BỘ CÔNG THƯƠNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2531/QĐ-BCT
|
Hà Nội, ngày 23
tháng 9 năm 2024
|
QUYẾT ĐỊNH
KẾT
QUẢ RÀ SOÁT CUỐI KỲ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN
PHẨM NHÔM XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14
ngày 12 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng
01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại
thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Nghị định số 96/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng
11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công Thương được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số
105/2024/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2024 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng
11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về
các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Thông tư số 42/2023/TT-BCT ngày 28 tháng
12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông
tư số 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy
định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 2639/QĐ-BCT ngày 02 tháng
12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Cục Phòng vệ thương mại;
Căn cứ Quyết định số 2942/QĐ-BCT ngày 28 tháng 9
năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương áp dụng biện pháp chống bán phá giá chính
thức đối với một số sản phẩm nhôm có xuất xứ từ nước Cộng hòa nhân dân Trung
Hoa;
Căn cứ Quyết định số 1282/QĐ-BCT ngày 20 tháng 4
năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về kết quả rà soát lần thứ nhất việc áp dụng
biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm nhôm có xuất xứ từ nước Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa;
Căn cứ Quyết định số 74/QĐ-BCT ngày 16 tháng 01
năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về kết quả rà soát lần thứ hai việc áp dụng
biện pháp chống bán phá giá một số sản phẩm nhôm có xuất xứ từ nước Cộng hòa
nhân dân Trung Hoa;
Căn cứ Quyết định số 2537/QĐ-BCT ngày 03 tháng
10 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc điều tra rà soát cuối kỳ việc
áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm nhôm xuất xứ từ Cộng
hòa nhân dân Trung Hoa;
Căn cứ Quyết định số 1359/QĐ-BCT ngày 05 tháng 6
năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Công Thương gia hạn thời hạn rà soát cuối kỳ việc áp
dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm nhôm xuất xứ từ Cộng
hòa nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc: ER01.AD05);
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương
mại.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Gia hạn thêm 05 năm
việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm nhôm, hợp kim
hoặc không hợp kim, ở dạng thanh, que và hình, đã được đùn ép, đã hoặc chưa xử
lý bề mặt, đã hoặc chưa được gia công thêm nhập khẩu vào Việt Nam và được phân
loại theo mã HS 7604.10.10, 7604.10.90, 7604.21.90, 7604.29.10, 7604.29.90 có
xuất xứ từ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (mã vụ việc: ER01.AD05) với nội dung chi
tiết nêu tại Thông báo kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Các Quyết định miễn
trừ việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá đối với một số sản phẩm nhôm nêu tại
Điều 1 Quyết định này đã được Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành trước ngày Quyết
định này có hiệu lực, tiếp tục được thực hiện đến hết thời hạn hiệu lực của Quyết
định miễn trừ đó.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 10 năm 2024.
Điều 4. Quyết định số
74/QĐ-BCT ngày 16 tháng 01 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hết hiệu lực kể
từ ngày Quyết định này có hiệu lực.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ,
Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại, Thủ trưởng các đơn vị và các bên liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: TC, NG, TTTT;
- Các Thứ trưởng;
- Các website: Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Tổng cục Hải quan;
- Các Cục: CN, XNK;
- Các Vụ: AP, ĐB, PC;
- Văn phòng BCĐLNHNQT về kinh tế;
- Lưu: VT, PVTM (08).
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Sinh Nhật Tân
|
THÔNG BÁO
KẾT
QUẢ RÀ SOÁT CUỐI KỲ VIỆC ÁP DỤNG BIỆN PHÁP CHỐNG BÁN PHÁ GIÁ ĐỐI VỚI MỘT SỐ SẢN
PHẨM NHÔM XUẤT XỨ TỪ CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA
(Kèm theo Quyết định số 2531/QĐ-BCT ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ
Công Thương)
1. Hàng hóa bị áp dụng thuế
chống bán phá giá
a) Tên gọi và đặc tính cơ bản
Hàng hóa thuộc đối tượng bị áp dụng thuế chống bán
phá giá là nhôm và các sản phẩm bằng nhôm, hợp kim hoặc không hợp kim, ở dạng
thanh, que và hình, đã được đùn ép, đã hoặc chưa xử lý bề mặt, đã hoặc chưa được
gia công thêm. Các sản phẩm này có một dạng thù hình, có mạng lập phương, có thể
thiết kế theo nhiều hình dạng và mặt cắt khác nhau, có thể tạo ra nhiều màu sắc
khác nhau trên bề mặt, có thể tái chế lại.
b) Mã số hàng hóa (Mã HS):
Hàng hóa bị áp dụng thuế chống bán phá giá được
phân loại theo các mã HS sau: 7604.10.10; 7604.10.90; 760421.90; 7604.29.10;
7604.29.90.
