ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
25/2010/QĐ-UBND
|
Đà
Lạt, ngày 05 tháng 08 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ Quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày
09/6/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số
điều của Pháp lệnh giá;
Căn cứ Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 và Nghị định số
75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành
một số điều của Pháp lệnh giá;
Theo đề nghị của Liên Sở: Tài chính – Giao thông Vận tải tại Tờ trình số
1101/TTr-LS ngày 05 tháng 7 năm 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kèm theo Quyết định này Biểu
cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng (Phụ lục số 1) và
bản Hướng dẫn tính cước vận chuyển hàng hoá bằng ô tô (Phụ lục số 2) để áp dụng
trong các trường hợp sau:
1. Xác định cước
vận chuyển hàng hóa thanh toán từ nguồn vốn Ngân sách Nhà nước không thông qua
hình thức đấu thầu, đấu giá. Trường hợp thực hiện cơ chế đấu thầu đối với cước
vận chuyển hàng hóa bằng ô tô thì áp dụng theo mức cước trúng thầu.
2. Xác định đơn
giá trợ giá, trợ cước vận chuyển của từng mặt hàng đối với hàng hóa được nhà nước
trợ cước vận chuyển theo Nghị định số 20/1998/NĐ-CP ngày 31/3/1998 của Chính phủ
về phát triển thương mại miền núi, hải đảo và vùng đồng bào dân tộc; Nghị định
số 02/2002/NĐ-CP ngày 03/01/2002 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều
của Nghị định số 20/1998/NĐ-CP và để làm căn cứ lập dự toán và thanh quyết toán
kinh phí hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết
định số 102/2009/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ.
3. Làm cơ sở để
các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển hàng
hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
Điều
2.
1. Cước vận tải hàng hoá bằng ô tô quy định tại Điều 1 là mức
cước tối đa và đã bao gồm Thuế Giá trị gia tăng.
- Đối với việc vận
chuyển hàng hóa, vật liệu xây dựng vào các xã vùng sâu vùng xa đặc biệt khó
khăn để thực hiện các hạng mục, công trình xây dựng cơ bản theo chương trình mục
tiêu như Chương trình 135, chương trình xây dựng trung tâm cụm xã,… trên đường
xấu hơn đường loại 5 mà mức cước thoả thuận giữa chủ hàng và chủ phương tiện
cao hơn tỷ lệ cho phép tăng thêm so với đường loại 5, UBND tỉnh sẽ có quy định
riêng cho từng trường hợp cụ thể;
- Khi giá cả các
loại vật tư chủ yếu liên quan đến cước vận tải hàng hóa bằng ô tô thay đổi làm
cho giá cước thay đổi (tăng hoặc giảm) từ 15% trở lên, Sở Tài chính và Sở Giao
thông Vận tải có trách nhiệm trình UBND tỉnh quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
2. Giao Sở Tài
chính chủ trì phối hợp với Sở Giao thông Vận tải hướng dẫn, triển khai và kiểm
tra, giám sát quá trình thực hiện.
Điều
3.
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày
ký ban hành và thay thế Quyết định số 23/2008/QĐ-UB ngày 27/6/2008 của UBND tỉnh
Lâm Đồng
2. Không điều chỉnh
theo quy định của Quyết định này đối với những trường hợp sau:
- Khối lượng
hàng hóa đã thực hiện vận chuyển theo Hợp đồng đã ký với chủ phương tiện theo mức
quy định tại Quyết định số 23/2008/QĐ-UB ngày 27/6/2008 của UBND tỉnh Lâm Đồng;
- Khối lượng
hàng hóa vận chuyển đã được thanh quyết toán kinh phí vận chuyển trước thời điểm
Quyết định này có hiệu lực thi hành.
