không phù hợp, ví dụ: một chất rắn không bay hơi
nên không có thông số áp suất hóa hơi, ghi cụm từ “không phù hợp”
5. Trường hợp các thông tin có sẵn chỉ ra mức độ không nguy hiểm tương ứng với
mục từ cần ghi, ghi cụ thể, rõ ràng thông tin chỉ ra tính chất không nguy hiểm
theo phân loại của tổ chức nhất định; ví dụ: thông tin về ảnh hưởng mãn tính,
ghi “không được phân loại là chất gây ung thư theo OSHA, ACGIH…”
6. Đơn vị đo lường sử dụng trong phiếu áp dụng theo quy định của pháp luật.
7. Cách ghi hàm lượng thành phần
Không bắt buộc ghi chính xác hàm lượng thành phần, chỉ
cần ghi khoảng nồng độ của thành phần theo quy tắc sau:
a) Từ 0.1 đến 1 phần trăm;
b) Từ 0.5 đến 1,5 phần trăm;
c) Từ 1 đến 5 phần trăm;
d) Từ 3 đến 7 phần trăm;
đ) Từ 5 đến 10 phần trăm;
e) Từ 7 đến 13 phần trăm;
g) Từ 10 đến 30 phần trăm;
h) Từ 15 đến 40 phần trăm;
i) Từ 30 đến 60 phần trăm;
k) Từ 40 đến 70 phần trăm;
l) Từ 60 đến 100 phần trăm;
6. Cấp sửa đổi, bổ sung giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất,
kinh doanh; sản xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản
xuất, kinh doanh có điều kiện ngành công nghiệp
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ
sung;
- Trong thời hạn Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương vào giờ hành chính các ngày làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Địa chỉ: Tầng 1, Tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh
Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung (Doanh nghiệp tự
soạn)
+ Bản gốc Giấy chứng nhận đã được cấp
+ Các tài liệu chứng minh yêu cầu sửa đổi, bổ sung
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận
g) Phí, lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: không quy định
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
2. Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công thương quy định một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định
108/2008/NĐ-CP ngày
07/10/2008 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
3. Thông tư 18/2011/TT-BCT
ngày 21/4/2011 của Bộ Công thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 26/6/2010
của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày
07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất.
4. Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế.
7. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh; sản
xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh
có điều kiện ngành công nghiệp (Trường hợp Giấy chứng nhận bị mất, bị cháy, bị tiêu hủy)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ
sung;
- Trong thời hạn Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định
và cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương vào giờ hành chính các ngày làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Địa chỉ: Tầng 1, Tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh
Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị cấp lại (Doanh nghiệp tự soạn)
+ Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận (nếu có)
- Số lượng bộ hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân
e) Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
f) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận
g) Phí, lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không quy định
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không quy định
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
1. Nghị định 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của
Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
2. Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất
và Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
3. Thông tư 18/2011/TT-BCT
ngày 21/4/2011 của Bộ Công thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 26/6/2010
của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày
07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất.
4. Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế.
8. Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất, kinh doanh; sản
xuất đồng thời kinh doanh hóa chất thuộc
danh mục hóa chất sản xuất, kinh doanh có điều kiện ngành công nghiệp (Trường hợp
Giấy Chứng nhận hết hiệu lực thi hành)
a) Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân gửi một (01) bộ hồ sơ về Sở Công Thương;
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng ba (03) ngày làm việc kể từ
ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung;
- Trong thời hạn Hai mươi (20) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp
lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận.
- Trường hợp từ chối cấp Giấy xác nhận do không đủ điều kiện, Sở Công
Thương phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
b) Cách thức thực hiện:
- Qua bưu điện;
- Nộp trực tiếp tại Sở Công Thương vào giờ hành chính các ngày làm việc từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần.
Địa chỉ: Tầng 1, Tháp A, Trung tâm hành chính tỉnh
Bình Dương, phường Hòa Phú, thành phố Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp lại;
+ Giấy Chứng nhận hoặc bản sao hợp lệ Giấy Chứng nhận đã được cấp lần trước;
+ Báo cáo tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh
hóa trong giai đoạn Giấy chứng nhận đã được cấp, nêu rõ tên hóa chất, mục đích
sử dụng, khối lượng hóa chất được sản xuất, nhập khẩu và sử dụng; lượng nhập,
xuất, tồn kho và vị trí cất giữ hóa chất; việc thực hiện các biện pháp an toàn;
các thông tin khác (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ
e) Đối tượng thực hiện TTHC: Cá nhân hoặc Tổ chức
f) Cơ quan thực hiện TTHC: Sở Công Thương
g) Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận
h) Lệ phí (nếu có): 100.000 đồng/01 giấy
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Không quy định
j) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC (nếu có): Không quy định
k) Căn cứ pháp lý của TTHC:
1. Nghị định 26/2011/NĐ-CP ngày 08/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 108/2008/NĐ-CP
ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
2. Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 của Bộ Công thương quy định một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định
108/2008/NĐ-CP ngày
07/10/2008 của Chính
phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Hóa chất;
3. Thông tư 18/2011/TT-BCT
ngày 21/4/2011 của Bộ Công thương bổ sung, bãi bỏ thủ tục hành chính tại Thông tư 28/2010/TT-BCT ngày 26/6/2010
của Bộ Công Thương quy định cụ thể một số điều của Luật Hóa chất và Nghị định 108/2008/NĐ-CP ngày
07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của
Luật Hóa chất.
4. Thông tư 85/2015/TT-BTC ngày 03/6/2015 của Bộ Tài chính quy
định mức thu, chế độ thu,
nộp và quản lý sử dụng phí, lệ phí trong hoạt động hóa chất.
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung,
thay thế.