Bộ Công Thương có thể sửa đổi, bổ sung danh sách
các mã HS của hàng hóa bị áp dụng biện pháp chống bán phá giá để phù hợp với mô
tả hàng hóa bị điều tra và các thay đổi khác (nếu có).
c) Xuất xứ: Hàng hóa bị áp dụng thuế chống
bán phá giá có xuất xứ Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (Trung Quốc).
2. Kết luận rà soát cuối kỳ
Cơ quan điều tra xác định có tồn tại khả năng hàng
hóa nhập khẩu bị điều tra sẽ tiếp tục hoặc tái diễn hành vi bán phá giá gây thiệt
hại đối với ngành sản xuất trong nước trong trường hợp chấm dứt biện pháp chống
bán phá giá.
Cơ quan điều tra đã gửi dự thảo kết luận rà soát cuối
kỳ cho các bên liên quan đóng góp ý kiến theo quy định.
3. Mức thuế và danh sách các
công ty bị áp dụng thuế chống bán phá giá
STT
|
Tên công ty sản
xuất, xuất khẩu
|
Tên công ty
thương mại liên quan
|
Mức thuế chống
bán phá giá
|
Cột 1
|
Cột 2
|
Cột 3
|
1
|
Guangdong Xingfa Aluminium Co., Ltd
Xingfa Aluminium (Chengdu) Co., Ltd.
Guangdong Xingfa Aluminium (Jiangxi) Co., Ltd.
Guangdong Xingfa Precision Manufacture Co., Ltd.
|
Foshan Xingfa Trading Co., Ltd
|
2,85%
|
Guangxi Forde Imp. &Exp. Co., Ltd
|
Pingxiang City Hefa Trade Co., Ltd
|
2
|
Guangdong JMA Aluminium Profile Factory (Group)
Co., Ltd
Foshan JMA Aluminium Co., Ltd
|
JMA (HK) Company Limited
|
5,69%
|
3
|
Guangxi Baoxin Aluminium Co., Ltd
|
Pingxiang Huashao Import&Export Trade Co., Ltd
|
35,58%
|
4
|
Goomax Metal Co., Ltd Fujian
|
Quanzhou Shengchuang Trading Company
|
18,16%
|
5
|
Linqu Hengxin Aluminium Co., Ltd
Linqu Linqu Lude Industry and Trade Co., Ltd
|
-
|
24,87%
|
6
|
Guangxi Aomei Aluminum Industry Co., Ltd
|
-
|
25,62%
|
7
|
Guangxi Yangli Aluminium Co., Ltd
|
-
|
22,00%
|
8
|
Foshan Sanshui Fenglu Aluminium Company Limited
|
-
|
35,58%
|
9
|
Shandong Xinyudong Aluminium Co., Ltd
|
-
|
35,58%
|
10
|
Guangdong Weiye Aluminium Factory Group Co., Ltd
|
-
|
10,25%
|
11
|
Nanning City Weiweihai Construction Doors and
Windows Co., Ltd
|
-
|
23,47%
|
12
|
Alnan Aluminium Co., Ltd
|
-
|
35,58%
|
13
|
Guangxi Yalong Aluminium Industry Co., Ltd
|
-
|
35,39%
|
14
|
Pingguo Jianfeng Aluminium Company Limited
|
-
|
31,22%
|
15
|
Huachang Aluminum Factory Co., Ltd.
|
Weichang Aluminum (Hong Kong) Co., Ltd.
|
35,58%
|
16
|
Bazhou Jinwoshengdi Aluminum Products Co., Ltd
|
-
|
4,39%
|
17
|
Fujian Zhangzhou Antai Aluminium Co., Ltd
|
Xiamen Antai New Energy Technology Co., Ltd
|
14,75%
|
18
|
Tổ chức, cá nhân khác sản xuất, xuất khẩu hàng
hóa có xuất xứ từ Trung Quốc
|
35,58%
|
4. Thời hạn áp dụng biện pháp
chống bán phá giá
Mức thuế chống bán phá giá tại Mục 3
nêu trên sẽ được áp dụng từ ngày 03 tháng 10 năm 2024 đến ngày 02 tháng 10 năm
2029 (trừ trường hợp được thay đổi, gia hạn theo Quyết định khác của Bộ Công
Thương căn cứ trên kết quả rà soát việc áp dụng biện pháp chống bán phá giá
theo quy định của pháp luật).