Điều
4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh;
Giám đốc các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc; Thủ trưởng các tổ chức, đơn vị có liên quan căn cứ
quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Cục KTVB (Bộ Tư pháp);
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn ĐBQH đơn vị tỉnh Lâm Đồng;
- Các thành viên UBND tỉnh;
- UBMTTQVN, các đoàn thể cấp tỉnh;
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài PTTH tỉnh;
- Báo Lâm Đồng;
- Như Điều 4;
- Sở Tư pháp;
- Lưu: VT, TC.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Huỳnh Đức Hòa
|
PHỤ LỤC 1
BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA BẰNG Ô TÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
I. BIỂU CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
BẰNG Ô TÔ:
1. Đơn giá cước cơ bản hàng bậc 1:
- Hàng bậc 1 bao gồm: đất, cát, sỏi,
đá xay, gạch các loại.
- Loại đường để tính cước: Thực hiện
theo quy định hiện hành về việc xếp loại đường để xác định cước vận tải đường bộ
của Bộ Giao thông (đối với đường Quốc lộ) và của UBND tỉnh Lâm Đồng (đối với đường
do địa phương quản lý).
ĐVT:
đồng/tấn-km
Loại
đường
Cự ly (Km)
|
Đường
loại 1
|
Đường
loại 2
|
Đường
loại 3
|
Đường
loại 4
|
Đường
loại 5
|
1
|
14.346
|
17.072
|
25.095
|
36.387
|
52.762
|
2
|
7.942
|
9.450
|
13.893
|
20.143
|
29.210
|
3
|
5.713
|
6.799
|
9.994
|
14.490
|
21.013
|
4
|
4.675
|
5.564
|
8.177
|
11.859
|
17.195
|
5
|
4.097
|
4.876
|
7.144
|
10.391
|
15.070
|
6
|
3.705
|
4.409
|
6.479
|
9.397
|
13.624
|
7
|
3.415
|
4.064
|
5.975
|
8.663
|
12.563
|
8
|
3.189
|
3.796
|
5.578
|
8.088
|
11.727
|
9
|
3.004
|
3.575
|
5.255
|
7.619
|
11.048
|
10
|
2.854
|
3.397
|
4.993
|
7.239
|
10.495
|
11
|
2.722
|
3.239
|
4.763
|
6.904
|
10.012
|
12
|
2.604
|
3.099
|
4.555
|
6.606
|
9.580
|
13
|
2.480
|
2.951
|
4.337
|
6.289
|
9.120
|
14
|
2.369
|
2.821
|
4.144
|
6.011
|
8.714
|
15
|
2.264
|
2.694
|
3.961
|
5.742
|
8.327
|
16
|
2.168
|
2.581
|
3.794
|
5.501
|
7.977
|
17
|
2.101
|
2.501
|
3.675
|
5.331
|
7.729
|
18
|
2.049
|
2.438
|
3.584
|
5.197
|
7.535
|
19
|
1.991
|
2.368
|
3.482
|
5.049
|
7.322
|
20
|
1.924
|
2.291
|
3.366
|
4.879
|
7.075
|
21
|
1.845
|
2.196
|
3.227
|
4.680
|
6.786
|
22
|
1.774
|
2.109
|
3.104
|
4.498
|
6.523
|
23
|
1.709
|
2.034
|
2.990
|
4.335
|
6.285
|
24
|
1.654
|
1.969
|
2.892
|
4.194
|
6.081
|
25
|
1.601
|
1.906
|
2.801
|
4.061
|
5.887
|
26
|
1.550
|
1.845
|
2.713
|
3.932
|
5.700
|
27
|
1.500
|
1.785
|
2.624
|
3.803
|
5.516
|
28
|
1.452
|
1.727
|
2.540
|
3.683
|
5.338
|
29
|
1.403
|
1.671
|
2.454
|
3.559
|
5.160
|
30
|
1.360
|
1.617
|
2.380
|
3.449
|
5.002
|
31-35
|
1.319
|
1.569
|
2.308
|
3.346
|
4.850
|
36-40
|
1.271
|
1.513
|
2.222
|
3.222
|
4.674
|
41-45
|
1.254
|
1.494
|
2.194
|
3.180
|
4.612
|
46-50
|
1.228
|
1.463
|
2.147
|
3.116
|
4.516
|
51-55
|
1.205
|
1.434
|
2.108
|
3.055
|
4.430
|
56-60
|
1.186
|
1.410
|
2.075
|
3.009
|
4.362
|
61-70
|
1.169
|
1.391
|
2.045
|
2.966
|
4.301
|
71-80
|
1.153
|
1.372
|
2.017
|
2.925
|
4.240
|
81-90
|
1.139
|
1.355
|
1.992
|
2.888
|
4.190
|
91-100
|
1.129
|
1.344
|
1.975
|
2.865
|
4.154
|
Từ
101 km trở lên
|
1.120
|
1.334
|
1.959
|
2.840
|
4.120
|
2. Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 2: Được tính bằng 1,10 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 2 bao gồm:
ngói, lương thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, các
loại quặng, sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành, sứ, các
thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, ghế, chấn song, ...), các thành phẩm và bán thành
phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống nước,…).
3. Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 3: được tính bằng 1,30 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 3 bao gồm:
lương thực rời, xi măng, vôi các loại, phân bón các loại (trừ phân động vật),
xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo,
giấy viết, giống cây trồng, nông sản phẩm.
4. Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 4: được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
Hàng bậc 4 bao gồm:
nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động vật, bùn, các loại
hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh, xăng dầu chứa bằng
phi.
5. Các loại hàng
hoá khác: trường hợp vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc
hàng nêu trên thì chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng
tương đương để xếp vào bậc hàng thích hợp khi tính cước vận chuyển.
II. CÁC TRƯỜNG
HỢP ĐƯỢC TĂNG, GIẢM CƯỚC SO VỚI MỨC CƯỚC CƠ BẢN:
1. Cước vận chuyển
hàng hóa trên một số tuyến đường khó khăn, phải sử dụng phương tiện 3 cầu chạy
bằng xăng được cộng thêm 30% mức cước cơ bản.
2. Cước vận chuyển
hàng hóa bằng phương tiện có tải trọng từ 3 tấn trở xuống được cộng thêm 30% mức
cước cơ bản.
3. Cước vận chuyển
hàng hóa kết hợp hàng chiều về: Một chủ hàng vừa có hàng đi vừa có hàng về
trong một vòng quay phương tiện được giảm 10% tiền cước của số hàng vận chuyển
chiều về.
4. Cước vận chuyển
hàng hóa bằng phương tiện có thiết bị tự xếp đỡ hàng:
a) Hàng hóa vận
chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), phương tiện có thiết bị
nâng hạ (xe REO) được cộng thêm 15% mức cước cơ bản;
b) Hàng hóa vận
chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe Stec) được cộng thêm 20% mức cước
cơ bản;
Ngoài giá cước
quy định tại điểm a, điểm b nêu trên, mỗi lần sử dụng:
- Thiết bị tự đổ,
thiết bị hút xả, giá cước được cộng thêm: 6.500đ/tấn hàng;
- Thiết bị nâng
hạ, giá cước được cộng thêm: 7.500 đ/tấn hàng
5. Đối với hàng
hóa chứa trong container: Bậc hàng tính cước là bậc 3 cho tất cả các loại hàng
chứa trong container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của container.
6. Trường hợp vận
chuyển hàng thiếu tải, cước vận chuyển được tính như sau:
a) Nếu hàng hóa
vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng
tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký của phương tiện;
b) Nếu hàng hóa
vận chuyển chỉ xếp được từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng
lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện;
c) Nếu hàng hóa
vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện thì trọng lượng
tính cước bằng trọng lượng của hàng hóa thực chở.
7. Trường hợp vận
chuyển hàng hóa quá khổ hoặc quá nặng bằng phương tiện vận tải thông thường: Cước
vận chuyển được cộng thêm 20% mức cước cơ bản.
8. Vận chuyển
hàng siêu trường, siêu trọng phải sử dụng phương tiện vận tải đặc chủng: Áp dụng
Biểu cước do Bộ giao thông vận tải qui định.
PHỤ LỤC 2
HƯỚNG DẪN TÍNH CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ÔTÔ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 25/2010/QĐ-UBND ngày 05 tháng 8 năm
2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng)
1. Những quy định chung:
1.1. Trọng lượng hàng hóa tính cước:
là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ trọng lượng vật liệu
kê, chèn lót, chằng buộc). Đơn vị trọng lượng tính cước là Tấn (T).
1.2. Một số quy định về hàng hóa vận
chuyển bằng ô tô như sau:
a) Quy định về hàng hóa thiếu tải:
là trường hợp chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải
đăng ký của phương tiện hoặc có số lượng hàng hóa đã xếp đầy thùng nhưng vẫn
chưa sử dụng hết trọng tải đăng ký của xe.
b) Quy định về hàng quá khổ, hàng
quá nặng:
- Hàng quá khổ là loại hàng mà mỗi
kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có một trong những đặc điểm
sau:
+ Có chiều dài dưới 12m và khi xếp
lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe;
+ Có chiều rộng của kiện hàng dưới
2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của thùng xe;
+ Có chiều cao quá 3,2m tính từ mặt
đất.
- Hàng quá nặng là loại hàng mà mỗi
kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có trọng lượng trên 5 tấn đến
dưới 20 tấn.
- Đối với một kiện hàng vừa quá khổ
vừa quá nặng: chủ phương tiện chỉ được thu một mức cước quá khổ hoặc quá nặng.
Đối với một kiện hàng vừa quá khổ vừa thiếu tải thì chủ phương tiện được thu một
mức cước tối đa không vượt quá mức cước tính theo trọng tải phương tiện dùng để
vận chuyển. Những trường hợp nêu trên là do chủ phương tiện tự chọn.
1.3. Khoảng cách tính cước:
- Khoảng cách tính cước là khoảng
cách thực tế vận chuyển có hàng.
- Nếu khoảng cách vận chuyển từ nơi
gửi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến đường vận chuyển khác nhau thì khoảng
cách tính cước là khoảng cách tuyến đường ngắn nhất.
Trường hợp trên tuyến đường ngắn nhất
không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa thì khoảng cách tính cước là
khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng chủ hàng và chủ phương tiện phải ghi vào
hợp đồng vận chuyển hoặc chứng từ hợp lệ khác.
- Đơn vị khoảng cách tính cước là
kilomet (Km).
- Khoảng cách tối thiểu tính cước
là 1Km (một kilomet).
- Quy tròn khoảng cách tính cước: số
lẻ dưới 0,5 km không tính; từ 0,5km đến dưới 1km được tính là 1km.
1.4. Loại đường tính cước:
a) Loại đường tính cước được chia
làm 5 loại theo quy định hiện hành về việc phân cấp loại đường của Bộ Giao
thông Vận tải, trong đó: Đường do địa phương quản lý thì thực hiện theo Quyết định
của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc ban hành Bảng phân loại đường của hệ thống đường
bộ do địa phương quản lý.
b) Đối với tuyến đường mới khai
thông chưa xếp loại đường, chưa công bố cự ly thì hai bên chủ hàng và chủ
phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông vận tải để thỏa
thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
c) Vận chuyển hàng hóa trên đường nội
thành, nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại nhiều, tốc độ
phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện thấp, chi phí
vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
d) Đơn giá cước cơ bản vận chuyển
hàng hóa trên đường xấu hơn đường loại 5 thì hai bên chủ hàng và chủ phương tiện
thỏa thuận mức cước vận chuyển nhưng không được quá 1,50 lần so với đường loại
5. Trường hợp đặc biệt do UBND tỉnh quyết định.
2. Các quy định về cước cơ bản tại
mục I, phụ lục số 1, Biểu cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô:
2.1. Đơn giá cước cơ bản quy định tại
mục I, phụ lục số 1, Biểu cước vận chuyển bằng ô tô trong Quyết định này là mức
cước cơ bản tối đa đã bao gồm Thuế giá trị gia tăng, được quy định cho hàng bậc
1, vận chuyển trên 5 loại đường, ở 41 nấc cự ly.
Đơn giá cước cơ bản đối với hàng
hóa bậc 2, 3, 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá cước cơ bản của hàng bậc
1.
2.2. Phương pháp tính cước cơ bản
theo nấc cự ly:
a) Vận chuyển hàng hóa trên cùng một
loại đường: Vận chuyển hàng hóa ở cự ly nào, loại đường nào thì sử dụng đơn giá
cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
Ví dụ: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc
1, cự ly 30km, trên đường loại 1. Tính cước cơ bản như sau:
Áp dụng đơn giá cước ở cự ly 30km,
hàng bậc 1, đường loại 1 là 1.360 đồng/tấn-km. Cước vận chuyển cơ bản tối đa
là: 1.360 đồng/tấn-km x 30km x 10 tấn = 408.000đồng.
b) Vận chuyển hàng hóa trên chặng
đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì áp dụng đơn giá cước của khoảng cách
toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn đường rồi
cộng lại.
Ví dụ: Vận chuyển 10 tấn hàng bậc
1, khoảng cách vận chuyển 145km (trong đó: 70km đường loại 1; 30km đường loại
2; 40km đường loại 3 và 05 km đường loại 5. Tính cước như sau:
- Áp dụng đơn giá cước cự ly trên
100km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cho 70km đường loại 1:
1.120
đồng/tấn-km x 70km x 10 tấn = 784.000 đồng.
- Áp dụng đơn giá cước ở cự ly trên
100km của đường loại 2, hàng bậc 1, để tính cước cho 30 km đường loại 2:
1.334
đồng/tấn-km x 30km x 10 tấn = 400.200 đồng.
- Áp dụng đơn giá cước ở cự ly trên
100km của đường loại 3, hàng bậc 1, để tính cước cho 40km đường loại 3:
1.959
đồng/tấn-km x 40km x 10tấn = 783.600 đồng.
- Áp dụng đơn giá cước ở cự ly trên
100km của đường loại 5, hàng bậc 1, để tính cước cho 05km đường loại 5:
4.120
đồng/tấn-km x 05km x 10 tấn = 206.000 đồng.
Tổng cộng mức cước vận chuyển cơ bản
(tối đa) toàn chặng là:
784.000
đ + 400.200 đ + 783.600 đ + 206.000 đ = 2.173.800 đồng.
3. Các loại chi phí khác ngoài
cước vận chuyển hàng hóa quy định tại Phụ lục 1, Biểu cước vận chuyển hàng hóa
bằng ô tô:
a) Chi phí huy động phương tiện:
Quãng đường huy
động có chiều dài dưới 3km không tính tiền huy động. Khi phương tiện vận tải được
huy động từ bãi đỗ xe (của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên 3km đến tại địa
điểm khác làm việc trong một thời gian. Xong công việc, phương tiện vận tải lại
về nơi xuất phát ban đầu thì được tính một lần tiền huy động phương tiện (trừ
trường hợp bên chủ hàng không bố trí được chỗ ở cho công nhân lái phương tiện
và chỗ để phương tiện). Tiền huy động phương tiện được tính theo công thức sau:
Tiền
huy động phương tiện
|
=
|
{(Tổng
số km xe chạy – 3km xe chạy đầu x 2) – (Số km xe chạy có hàng x 2)} x Đơn giá
cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự ly trên 100km x trọng tải đăng ký phương
tiện.
|
b) Chi phí
phương tiện chờ đợi:
- Thời gian xếp
đỡ làm thủ tục giao nhận trong một chuyến là 1 giờ, quá thời gian quy định
trên, bên nào gây chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả chủ phương
tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
- Tiền chờ đợi quy
định cho các loại xe là 35.000 đồng/tấn-xe-giờ và 14.000 đồng/tấn-moóc-giờ.
- Việc quy tròn
số lẻ của thời gian chờ đợi: Dưới 15 phút không tính; từ 15 phút đến 30 phút
tính 30 phút; trên 30 phút tính 1 giờ.
c) Chi phí chèn
lót, chằng buộc hàng hóa:
Những hàng hóa
(hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời,…) khi vận chuyển đòi hỏi
phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước vận chuyển, chủ phương tiện được
thu thêm tiền chèn lót, chằng buộc bao gồm: tiền công, tiền khấu hao vật liệu dụng
cụ.
Phí chèn lót, chằng
buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào Hợp đồng vận chuyển.
Chủ phương tiện
vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu, dụng cụ, nhân lực để thực hiện việc
chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
d) Phí đường, cầu,
phà:
Trường hợp
phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải
thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà nước
quy định.
e) Chi phí vệ
sinh phương tiện:
Phương tiện vận
tải đưa đến xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ, vệ sinh thông thường do
bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận
chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn… thì chủ hàng phải trả
tiền vệ sinh cho chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa 2 bên.
4. Một số ví
dụ tính cước vận chuyển hàng hóa bằng ô tô:
Ví dụ 1:
Vận chuyển 12 tấn muối iốt trên quãng đường miền núi có cự ly 30km đường loại
5, sử dụng phương tiện có trọng tải nhỏ (3 tấn), cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
5.002 đồng/tấn-km
x 1,4 (HB4) x 30km x 12 tấn = 2.521.008 đồng.
2. Các quy định
được cộng thêm:
Áp dụng khoản
2/II phụ lục số 1 (sử dụng phương tiện có trọng tải từ 3 tấn trở xuống):
2.521.008 đồng x 30% = 756.302 đồng.
3. Tổng số tiền
cước vận chuyển:
2.521.008 đồng +
756.302 đồng = 3.277.310 đồng.
Ví dụ 2: Vận
chuyển 25 tấn xăng bằng xe Stec (có sử dụng thiết bị hút, xả), cự ly 42km đường
loại 2, cước vận chuyển được tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
1.494 đồng/tấn-km
x 1,3 (HB3) x 42km x 25 tấn = 2.039.310 đồng.
2. Các quy định
được cộng thêm:
Áp dụng điểm
b/4/II Phụ lục 1 (sử dụng xe Stec): (2.039.310 đồng x 20%) + (6.500 đồng x 25 tấn)
= 570.362 đồng
3. Tổng số tiền
cước vận chuyển:
2.039.310 đồng +
570.362 đồng = 2.609.672 đồng.
Ví dụ 3: Vận
chuyển 22 tấn phân hóa học trên quãng đường có cự ly 85km (trong đó: 5km đường
loại 3; 30km đường loại 4 và 50 km đường loại 5), xe có trọng tải 5 tấn nhưng
chỉ chở được 4 tấn (hệ số sử dụng trọng tải bằng 80%), sử dụng phương tiện 3 cầu
chạy bằng xăng, cước vận chuyển tính như sau:
1. Mức cước cơ bản:
(1.992 đ/tấn-km
x 5km + 2.888 đ/tấn-km x 30km + 4.190 đ/tấn-km x 50km) x 1,3 (HB3) = 397.930 đồng/tấn
2. Các quy định
được cộng thêm tiền cước:
- Áp dụng khoản
I/II Phụ lục 1 (sử dụng xe 3 cầu chạy xăng):
397.930 đồng/tấn
x 30% = 119.379 đồng/tấn.
Cộng tiền cước một
tấn hàng là: 397.930 đồng + 119.397 đồng = 517.309 đồng.
3. Các quy định
được tăng, giảm cước:
- Áp dụng điểm
b/6/II Phụ lục 1 (hàng vận chuyển chỉ xếp được 80% trọng tải đăng ký phương tiện):
(517.309 đồng/tấn
x 5 tấn x 90%): 4 tấn = 581.973 đồng/tấn
4. Tổng số tiền
cước vận chuyển:
581.973 đồng/tấn
x 22 tấn = 12.803.406 đồng
Ví dụ 4: Xe
ô tô 5 tấn được điều từ bãi đỗ xe (điểm A) đến địa điểm B cự ly dài 50km, để vận
chuyển hàng hóa từ điểm B đi đến điểm C có cự ly dài 100km, sau khi xong việc
xe chở về điểm đỗ A, tiền huy động phí được tính như sau:
- Tổng số Km xe
chạy từ A đến C là: 150 km x 2 = 300 km;
- Số Km phải trừ
theo quy định là: 3km x 2 = 6km;
- Số Km xe chạy
có hàng từ B đến C là: 100km x 2 = 200km;
- Đơn giá cước
hàng bậc 1, đường loại 1, cự ly trên 100Km là 1.120 đ/tấn-km;
Tiền huy động
phí là
(300km – 6km –
200km) x 1.120đ/tấn-km x 5 tấn = 526.400 đồng.