I. LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP
|
1. THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ BẢN VẼ THI
CÔNG (ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH KHÔNG PHẢI LẬP DỰ ÁN VÀ CÓ TỔNG MỨC VỐN ĐẦU TƯ TỪ
500 TRIỆU ĐỒNG ĐẾN 5.000 TỶ ĐỒNG)
|
Trình tự thực hiện:
|
- Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở
Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng kế hoạch tổng
hợp.
- Phòng kế hoạch tổng hợp xử lý hồ sơ. Ra thông báo kết
quả thẩm định và chuyển thông báo đó cho bộ phận “một cửa”.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1- Tờ trình xin thẩm định thiết kế bản vẽ thi công của chủ
đầu tư.
2- Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình (gồm cả phần
thuyết minh và phần thiết kế cơ sở).
3- Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn lập dự án.
4- Trường hợp dự án chưa có trong quy hoạch phát triển
ngành thì phải có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực
đó.
- Nội dung của thiết kế bản vẽ thi công bao gồm: Thuyết
minh, các bản vẽ thiết kế, dự toán xây dựng công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
Thông báo kết quả thẩm định
|
Lệ phí:
|
Lệ phí thẩm định: Mức thu phí, lệ phí quy định theo từng
TTHC thực tế quy định chi tiết tại Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày
13/11/2000 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
Tờ trình thẩm định thiết kế bản vẽ thi công dự án (Phụ
lục) Thông tư số 02/2007/TT-BXD Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định,
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006
của Chính phủ.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
-Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/ 2005 về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ xung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây
Dựng Hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng công trình và xử lý chuyển tiếp thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP
ngµy 07/02/2005 của Chính Phủ;
-Thông tư số 02/2007/TT-BXD Hướng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây
dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ.
|
2. THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ KỸ THUẬT, DỰ
TOÁN, TỔNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH THEO YÊU CẦU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở
Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng kế hoạch tổng
hợp.
- Phòng kế hoạch tổng hợp xử lý hồ sơ. Ra thông báo kết
quả thẩm định và chuyển thông báo đó cho bộ phận “một cửa”.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1-Văn bản đề nghị của chủ đầu tư gửi Sở Công Thương.
2-Quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền.
3-Thiết kế cơ sở đã được thẩm định và phê duyệt.
4-Thuyết minh thiết kế kỹ thuật gồm các nội dung theo quy
định của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình và giải thích
các nội dung mà bản vẽ thiết kế chưa thể hiện được.
5-Tập bản vẽ thể hiện chi tiết các kích thước, thông số kỹ
thuật chủ yếu, vật liệu chính đảm bảo đủ điều kiện để lập dự toán, tổng dự
toán và lập thiết kế bản vẽ thi công công trình.
6-Dự toán, tổng dự toán xây dựng công trình.
7-Báo cáo kết quả khảo sát công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Thông báo kết quả thẩm định
|
Lệ phí:
|
|
Lệ phí thẩm định: Mức thu phí, lệ phí quy định theo từng
TTHC thực tế quy định chi tiết tại Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày
13/11/2000 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Tờ trình thẩm định thiết kế bản vẽ thi công dự án (Phụ
lục) Thông tư số 02/2007/TT-BXD Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định,
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006
của Chính phủ.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
-Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/ 2005 về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ xung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây
Dựng Hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng công trình và xử lý chuyển tiếp thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP
ngµy 07/02/2005 của Chính Phủ;
-Thông tư số 02/2007/TT-BXD Hướng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây
dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ.
|
3. THẨM ĐỊNH THIẾT KẾ THI CÔNG, DỰ
TOÁN, TỔNG DỰ TOÁN ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH THEO YÊU CẦU CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở
Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng kế hoạch tổng
hợp.
- Phòng kế hoạch tổng hợp xử lý hồ sơ. Ra thông báo kết
quả thẩm định và chuyển thông báo đó cho bộ phận “một cửa”.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
- Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1-Văn bản đề nghị của chủ đầu tư gửi Sở Công Thương.
2-Quyết định phê duyệt dự án của cấp có thẩm quyền.
3-Thiết kế cơ sở hoặc thiết kế kỹ thuật (nếu có) đã được
thẩm định và phê duyệt.
4-Thuyết minh thiết kế bản vẽ thi công phải giải thích đầy
đủ các nội dung mà bản vẽ không thể hiện được để người trực tiếp xây dựng
thực hiện theo đúng thiết kế.
5-Bản vẽ chi tiết tất cả các bộ phận công trình, cấu tạo
với đầy đủ kích thước, vật liệu và thông số kỹ thuật để thi công chính xác và
đủ điều kiện để lập dự toán thi công công trình.
6-Dự toán thi công xây dựng công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Thông báo kết quả thẩm định
|
Lệ phí:
|
|
Lệ phí thẩm định: Mức thu phí, lệ phí quy định theo từng
TTHC thực tế quy định chi tiết tại Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày
13/11/2000 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Tờ trình thẩm định thiết kế kỹ thuật, dự toán, tổng dự
toán (Phụ lục) Thông tư số 02/2007/TT-BXD Hướng dẫn một số nội dung về: lập,
thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và
tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số
16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006
của Chính phủ.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
- Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/ 2005 về quản lý
dự án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ xung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây
Dựng Hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng công trình và xử lý chuyển tiếp thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP
ngµy 07/02/2005 của Chính Phủ;
- Thông tư số 02/2007/TT-BXD Hướng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây
dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ.
|
4. THẨM ĐỊNH THIẾT KẾT CƠ SỞ CỦA
CÁC DỰ ÁN NHÓM B,C (ĐỐI VỚI CÔNG TRÌNH PHẢI LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ)
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở
Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng kế hoạch tổng
hợp.
- Phòng kế hoạch tổng hợp xử lý hồ sơ. Ra thông báo kết
quả thẩm định và chuyển thông báo đó cho bộ phận “một cửa”.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
Thành phần hồ sơ bao gồm:
1-Tờ trình xin thẩm định thiết kế cơ sở của chủ đầu tư.
2-Hồ sơ dự án đầu tư xây dựng công trình (gồm cả phần
thuyết minh và phần thiết kế cơ sở).
3-Hồ sơ năng lực của đơn vị tư vấn lập dự án.
4-Trường hợp dự án chưa có trong quy hoạch phát triển
ngành thì phải có ý kiến thoả thuận của cơ quan quản lý nhà nước về lĩnh vực
đó.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C và 15 ngày làm việc
đối với dự án nhóm B kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Thông báo kết quả thẩm định
|
Lệ phí:
|
|
Lệ phí thẩm định: Mức thu phí, lệ phí quy định theo từng
TTHC thực tế quy định chi tiết tại Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày
13/11/2000 Hướng dẫn chế độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Tờ trình thẩm định dự án (Phụ lục) Thông tư số
02/2007/TT-BXD Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án
đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu
tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày
07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Luật Xây dựng ngày 26 tháng 11 năm 2003;
-Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/ 2005 về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ xung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình xây dựng;
- Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây
Dựng Hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây
dựng công trình và xử lý chuyển tiếp thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP
ngµy 07/02/2005 của Chính Phủ;
-Thông tư số 02/2007/TT-BXD Hướng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây
dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ.
|
5. ĐĂNG KÝ CÁC MÁY THIẾT BỊ, HÓA
CHẤT ĐỘC HẠI CÓ YÊU CẦU AN TOÀN ĐẶC THÙ CHUYÊN NGÀNH CÔNG NGHIỆP
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng kỹ thuật, an
toàn – môi trường.
- Phòng kỹ thuật, an toàn – môi trường xử lý hồ sơ, làm
mẫu giấy chứng nhận trình ban giám đốc phê duyệt, chuyển trả kết quả cho bộ
phận “một cửa”.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
- Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký (có mẫu kèm theo).
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận kiểm định kỹ thuật an
toàn của máy và thiết bị. (đối với máy thiết bị).
- Bản thuyết minh nguồn gốc hoá chất, khối lượng sử dụng
trong tháng, lượng lưu trữ lớn nhất trong kho. (đối với hóa chất).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Giấy chứng nhận
|
Lệ phí:
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn Đăng ký các máy thiết bị, hóa chất độc hại có yêu cầu
an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày
22/12/2006 của Bộ Công nghiệp HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2005/NĐ-CP
NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ AN TOÀN HOÁ CHẤT.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Luật hoá chất được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007 và
có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 QUY ĐỊNH CHI
TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT ;
- Quyết định số: 136/2004/QĐ-BCN ngày 19/11/2004 của Bộ
trưởng bộ Công nghiệp Ban hành Danh mục các máy, thiết bị, hoá chất độc hại
có yêu cầu an toàn đặc thù chuyên ngành công nghiệp và Quy chế quản lý kỹ
thuật an toàn đối với các máy, thiết bị, hoá chất độc hại có yêu cầu an toàn
đặc thù chuyên ngành công nghiệp.
- Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày 22/12/2006 HƯỚNG DẪN THI
HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2005/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ AN
TOÀN HOÁ CHẤT.
|
6. ĐĂNG KÝ KHAI BÁO SỬ DỤNG HÓA
CHẤT
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng kỹ thuật, an
toàn – môi trường.
- Phòng kỹ thuật, an toàn – môi trường xử lý hồ sơ, làm
giấy xác nhận chuyển trả kết quả cho bộ phận “một cửa”.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
- Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị khai báo hóa chất.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Bản khai báo hóa chất ( Có mẫu kèm theo).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
giấy xác nhận
|
Lệ phí:
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn xin đăng ký khai báo sử dụng hóa chất Thông tư số
12/2006/TT-BCN ngày 22/12/2006 của Bộ Công nghiệp HƯỚNG DẪN THI HÀNH NGHỊ
ĐỊNH SỐ 68/2005/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ AN TOÀN HOÁ
CHẤT.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Luật hoá chất được Quốc hội thông qua ngày 21/11/2007 và
có hiệu lực kể từ ngày 01/7/2008;
- Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 QUY ĐỊNH CHI
TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT HÓA CHẤT;
- Thông tư số 12/2006/TT-BCN ngày 22/12/2006 HƯỚNG DẪN THI
HÀNH NGHỊ ĐỊNH SỐ 68/2005/NĐ-CP NGÀY 20 THÁNG 5 NĂM 2005 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ AN
TOÀN HOÁ CHẤT.
|
7. ĐĂNG KÝ GIẤY PHÉP SỬ DỤNG VẬT
LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng kỹ thuật, an
toàn – môi trường.
- Phòng kỹ thuật, an toàn – môi trường xử lý hồ sơ, làm
giấy đăng ký chuyển xuống bộ phận “một cửa”.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
- Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin đăng ký giấy phép sử dụng VLNCN do thủ thưởng
đơn vị ký (theo mẫu).
- Giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp được cơ quan
có thẩm quyền cấp.
- Bản sao hợp lệ giấy phép xác nhận đủ điều kiện về an
ninh, trật tự để làm ngành, nghề kinh doanh có điều kiện do công an cấp.
- Bản sao hợp lệ quyết định thành lập đơn vị hoặc đăng ký
kinh doanh.
- Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động khoáng sản; Quyết
định trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng nhận thầu, giấy uỷ quyền
thi công công trình.
- Thiết kế khoan nổ mìn (đối với khai thác mỏ); Phương án
nổ mìn (đối với công trình khác) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hồ sơ thiết bị nổ mìn, biên bản nghiệm thu kho bảo quản
VLNCN.
- Quyết định chỉ huy người nổ mìn (theo mẫu), thợ mìn
(theo mẫu), thủ kho VLNCN (theo mẫu) do thủ trưởng đơn vị ký, kèm theo các
văn bằng (bằng nghề, các chứng chỉ do 03 ngành: Công Thương, Công an tỉnh và
sở Lao động TBXH bồi dưỡng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận một cửa và
phòng kỹ thuật, an toàn – môi trường
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
giấy đăng ký
|
Lệ phí:
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn xin đăng ký giấy phép sử dụng VLNCN Thông tư số
02/2005/TT-BCN ngày 20/3/2005 của Bộ Công nghiệp Hướng dẫn quản lý, sản xuất,
kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
Thông tư số 02/2005/TT-BCN ngày 20/3/2005 của Bộ Công
nghiệp Hướng dẫn quản lý, sản xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu
nổ công nghiệp
|
8. THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP LẠI GIẤY
PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng kỹ thuật, an
toàn – môi trường.
- Phòng kỹ thuật, an toàn – môi trường xử lý hồ sơ, làm
công văn đề nghị UBND tỉnh cấp phép, chuyển công văn và hồ sơ cho bộ phận
“một cửa”.
- Bộ phận “một cửa” chuyển công văn và hồ sơ lên UBND
tỉnh, UBND ra quyết định dựa trên công văn đề nghị của phòng kỹ thuật, an
toàn – môi trường sở Công Thương.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định
|
Cách thức thực hiện:
|
|
- Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại giấy phép sử dụng VLNCN do thủ
trưởng đơn vị ký (theo mẫu).
- Giấy phép sử dụng VLNCN do cơ quan có thẩm quyền trước
đó.
- Nội dung của hồ sơ quy định tại mục trên nếu có sự thay
đổi.
- Yêu cầu nộp hồ sơ trước 30 ngày kể từ ngày giấy phép hết
hiệu lực.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND
Tỉnh Lào Cai
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Giấy phép
|
Lệ phí:
|
|
Phí thẩm định cấp lại GPSD VLNCN 500.000 đồng/ 1 giấy phép
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Nghị định Số: 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009
Về vật liệu nổ công nghiệp
- Quyết định số 608/2005/QĐ-UBND ngày 20/10/2005 của UBND
tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 05/01/2007 của UBND
tỉnh Lào Cai Về ban hành phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
9. THẨM ĐỊNH HỒ SƠ CẤP MỚI GIẤY
PHÉP SỬ DỤNG VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng kỹ thuật, an
toàn – môi trường.
- Phòng kỹ thuật, an toàn – môi trường xử lý hồ sơ, làm
công văn đề nghị UBND tỉnh cấp phép, chuyển công văn và hồ sơ cho bộ phận
“một cửa”.
- Bộ phận “một cửa” chuyển công văn và hồ sơ lên UBND
tỉnh, UBND ra quyết định dựa trên công văn đề nghị của phòng kỹ thuật, an
toàn – môi trường sở Công Thương.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
- Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng VLNCN do thủ trưởng
đơn vị ký (theo mẫu).
- Giấy phép xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự để
làm ngành nghề kinh doanh có điều kiện do công an tỉnh cấp (bản sao công
chứng).
- Quyết định thành lập đơn vị (bản sao công chứng).
- Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động khoáng sản; Quyết
định trúng thầu thi công công trình hoặc hợp đồng nhận thầu, giấy uỷ quyền
thi công công trình.