5. Thủ tục, hồ sơ kiểm tra và
áp dụng biện pháp chống bán phá giá
Để có cơ sở xác định hàng hóa nhập khẩu thuộc đối
tượng áp dụng thuế chống bán phá giá, cơ quan hải quan sẽ thực hiện kiểm tra chứng
từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa, chứng từ chứng nhận nhà sản xuất và giấy tờ có
liên quan khác theo quy định dưới đây. Chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa gồm:
a) Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa (C/O); hoặc
b) Chứng từ tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa phù hợp
với quy định tại:
- Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái
Bình Dương;
- Hiệp định Đối tác Kinh tế toàn diện khu vực;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu;
- Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam và Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ai-len; và
- Hiệp định Thương mại hàng hóa ASEAN.
Nội dung kiểm tra cụ thể như sau:
Bước 1: Kiểm tra chứng từ chứng nhận xuất xứ
hàng hóa
- Trường hợp 1: Nếu người khai hải quan không nộp
được chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa thì áp dụng mức thuế chống bán phá
giá là 35,58%.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được chứng
từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ nước, vùng lãnh thổ khác không phải là Trung
Quốc thì không phải nộp thuế chống bán phá giá.
- Trường hợp 3: Nếu người khai hải quan nộp được chứng
từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa từ Trung Quốc thì chuyển sang Bước 2.
Bước 2: Kiểm tra Giấy chứng nhận chất lượng
(bản chính) của nhà sản xuất (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận nhà sản xuất)
- Trường hợp 1: Nếu: (i) người khai hải quan không
nộp được Giấy chứng nhận nhà sản xuất hoặc (ii) nộp được Giấy chứng nhận nhà sản
xuất nhưng tên tổ chức, cá nhân trên Giấy chứng nhận nhà sản xuất không trùng với
tên tổ chức, cá nhân nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này
thì nộp mức thuế chống bán phá giá là 35,58%.
- Trường hợp 2: Nếu người khai hải quan nộp được Giấy
chứng nhận nhà sản xuất và tên nhà sản xuất trên Giấy chứng nhận trùng với tên
của nhà sản xuất nêu tại Cột 1 Mục 3 của Thông báo này thì
chuyển sang Bước 3.
Bước 3: Kiểm tra tên tổ chức, cá nhân xuất khẩu
- Trường hợp 1: Nếu tên tổ chức, cá nhân xuất khẩu (dựa
trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) trùng với tên tổ chức, cá nhân nêu tại
Cột 1 Mục 3 hoặc trùng với tên tổ chức, cá nhân tương ứng
theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 3 thì nộp mức thuế tương ứng
theo hàng ngang tại Cột 3 Mục 3 của Thông báo này.
- Trường hợp 2: Nếu tên tổ chức, cá nhân xuất khẩu
(dựa trên hợp đồng mua bán, hóa đơn thương mại) không trùng với tên tổ chức, cá
nhân nêu tại Cột 1 Mục 3 và không trùng với tên tổ chức, cá
nhân tương ứng theo hàng ngang tại Cột 2 Mục 3 thì nộp mức
thuế chống bán phá giá là 35,58%.
6. Trình tự thủ tục tiếp theo
Sau khi Quyết định có hiệu lực, Bộ Công Thương sẽ
phối hợp với các cơ quan quản lý có liên quan thực hiện việc kiểm tra, theo dõi,
giám sát hiệu quả của việc thực thi Quyết định trên cơ sở thông tin về tình
hình nhập khẩu hàng hóa thuộc đối tượng áp thuế chống bán phá giá và hàng hóa
có khả năng lẩn tránh biện pháp chống bán phá giá do cơ quan hải quan cung cấp
căn cứ theo quy định tại Điều 14 của Nghị định số 10/2018/NĐ-CP
ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại.