ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2556/QĐ-UBND
|
Lâm Đồng, ngày 25
tháng 11 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG HIỆU CÁC SẢN PHẨM ĐẶC
TRƯNG THẾ MẠNH TỈNH LÂM ĐỒNG ĐẾN NĂM 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Sở hữu trí tuệ số
50/2005/QH11 ngày 29/11/2005, được sửa đổi bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều của Luật Sở hữu trí tuệ số 36/2009/QH12 ngày 29/6/2009;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học
và Công nghệ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển thương hiệu các sản
phẩm đặc trưng thế mạnh tỉnh Lâm Đồng đến năm 2020 (sau đây gọi tắt là Kế hoạch) với nội dung như sau:
I. MỤC TIÊU
1. Nâng cao nhận thức cho người dân,
các tổ chức sản xuất kinh doanh sản phẩm đặc trưng thế mạnh về việc xây dựng,
quản lý, phát triển thương hiệu và bảo vệ thương hiệu, bảo vệ giá trị của sản
phẩm.
2. Xác lập quyền (đăng ký) các nhãn
hiệu sở hữu cộng đồng cho các sản phẩm đặc trưng thế mạnh.
3. Mở rộng đăng ký bảo hộ nhãn hiệu
ra nước ngoài cho các sản phẩm đặc trưng thế mạnh có giá trị kinh tế cao, có tiềm
năng xuất khẩu.
4. Phát triển các nhãn hiệu chứng nhận
đã được bảo hộ.
5. Phát triển thương hiệu nhằm nâng
cao giá trị, sức cạnh tranh của các sản phẩm đặc trưng thế mạnh của tỉnh trên
thị trường; nâng cao đời sống của người dân vùng sản xuất kinh doanh góp phần
phát triển kinh tế - xã hội địa phương.
II. NỘI DUNG
1. Xác lập quyền sở hữu trí tuệ cho
các sản phẩm đặc trưng thế mạnh
a) Xác lập quyền sở hữu trí tuệ cho
các sản phẩm đặc trưng thế mạnh của tỉnh đến năm 2020 (chi tiết theo Phụ lục 1).
b) Quản lý và phát triển các nhãn hiệu
đã được xác lập quyền (chi tiết theo
Phụ lục 2).
c) Thành lập, kiện toàn các tổ chức
quản lý phục vụ việc đăng ký, quản lý và khai thác quyền sở hữu trí tuệ của các
sản phẩm đặc trưng thế mạnh.
2. Đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài
cho các sản phẩm xuất khẩu
a) Lựa chọn các sản phẩm đặc trưng thế
mạnh có giá trị kinh tế cao, xác định thị trường, tiềm năng xuất khẩu ra nước
ngoài để lập thủ tục đăng ký xác lập quyền nhãn hiệu.
b) Thực hiện các thủ tục đăng ký nhãn
hiệu ra nước ngoài.
3. Áp dụng kết quả nghiên cứu khoa học,
chuyển giao kỹ thuật, quản lý nhằm nâng cao năng suất, chất lượng
a) Hỗ trợ áp dụng kết quả nghiên cứu
khoa học, chuyển giao công nghệ, quy trình sản xuất, áp dụng các tiêu chuẩn
tiên tiến (VietGAP, Global GAP, HACCP, ISO 9001,...) để nâng cao chất lượng,
giá trị, khả năng cạnh tranh của sản phẩm đặc trưng thế mạnh.
b) Ứng dụng tiến bộ khoa học và công
nghệ nhằm phục hồi, phục tráng, chọn lọc các giống cây trồng đặc trưng; cải thiện
kỹ thuật canh tác, phòng chống sâu bệnh và thu hái, bảo quản sau thu hoạch.
c) Đổi mới công nghệ chế biến; hỗ trợ
xây dựng mô hình và tập huấn chuyển giao kỹ thuật.
4. Thực hiện các hoạt động xúc tiến
thương mại, quảng bá nhãn hiệu
a) Nghiên cứu thị trường, ngành hàng
và hỗ trợ phát triển hoạt động tiếp thị, phát triển thị trường cho sản phẩm
mang nhãn hiệu của các sản phẩm đặc trưng thế mạnh.
b) Gắn kết việc quảng bá thương hiệu
và phát huy giá trị của sản phẩm mang nhãn hiệu trong các lễ hội văn hóa của địa
phương.
c) Tổ chức xây dựng và kết nối chuỗi
phân phối cho các sản phẩm mang nhãn hiệu.
d) Đa dạng hóa các hình thức quảng bá
các nhãn hiệu qua phương tiện thông tin đại chúng; chú trọng việc sử dụng các
trang thông tin điện tử nhằm giới thiệu và quảng bá sản phẩm mang nhãn hiệu cho
các tổ chức sử dụng, quản lý, khai thác nhãn hiệu.
e) Tổ chức, tham gia các hội chợ, triển
lãm; tổ chức các buổi công bố thương hiệu; xây dựng trung tâm trưng bày, giới
thiệu và bán các sản phẩm mang nhãn hiệu tại địa phương trong nước.
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN
Kinh phí thực hiện được lồng ghép từ
các nguồn từ ngân sách của các hoạt động liên quan được cân đối theo kế hoạch
hàng năm của các sở, ngành, đơn vị và các nguồn huy động hợp pháp khác, cụ thể
như sau:
1. Kinh phí thiết lập quyền, mở rộng
việc đăng ký bảo hộ ở nước ngoài, tập huấn về sở hữu trí tuệ và nghiên cứu khoa
học và công nghệ phục vụ phát triển các sản phẩm sử dụng nhãn hiệu từ nguồn
kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ của tỉnh.
2. Kinh phí thực hiện các kế hoạch
phát triển nhãn hiệu đã được bảo hộ do các chủ nhãn đầu tư thực hiện.
3. Kinh phí quảng bá, xúc tiến thương
mại nguồn kinh phí xúc tiến thương mại tỉnh và nguồn kinh phí của địa phương
liên quan.
4. Kinh phí áp dụng kỹ thuật tiến bộ,
đổi mới công nghệ và quản lý do các cơ sở, doanh nghiệp đầu tư, có thể được nhà
nước hỗ trợ theo các chính sách về khuyến nông, khuyến công, hỗ trợ về áp dụng
khoa học và công nghệ theo các chương trình hiện hành của nhà nước và địa
phương.
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Hoàn thiện các cơ chế, chính sách
hỗ trợ
a) Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc cụ
thể hóa cơ chế, chính sách phù hợp với tình hình thực tế của địa phương về hỗ
trợ xây dựng nhãn hiệu nhằm đảm bảo thực hiện các mục tiêu phát triển thương hiệu;
b) Lồng ghép việc xây dựng thương hiệu
các sản phẩm đặc trưng thế mạnh vào các chương trình, kế hoạch phát triển ngành
và địa phương;
c) Hỗ trợ thành lập các Hội, Hiệp hội
nghề nghiệp đủ mạnh để tổ chức xây dựng và quản lý nhãn hiệu có hiệu quả.
2. Tăng cường công tác tuyên truyền,
phổ biến nâng cao nhận thức
a) Tổ chức tuyên truyền, tập huấn để
nâng cao nhận thức cho người dân, các tổ chức sản xuất kinh doanh các sản phẩm
đặc trưng thế mạnh về việc xây dựng, quản lý, phát triển nhãn hiệu và bảo vệ
nhãn hiệu thông qua các phương tiện thông tin đại chúng, các buổi hội thảo, tập
huấn;
b) Xây dựng tài liệu hướng dẫn về tạo
lập, quản lý, phát triển và bảo vệ thương hiệu các sản phẩm đặc trưng thế mạnh
của địa phương;
c) Đa dạng hóa các hình thức tuyên truyền,
phổ biến kiến thức về sở hữu trí tuệ nói chung và kiến thức về tạo lập, quản lý
và phát triển thương hiệu nói riêng.
d) Tổ chức các cuộc hội thảo trao đổi
kinh nghiệm về xây dựng và phát triển thương hiệu nói chung và các sản phẩm đặc
trưng thế mạnh địa phương nói riêng.
3. Thực hiện phối hợp lồng ghép với
các chương trình hiện có
a) Tổ chức lồng ghép thực hiện các nội
dung kế hoạch với các chương trình hiện có về cả kinh phí, nhân lực và quản lý
do các sở ngành, địa phương quản lý như: chương trình khuyến nông, chương trình
khuyến công, chương trình xúc tiến thương mại, chương trình hỗ trợ doanh nghiệp về khoa học và công nghệ,
chương trình xây dựng nông thôn mới ... cũng như với các nội dung triển khai thực
hiện các quy hoạch phát triển của ngành, sản phẩm
và địa phương.
b) Tranh thủ phối hợp vào nội dung
các Chương trình của Trung ương thực hiện trên địa bàn cho các nội dung, sản phẩm
liên quan.
4. Tăng cường trách nhiệm của các Chủ
nhãn hiệu
a) Các Chủ nhãn hiệu chủ trì phối hợp
với các địa phương vùng phụ cận trong thực hiện việc quản lý và phát triển nhãn
hiệu.
b) Chủ nhãn hiệu phải xây dựng và đầu
tư thực hiện kế hoạch phát triển cho từng nhãn hiệu đã được thiết lập nhằm:
tăng số lượng cơ sở, doanh nghiệp tham gia sử dụng, quảng bá và xúc tiến thương
mại cho các sản phẩm được chứng nhận, áp dụng kỹ thuật tiến bộ, đổi mới công
nghệ và quản lý nhằm nâng cao uy tín, khả năng cạnh tranh của sản phẩm, có biện
pháp bảo vệ, chống xâm phạm các nhãn hiệu của mình.
c) Phối hợp với các sở ngành đào tạo,
tập huấn nâng cao nhận thức về thương hiệu, phổ biến ứng dụng kỹ thuật tiến bộ,
quảng bá nhãn hiệu, phát triển thị trường cho các sản phẩm mang nhãn hiệu.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành
phố tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch; hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, tổng
hợp tình hình thực hiện và định kỳ báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh.
b) Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn,
hội thảo liên quan đến thương hiệu.
c) Thực hiện việc hỗ trợ đăng ký xác lập quyền cho các nhãn hiệu
của sản phẩm đặc trưng thế mạnh của tỉnh trong nước và nước ngoài.
d) Tổ chức thực hiện các chương
trình, dự án, các nhiệm vụ khoa học công nghệ cấp tỉnh có liên quan đến việc
nâng cao chất lượng, giá trị, khả năng cạnh tranh của sản phẩm đặc trưng thế mạnh từ nguồn ngân sách sự
nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm.
đ) Đẩy mạnh hoạt động đổi mới công
nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ để nâng cao chất lượng sản phẩm
mang nhãn hiệu.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn
a) Tổ chức thực hiện và bố trí nguồn
kinh phí sự nghiệp hàng năm của ngành để thực hiện các chương trình, quy hoạch
của ngành nhằm phát triển các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng thế mạnh.
b) Xây dựng và định hướng các chính
sách phát triển các sản phẩm nông nghiệp đặc trưng thế mạnh của tỉnh.
c) Tổ chức, phổ biến ứng dụng các kỹ
thuật nông nghiệp tiên tiến trong sản xuất để nâng cao chất lượng của các sản
phẩm đặc trưng thế mạnh và quản lý chất lượng sản phẩm mang nhãn hiệu.
3. Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Thương mại
và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
thực hiện các hoạt động quảng bá thương hiệu, công bố thương hiệu, xúc tiến
thương mại, hỗ trợ mạng lưới tiêu thụ cho các sản phẩm đặc trưng thế mạnh từ
nguồn kinh phí sự nghiệp hàng năm của ngành.
4. Sở Công Thương
a) Tổ chức thực hiện và bố trí nguồn
kinh phí sự nghiệp hàng năm để thực hiện các chương trình, quy hoạch của ngành
nhằm phát triển các sản phẩm đặc trưng thế mạnh;
b) Xây dựng và định hướng các chính
sách phát triển các sản phẩm đặc trưng thế mạnh của tỉnh;
c) Thực hiện có hiệu quả chương trình
khuyến công để thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến các hoạt động xây dựng và
phát triển nhãn hiệu;
d) Cung cấp, hỗ trợ các thông tin có
liên quan đến dự báo về thị trường mua, bán sản phẩm đặc trưng thế mạnh trong nội
địa và xuất khẩu, các thông tin khác có liên quan đến các khuyến cáo cho người
sản xuất, người tiêu dùng.
5. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu
UBND tỉnh bố trí ngân sách hàng năm để thực hiện Kế
hoạch.
6. Sở Tài chính
Tham mưu UBND tỉnh bố trí ngân sách
hàng năm để thực hiện Kế hoạch; hướng dẫn, quản lý sử dụng kinh phí theo quy định.
7. Sở Thông tin và Truyền thông
Chủ trì, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh, Báo Lâm
Đồng và các sở, ngành, UBND các huyện, thành phố, chủ nhãn hiệu tăng cường hoạt
động tuyên truyền về Sở hữu trí tuệ; quảng bá, phát triển thương hiệu các sản
phẩm đặc trưng thế mạnh của địa phương trên các phương tiện thông tin đại
chúng.
8. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
a) Chọn lựa các sản phẩm đặc trưng thế
mạnh của địa phương để xây dựng, phát triển thương hiệu;
b) Phối hợp các sở, ngành phát triển
các sản phẩm đặc trưng thế mạnh theo quy hoạch, phục vụ phát triển kinh tế xã hội
địa phương;
c) Các địa phương là chủ nhãn hiệu cần
căn cứ nội dung của kế hoạch xây dựng nội dung cụ thể triển khai cho việc phát
triển các nhãn hiệu đã được xây dựng và có kế hoạch phát triển cho từng nhãn hiệu
cụ thể như: tăng số thành viên tham gia sử dụng nhãn hiệu; quảng bá và phát triển
thị trường; tổ chức quản lý chặt chẽ; tổ chức đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa
học và công nghệ và bảo vệ nhãn hiệu;
d) Bố trí kinh phí, nguồn lực địa
phương trong việc quản lý và phát triển nhãn hiệu như là đầu tư phát triển.
e) Theo dõi, quản lý và hỗ trợ các chủ
nhãn hiệu tập thể trong việc quản lý, sử dụng nhãn hiệu đã được cấp quyền sử dụng
tại địa phương đúng quy định.
9. Các Chủ nhãn hiệu chứng nhận, nhãn
hiệu tập thể
a) Tổ chức các hoạt động quản lý cấp
quyền sử dụng nhãn hiệu; kiểm tra, giám sát việc sử dụng nhãn hiệu của các tổ
chức, cá nhân đã được cấp quyền sử dụng nhãn hiệu và phối hợp với các ngành để
bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu.
b) Phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ lựa chọn các sản phẩm đặc trưng thế mạnh có giá trị kinh tế cao, có tiềm
năng xuất khẩu để tiến hành lập thủ tục đăng ký xác lập quyền các nhãn hiệu tại
nước ngoài.
c) Phối hợp với các ngành thực hiện
các hoạt động phát triển nhãn hiệu, tuyên truyền quảng bá nhãn hiệu, phát triển
thị trường.
10. Các Hiệp hội ngành nghề
Tùy theo chức năng, nhiệm vụ của mình
các Hiệp hội ngành nghề tham gia thực hiện Kế hoạch;
động viên hướng dẫn các thành viên tham gia nhãn hiệu, tham gia bảo vệ nhãn hiệu
và giám sát các hoạt động trong việc quản lý và phát triển các nhãn hiệu.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như điều 3;
- Lưu: VT, VX1, TC.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Ngọc Liêm
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ XÁC LẬP QUYỀN
NHÃN HIỆU ĐẾN NĂM 2020
STT
|
Tên nhãn hiệu
|
Loại hình nhãn
hiệu
|
Chủ nhãn hiệu
|
Nội dung thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
1.
|
Sầu riêng Đạ Huoai
|
Nhãn hiệu chứng nhận
|
UBND huyện Đạ Huoai
|
- Xác lập quyền.
- Quản lý và cấp quyền sử dụng
|
Năm 2014
|
2.
|
Lụa Tơ tằm Bảo Lộc
|
Nhãn hiệu chứng nhận
|
UBND thành phố
Bảo Lộc
|
- Xác lập quyền.
- Quản lý sử dụng nhãn hiệu
|
Năm 2014
|
3.
|
Mác mác Đơn Dương
|
Nhãn hiệu chứng nhận
|
UBND huyện Đơn Dương
|
- Xác lập quyền.
- Quản lý và cấp quyền sử dụng
|
Năm 2014
|
4.
|
Cà phê chè Cầu Đất
|
Nhãn hiệu chứng nhận
|
UBND thành phố Đà Lạt
|
- Xác lập quyền.
- Quản lý và cấp quyền sử dụng
|
Năm 2015
|
5.
|
Nấm Đà Lạt
|
Nhãn hiệu chứng nhận
|
UBND thành phố
Đà Lạt
|
- Xác lập quyền.
- Quản lý và
cấp quyền sử dụng
|
Năm 2015
|
6.
|
Dâu tây Đà Lạt
|
Nhãn hiệu chứng nhận
|
UBND thành phố
Đà Lạt
|
- Xác lập quyền.
- Quản lý và cấp quyền sử dụng
|
Năm 2016
|
7.
|
Bơ Di Linh
|
Nhãn hiệu chứng nhận
|
UBND huyện Di Linh
|
- Xác lập quyền.
- Quản lý và cấp quyền sử dụng
|
Năm 2016
|
8.
|
Chè Cầu Đất Đà Lạt
|
Nhãn hiệu chứng nhận
|
UBND thành phố
Đà Lạt
|
- Xác lập quyền.
- Quản lý và cấp quyền sử dụng
|
Năm 2016
|
9.
|
Cá Lăng nha Cát Tiên
|
Nhãn hiệu chứng nhận
|
UBND huyện Cát Tiên
|
- Xác lập quyền.
- Quản lý sử dụng nhãn hiệu
|
Năm 2017
|
10.
|
Hồng ăn trái Đà Lạt
|
Nhãn hiệu chứng nhận
|
UBND thành
phố Đà Lạt
|
- Xác lập quyền.
- Quản lý và cấp quyền sử dụng
|
Năm 2017
|
11.
|
Tơ tằm Lâm Hà
|
Nhãn hiệu tập thể
|
Hợp tác
xã/Tổ hợp tác
|
- Xác lập quyền.
- Quản lý sử dụng nhãn hiệu
|
Năm 2017
|
12.
|
Thổ cẩm Lộc Tân
|
Nhãn hiệu tập thể
|
Hợp tác
xã/Tổ hợp tác
|
- Xác lập quyền.
- Quản lý sử dụng nhãn hiệu
|
Năm 2018
|
13.
|
Thổ cẩm B Nơr C
|
Nhãn hiệu tập thể
|
Hợp tác
xã/Tổ hợp tác
|
- Xác lập quyền.
- Quản lý sử dụng nhãn hiệu
|
Năm 2018
|
14.
|
Rượu Đạ tẻh
|
Nhãn hiệu tập thể
|
Hợp tác
xã/Tổ hợp tác
|
- Xác lập quyền.
- Quản lý sử dụng nhãn hiệu
|
Năm 2019
|
15.
|
Nấm Bảo Lộc
|
Nhãn hiệu tập thể
|
Hợp tác
xã/Tổ hợp tác
|
- Xác lập quyền.
- Quản lý sử dụng nhãn hiệu
|
Năm 2019
|
16.
|
Bơ Bảo Lộc
|
Nhãn hiệu tập thể
|
Hợp tác
xã/Tổ hợp tác
|
- Xác lập quyền.
- Quản lý sử dụng nhãn hiệu
|
Năm 2020
|
17.
|
Măng cụt Bảo Lộc
|
Nhãn hiệu tập thể
|
Hợp tác
xã/Tổ hợp tác
|
- Xác lập quyền.
- Quản lý sử dụng nhãn hiệu
|
Năm 2020
|
PHỤ LỤC 2
DANH MỤC CÁC SẢN PHẨM CỦA TỈNH ĐÃ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ XÁC
LẬP QUYỀN NHÃN HIỆU NĂM 2014
STT
|
Tên nhãn hiệu
|
Loại hình nhãn
hiệu
|
Chủ nhãn hiệu
|
Công việc thực
hiện
|
Thời gian thực
hiện
|
1
|
Rau Đà Lạt
|
Nhãn hiệu chứng nhận
|
UBND thành phố Đà
Lạt
|
- Cấp quyền
sử dụng nhãn hiệu.
- Đào tạo, tập huấn.
- Tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường.
- Đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài.
- Tổ chức sản xuất.
|
2014 - 2020
|
2
|
Hoa Đà Lạt
|
Nhãn hiệu chứng nhận
|
UBND thành phố Đà
Lạt
|
- Cấp quyền
sử dụng nhãn hiệu.
- Đào tạo, tập huấn.
- Tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường.
- Đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài.
- Tổ chức sản xuất.
|
2014 - 2020
|
3
|
Trà B’Lao
|
Nhãn hiệu chứng nhận
|
UBND thành phố Bảo
Lộc
|
- Cấp quyền
sử dụng nhãn hiệu.
- Đào tạo, tập huấn.
- Tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường.
- Đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài.
- Tổ chức sản xuất.
|
2014 - 2020
|
4
|
Dứa Cayenne Đơn Dương
|
Nhãn hiệu chứng nhận
|
UBND huyện Đơn
Dương
|
- Cấp quyền
sử dụng nhãn hiệu.
- Đào tạo, tập huấn.
- Tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, mở rộng
thị trường.
- Tổ chức sản xuất.
|
2014 - 2020
|
5
|
Cà phê Di Linh
|
Nhãn hiệu chứng nhận
|
UBND huyện Di Linh
|
- Cấp quyền
sử dụng nhãn hiệu.
- Đào tạo, tập huấn.
- Tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường.
- Đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài.
- Tổ chức sản xuất.
|
2014 - 2020
|
6
|
Cà phê Arabica Lang Biang
|
Nhãn hiệu chứng nhận
|
UBND huyện Lạc
Dương
|
- Cấp giấy chứng
nhận nhãn hiệu.
- Cấp quyền
sử dụng nhãn hiệu.
- Đào tạo, tập huấn.
- Tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường.
- Đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài.
- Tổ chức sản xuất.
|
2014 - 2020
|
7
|
Lúa, gạo Cát Tiên
|
Nhãn hiệu tập thể
|
UBND huyện Cát
Tiên
|
- Cấp quyền
sử dụng nhãn hiệu.
- Đào tạo, tập huấn.
- Tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường.
- Tổ chức sản xuất.
|
2014 - 2020
|
8
|
Diệp hạ châu Cát Tiên
|
Nhãn hiệu chứng nhận
|
UBND huyện Cát
Tiên
|
- Cấp giấy
chứng nhận nhãn hiệu .
- Cấp quyền sử dụng nhãn hiệu.
- Đào tạo, tập huấn.
- Tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường.
- Tổ chức sản xuất.
|
2014 - 2020
|
9
|
Cồng chiêng
Langbiang
|
Nhãn hiệu tập thể
|
Câu lạc bộ Cồng
chiêng Langbian
|
- Cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu.
- Quản lý sử dụng nhãn hiệu.
- Đào tạo, tập huấn.
- Tuyên truyền quảng bá.
- Duy trì và phát triển hoạt động tổ chức.
|
2014 - 2020
|
10
|
Rượu cần Langbiang
|
Nhãn hiệu tập thể
|
Tổ hợp tác sản xuất
và kinh doanh Rượu cần Langbiang
|
- Quản lý sử dụng nhãn hiệu.
- Đào tạo, tập huấn.
- Tuyên truyền quảng bá, mở rộng thị trường.
- Duy trì và phát triển chất lượng và hoạt động.
|
2014 - 2020
|
11
|
Chuối Laba
|
Nhãn hiệu tập thể
|
Chi hội sản xuất
và kinh doanh Chuối La Ba
|
- Quản lý sử dụng nhãn hiệu.
- Đào tạo, tập huấn.
- Tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường.
- Đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài.
- Tổ chức sản xuất.
|
2014 - 2020
|
13
|
Mây, tre đan Mađaguil
|
Nhãn hiệu tập thể
|
Tổ hợp tác sản xuất
và kinh doanh Mây, tre đan Mađaguil
|
- Cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu.
- Quản lý sử dụng nhãn hiệu.
- Đào tạo, tập huấn.
- Tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường.
- Đăng ký nhãn hiệu ra nước ngoài.
- Tổ chức sản xuất.
|
2014 - 2020
|
13
|
Cá nước lạnh Đà Lạt
|
Nhãn hiệu tập thể
|
Hiệp hội cá nước lạnh
Lâm Đồng
|
- Quản lý sử dụng nhãn hiệu.
- Đào tạo, tập huấn.
- Tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường.
- Tổ chức sản xuất.
|
2014 - 2020
|
14
|
Rượu cát quế Bảo Lâm
|
Nhãn hiệu tập thể
|
Hợp tác xã/Tổ hợp tác
|
- Cấp giấy chứng nhận nhãn hiệu.
- Quản lý sử dụng nhãn hiệu.
- Đào tạo, tập huấn.
- Tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường.
- Tổ chức sản xuất.
|
2014 - 2020
|
15
|
Bánh tráng Lạc Lâm
|
Nhãn hiệu tập thể
|
Tổ hợp tác sản xuất bánh tráng Lạc Lâm
|
- Quản lý sử dụng nhãn hiệu.
- Đào tạo, tập huấn.
- Tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường.
- Tổ chức sản xuất.
|
2014 - 2020
|
16
|
Nấm Đơn Dương
|
Nhãn hiệu tập thể
|
Tổ hợp tác sản xuất
|
- Quản lý sử dụng nhãn hiệu.
- Đào tạo, tập huấn.
- Tuyên truyền quảng bá, xúc tiến thương mại, mở
rộng thị trường.
- Tổ chức sản xuất.
|
2014 - 2020
|