- Thiết kế khoan nổ mìn (đối với khai thác mỏ); Phương án
nổ mìn (đối với công trình khác) được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Hồ sơ thiết bị nổ mìn, biên bản nhiệm thu kho bảo quản
VLNCN.
- Quyết định cử người chỉ huy (theo mẫu), thợ mìn (theo
mẫu), thủ kho VLNCN (theo mẫu). do thủ trưởng đơn vị ký, kèm theo các văn
bằng (bằng nghề, các chứng chỉ do 3 ngành: Sở Công thương, Công An Tỉnh và Sở
Lao động thương binh - Xã hội bồi dưỡng).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: UBND
Tỉnh Lào Cai
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Giấy phép
|
Lệ phí:
|
|
Phí thẩm định cấp GPSD VLNCN 1.000.000 đồng/ 1 giấy phép
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn xin cấp giấy phép sử dụng VLNCN (phụ lục 1) Thông tư
số 02/2005/TT-BCN ngày 20/3/2005 của Bộ Công nghiệp Hướng dẫn quản lý, sản
xuất, kinh doanh cung ứng và sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Nghị định Số: 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009
Về vật liệu nổ công nghiệp
- Quyết định số 608/2005/QĐ-UBND ngày 20/10/2005 của UBND
tỉnh Lào Cai.
- Quyết định số 02/2007/QĐ-UBND ngày 05/01/2007 của UBND
tỉnh Lào Cai Về ban hành phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
10. XÁC NHẬN MÁY MÓC, THIẾT BỊ
ĐỒNG BỘ NHẬP KHẨU
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở
Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng kỹ thuật, an
toàn – môi trường hoặc phòng quản lý điện năng tùy theo nội nội dung và chủng
loại thiết bị.
- Phòng chuyên môn xử lý hồ sơ, làm văn bản xác nhận trình
ban giám đốc phê duyệt, chuyển trả kết quả cho bộ phận “một cửa”.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức đúng thời hạn quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
- Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đề nghị xác nhận máy chính, dây chuyền thiết bị
đồng bộ nhập khẩu (hoặc nhập khẩu bổ xung) tạo TSCĐ (có danh mục kèm theo)
- Bản sao hợp lệ giấy đăng ký kinh doanh;
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đầu tư;
- Thông báo thẩm định thiết kế cơ sở;
- Dự án đầu tư và thiết kế kỹ thuật được cơ quan có thẩm
quyền phê duyệt, trong đó yêu cầu phải có quy trình công nghệ và thuyết minh
hoạt động của dây chuyền sản xuất, ghi rõ tên máy móc, thiết bị;
- Hợp đồng mua bán (nhập khẩu trực tiếp hoặc ủy thác),
bảng kê chi tiết lô hàng nhập khẩu (ghi rõ tên các loại máy móc thiết bị nhập
khẩu theo hợp đồng). Nếu là nước ngoài phải có bản dịch ra tiếng Việt Nam (do cơ quan có chức năng dịch);
- Nếu máy đã qua sử dụng phải có văn bản giám định chất
lượng của cơ quan có thẩm quyền;
Nếu nhập khẩu thiết bị bổ xung cho dây chuyền thiết bị
đang vận hành thì phải có bộ hồ sơ chứng minh máy chính đã được nhập khẩu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
văn bản xác nhận
|
Lệ phí:
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Luật đầu tư được Quốc hội thông qua ngày 29/11/2005;
- Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 Quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của luật đầu tư;
- Thông tư số 85/2003/TT-BTC hướng dẫn thực hiện việc phân
loại hàng hóa theo danh mục hàng hóa xuất khẩu và biểu thuế nhập khẩu ưu đãi,
biểu thuế xuất khẩu.
|
11. CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT, CHẾ
BIẾN RƯỢU
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý công
nghiệp.
- Phòng quản lý công nghiệp xử lý hồ sơ, làm mẫu giấy phép
trình ban giám đốc ký duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
- Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
*. Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu.
* Bản sao hợp lệ Giấy phép đầu tư hoặc chứng nhận đăng ký
kinh doanh, bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận mã số thuế.
* Các tài liệu liên quan tới cơ sở vật chất, trang thiết
bị kỹ thuật và con người
* Tài liệu liên quan tới chất lượng vệ sinh an toàn thực
phẩm
* Tài liệu liên quan đến bảo vệ môi trường và phòng chống
cháy nổ.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
giấy phép
|
Lệ phí:
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép sản xuất, chế biến rượu (Phụ lục
1) Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 Hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 Hướng dẫn thực
hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của
Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu
|
12. THẨM ĐỊNH CÁC ĐỀ ÁN KHUYẾN
CÔNG
|
|
|
Trình tự thực hiện:
|
|
1. Các Đơn vị thực hiện đề án đăng ký đề án khuyến công
với Sở Công Thương trước 31 tháng 5 hàng năm.
2. Sở Công Thương gửi hồ sơ đăng ký kế hoạch khuyến công
quốc gia về Cục CNĐP để thẩm tra trước ngày 30 tháng 6 hàng năm. Hồ sơ thẩm
tra được quy định tại Khoản 5 Điều 8 của Quyết định 08/2008/QĐ-BCT.
3. Cục CNĐP thẩm tra, bổ sung, tổng hợp Kế hoạch khuyến
công quốc gia trình Bộ Công Thương trước ngày 15 tháng 7 để phê duyệt gửi Bộ
Tài chính đăng ký kinh phí hàng năm.
4. Khi có Quyết định của Bộ trưởng về việc giao dự toán
ngân sách nhà nước, Cục CNĐP tổ chức rà soát, thẩm định danh mục các đề án và
các nhiệm vụ khuyến công, lập kế hoạch trình Bộ xem xét, phê duyệt giao kế
hoạch khuyến công quốc gia.
5. Cục CNĐP gửi kế hoạch khuyến công quốc gia đã được Bộ
trưởng phê duyệt cho các đơn vị thực hiện đề án và các Sở Công Thương có liên
quan (để phối hợp chỉ đạo, quản lý, nghiệm thu cơ sở), tổ chức ký kết hợp
đồng triển khai thực hiện).
|
Cách thức thực hiện:
|
|
- Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Công văn đề nghị của Đơn vị thực hiện đề án;
- Báo cáo đề án khuyến công được lập theo quy định tại
Điều 7 của Quyết định số Số: 08/2008/QĐ-BCT. Đối với các đề án khuyến công mà
Đơn vị thực hiện đề án không đồng thời là đơn vị thụ hưởng thì phải có ý kiến
đồng ý của đơn vị thụ hưởng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Kết quả thẩm định, văn bản đề nghị Bộ Công Thương; quyết định
phê duyệt đề án của Bộ Công Thương.
|
Lệ phí:
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
Quyết định số: 08/2008/QĐ-BCT ngày 12/5/2008 Ban hành Quy chế xây dựng, tổ chức thực hiện và quản lý Chương trình, kế hoạch và đề án khuyến
công quốc gia.
|
13. CẤP THẺ AN TOÀN ĐIỆN CHO THỢ
ĐIỆN.
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
-Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý điện
năng.
- Phòng quản lý điện năng xử lý hồ sơ, làm thẻ.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
- Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
Hồ sơ phải là người được đào tạo chuyên ngành điện bao
gồm:
- Giấy chứng nhận do cơ sở dạy nghề cấp;
- Kết quả huấn luyện và sát hạch về an toàn điện.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
thẻ
|
Lệ phí:
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Nghị định số: 105/2005/NĐ-CP ngày 17/8/2005
|
14. CẤP THẺ KIỂM TRA VIÊN ĐIỆN LỰC
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
-Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý điện
năng.
- Phòng quản lý điện năng xử lý hồ sơ, làm thẻ.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
- Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực lần đầu
bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;
- Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên môn, quyết định nâng bậc
lương công nhân;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện
lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
- Bản khai quá trình công tác có xác nhận của đơn vị.
2. Hồ sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực khi thẻ
hết hạn sử dụng bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch Kiểm tra viên điện
lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
3. Hồ sơ đề nghị cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực khi
thẻ bị mất hoặc bị hỏng bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
- Công văn đề nghị cấp lại thẻ;
- Thẻ Kiểm tra viên điện lực đối với trường hợp thẻ bị
hỏng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Bộ phận một cửa và
phòng Quản lý điện năng.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
thẻ
|
Lệ phí:
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Quyết định số: 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006
|
15. CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÂN PHỐI, BÁN LẺ ĐIỆN TẠI NÔNG THÔN
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
-Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý điện
năng.
- Phòng quản lý điện năng xử lý hồ sơ, làm mẫu giấy phép
trình ban giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
- Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động
điện lực.(mẫu)
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ
chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực
thuộc.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, người trực
tiếp quản lý kỹ thuật kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt nghiệp hoặc giấy chứng
nhận tốt nghiệp.
- Cấp điện áp và địa bàn hoạt động.
- Báo cáo tài chính năm gần nhất (đối với tổ chức đang
hoạt động).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
giấy phép
|
Lệ phí:
|
|
Cấp mới : 700.000 đồng/giấy phép.
Cấp lại : 350.000 đồng/giấy phép
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực (Phụ lục 1) Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành
Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và
quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban
hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi
và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư Số: 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 Hướng dẫn
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép
trong lĩnh vực điện lực;
- Quyết định số 62/2007/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lào Cai,
ngày 10 tháng 8 năm 2007 về việc ban hành lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện
lực trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
16. CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY
PHÉP HOẠT ĐỘNG PHÁT ĐIỆN
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
-Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý điện
năng.
- Phòng quản lý điện năng xử lý hồ sơ, làm mẫu giấy phép
trình ban giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
- Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Giấy phép hoạt động phát điện được cấp thành hai giai
đoạn để thục hiện đầu tư xây dựng và phát triển thương mại toàn bộ nhà máy
điện. Hồ sơ cho từng giai đoạn cụ thể như sau:
+ Hồ sơ đề nghị cấp phép để thực hiện đầu tư dự án nhà máy
điện và vận hành thương mại từng tổ máy, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động
điện lực.
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ
chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực
thuộc.
- Bản sao hợp lệ quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật dự
án phát điện được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Bản sao hợp lệ tài liệu kỹ thuật xác định công suất lắp
đặt từng tổ máy, phương án đấu nối chính thức nhà máy điện vào hệ thống điện
và chế độ vận hành nhà máy điện trong hệ thống điện.
- Bản sao hợp lệ giấy phép sử dụng tài nguyên nước (đối
với nhà máy thuỷ điện). Bản sao hợp lệ giấy phép sử dụng tài nguyên nước và
phương án cung cấp nhiên liệu (đối với nhà máy nhiệt điện).
- Bản sao báo cáo tác động môi trường của dự án đầu tư nhà
máy điện và bản sao văn bản phê duyệt báo cáo tác động môi trường đã được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
- Bản sao báo cáo tài chính năm gần nhất.
+ Hồ sơ đề nghị cấp phép để đưa toàn bộ nhà máy điện vào
hoạt động thương mại.
- Danh sách các hạng mục công trình điện chính của nhà
máy.
- Danh sách trích ngang cán bộ quản lý.
- Tài liệu về đào tạo và sử dụng lao động.
- Bản sao hợp đồng mua bán điện dài hạn (PPA) đã ký.
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đủ điều kiện hoạt động
đối với các thiết bị có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động.
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đạt tiêu chuẩn môi
trường cho dự án phát điện của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận đủ điều kiện phòng cháy
chữa cháy do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Quy trình vận hành hồ chứa thuỷ điện đã được cơ quan có
thẩm quyền phê duyệt (đối với các nhà máy thuỷ điện).
- Bản sao văn bản thoả thuận hoặc hợp đồng đấu nối.
- Quy trình phối hợp vận hành nhà máy điện với Đơn vị điều
độ hệ thống điện.
- Bản sao biên bản nghiệm thu từng phần các hạng mục công
trình điện chính của dự án phát điện, biên bản nghiệm thu chạy thử không tải
và có tải từng tổ máy, biên bản nghiệm thu toàn phần liên động có tải từng tổ
máy.
- Sau khi hoàn thành xây dựng toàn bộ nhà máy điện, đơn vị
điện lực đó được cấp giấy phép hoạt động phát điện phải được bổ sung bản sao
biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình nhà máy điện.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
giấy phép
|
Lệ phí:
|
|
2.100.000 đồng/ 1 giấy phép
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành Quy định
điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và quản lý sử
dụng giấy phép hoạt động điện lực
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban
hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi
và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư Số: 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 Hướng dẫn
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép
trong lĩnh vực điện lực;
- Quyết định số 62/2007/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lào Cai,
ngày 10 tháng 8 năm 2007 về việc ban hành lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện
lực trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
|
17. CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY
PHÉP TƯ VẤN CHUYÊN NGÀNH ĐIỆN LỰC
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở
Công Thương.
-Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý điện
năng.
- Phòng quản lý điện năng xử lý hồ sơ, làm mẫu giấy phép
trình ban giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
- Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép hoạt động
điện lực.
- Bản sao hợp lệ văn bản xác nhận tư cách pháp lý của tổ
chức, cá nhân kèm theo sơ đồ tổ chức, danh sách các đơn vị, chi nhánh trực
thuộc.
- Danh sách trích ngang các cán bộ quản lý, chuyên gia tư
vấn chủ trì các lĩnh vực tư vấn chính, kèm theo bản sao hợp lệ bằng tốt
nghiệp và hợp đồng lao động đã ký với tổ chức tư vấn.
- Danh sách các dự án tương tự mà tổ chức tư vấn đã thực
hiện hoặc các chuyên gia chính của tổ chức tư vấn đã chủ trì, tham gia thực
hiện trong thời gian năm năm gần nhất.
- Danh mục các thiết bị, phương tiện, phần mềm ứng dụng
phục vụ công tác tư vấn do tổ chức đề nghị cấp phép.
- Báo cáo tài chính ba năm gần nhất (đối với tổ chức đang
hoạt động).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
giấy phép
|
Lệ phí:
|
|
Cấp mới: 700.000 đồng/1 giấy phép;
Gia hạn: 350.000 đồng/ 1 giấy phép
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung giấy phép hoạt động điện
lực (Phụ lục 1) Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban hành
Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi và
quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban
hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi
và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực;
- Thông tư Số: 124/2008/TT-BTC ngày 19/12/2008 Hướng dẫn
chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định và lệ phí cấp giấy phép
trong lĩnh vực điện lực;
- Quyết định số 62/2007/QĐ-UBND của UBND tỉnh Lào Cai,
ngày 10 tháng 8 năm 2007 về việc ban hành lệ phí cấp giấy phép hoạt động điện
lực trên địa bàn tỉnh Lào Cai
|
18. THẨM ĐỊNH CÁC CÔNG TRÌNH ĐIỆN
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở
Công Thương.
-Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý điện
năng.
- Phòng quản lý điện năng xử lý hồ sơ, làm thông báo kết
quả thẩm định.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
- Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1-Tờ trình thẩm xin thẩm định kỹ thuật công trình điện.
2- Bản vẽ thiết kế cơ sở.
4- Thuyết minh thiết kế cơ sở
5- Dự toán công trình.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Thông báo kết quả thẩm định
|
Lệ phí:
|
|
Mức thu phí, lệ phí quy định theo từng TTHC thực tế quy
định chi tiết tại Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 Hướng dẫn chế
độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Tờ trình xin thẩm định dự án Thông tư số 02/2007/TT-BXD
Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
-Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/ 2005 Về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ Về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây
Dựng Hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định,
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và xử lý chuyển
tiếp thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ.
-Thông tư số 02/2007/TT-BXD Hướng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây
dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ.
|
19. THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY
DỰNG NHÀ MÁY THUỶ ĐIỆN
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở
Công Thương.
-Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý điện
năng.
- Phòng quản lý điện năng xử lý hồ sơ, ra thông báo kết
quả thẩm định.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
- Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1-Tờ trình thẩm xin thẩm định kỹ thuật nhà máy thuỷ điện.
2- Điều kiện khí tượng thuỷ văn.
3- Thiết bị công nghệ (Thuyết minh + phụ lục tính toán).
4- Tổng mức đầu tư
5- Thuyết minh KTCS.
6- Báo cáo tóm tắt.
7- Quy trình vận hành hồ chứa.
8- Báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc Bản cam kết
bảo vệ môi trường.
9- Thuyết minh + Phụ lục tính toán công trình thuỷ công.
10- Phụ lục Dự án đầu tư.
11- Bản vẽ Dự án dầu tư.
12- Bản vẽ thiết kế cơ sở.
13- Báo cáo khảo sát địa chất công trình.
14- Thuỷ năng kinh tế năng lượng.
15- Hồ sơ năng lực đơn vị tư vấn.
16- Dự án đền bù giải phóng mặt bằng, tái định cư.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Thông báo kết quả thẩm định
|
Lệ phí:
|
|
Mức thu phí, lệ phí quy định theo từng TTHC thực tế quy
định chi tiết tại Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 Hướng dẫn chế
độ thu, nộp và sử dụng lệ phí thẩm định đầu tư
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Tờ trình xin thẩm định dự án Thông tư số 02/2007/TT-BXD
Hướng dẫn một số nội dung về: lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng
công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công
trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số
112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính phủ
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
-Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/ 2005 Về quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình;
- Nghị định 112/2006/NĐ-CP ngày 29 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ Về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 16/2005/NĐ-CP về
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình.
- Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 12 năm 2004
của Chính phủ Về quản lý chất lượng công trình xây dựng
- Thông tư số 08/2005/TT-BXD ngày 06/5/2005 của Bộ Xây
Dựng Hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định,
phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và xử lý chuyển
tiếp thực hiện Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ.
-Thông tư số 02/2007/TT-BXD Hướng dẫn một số nội dung về:
lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây
dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị
định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày
29/9/2006 của Chính phủ.
|
20. THU HỒI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG
ĐIỆN LỰC
|
Trình tự thực hiện:
|
|
1-Cơ quan cấp giấy phép hoạt động điện lực có trách nhiệm
kiểm tra việc thực hiện giấy phép hoạt động điện lực được cấp.
2- Khi phát hiện tổ chức, cá nhân được cấp giấy phép có
hành vi vi phạm trong các trường hợp:
a. Không triển khai hoạt động sau 6 tháng kể từ ngày được
cấp giấy phép hoạt động điện lực;
b. Không đảm bảo duy trì các điều kiện hoạt động điện lực
đã đăng ký;
c. Không thực hiện đúng các nội dung ghi trong giấy phép
hoạt động điện lực được cấp phép;
d. Cho thuê, cho mượn hoặc tự ý sửa chữa giấy phép hoạt
động điện lực
3- Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực của cơ
quan có thẩm quyền
|
Cách thức thực hiện:
|
|
- Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Biên bản kiểm tra, thanh tra chuyên ngành đối với tổ
chức, cá nhân vi phạm
- Quyết định thu hồi giấy phép hoạt động điện lực của cơ
quan có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày bị thu hồi giấy phép,
đơn vị điện lực có quyền khiếu nại với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc
thu hồi giấy phép
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Thu hồi giấy phép hoạt động điện lực
|
Lệ phí:
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Không
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Khi thu hồi giấy phép hoạt động điện lực, cơ quan có thẩm
quyền phải xác định rõ thời hạn đơn vị điện lực được tiếp tục hoạt động để
không làm ảnh hưởng đến cung cấp điện, dịch vụ cho khách hàng
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
Quyết định số: 32/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 Về việc ban
hành Quy định điều kiện, trình tự và thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi
và quản lý sử dụng giấy phép hoạt động điện lực
|
II. LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI VÀ XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI
|
1. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH KHÍ HÓA LỎNG
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương
mại.
- Phòng quản lý thương mại xử lý hồ sơ. Làm mẫu giấy chứng
nhận trình ban giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
khí hóa lỏng theo mẫu.
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận ĐKKD
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an toàn phòng cháy chữa
cháy do Công an tỉnh cấp.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
giấy chứng nhận
|
Lệ phí:
|
|
- 350.000đ đối với doanh nghiệp kinh doanh ở thị xã;
175.000đ đối với doanh nghiệp kinh doanh ở huyện.
- 150.000đ đối với hộ kinh doanh ở thị xã; 75.000đ đối với
hộ kinh doanh ở huyện.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
khí đốt hóa lỏng (Phụ lục số IV) Thông tư số 15/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999
Hướng dẫn kinh doanh khí hóa lỏng
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Chứng chỉ PCCC và Nghiệp vụ kinh doanh gas của nhân viên
cửa hàng.
- Giấy chứng nhận sức khoẻ của nhân viên tại cửa hàng
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
Nghị định số: 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 Quy định chi tiết
Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh và
kinh doanh có điều kiện
Thông tư số 15/1999/TT-BTM ngày 19/5/1999 Hướng dẫn kinh
doanh khí hóa lỏng
|
2. CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU
KIỆN KINH DOANH XĂNG DẦU
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương
mại.
- Phòng quản lý thương mại xử lý hồ sơ. Làm mẫu giấy chứng
nhận trình ban giám đốc phê duyệt..
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại bộ phận “một cửa” Sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
xăng dầu
- Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận ĐKKD
- Bản kê trang thiết bị của cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu
theo quy định và tài liệu chứng minh tính hợp pháp về đầu tư xây dựng cửa
hàng, trạm bán lẻ xăng dầu.
- Bản sao hợp lệ chứng chỉ đã qua lớp học về nghiệp vụ bảo
quản, đo lường chất lượng xăng dầu, kỹ thuật an toàn PCCC và bảo vệ môi
trường của cán bộ và nhân viên cửa hàng, trạm bán lẻ xăng dầu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
7 ngày làm việc kể từ khi nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
giấy chứng nhận
|
Lệ phí:
|
|
- 350.000đ đối với doanh nghiệp kinh doanh ở thị xã;
175.000đ đối với doanh nghiệp kinh doanh ở huyện.
- 150.000đ đối với hộ kinh doanh ở thị xã; 75.000đ đối với
hộ kinh doanh ở huyện.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
xăng dầu. (Mẫu đơn số 4) Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 6/4/2007 Về kinh
doanh xăng dầu
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện PCCC
- Phiếu xác nhận đạt tiêu chuẩn môi trường.
- Giấy chứng nhận sức khỏe của nhân viên trực tiếp kinh
doanh tại cửa hàng
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Nghị định số 59/2006/NĐ -CP ngày 12/6/2006 Quy định chi
tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn chế kinh doanh
và kinh doanh có điều kiện;
- Nghị định số 55/2007/NĐ-CP ngày 6/4/2007 về kinh doanh
xăng dầu;
- Thông tư số 72/TT/LB ngày 08/11/1996
|
3. CẤP GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC BÁN
HÀNG ĐA CẤP
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương
mại.
- Phòng quản lý thương mại xử lý hồ sơ. Làm mẫu giấy đăng
ký trình ban giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
theo mẫu.
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh.
- Văn bản xác nhận của ngân hàng về số tiền ký quỹ theo
quy định
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh
doanh trong trường hợp kinh doanh hàng hóa thuộc Danh mục hàng hóa kinh doanh
có điều kiện.
- Danh sách và lý lịch của những người đứng đầu doanh
nghiệp có ảnh và xác nhận của công an xã, phường nơi cư trú. Đối với người
nước ngoài, phải có xác nhận của Đại sứ quán hoặc cơ quan lãnh sự tại Việt Nam của nước người đó mang quốc tịch.
- Chương trình bán hàng
- Chương trình đào tạo người tham gia bán hàng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
giấy đăng ký
|
Lệ phí:
|
|
Lệ phí: 300.000đ
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn đề nghị cấp giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp (Phụ
lục II) Thông tư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005 Hướng dẫn một số nội dung quy
định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2005 của Chính phủ
về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Luật Cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm 2004
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 về quản lý
hoạt động bán hàng đa cấp.
- Thông tư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005 Hướng dẫn một số
nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2005
của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
|
4. CẤP BỔ SUNG GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ
CHỨC BÁN HÀNG ĐA CẤP
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa"
sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương
mại.
- Phòng quản lý thương mại xử lý hồ sơ. Làm mẫu giấy đăng
ký trình ban giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp bổ sung Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa
cấp theo mẫu;
- Bản chính Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp đã được
cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Các tài liệu liên quan đến những nội dung thay đổi của
Chương trình bán hàng.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
giấy đăng ký
|
Lệ phí:
|
|
Lệ phí: 200.000đ
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn đề nghị cấp bổ sung giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa
cấp (Phụ lục II) Thông tư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005 Hướng dẫn một số nội
dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2005 của
Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Luật Cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm 2004
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 về quản lý
hoạt động bán hàng đa cấp.
- Thông tư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005 Hướng dẫn một số
nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2005
của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp
|
5. CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN
RƯỢU
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương
mại.
- Phòng quản lý thương mại xử lý hồ sơ. Làm mẫu giấy phép
trình ban giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn rượu (Theo
mẫu tại phụ lục số 6 thông tư 10/2008/TT-BCT).
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận mã số thuế.
- Phương án kinh doanh;
- Địa điểm và năng lực (sức chứa) của kho;
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho;
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm
trong kho (Để đảm bảo kho luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực
tiếp vào sản phẩm rượu);
- Các tài liệu liên quan đến an toàn về phòng chống cháy
nổ, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật.
- Văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng bán buôn, hợp đồng đại
lý bán buôn với ít nhất một nhà cung cấp rượu đối với thương nhân bán buôn;
- Hồ sơ về địa điểm kinh doanh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
giấy phép
|
Lệ phí:
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán buôn) rượu (Phụ lục số 6) Thông tư số:
10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 Hướng dẫn thực hiện một số điều
của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Chính phủ về sản
xuất, kinh doanh rượu.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7/4/2008 Về sản xuất,
kinh doanh rượu
- Thông tư số: 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 Hướng dẫn
thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2008
của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu..
|
6. CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN
BUÔN THUỐC LÁ
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương
mại.
- Phòng quản lý thương mại xử lý hồ sơ. Làm mẫu giấy phép
trình ban giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phộp kinh doanh bán buôn (Hoặc đại
lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá (Theo mẫu tại phụ lục số 8 kèm theo Thông tư
14/2008/TT-BCT).
- Bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy
chứng nhận mã số thuế;
- Văn bản giới thiệu của doanh nghiệp cung cấp sản phẩm
thuốc lá, thương nhân bán buôn khác trong đó ghi rõ địa bàn dự kiến kinh
doanh.
- Phương án kinh doanh
- Tài liệu chứng minh năng lực của doanh nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
giấy phép
|
Lệ phí:
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý
bán buôn) thuốc lá (Phụ lục số 8) Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008
Hướng dẫn thực hiện một số qui định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 18/7/2007 Về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số: 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 Hướng dẫn
thực hiện một số qui định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
|
7. CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH NGUYÊN
LIỆU THUỐC LÁ
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương
mại.
- Phòng quản lý thương mại xử lý hồ sơ. Làm mẫu giấy phép
trình ban giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá (theo mẫu);
2. Bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
3. Tài liệu liên quan đến tiêu chuẩn và điều kiện kinh
doanh bao gồm:
- Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng, nhà xưởng, văn phòng
làm việc và các khu phụ trợ khác;
- Bảng kê trang thiết bị: hệ thống thông gió, phương tiện,
thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các phương tiện phòng chống
sâu, mối mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
- Bản sao hợp lệ hợp đồng với người lao động, quản lý đầu
tư, hỗ trợ kỹ thuật và thu mua nguyên liệu;
- Bản sao hợp lệ hợp đồng đầu tư trồng nguyên liệu thuốc
lá với người trồng thuốc lá;
- Bản sao hợp lệ biên bản kiểm tra đảm bảo an toàn phòng
cháy, chữa cháy của cơ quan công an có thẩm quyền.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
giấy phép
|
Lệ phí:
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh
nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 2) Thông tư số 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008
Hướng dẫn thực hiện một số qui định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Nghị định số 119/2008/NĐ-CP ngày 18/7/2007 Về sản xuất
và kinh doanh thuốc lá
- Thông tư số: 14/2008/TT-BCT ngày 25/11/2008 Hướng dẫn
thực hiện một số qui định tại Nghị định số 119/2007/NĐ-CP ngày 18 tháng 7 năm
2007 của Chính phủ về sản xuất và kinh doanh thuốc lá.
|
8. CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH TẠI
CHỢ BIÊN GIỚI, CHỢ CỬA KHẨU ĐỐI VỚI THƯƠNG NHÂN NƯỚC CÓ CHUNG BIÊN GIỚI
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương
mại.
- Phòng quản lý thương mại xử lý hồ sơ. Làm mẫu giấy phép
trình ban giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định
|
Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tại chợ theo mẫu và
phải được sự xác nhận của cơ quan có thẩm quyền nước có chung biên giới.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (đối với
thương nhân là doanh nghiệp hoặc hộ kinh doanh) hoặc bản sao của Giấy chứng
minh thư biên giới , hoặc giấy thông hành biên giới, hoặc hộ chiếu hoặc giấy
tờ có giá trị xuất nhận cảnh khác (đối với thương nhân là cá nhân kinh doanh
có quốc tịch của nước có chung biên giới).
- Hai (02) ảnh cỡ 3x4cm.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
giấy phép
|
Lệ phí:
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn xin kinh doanh thường xuyên
tại chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu (Mẫu số 1a) Quyết định
số 22/2008/QĐ-BCT ngày 31/7/2008 Ban hành Quy chế chợ biên giới, chợ cửa
khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Quyết định số 22/2008/QĐ-BCT ngày 31/7/2008 Ban hành Quy
chế chợ biên giới, chợ cửa khẩu, chợ trong Khu kinh tế cửa khẩu
|
9. CẤP GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN
PHÒNG ĐẠI DIỆN
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức nộp hồ sơ tại bộ phận "Một cửa" sở
Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương
mại.
- Phòng quản lý thương mại xử lý hồ sơ. Làm mẫu giấy phép
trình ban giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập văn phòng đại diện
theo mẫu của Bộ Thương mại do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước
ngoài ký.
- Bản sao hợp lệ Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy tờ có
giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài được cơ quan có thẩm quyền nơi
thương nhân nước ngoài thành lập xác nhận.
- Báo cáo tài chính có kiểm toán hoặc tài liệu khác có giá
trị tương đương chứng minh được sự tồn tại và hoạt động thực sự của thương
nhân nước ngoài trong năm tài chính gần nhất;
- Bản sao điều lệ hoạt động của thương nhân đối với thương
nhân nước ngoài là các tổ chức kinh tế.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
giấy phép
|
Lệ phí:
|
|
- Lệ phí cấp giấy phép đặt văn phòng đại diện, chi nhánh
đại diện của văn phòng tại Việt Nam là 1.000.000 đồng/1 giấy phép (một triệu
đồng) và thu bằng "Đồng" Việt Nam.
- Các trường hợp đã được cấp giấy phép, xin gia hạn thêm
thời gian hoạt động không phải nộp lệ phí.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn đề nghị cấp, cấp lại, điều chỉnh, gia hạn giấy phép
thành lập văn phòng đại diện, chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam (Mẫu đơn 1 – phụ lục I) Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 25/7/2006 Hướng
dẫn thực hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính
phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Nghị định số: 72/2006/NĐ-CP ngày 25/7/2006 Quy định chi
tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam
- Thông tư số 11/2006/TT-BTM ngày 25/7/2006 Hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 72/2006/NĐ-CP ngày 25 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương
nhân nước ngoài tại Việt Nam
|
10. CẤP LẠI GIẤY ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC
BÁN HÀNG ĐA CẤP
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương
mại.
- Phòng quản lý thương mại xử lý hồ sơ. Làm mẫu giấy phép
trình ban giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
theo mẫu
+ Xác nhận của cơ quan Công an cấp xã về việc doanh nghiệp
đã khai báo mất Giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp hoặc bản chính Giấy đăng
ký tổ chức bán hàng đa cấp bị rách, nát.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
giấy đăng ký
|
Lệ phí:
|
|
Lệ phí: 100.000đ
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn đề nghị cấp lại giấy đăng ký tổ chức bán hàng đa cấp
(Mẫu đơn 3 – phụ lục II) Thông tư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005 Hướng dẫn một
số nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm
2005 của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Luật Cạnh tranh ngày 03 tháng 12 năm 2004
- Nghị định số: 110/2005/NĐ-CP ngày 24/8/2005 về quản lý
hoạt động bán hàng đa cấp
-Thông tư 19/2005/TT-BTM ngày 8/11/2005 Hướng dẫn một số
nội dung quy định tại Nghị định số 110/2005/NĐ-CP ngày 24 tháng 08 năm 2005
của Chính phủ về quản lý hoạt động bán hàng đa cấp.
|
11. ĐĂNG KÝ HOẠT ĐỘNG NHƯỢNG QUYỀN
THƯƠNG MẠI
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương
mại.
- Phòng quản lý thương mại xử lý hồ sơ. Làm mẫu giấy đăng
ký trình ban giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại theo mẫu
MĐ-2 tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 09/2006/TT-BTM;
- Bản giới thiệu về nhượng quyền thương mại theo mẫu tại
Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư số 09/2006/TT-BTM;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư;
- Bản sao có công chứng văn bằng bảo hộ quyền sở hữu công
nghiệp tại Việt Nam hoặc tại nước ngoài trong trường hợp có chuyển giao quyền
sử dụng các đối tượng sở hữu công nghiệp đã được cấp văn bằng bảo hộ;
- Giấy tờ chứng minh sự chấp thuận về việc cho phép nhượng
quyền lại của bên nhượng quyền ban đầu trong trường hợp thương nhân đăng ký
hoạt động nhượng quyền là bên nhượng quyền thứ cấp;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Vào sổ đăng ký hoạt động nhượng quyền TM
|
Lệ phí:
|
|
1. Thương nhân nước ngoài nhượng quyền thương mại vào Việt
Nam:
- Cấp mới thông báo là: 6.500.000 đồng/giấy;
- Sửa đổi, bổ sung thông báo là: 6.000.000 đồng/giấy;
- Cấp lại thông báo là: 500.000 đồng/giấy.
2. Thương nhân Việt Nam nhượng quyền thương mại ra nước
ngoài
- Cấp mới thông báo là: 4.000.000 đồng/giấy;
- Sửa đổi, bổ sung và cấp lại thông báo là: 500.000
đồng/giấy.
3. Thương nhân nhượng quyền thương mại trong nước
- Cấp mới thông báo là:4.000.000 đồng/giấy;
- Sửa đổi, bổ sung và cấp lại thông báo là: 500.000
đồng/giấy.
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại (Mẫu đơn 1 –
Phụ lục II) Thông tư số 09/2006/TT-BTM ngày 25/05/2006 Hướng dẫn đăng ký hoạt
động nhượng quyền thương mại
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
Nghị định số: 35/2006/NĐ-CP ngày 31/3/2006 Quy định chi
tiết Luật Thương mại về hoạt động nhượng quyền thương mại;
- Thông tư số: 09/2006/TT-BTM ngày 25/05/2006 Hướng dẫn
đăng ký hoạt động nhượng quyền thương mại.
|
12. ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ GIÁM
ĐỊNH THƯƠNG MẠI
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương
mại.
- Phòng quản lý thương mại xử lý hồ sơ. Làm mẫu giấy đăng
ký trình ban giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ thực hiện theo mẫu MĐ-1 tại
Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số 06/2006/TT-BTM ngày 11/4/2006;
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân hoạt động theo pháp luật về
đầu tư tại Việt Nam) có ghi rõ ngành, nghề kinh doanh dịch vụ giám định
thương mại;
- Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân dự định đăng ký
(ghi theo mẫu ĐKCD tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư số
06/2006/TT-BTM ngày 11/4/2006).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương;
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Vào sổ đăng ký dấu nghiệp vụ.
|
Lệ phí:
|
|
20.000đ/ mẫu dấu/lần
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ (Phụ lục II) Thông tư số
06/2006/TT-BTM ngày 11/4/2006 Hướng dẫn về thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của
thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20/2/2006 quy đinh chi
tiết luật thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
- Thông tư số 06/2006/TT-BTM ngày 11/4/2006 Hướng dẫn về
thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định
thương mại
|
13. ĐĂNG KÝ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG DẤU
NGHIỆP VỤ GIÁM ĐỊNH THƯƠNG MẠI
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương
mại.
- Phòng quản lý thương mại xử lý hồ sơ. Làm mẫu giấy đăng
ký trình ban giám đốc phê duyệt.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn và hướng dẫn nộp phí, lệ phí theo quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị đăng ký bổ sung, sửa đổi dấu nghiệp vụ
- Bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (đối với thương nhân hoạt động theo pháp luật về
đầu tư tại Việt Nam);
- Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân dự định đăng ký bổ
sung, sửa đổi
- Mẫu con dấu nghiệp vụ mà thương nhân đã đăng ký
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Vào sổ đăng ký dấu nghiệp vụ.
|
Lệ phí:
|
|
20.000đ/ mẫu dấu/lần
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn đăng ký sửa đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ (Phụ lục II)
Thông tư số 06/2006/TT-BTM ngày 11/4/2006 Hướng dẫn về thủ tục đăng ký dấu
nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20/2/2006 quy đinh chi
tiết luật thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
- Thông tư số 06/2006/TT-BTM ngày 11/4/2006 Hướng dẫn về
thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định
thương mại
|
14. XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN MẠI BẰNG HÌNH THỨC BÁN HÀNG, CUNG ỨNG DỊCH VỤ KÈM THEO
VIỆC THAM DỰ CÁC CHƯƠNG TRÌNH MANG TÍNH CHẤT MAY RỦI
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương
mại.
- Phòng quản lý thương mại xử lý hồ sơ. Làm văn bản xác
nhận.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) ) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Văn bản đăng ký thực hiện khuyến mại (Theo mẫu)
- Thể lệ chương trình khuyến mại (Theo mẫu).
- Mẫu vé số dự thưởng đối với chương trình khuyến mại có
phát hành vé số dự thưởng.
- Hình ảnh hàng hóa khuyến mại và hàng hóa dùng để khuyến
mại.
- Mẫu bằng chứng xác định trúng thưởng (Nếu có).
- Bản sao giấy chứng nhận chất lượng hàng hóa, dịch vụ
khuyến mại và hàng hóa dịch vụ dùng để khuyến mại theo quy định của pháp luật
(Nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Tổ chức, cá nhân
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
văn bản xác nhận
|
Lệ phí:
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đơn đăng ký thực hiện khuyến mại (Mẫu KM-2) Thông tư liên
tịch số: 07/2007/TTLT-BTM-BTC Hướng dẫn thực hiện một số điều về khuyến mại
và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày
04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động xúc tiến thương mại
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Nghị định số: 37/2006/NĐ-CP ngày 4/4/2006 Quy định chi
tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại;
- Thông tư liên tịch số: 07/2007/TTLT-BTM-BTC Hướng dẫn
thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định
tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại.
|
15. XÁC NHẬN ĐĂNG KÝ TỔ CHỨC HỘI
CHỢ, TRIỂN LÃM THƯƠNG MẠI
|
Trình tự thực hiện:
|
|
- Tổ chức/cá nhân nộp hồ sơ tại bộ phận "Một
cửa" sở Công Thương.
- Bộ phận “một cửa” chuyển hồ sơ đến phòng quản lý thương
mại.
- Phòng quản lý thương mại xử lý hồ sơ. Làm văn bản xác
nhận.
- Bộ phận "Một cửa" nhận kết quả, chuyển trả cho
Tổ chức/cá nhân đúng thời hạn quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
Trực tiếp tại bộ phận một cửa sở Công Thương
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Văn bản đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại
(Theo mẫu).
- Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh - đầu tư,
quyết định thành lập hoặc các quyết định khác có giá trị pháp lý tương đương
theo quy định của pháp luật.
- Bằng chứng chứng minh chất lượng, danh hiệu của hàng
hóa, dịch vụ tham gia hội chợ triển lãm thương mại hoặc uy tín, danh hiệu của
thương nhân, tổ chức hoặc cá nhân tham gia hội chợ, triển lãm thương mại phù
hợp với tên, chủ đề của hội chợ, triển lãm thương mại (Nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
văn bản xác nhận
|
Lệ phí:
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
Đăng ký tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại (Mẫu HCTL-1)
Thông tư liên tịch số: 07/2007/TTLT-BTM-BTC Hướng dẫn thực hiện một số điều
về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định tại Nghị định số
37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Không
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Nghị định số: 37/2006/NĐ-CP ngày 4/4/2006 Quy định chi
tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
- Thông tư liên tịch số: 07/2007/TTLT-BTM-BTC Hướng dẫn
thực hiện một số điều về khuyến mại và hội chợ, triển lãm thương mại quy định
tại Nghị định số 37/2006/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Chính phủ quy
định chi tiết Luật Thương mại về hoạt động xúc tiến thương mại
|
III. LĨNH VỰC XUẤT NHẬP KHẨU
|
1. CẤP CHỨNG NHẬN XUẤT XỨ HÀNG HÓA
(C/O)
|
Trình tự thực hiện:
|
|
* Đối với thương nhân:
- Lập và nộp hồ sơ thương nhân (lần đầu xin cấp C/O).
- Lập và nộp hồ sơ đề nghị cấp C/O.
* Đối với Phòng Quản lý XNK:
- Hướng dẫn người đề nghị cấp C/O nếu được yêu cầu.
- Tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ thương nhân và hồ sơ đề nghị
cấp C/O.
- Xác minh thực tế xuất xứ của sản phẩm khi cần thiết.
- Cấp C/O khi hàng hoá đáp ứng các điều kiện quy định.
|
Cách thức thực hiện:
|
|
- Trực tiếp tại phòng quản lý xuất nhập khẩu khu vực Lào
Cai (Sở Công Thương Lào Cai).
- Qua Internet (Hệ thống eCoSys của Bộ Công Thương)
|
Thành phần, số lượng hồ sơ:
|
|
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Hồ sơ đề nghị cấp C/O bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp C/O được kê khai hoàn chỉnh và hợp lệ
(theo mẫu).
+ Bộ C/O được khai hoàn chỉnh gồm 01 bản chính và 03 bản
sao.
+ Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan (Sao y bản
chính, có kèm bản chính để đối chiếu).
+ Hoá đơn thương mại.
+ Vận tải đơn (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
Thời hạn giải quyết:
|
|
03 ngày làm việc kể từ thời điểm người đề nghị cấp C/O nộp
hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
|
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Cá nhân, Tổ chức
|
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Bộ Công
Thương
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Phòng Quản lý Xuất
nhập khẩu khu vực Lào Cai.
|
Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
giấy chứng nhận
|
Lệ phí:
|
|
Không
|
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
|
|
- Đơn đề nghị cấp C/O Mẫu E Phụ lục VI trong Quy chế cấp
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá Mẫu E ban hành kèm theo Quyết định
12/2007/QĐ-BTM.
- Bộ C/O mẫu E đã khai hoàn chỉnh Phụ lục V trong Quy chế
cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hoá Mẫu E ban hành kèm theo Quyết định
12/2007/QĐ-BTM.
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
|
|
Nếu xét thấy cần thiết, Tổ chức cấp C/O có thể yêu cầu
Người đề nghị cấp C/O cung cấp thêm các chứng từ liên quan đến sản phẩm xuất
khẩu như: Tờ khai hải quan nhập khẩu nguyên phụ liệu; giấy phép xuất khẩu;
hợp đồng mua bán; hóa đơn giá trị gia tăng mua bán nguyên phụ liệu trong
nước; mẫu nguyên phụ liệu hoặc sản phẩm xuất khẩu và các chứng từ khác để
chứng minh xuất xứ của sản phẩm xuất khẩu.
|
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
|
|
- Quyết định 12/2007/QĐ-BTM ban hành ngày 31/5/2007
|
|
|
|
|
|